ĐỒ ÁN MÔN HỌC
GVHD: Nguyễn Ngọc Thọ
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG CAO ĐẲNG LÝ TỰ TRỌNG TP.HCM
KHOA CÔNG NGHỆ MAY - THỜI TRANG
HỌ TÊN SV : TRƯƠNG THỊ KIỀU DIỆU
ĐỒ ÁN MÔN HỌC CÔNG NGHỆ MAY
ĐỀ TÀI :QUY TRÌNH SẢN XUẤT MÃ HÀNG DK-17
CHUYÊN NGÀNH : CÔNG NGHỆ MAY
LỚP : 11CD – MAY
GVHD : NGUYỄN NGỌC THỌ
TP HỒ CHÍ MINH - 2014
SVTT: Trương Thị Kiều Diệu
1
ĐỒ ÁN MÔN HỌC
GVHD: Nguyễn Ngọc Thọ
LỜI CẢM ƠN
Trải qua 3 năm học, chúng em đã nhận được sự dìu dắt, giúp đỡ tận tình
của thầy, cô từ những kiến thức cơ bản đến kỹ thuật nâng cao. Nhờ sự dìu dắt
tận tình của thầy, cô thì đến nay chúng em đã có đủ kiến thức để bước đi trên
chính đôi chân của mình, hoà nhập vào cuộc sống sôi động của xã hội,vào công
nghệ thời trang phát triển không ngừng của nước nhà.
Sau một thời gian nghiên cứu, sưu tập tài liệu, sàn lọc lại tất cả các kiến thức
đã được học để hoàn thành cuốn đồ án môn học này đã giúp em hiểu rõ hơn về
tất cả các bước công việc từ khâu chuẩn bị sản xuất đến khâu hoàn tất sản phẩm
của mô hình sản xuất hàng may công nghiệp.
Em xin chân thành cám ơn tất cả các thầy cô trong khoa công nghệ may thời trang của trường Cao đẳng kỹ thuật Lý Tự Trọng, các bạn cùng lớp đã cho
em những kiến thức cơ bản và thầy Nguyễn Ngọc Thọ đã tận tình hướng dẫn,
giúp em hoàn tất cuốn đồ án môn học với đề tài Áo jacket này.
Trong thời gian thực hiện cuốn đồ án đã giúp em tích lũy thêm một số kiến
thức mới làm nền tảng cho đợt thực tập sắp tới và công việc trong tương lai.
Do chưa được làm việc thực tế nên việc thực hiện đồ án hoàn toàn dựa trên
lý thuyết vì vậy không tránh khỏi những sai sót, em rất mong nhận được sự đóng
góp ý kiến từ quý thầy cô để cuốn đồ án này được hoàn thiện hơn. Em xin chân
thành cám ơn.
SVTT: Trương Thị Kiều Diệu
2
ĐỒ ÁN MÔN HỌC
GVHD: Nguyễn Ngọc Thọ
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
…………………………………………………………
…………………………………………………………
…………………………………………………………
…………………………………………………………
…………………………………………………………
…………………………………………………………
…………………………………………………………
…………………………………………………………
…………………………………………………………
…………………………………………………………
…………………………………………………………
…………………………………………………………
…………………………………………………………
…………………………………………………………
…………………………………………………………
…………………………………………………………
…………………………………………………………
…………………………………………………………
…………………………………………………………
…………………………………………………………
…………………………………………………………
………………………………………………………
SVTT: Trương Thị Kiều Diệu
3
ĐỒ ÁN MÔN HỌC
GVHD: Nguyễn Ngọc Thọ
MỤC LỤC
Chương I: Chuẩn bị sản xuất về nguyên phụ liệu
1. Các nguyên tác kiểm tra đo đếm nguyên phụ liêu
2. Phương pháp kiểm tra nguyên phụ liệu
Chương II: Chuẩn bị sản xuất về thiết kế
1. Đề xuất chọn mẫu
2. Nghiên cứu mẫu
3. Thiết kế mẫu
4. Chế thử mẫu
5. Nhảy mẫu
6. Cắt mẫu cứng tỷ lệ 1:5
7. Ghép tỷ lệ cỡ vóc
8. Giác sơ đồ tỷ lệ 1:5
Chương III: Chuẩn bị sản xuất về công nghệ
1. Định mức nguyên phụ liệu
2. Xây dựng tiêu chuẩn kỹ thuật sản phẩm
3. Thiết hế dây chuyền công nghệ may
4. Bố trí mặt bằng phân xưởng
Chương IV: Công đoạn cắt
1. Trải vải
2. Sang sơ đồ lên bàn vải
3. Dụng cụ trải
4. Cắt vải
5. Đánh số - bóc tập - phối kiện
Chương V: Triển khai sản xuất
1. Triển khai dây chuyền sản xuất
2. Bố trí lao động trong chuyền
3. Điều rãi chuyển
Chương VI: Công đoạn hoàn chỉnh sản phẩm
1. Vệ sinh công nghiệp
2. Quá trình ủi
3. Quy cách - bao gói - đóng kiện
Chương VII: Kiểm tra chất lượng sản phẩm
1. Nhiệm vụ của phòng KCS
2. Nguyên tắc kiểm tra
3. Nội dung kiểm tra
4. Phương pháp kiểm tra
Chương VIII: Hoàn tất đồ án
SVTT: Trương Thị Kiều Diệu
4
ĐỒ ÁN MÔN HỌC
GVHD: Nguyễn Ngọc Thọ
LỜI MỞ ĐẦU
Lý do chọn đề tài:
Hiện nay khoa học kỹ thuật ngày càng phát triển, quy trình công nghệ
ngày một đổi mới, số lượng sản phẩm có quy mô ngày càng lớn….Qua đó
cho thấy ngoài kỹ thuật ra còn có quá trình nghiêng cứu, thiết kế và tổ
chức thực hiện cũng tác động đến chất lượng sản phẩm may. Để đảm bảo
tính đồng bộ,an toàn về chất lượng cùng với việc đáp ứng đúng thời hạn
cùa đơn hàng sản xuất ta nên thực hiện đồ án sản xuất để tiện việc điều
hành chuyền và sử lý những vấn đề trong quá trình sản xuất sản phẩm….
Phạm vi nghiên cứu:
Vì điều kiện thời gian hạn hẹp.cơ sở vật chất nhà trường còn hạn chế
nên đồ án này chỉ thực hiện cho sản xuất cho một mã hàng cố định. Đồ án
này giới thiệu về quy trình may áo jacket nữ một lớp, phạm vi chi gói gọn
trong nội dung đã học ở trường, chưa ứng dụng rộng rãi trong sản xuất với
quy mô lớn.
Phương pháp nghiên cứu:
Tham khảo tài liệu của trường,
Tham khảo tài liệu từ các công ty,
Dựa trên sự hướng dẫn của giáo viên bộ môn.
Mục tiêu nghiên cứu:
Đáp ứng đầy đủ yêu cầu của môn học, tạo ra sản phẩm jacket đúng với
quy trình sản xuất ngoài thực tế.
Kết cấu của đồ án:
Chuẩn bị sản xuất về nguyên phụ liệu,
Chuẩn bị sản xuất về thiết kế,
Chuẩn bị sản xuất về công nghệ.
Tiêu chuẩn kỹ thuật,
Bảng hướng dẫn sử dụng nguyên phụ liệu,
Bảng định mức nguyên phụ liệu,
Bảng tiêu chuẩn giác sơ đồ,
SVTT: Trương Thị Kiều Diệu
5
ĐỒ ÁN MÔN HỌC
GVHD: Nguyễn Ngọc Thọ
Bảng quy trình cho phân xưởng cắt,
Bảng quy cách may sản phẩm,
Bảng sơ đồ nhánh cây,
Bảng thiết kế dây chuyền công nghệ,
Bảng bố trí mặt bằng phân xưởng,
Bảng quy cách đóng gói,
Bảng hướng dẫn kiểm tra mã hàng.
SVTT: Trương Thị Kiều Diệu
6
ĐỒ ÁN MÔN HỌC
GVHD: Nguyễn Ngọc Thọ
NỘI DUNG
MÔ HÌNH SẢN XUẤT HÀNG MAY CÔNG NGHIỆP
KCS
Chuẩn bị sản xuất
NPL
Chọn
NPL
Cân
đối
NPL
Triển khai sản xuất
Công
nghệ
Thiết
kế
Đề
xuất
chọn
mẫu
Xây
dựng
TCK
Định
mức
NPL
Nghiên
cứu
mẫu
Thiết kế
chuyền
Cắt
May
NPL
Ủi
định
hình
Cắt
phá
Đánh
số
Ủi ép
Thiết kế
May mẫu
Bố trí mặt
bằng phân
xưởng
Nhảy mẫu
Hoàn
tất
Tẩy
Ủi
May
chi
tiết
Bao
gói
Lắp
ráp
Phối
kiện
Bóc tập
phụ kiện
Nhập
kho BTP
Cắt mẫu
SVTT: Trương Thị Kiều Diệu
7
ĐỒ ÁN MÔN HỌC
GVHD: Nguyễn Ngọc Thọ
CHƯƠNG 1: CHUẨN BỊ SẢN XUẤT VỀ NGUYÊN LIỆU.
Đây là công đoạn quan trọng trong quá trình sản xuất vì nó giúp cho việc
sản xuất được an toàn , nâng cao năng suất lao động, tiết kiệm được
nguyên phụ liệu, đảm bảo chất lượng sản xuất. Công đoạn này được tiến
hành theo sơ đồ sau:
Nhập nguyên phụ liệu
cùng biên bản có liên quan
Nhập kho
Kiểm tra, đo điếm
nguyên phụ liệu
Giải quyết nguyên phụ
liệu cỏn thiếu
Nghiên cứu độ co cơ lý và tính chất của nguyên phụ liệu:
• Nghiên cứu về tính chất:
Thành phần sợi vải được cấu tạo bởi cotton, polyester.
• Nghiên cứu về độ co cơ lý:
Độ co do giặt:
R =( L0 – L1 /L1)*100% = (100 – 99,8/99,8)*100% = 0,2%
Trong đó:
R: độ co rút,
L0: chiều dài của mẫu trước khi giặt (cm),
L1:chiều dài của mẫu sau khi giặt (cm).
SVTT: Trương Thị Kiều Diệu
8
ĐỒ ÁN MÔN HỌC
GVHD: Nguyễn Ngọc Thọ
Độ co do nhiệt:
R =( L0 – L1 /L1)*100% = (100 – 99/99)*100% = 1%
L0: chiều dài của mẫu trước khi ủi (cm),
L1:chiều dài của mẫu sau khi ủi (cm).
Độ co do may:
R =( L0 – L1 /L1)*100% = (100 – 99,2/99,2)*100% = 0,8%
L0: chiều dài của mẫu trước khi may (cm),
L1:chiều dài của mẫu sau khi may(cm).
SVTT: Trương Thị Kiều Diệu
9
ĐỒ ÁN MÔN HỌC
GVHD: Nguyễn Ngọc Thọ
CHƯƠNG 2: CHUẨN BỊ SẢN XUẤT VỀ THIẾT KẾ
Nghiên cứu mẫu:
♠Bảng thống kê số lượng chi tiết:
STT
TÊN CHI TIẾT
1
Thân trước
2
2
Thân sau
1
3
Đô sau
1
4
Tay áo lớn
2
5
Tay áo nhỏ
2
6
Bo tay
2
7
Bo cổ
1
9
Cơi túi
2
10
Lót túi
4
11
Bo lai
1
SVTT: Trương Thị Kiều Diệu
SỐ LƯỢNG
10
ĐỒ ÁN MÔN HỌC
STT
TÊN SỐ ĐO
GVHD: Nguyễn Ngọc Thọ
VỊ TRÍ ĐO
KÍCH THƯỚC(cm)
S
M
L
XL
THÂN TRƯỚC
1
Dài áo
Đo tứ đầu vai đến gấu áo +
to bản lai
53
55
57
59
2
Ngang ngực
Đo từ đường tra dây kéo
đến gầm nách
22
24
26
28
3
Ngang mông
Đo từ đường tra dây kéo
dến sườn áo
22
24
26
28
Phía trên cách sườn
13
13
13
13
Phía dưới cách sườn
7
7
7
7
Cạnh dưới cách gấu áo
8
8
8
8
Bảng miệng túi
1.5
1.5
1.5
1.5
Dài miệng túi
12
12
12
12
59
4
Vị trí mổ túi
THÂN SAU
1
Dài áo
Đo từ đầu vai đến hết bo lai
53
55
57
2
Ngang vai
Từ đầu vai trái sang đầu vai
phải
34
36
36
3
Ngang ngực
Đo từ gầm nách trái sang
gầm nách phải
44
48
52
56
4
Ngang mông
Đo từ sườn trái sang sườn
phải
44
48
52
56
59
69
61
38
TAY ÁO
1
Dài tay
Đo từ đầu vai đến hết bo tay
SVTT: Trương Thị Kiều Diệu
58
11
ĐỒ ÁN MÔN HỌC
GVHD: Nguyễn Ngọc Thọ
Bảng thống kê thông số kích thước thành phẩm:
2
Hạ nách tay
Đầu tay đến ngang nách
12
12
12
12
3
Rộng nách
tay
Đo từ sóng tay đến gầm nách
24
25
26
27
4
Bo tay
Đo vong quanh cửa tay
20
21
22
23
♠Thiết kế mẫu mỏng:
Công thức thiết kế:
# Thân trước:
AB: dài áo = số
đo – 2 chồm vai,
AC: ngang vai =
1/2 vai,
AA1: vào cổ =
1/6 cổ + 1.5,
AA2: hạ cổ = 1/6
cổ +2.5,
CC1: hạ vai = 1/10 vai + 0.5,
C1H: hạ nách = 1/4 ngực,
HH1 = 2cm
DD1: ngang ngực = 1/4 ngực + 4,
BM: ngang mông = ngang ngực,
BB’: sa vạt 1cm.
Nẹp ve:
B’L = DL1 = 7cm,
SVTT: Trương Thị Kiều Diệu
12
ĐỒ ÁN MÔN HỌC
GVHD: Nguyễn Ngọc Thọ
A1L2 = 4cm,
Đánh cong đoạn L,L1,L2.
# Thân sau:
AB:dài áo = số đo + 2cm chồm vai,
AC: ngang vai =
1/2 vai +1cm,
AA1: vào cổ = 1/6
cổ + 2.5cm,
AA2: hạ cổ =
4cm,
CC1: hạ vai = 1/10 vai + 0.5cm,
C1H: hạ nách = 1/4 ngực + 2 x chồm vai,
HH1 = 1.5cm
DD1: ngang ngực TS = ngang ngực TT,
BM: ngang mông TS =
ngang mông TT.
# Tay áo:
AB: dài tay = số đo – 5cm,
AD: hạ nách tay = 1/10
ngực + 4cm,
DD1: ngang nách = 1/4 ngực + 4cm,
BB1: cửa tay = số đo.
AB: to bản bâu = 5cm,
CC1: 1cm.
Rập thành phẩm:
SVTT: Trương Thị Kiều Diệu
13
ĐỒ ÁN MÔN HỌC
-*
GVHD: Nguyễn Ngọc Thọ
TÂN TRƯỚC
TAYXÁO
2 LỚN X 2
ĐÔNHỎ
SAU X
X 11
TAY ÁO
THÂN SAU X 1
CƠI TÚI X 2
SVTT: Trương Thị Kiều Diệu
NẸP ÁO X 2
LÓT TÚI X 4
14
ĐỒ ÁN MÔN HỌC
GVHD: Nguyễn Ngọc Thọ
Nhảy mẫu:
Công đoạn này tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình giác sơ đồ và sản
xuất sản phẩm.
♠Bảng biến thiên và cự ly dịch chuyển giữa các size
STT
8→10→12
TÊN SỐ ĐO
Δ
δ
1
Dài áo
1
1
2
Vòng cổ
1
0.2
3
Vòng ngực
4
1
4
Ngang vai
2
1
5
Vòng nách
1
0.5
6
Vòng mông
2
0.5
7
Dài tay
1
1
8
Cửa tay
0.5
0.5
Δ: Độ biến thiên thông số kích thước giữa các size,
δ : cự ly dịch chuyển giữa các điểm chính trên mẫu.
SVTT: Trương Thị Kiều Diệu
15
ĐỒ ÁN MÔN HỌC
GVHD: Nguyễn Ngọc Thọ
THÂN SAU X 1
THÂN TRƯỚC X 2
TAY ÁO NHỎ X 2
TAY ÁO LỚN X 2
ĐÔ SAU X 1
NẸP ÁO X 2
BO LAI X 1
LÓT TÚI X 4
CƠI TÚI X 2
SVTT: Trương Thị Kiều Diệu
16
ĐỒ ÁN MÔN HỌC
GVHD: Nguyễn Ngọc Thọ
Bảng tác nghiệp giác – cắt:
Bảng sản lượng:
SIZE
S
.MÀU
M
L
XL
TỔNG
I
500
400
500
400
1800
II
400
500
500
400
1800
TỔNG
900
900
1000
800
3600
Bảng tác nghiệp giác – cắt: Max 80 lớp/bàn.
SỐ BÀN
SỐ
LƯỢNG
SP
400
5
1600
4
400
5
1600
I
2
100
2
200
II
2
100
2
200
12
3600
SỐ
SỐ LỚP
SP/SĐ
STT
LOẠI SƠ ĐỒ
MÀU
1
SĐ1:S/1 +M/1
+L/1+XL/1
I
4
II
SĐ2: S/2+L/2
SĐ 3:M/2+L/2
2
TỔNG CỘNG
SVTT: Trương Thị Kiều Diệu
17
ĐỒ ÁN MÔN HỌC
GVHD: Nguyễn Ngọc Thọ
CHƯƠNG 3: CHUẨN BỊ SẢN XUẤT VỀ CÔNG NGHỆ.
Tiêu chuẩn kỹ thuật:
Hình vẽ - mô tả mẫu:
SVTT: Trương Thị Kiều Diệu
18
ĐỒ ÁN MÔN HỌC
GVHD: Nguyễn Ngọc Thọ
Bảng thông số kích thước:
THÔNG SỐ
ĐƠN VỊ
S
M
L
XL
Dài áo
cm
53
55
57
59
Vòng ngực
cm
80
84
88
92
Vòng mông
cm
86
88
90
92
Ngang vai
cm
34
36
36
38
Vòng cổ
cm
33
34
35
36
Vòng nách
cm
34
35
36
37
Dài tay
cm
58
59
60
61
Cửa tay
cm
12
12.5
13
13.5
SVTT: Trương Thị Kiều Diệu
19
ĐỒ ÁN MÔN HỌC
GVHD: Nguyễn Ngọc Thọ
Bảng hướng dẩn sử dụng nguyên phụ liệu
VẢI CHÍNH
CHỈ MAY
CHỈ VẮT SỔ
DAY KÉO
BO TAY,BO CỔ
BO LAI
SVTT: Trương Thị Kiều Diệu
20
ĐỒ ÁN MÔN HỌC
GVHD: Nguyễn Ngọc Thọ
Bảng tiêu chuẩn giác sơ đồ
TÊN CHI
SỐ
TIẾT
LƯỢNG
YÊU CẦU
QUY ĐỊNH
GIÁC
KỸ THUẬT
Thân
trước
2
Giác dọc canh
sợi
Chi tiết phải đúng canh sợi, không phạm
các chi tiết khác, đúng số lượng.
Thân sau
1
Giác dọc canh
sợi
Chi tiết phải đúng canh sợi, không phạm
các chi tiết khác, đúng số lượng.
Đô TS
1
Giác dọc canh
sợi
Chi tiết phải đúng canh sợi, không phạm
các chi tiết khác, đúng số lượng.
Tay áo
4
Giác dọc canh
sợi
Chi tiết phải đúng canh sợi, không phạm
các chi tiết khác, đúng số lượng.
Lót túi
4
Giác dọc canh
sợi
Chi tiết phải đúng canh sợi, không phạm
các chi tiết khác, đúng số lượng.
Cơi túi
2
Giác dọc canh
sợi
Chi tiết phải đúng canh sợi, không phạm
các chi tiết khác, đúng số lượng.
Bo lai
1
Giác dọc canh Chi tiết phải đúng canh sợi, không phạm
sợi
các chi tiết khác, đúng số lượng.
Bo tay
2
Giác dọc canh
sợi
SVTT: Trương Thị Kiều Diệu
Chi tiết phải đúng canh sợi, không phạm
các chi tiết khác, đúng số lượng.
21
ĐỒ ÁN MÔN HỌC
GVHD: Nguyễn Ngọc Thọ
Bảng định mức nguyên phụ liệu:
Định mức chỉ:
STT
Tên đường may
Đầu
Số
Hệ
Chiều dài
vào, lượng số
đường may
đầu đườn tiêu
ra g may hao
8
12
Tiêu hao chỉ
8
12
1
May lược cơi túi vào lót túi
0.13 0.13 0.06
2
3
0.96
0.96
2
May định hình miệng túi
dưới
0.13 0.13 0.06
2
3
0.96
0.96
3
May định hình miệng túi
trên
0.13 0.13 0.06
2
3
0.96
0.96
4
May chặn lưỡi gà
0.02 0.02 0.06
4
3
0.42
0.42
5
Diễu mí miệng túi dưới
0.13 0.13 0.06
2
3
0.96
0.96
6
May đáp túi dưới vào lót túi
0.15 0.15 0.06
2
3
1.08
1.08
7
May đáp túi trên vào lót túi
0.15 0.15 0.06
2
3
1.08
1.08
8
Diễu 3 cạnh còn lại
0.18 0.18 0.06
2
3
1.14
1.14
9
May xung quanh bao túi
0.55 0.55 0.06
2
3
3.48
3.48
10
May ráp vai con
0.14 0.15 0.06
2
3
1.02
1.08
11
May diễu vai con
0.14 0.15 0.06
2
3
1.02
1.08
12
May tay vào thân
0.46 0.47 0.06
2
3
2.82
3
13
May diễu vòng nách
0.46 0.47 0.06
2
3
2.82
3
14
May sườn tay + thân
0.87 0.89 0.06
2
3
5.4
5.52
15
May nối bo tay
0.12 0.12 0.06
2
3
0.9
0.9
16
Tra bo vao tay
0.22 0.22 0.06
2
3
1.5
1.5
SVTT: Trương Thị Kiều Diệu
22
ĐỒ ÁN MÔN HỌC
17
18
GVHD: Nguyễn Ngọc Thọ
May bo co
0.46 0.47 0.06
1
3
1.56
1.59
May 1 đoạn bâu vào nẹp ve 0.07
0.07 0.06
2
3
0.6
0.6
May 1 đoạn bo lai vào thân
0.07
0.07 0.06
2
3
0.6
0.6
20
May 1 đoan bo vào nẹp ve
0.07 0.07 0.06
2
3
0.6
0.6
21
Tra dây kéo
0.63 0.65 0.06
2
3
3.96
4.08
22
May diễu dây kéo
0.63 0.65 0.06
2
3
3.96
4.08
23
May hoàn chỉnh bâu
0.47 0.48 0.06
1
3
1.59
1.62
24
May hoàn chỉnh bo
0.88 0.90 0.06
1
3
2.82
2.88
19
Lượng chỉ tiêu hao cho 1 size 8: M8 = 15,44m
Lượng chỉ tiêu hao cho 1 size 12: M12 = 15,7m
→ Lượng chỉ tiêu hao cho 1 size 10:
Ml – Mn
15,7 – 15,44
d=
=
= 0,13
n-1
3–1
→ M10 = M8 + d =15,44 + 0,13 = 15,57 m
Trong đó: Ml: số mét chỉ tiêu hao cho size lớn nhất,
Mn: số mét chỉ tiêu hao cho size nhỏ nhất.
Định mức chỉ cho các size trong mã hàng #2014JK_11:
M8/ ĐH = 880 x 15,44 = 13588m
M10/ĐH = 1400 x 15,57 = 21797m
M12/ĐH = 880 x15,7 = 13815m
Định mức chỉ may trung bình của mã hàng:
M = 49201,2
3160 = 15,57m
SVTT: Trương Thị Kiều Diệu
23
ĐỒ ÁN MÔN HỌC
GVHD: Nguyễn Ngọc Thọ
Lượng chi may cung cấp của mã hàng với dự phòng là 5%:
N= 49201,2 + (49201,2 x 5%) = 51661,26m
Định mức nhãn size,nhãn HDSD,nhãn chính.
Một sản phẩm dùng một nhãn size
→Σ nhãn size dùng cho mã hàng là 3160 cái trong đó: size 8 (880 cái),
size 10 (1400), size 12 (880).
Định mức thực tế cho mã hàng.
Khổ sơ đồ cho mã hàng (vải : 1m6)
Mỗi bàn trải 80 lớp
Dài sơ đồ 1: 4,403m
Dài sơ đồ 2: 3096m
SĐ1: 8/1+10/1+12/1
màu 1:480x6x(4,403+0.03) = 12767.04m
màu 2:400x 5x (4,03+0,03) = 8866m
SĐ2: 10/2
màu 1:160x2x(3,096+0,03) = 1000,32m
màu 2: 100x2x(3,096+0,03) = 625,2m
Tổng định mức thực tế cho cả mã hàng:
Màu 1: 13767,36m
Màu 2: 9491,2m
→Σ nguyên liệu cho mã hàng là 23258,56m
♠Tiêu chuẩn cho phân xưởng cắt
Trải vải là xếp lên nhau nhiều lớp có cùng một khổ và chiều dài của lá vải
phải được tính toán trước.
Đối với mã hàng #2014JK_11 này ta áp dụng phương pháp trải vải cắt
đầu bàn không chiều.
Ngoài ra việc trải vải cần phải tuân theo các yêu cầu sau:
SVTT: Trương Thị Kiều Diệu
24
ĐỒ ÁN MÔN HỌC
GVHD: Nguyễn Ngọc Thọ
• Mặt vải phải phẳng,hai bên mép vải phải chồng khít lên nhau
• Chiều dài bàn vải phải đủ và bằng chiều dài sơ đồ cộng them 3cm
( hao phí đầu bàn)
• Số lớp tối đa là 80 lớp
• Mép vải phải đứng thành và cắt đầu bàn phải thẳng.
Khi tiến hành cắt ta dung phương pháp cắt nát sơ đồ cùng bàn vải. Đầu
tiên ta cắt phá để chia sơ đồ ra làm nhiều phần nhỏ, sau đó sử dụng máy
cắt tay đế cắt các chi tiết lớn như: thân trước,thân sau, đô TS, tay áo…các
chi tiết nhỏ như: bâu áo, bo tay….ta dung máy cắt vòng. Cuối cùng dung
máy cắt vòng hay dọc để gọt các chi tiết cho chính xác. Chú ý, cần đảm
bảo đúng canh sợi tuyệt đối,chi tiết sạch sẽ.
Những chi tiêt ủi keo thì chọn nhiệt độ ủi thích hợp tránh trường hợp keo
bị bong,ố vàng,…
Đánh số, bóc tập, phối kiện:
• Ttùy theo từng chi tiết hay yêu cầu của khách hàng mà ta quy định
đánh số để đảm bảo khi may xong phần đánh số không bị quay ra
mặt phải.
• Bóc tập có số lớp tùy theo yêu cầu của khách hàng, công đoạn này
và bộ phối kiện có quan hệ mật thiết với nhau. Sau khi hoàn tất số
chi tiết này có thể được buộc lại bằng dây hay cho vào bao kín để
chuẩn bị đưa ra sản xuất.
♠ Bảng quy định cắt:
STT
TÊN CHI TIẾT
SỐ
LƯỢNG
DỤNG CỤ
CẮT
YÊU CẦU KỸ
THUẬT
1
Thân trước
2
Máy cắt tay
Canh sợi dọc,sạch sẽ
2
Thân sau
1
Máy cắt tay
Canh sợi dọc,sạch sẽ
3
Đô thân sau
1
Máy cắt tay
Canh sợi dọc,sạch sẽ
4
Tay áo lớn
2
Máy cắt tay
Canh sợi dọc,sạch sẽ
5
Tay áo nhỏ
2
Máy cắt tay
Canh sợi dọc,sạch sẽ
6
Bo tay
2
Máy cắt tay
Canh sợi dọc,sạch sẽ
SVTT: Trương Thị Kiều Diệu
25