Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

giáo án bài diện tích hình chữ nhật chi tiết lớp 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (90.58 KB, 6 trang )

Ngày soạn: 17/11/2015
Ngày dạy:

Toán
Tiết 141: Diện tích hình chữ nhật
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Biết quy tắc tính diện tích hình chữ nhật khi biết hai cạnh của nó.
2. Kĩ năng
- Vận dụng tính diện tích một số hình chữ nhật đơn giản theo đơn vị là xăngti- mét vuông.
- Làm bài tập 1, 2, 3.
3. Thái độ
- Yêu thích môn Toán, sôi nổi tham gia các hoạt động học tập, tập trung tự
giác làm bài tập.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Hình chữ nhật phóng to, bảng phụ ghi quy tắc, nội dung bài tập 1 SGK,
SGK.
- HS: SGK, vở ghi.
III. Các hoạt động dạy học
Nội dung (t)
Hoạt động của GV
1. Kiểm tra - Tổ chức cho HS chơi trò
bài cũ? (5 chơi: “Tinh mắt, nhanh tay”.
phút)
+ GV treo bảng phụ và phổ
biến luật chơi.
+ GV gọi mỗi lượt chơi 2 HS
lên và phát phiếu trả lời.
+ GV gọi nhận xét.
+ GV hỏi: Qua trò chơi vừa rồi
cô đã củng cố cho các em



Hoạt động của HS
+ HS nghe GV phổ biến
luật chơi.
+ HS chơi trò chơi.
+ Diện tích của một hình
và đơn vị đo diện tích xăng


2. Bài mới
2.1.
Giới
thiệu bài mới
(2 phút)

2.2. Bài mới
(10 phút)
Hoạt động 1:
Xây dựng quy
tắc tính diện
tích hình chữ
nhật

những kiến thức gì?
+ GV nhận xét

- ti –mét vuông.

- GV cầm một hình có trong trò
chơi khởi động và hỏi HS: trên

tay cô có hình gì?
- Vừa rồi các em đã tính được
diện tích của hình bằng cách
nào?
- GV giới thiệu bài: Vậy là các
em đã tính được diện tích của
hình chữ nhật này bằng cách
đếm số ô vuông, vậy giả sử
hình chữ nhật không chia thành
các ô vuông như vậy chúng ta
sẽ phải làm cách nào để tính
được diện tích của hình?
Muốn biết câu trả lời chúng ta
cùng vào bài học ngày hôm
nay:
Tiết 141: Diện tích hình chữ
nhật

- Hình chữ nhật

- GV gắn bảng phụ hình chữ
nhật có chia sẵn các ô vuông.
- GV chia nhóm và đưa ra câu
hỏi thảo luận tìm ra các cách
tính số ô vuông trong hình.
- GV yêu cầu đại diện nhóm
trình bày kết quả thảo luận
Câu 1: Hình chữ nhật ABCD
gồm bao nhiêu ô vuông?
Câu 2: Hãy nêu cách tính để

tìm ra số ô vuông của hình chữ
nhật?

- HS quan sát hình và thảo
luận nhóm

- Đếm số ô vuông
- HS nghe

- 2 HS đọc đề bài, cả lớp
mở vở ghi bài

- Đại diện nhóm trả lời câu
hỏi thảo luận
+Câu 1: hình chữ nhật
ABCD gồm 12 ô vuông.
+ Câu 2:
Cách 1: đếm số ô vuông
Cách 2: thực hiện phép
cộng 3+3+3+3 hoặc 4+4+4
Cách 3: thực hiện phép
nhân : 3 4

- GV nhận xét và hướng dẫn
HS tìm ra số ô vuông trong
hình chữ nhật.
+ Các ô vuông trong hình chữ + Các ô vuông trong hình


nhật ABCD được chia làm mấy

hàng?
+ Mỗi hàng có bao nhiêu ô
vuông?
+ Muốn tính số ô vuông trong
hình chữ nhật cô lấy số ô
vuông nhân với số hàng.
GV yêu cầu 1 HS đọc phép
tính, gọi 1 HS nhận xét.
+ 1 ô vuông có diện tích là bao
nhiêu?
+ Vậy diện tích của hình chữ
nhật là bao nhiêu?
+ GV yêu cầu HS nhìn vào
phép tính và nhận xét 4 và 3 có
mối liên hệ gì với chiều dài và
chiều rộng của hình chữ nhật.
+ Vậy muốn tính diện tích hình
chữ nhật ta làm như thế nào?
- GV đưa ra một ví dụ có đơn
vị đo không đồng nhất (không
yêu cầu giải) và yêu cầu HS
nhận xét để giúp HS tự rút ra
quy tắc tính diện tích hình chữ
nhật đầy đủ nhất.
Ví dụ: Một hình chữ nhật có
chiều dài là 1 dm và chiều rộng
là 5 cm. Hãy tính diện tích của
hình chữ nhật?
- GV yêu cầu HS rút ra quy tắc
tính diện tích hình chữ nhật đầy

đủ.

chữ nhật được chia làm 3
hàng.
+ Mỗi hàng có 4 ô vuông.

+ 43 = 12
+1
+ 12
+ 4 là chiều dài của hình
chữ nhật
3 là chiều rộng của hình
chữ nhật.
+ Muốn tính diện tích hình
chữ nhật ta lấy chiều dài
nhân với chiều rộng.

- HS đưa ra nhận xét:
+ Số đo chiều dài và chiều
rộng không cùng một đơn
vị đo.
- Quy tắc: Muốn tính diện
tích hình chữ nhật ta lấy
chiều dài nhân với chiều
rộng (cùng đơn vị đo).

- GV gắn bảng phụ có nội dung
quy tắc tính diện tích hình chữ
nhật và yêu cầu một vài HS
đọc.

-GV cất bảng phụ và yêu cầu - HS đọc thuộc quy tắc
HS đọc thuộc quy tắc.
Hoạt động 2:
thực hành (15
phút)


Bài 1: viết vào -GV treo bảng phụ và yêu cầu
ô trống
HS nhắc lại quy tắc tính chu vi
hình chữ nhật và quy tắc tính
diện tích hình chữ nhật.
- GV yêu cầu HS làm bài tập
vào vở nháp và gọi 2 em lên
bảng làm bài.
- GV gọi nhận xét.

- HS nhắc lại quy tắc tính
chu vi và diện tích hình
chữ nhật.

- HS làm bài tập vào vở
nháp, 2 HS lên bảng làm
bài.
-HS nhận xét bài làm của
bạn.
- GV đưa câu hỏi củng cố: bài - BT1 giúp củng cố cách
tập 1giúp các em củng cố kiến tính chu vi và diện tích
thức gì?
hình chữ nhật.


Bài 2:
- GV gọi HS đọc đề bài và hỏi:
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Muốn tính diện tích miếng
bìa hình chữ nhật ta làm như
thế nào?
- GV yêu cầu HS làm bài tập
vào vở và yêu cầu 1 HS lên
bảng làm.

- GV gọi nhận xét
- BT2 giúp các em củng cố
kiến thức gì?
Bài 3

- GV nhận xét, chốt lại.
- GV gọi HS đọc đề bài 3b
+ Bài toán cho biết gì?

- HS đọc đề
+ Một miếng bìa hình chữ
nhật có chiều dài 14 cm,
chiều rộng 5 cm.
+ Tính diện tích hình chữ
nhật đó?
+ Muốn tính diện tích
miếng bìa hình chữ nhật ta
lấy chiều dài nhân với

chiều rộng.
- HS làm bài vào vở, 1 HS
lên bảng làm bài:
Bài giải
Diện tích miếng bìa hình
chữ nhật là:
14 5 = 70 (
Đáp số: 70
- HS nhận xét
- Giúp củng cố giải toán
liên quan đến diện tích của
một hình.

- HS đọc đề bài
+ Hình chữ nhật có chiều
dài 2 dm và chiều rộng 9
cm.
+ Bài toán hỏi gì?
+ Tính diện tích của hình
chữ nhật?
+ Hãy nhận xét về số đo chiều + Số đo chiều dài và chiều
dài và chiều rộng của hình chữ rộng không cùng một đơn


nhật đó.
+ Vậy muốn tính diện tích hình
chữ nhật trước hết ta phải làm
gì?

vị đo.

+ Muốn tính diện tích hình
chữ nhật trước hết ta phải
đổi số đo chiều dài ra đơn
vị cm.
+ GV yêu cầu HS là bài vào + HS làm bài tập vào vở, 2
vở, 2 HS làm vào bảng phụ.
học sinh làm bài vào bảng
phụ.
+ GV yêu cầu 2 HS làm bài + HS trình bày cách giải
vào bảng phụ lên gắn bài làm của mình.
lên bảng và trình bày cách giải.
- GV hỏi: “BT3 lưu ý cho các - Lưu ý cách đổi đơn vị đo:
em điều gì?”
Khi làm bài tập cần phải
chú nếu số đo của chiều dài
và chiều rộng không cùng
đơn vị thì ta phải đổi ra
cùng đơn vị đo trước khi
làm bài.
3. Củng cố (5
phút)
- GV tổ chức cho HS chơi trò
chơi “Ai nhanh, ai đúng?”.
+ GV phổ biến luật chơi, gọi 1
bạn lên đọc câu hỏi:
Câu 1: Muốn tính chu vi hình
chữ nhật:
A. Ta lấy chiều dài cộng với
chiều rộng (cùng đơn vị đo).
B. Ta lấy chiều dài nhân với

chiều rộng (cùng đơn vị đo).
C. Ta lấy chiều dài cộng với
chiều rộng rồi nhân với 2 (cùng
đơn vị đo).
Câu 2: Diện tích của hình chữ
nhật có chiều dài 15 cm và
chiều rộng 7 cm là:
A. 44
B. 105
C. 75
Câu 3: Một miếng bìa hình
chữ nhật có chiều dài 3dm và
chiều rộng 9 cm. Diện tích của
miếng bìa là:
A.27

-HS nghe GV phổ biến luật
chơi.
- HS chơi
Đáp án: C

Đáp án: B

Đáp án: D


B. 24
C. 270 cm
D. Không có đáp án đúng
Câu 4: Một bức ảnh hình chữ

nhật có chiều dài 2 dm và chiều
rộng kém chiều dài 11 cm.
Diện tích của bức ảnh đó là:
Đáp án: A
A. 180
B. 220
C. 54
-GV nhận xét khen những HS
có câu trả lời nhanh và đúng.
- GV nhận xét tiết học.
-HS nghe
4. Dặn dò (1 phút)
- GV yêu cầu HS về nhà đọc thuộc lòng quy tắc tính diện tích hình chữ nhật
và chuẩn bị bài sau tiết 142: Luyện tập.



×