Tải bản đầy đủ (.docx) (97 trang)

Đồ án nhóm 2 môn cung cấp điện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (667.2 KB, 97 trang )

Trường Đại học KT-KTCN
Khoa: Điện – Điện tử

Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----o0o-----

ĐỒ ÁN 1
THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO MỘT XÍ NGHIỆP CÔNG NGHIỆP
Thiết kế cung cấp điện cho một xí nghiệp công nghiệp gồm các phân
xưởng với các dữ kiện cho trong bảng 2.1.btl, lấy theo vần anphabe của Họ và tên
người thiết kế. Nguồn điện được lấy từ điểm đấu điện của lưới 22kV có tọa độ và
công suất ngắn mạch tại điểm đấu điện ứng với dòng có chữ cái đầu tiên của tên
đệm. Thời gian sử dụng công suất cực đại là = 5100 h. Phụ tải loại I và loại II
chiếm 75%. Giá thành tổn thất điện năng = 1000đ/kWh; suất thiệt hại do mất điện
= 4500 đ/kWh; hao tổn điện áp cho phép trong mạng hạ áp = 5%. Các số liệu khác
lấy trong phụ lục và các sổ tay thiết kế điện.

Lời nói đầu
Nhóm 2

1


Điện năng là một dạng năng lượng có tầm quan trọng rất lớn trong bất kỳ
lĩnh vực nào trong nền kinh tế quốc dân và đời sống xã hội. Việc cung cấp điện
hợp lý và đạt hiệu quả là vô cùng cần thiết. Nó đòi hỏi người kỹ sư tính toán và
nghiên cứu sao cho đạt hiệu quả cao, hợp lý, tin cậy, và đảm bảo chất lượng cả về
kinh tế và kỹ thuật đặc biệt là đối với các xí nghiệp công nghiệp nói riêng và ngành
công nghiệp cũng như các ngành kinh tế khác nói chung.
Một phương án cung cấp điện hợp lý phải kết hợp một cách hài hoà các yêu


cầu về kinh tế, độ tin cậy cung cấp điện, độ an toàn cao, thẩm mỹ,... Đồng thời
phải đảm bảo tính liên tục cung cấp điện, tiện lợi cho vận hành, sửa chữa khi hỏng
hóc và phải đảm bảo được chất lượng điện năng nằm trong phạm vi cho phép. Hơn
nữa phải thuận lợi cho việc mở rộng và phát triển trong tương lai.
Với đề tài: “Thiết kế cung cấp điện cho một xí nghiệp công nghiệp”, chúng
em đã cố gắng học hỏi, tìm hiểu để hoàn thành một cách tốt nhất. Trong thời gian
thực hiện đề tài, cùng với sự cố gắng của bản thân đồng thời chúng em đã nhận
được sự giúp đỡ hướng dẫn rất tận tình của các thầy cô trong khoa, đặc biệt là thầy
giáo Vũ Duy Hưng người đã trực tiếp hướng dẫn em thực hiện đề tài này.
Song do kiến thức còn hạn chế nên bài làm của chúng em không thể tránh
khỏi những thiếu xót. Do vậy chúng em kính mong nhận được sự góp ý bảo ban
của các thầy cô cùng với sự giúp đỡ của các bạn để chúng em có thể hoàn thiện đề
tài của mình và hoàn thành tốt việc học tập trong nhà trường cũng như công việc
sau này.
Chúng em xin chân thành cảm ơn!

Nhóm 2

2


Danh sách thành viên :
1.Trần Văn Chung
2.Nguyễn Đắc Chung
3.Nguyễn Văn Chuyên
4.Cao Thành Công
5.Nguyễn Tuấn Đạt
6.Ngô Văn Đức
7.Phạm Quang Đức
8.Nguyễn Thị Dung

9.Nguyễn Đăng Dũng
10.Nguyễn Quang Dũng

Nhóm 2

3


Nhóm 2

4


THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN
Họ và tên: CAO THÀNH CÔNG
Giải mã : CAO THĂNI DÔƠG
Bảng 2.2.btl: Số liệu thiết kế cung cấp điện cho phân xưởng
3
3,6
0,72
0,67
3
0,75
0,75
7,5
0,56
0,64
4,5
0,56
0,76

6,3
0,47
0,83
5
0,63
0,76
10
0,46
0,68
7,2
0,49
0,83
4,2
0,49
0,68
2,8
0,87
0,84
10
0,68
0,79
4,5
0,56
0,82

Nhóm 2

4
4,2
0,49

0,68
5
0,63
0,76
10
0,68
0,79
6,5
0,62
0,73
7,2
0,49
0,83
4,5
0,56
0,8
7,5
0,56
0,64
6
0,67
0,76
7
0,8
0,75
5
0,83
0,77
2,8
0,87

0,84
6,3
0,47
0,83

5

5
7
0,8
0,75
4,5
0,56
0,8
2,8
0,87
0,84
10
0,41
0,65
6
0,67
0,76
6
0,65
0,82
10
0,68
0,79
5,6

0,65
0,78
10
0,43
0,74
7,5
0,38
0,69
5
0,83
0,77
7,2
0,49
0,83


1,TÍNH TOÁN PHỤ TẢI
1,1.Phụ tải của phân xưởng C
1.1.1.Phụ tải động lực
Xác định hệ số sử dụng tổng hợp của phân xưởng xác định theo biểu thức
ksd∑ = =
= = 0.59
Do số lượng thiết bị n = 8 > 4 nên ta xác định số lượng hiệu dụng theo các điều
kiện:
Tỷ lệ thiết bị lớn nhất và thiết bị nhỏ nhất
k = = = 3,57
Tỷ lệ này tra trong bảng 2.pl.BT – (phụ lục A) ứng với ksdƩ = 0,6 là kb = 6,5, tức là
k < kbvậy số lượng hiệu dụng đúng bằng số lượng thiết bị thực tế nhd = n = 8
Xác định hệ số nhu cầu theo biểu thức
knc = ksd∑+ = 0,59 + = 0,73

Công suất tính toán của phân xưởng
PC = knc∑Pi = 0,73.42,6 = 31,098 kW
Xác định hệ số công suất trung bình của phân xưởng
cos = =
= = 0,75
1.1.2. Phụ tải chiếu sáng
Công suất chiếu sáng của phân xưởng được xác định theo tiêu thụ công suất P0
(với P0 = 12W/m2:suất tiêu hao công suất trên 1 đơn vị diện tích chiếu sáng)
Pcs = P0.a.b = 12.16.20.10-3 = 3,84 kW
1.1.3. Xác định phụ tải tính toán của toàn bộ phân xưởng C
Tổng công suất tác dụng của phân xưởng xác định
PƩC = PC + kiPcs = 31,098 + [()0,04 – 0,41 ]. 3,84= 33,32 kW
Hệ số công suất tổng hợp của toàn phân xưởng
CosC = = 0,78 => tgC = 0,80
Nhóm 2

6


Công suất biểu kiến
SC = = = 42,72 kVA
Xác định công suất phản kháng
QC = PC.tgC = 33,32 . 0,80 = 26,66 kVAr
Vậy
SC = 33,32 + j26,66 KvA
Bán kính tỷ lệ của biểu đồ phụ tải
r=

S
π .m . chọn m = 5 ta có r = = 1,30


1.2.Phụ tải của phân xưởng A
1.2.1.Phụ tải động lực.
Xác định hệ số sử dụng tổng hợp của phân xưởng được xác định theo biểu thức :
=
= = 0,56
Do số lượng thiết bị n = 6 nên ta xác định số lượng hiệu dụng theo các điều kiện :
Tỉ lệ giữa thiết bị lớn nhất và thiết bị nhỏ nhất :
k = = 3,33
Tỉ lệ này tra trong bảng 2.pl.BT –( phụ lục A ) ứng với .
Vậy số lượng hiệu dụng đúng bằng số lượng thiết bị thực tế = n = 6
Xác định hệ số nhu cầu theo biểu thức :
Công suất tính toán của phân xưởng :
Xác định hệ số công suất trung bình của phân xưởng :
= 0,78
1.2.2. Phụ tải chiếu sáng .
Công suất chiếu sáng của phân xưởng được xác định theo suất tiêu thụ công suất
(với P0 = 12W/m2:suất tiêu hao công suất trên 1 đơn vị diện tích chiếu sáng)

1.2.3. Xác định phụ tải tính toán của toàn bộ phân xưởng A .
Tổng công suất tác dụng của phân xưởng được xác định :
Nhóm 2

7


Hệ số công suất tổng hợp của toàn phân xưởng :
Công suất biểu kiến :
SA = = = 33,26 kVA
Công suất phản kháng :

= = 26,94.0,72= 19,397 kVAr
Vậy SA = 26,94+ j19,397
kVA
Bán kính tỉ lệ của biều đồ phụ tải :
r = chọn m = 5 ta có : r = = 1,46

1,3.Phụ tải của phân xưởng O
1.3.1. Phụ tải động lực
Xác định hệ số sử dụng tổng hợp của phân xưởng được xác định theo biểu thức :
ksd = = = 0,59
Do số lượng thiết bị n=7>4 nên ta xác định số lượng hiệu dụng theo các điều kiện:
Tỷ lệ giữa thiết bị lớn nhất và nhỏ nhất
k = = 3,57
Tỉ lệ này trong bảng 2.pl.bt – (phụ lục A) ứng với ∑Ks = 0,6 là kb=6,5 tức là k< kb
vậy số lượng hiệu dụng đúng bằng số lượng thực tế nhd = n =7
Xác định hệ số nhu cầu theo biểu thức
knc= ksd∑ + = 0,59+ = 0,74
Công suất tính toán của phân xưởng:
PO = knc∑Pi = 0,74.47,3 = 35 kW
Xác định hệ số công suất trung bình của phân xưởng:
Cosϕ = = = 0,73

1.3.2. Phụ tải chiếu sáng
Công suất chiếu sáng của một phân xưởng được xác định theo xuất tiêu thụ công
suất P0(với P0 = 12W/m2:suất tiêu hao công suất trên 1 đơn vị diện tích chiếu sáng)
Pcs = Po.a.b = 16.28.12. = 5,38 kW

1.3.3. Xác định phụ tải tính toán của toàn bộ phân xưởng O.
Tổng công suất tác dụng của phân xưởng được xác định :
Nhóm 2


8


P∑O = PO + ki.Pcs = 35 + [( -0,41].5,38 = 38,19 kW
Hệ số công suất tổng hợp của toàn phân xưởng:
Cos = = 0,77
=>tanϕ = 0,83
Công suất biểu kiến:
SO = = = 49,597 kVA
Công suất phản kháng
QO = P∑O.tanϕo = 38,19.0,83 = 31,698

kVA

Vậy
SO = 38,19 + j31,698 kVA
Bán kính tỉ lệ với biểu đồ phụ tải
R = chọn m = 5
=>
R = = 1,78
1,4.Phụ tải của phân xưởng T
1.4.1. Phụ tải động lực
Xác định hệ số sử dụng tổng hợp của phân xưởng được xác định theo biểu thức :
ksd = = 0,52
Do số lượng thiết bị n = 6 >4 nên ta áp dụng thông số theo điều kiện:
Tỷ lệ thiết bị lớn nhất và thiết bi nhỏ nhất
k = = = 2,5
Tỉ lệ này trong bảng 2.pl.BT – (phụ lục A ) ứng với ksd =0,5 là kb=5 tức là kVậy số lượng hiệu dụng đúng bằng số lượng thực tế nhd = n= 6

Hệ số nhu cầu:
knc = ∑ksd + = 0,52 + = 0,72
Công suất tính toán phân xưởng:
PT = knc.∑Pi = 0,72.39,8 = 28,66 kW
Hệ số công suất trung bình của xưởng:
∑Cosϕ = = = 0,73
1.4.2. Phụ tải chiếu sáng
Công suất chiếu sáng của phân xưởng xác định theo công thức tiêu thụ của P0
(với P0 = 12W/m2:suất tiêu hao công suất trên 1 đơn vị diện tích chiếu sáng)
Pcs = PO.a.b = 12.16.20. = 3,84 Kw
Nhóm 2

9


1.4.3. Xác định phụ tải tính toán của toàn bộ phân xưởng T:
Tổng công suất tác dụng của phân xưởng được xác định :
P∑T = PT + ki Pcs= 28,66 + [( -0,41].3,84 = 30,89 kW
Hệ số công suất tổng hợp tòan xưởng T
CosϕT = = 0,76
 TanϕT = 0,86
Công suất biểu kiến
ST = = = 35,92 kVA
Công suất phản kháng:
QT = PT.tanϕT = 30,89.0,86 = 26,57 kVAr
Vậy ST = ∑PT + jQT = 30,89 +j26,57 kVA
Bán kính tỉ lệ của biểu đồ phụ tải.
R = chọn m=5 .Ta có R = = 1,51

1,5.Phụ tải của phân xưởng H

1.5.1. Phụ tải động lực
Xác định hệ số sử dụng tổng hợp của phân xưởng được xác định theo biểu thức :
=
= = 0,57
Do số lượng thiết bị n = 10 nên ta xác định số lượng hiệu dụng theo các điều kiện :
Tỉ lệ giữa thiết bị lớn nhất và thiết bị nhỏ nhất :
k = = 3,57
Tỉ lệ này tra trong bảng 2.pl.BT – phụ lục A ứng với
.
Vậy số lượng hiệu dụng đúng bằng số lượng thiết bị thực tế = n = 10
Xác định hệ số nhu cầu theo biểu thức :
Công suất tính toán của phân xưởng :
Xác định hệ số công suất trung bình của phân xưởng :
=
Nhóm 2

10


1.5.2. Phụ tải chiếu sáng .
Công suất chiếu sáng của phân xưởng được xác định theo suất tiêu thụ công suất
(với P0 = 12W/m2:suất tiêu hao công suất trên 1 đơn vị diện tích chiếu sáng)

1.5.3. Xác định phụ tải tính toán của toàn bộ phân xưởng H .
Tổng công suất tác dụng của phân xưởng được xác định :
Hệ số công suất tổng hợp của toàn phân xưởng :
0,78
Công suất biểu kiến :
SH = = = 61,64 kVA
Công suất phản kháng :

= = 48,08.0,80= 38,46 kVAr
Vậy SH =48,08+ j38,46 kVA
Bán kính tỉ lệ của biều đồ phụ tải :
r = chọn m = 5 ta có : r = = 1,98

1,6.Phụ tải của phân xưởng Ă
1.6.1. Phụ tải động lực
Xác định hệ số sử dụng tổng hợp của phân xưởng được xác định theo biểu thức :
=
= = 0,65 (0.645)
Do số lượng thiết bị n = 5 nên ta xác định số lượng hiệu dụng theo các điều kiện :
Tỉ lệ giữa thiết bị lớn nhất và thiết bị nhỏ nhất :
k==2
Tỉ lệ này tra trong bảng 2.pl.BT – phụ lục A ứng với
.
Vậy số lượng hiệu dụng đúng bằng số lượng thiết bị thực tế = n = 5
Xác định hệ số nhu cầu theo biểu thức :
Công suất tính toán của phân xưởng :
Nhóm 2

11


Xác định hệ số công suất trung bình của phân xưởng :
=
1.6.2. Phụ tải chiếu sáng .
Công suất chiếu sáng của phân xưởng được xác định theo suất tiêu thụ công suất
(với P0 = 12W/m2:suất tiêu hao công suất trên 1 đơn vị diện tích chiếu sáng)

1.6.3. Xác định phụ tải tính toán của toàn bộ phân xưởng Ă .

Tổng công suất tác dụng của phân xưởng được xác định :
Hệ số công suất tổng hợp của toàn phân xưởng :
Công suất biểu kiến :
SĂ = = = 26,3 kVA
Công suất phản kháng :
= = 21,83.0,67= 14,63 kVAr
Vậy SĂ =21,83 + j14,63 kVA
Bán kính tỉ lệ của biều đồ phụ tải :
r = chọn m = 5 ta có : r = = 1,29

1,7.Phụ tải của phân xưởng N
1.7.1. Phụ tải động lực
Xác định hệ số sử dụng tổng hợp của phân xưởng xác định theo biểu thức
ksd∑ =
== 0,6
Do số lượng thiết bị n = 8>4 nên ta xác định số lượng hiệu dụng theo các điều kiện:
Tỉ lệ giữa thiết bị lớn nhất và thiết bị nhỏ nhất
k = = =3,571
Tỉ lệ này tra trong bảng 2.pl.BT- phụ lục A tương ứng với ksd∑ = 0,6 là kb=6,5,tức là kVậy số lượng hiệu dụng đúng bằng số lượng thực tế nhd = n = 8
Xác định hệ số nhu cầu theo biểu thức:
knc=ksd∑+ = 0,6 + = 0,74
Công suất tính toán của phân xưởng
PN = knc∑Pi = 0,74.52,9 = 39,05 (kW)
Nhóm 2

12


Xác định hệ số công suất trung bình của phân xưởng

cosφ∑ =
== 0,74
1.7.2. Phụ tải chiếu sáng .
Công suất chiếu sáng của phân xưởng được xác định theo suất tiêu thụ công suất P0
(với P0 = 12W/m2:suất tiêu hao công suất trên 1 đơn vị diện tích chiếu sáng)
Pcs = P0.a.b = 12.14.22.10-3 = 3,7 (kW)
1.7.3. Xác định phụ tải tính toán của toàn bộ phân xưởng N .
Tổng công suất tác dụng của phân xưởng xác định
P∑N = PN + ki.Pcs= 39,05 + [(= 41,19(kW)
Hệ số công suất tổng hợp của toàn phân xưởng
CosφN = = 0,76
→ tagφN = 0,86
Công suất biểu kiến
SN = = = 54,2 (kVA)
Xác định công suất phản kháng
QN = PNtagφ = 41,19.0,86 = 34,95 (kVAr)
Vậy
SN = 41,19 + j34,95 (kVA)
Bán kính tỉ lệ của biểu đồ phụ tải
rchọn m = 5 ta có r = = 1,85

1,8.Phụ tải của phân xưởng I
1.8.1. Phụ tải động lực
Xác định hệ số sử dụng tổng hợp của phân xưởng xác định theo biểu thức
ksd∑ =
= = 0,55
Do số lượng thiết bị n =7> 4 nên ta xác định số lượng hiệu dụng theo các điều kiện
Tỉ lệ giữa thiết bị lớn nhất và thiết bị nhỏ nhất:
k == = 2,22
Tỷ lệ này tra trong bảng 2pl.BT – phụ lục A ứng với ksd∑ = 0,6 là kb = 6,5 ta thấy

k < kb
Vậy số lượng hiệu dụng đúng bằng số lượng thiết bị thực tế nhd= n = 7.
Nhóm 2

13


Hệ số nhu cầu được xác định theo công thức:
knc = ksd∑ + = 0,55 + = 0,72
Công suất tính toán của phân xưởng:
PI = knc.= 0,72.44,1= 31,75 (kW)
Hệ số công suất trung bình của phân xưởng:
cos=
= = 0,78
1.8.2. Phụ tải chiếu sáng .
.Công suất chiếu sáng của phân xưởng được xác định theo công suất P0:
(với P0 = 12W/m2:suất tiêu hao công suất trên 1 đơn vị diện tích chiếu sáng)
Pcs= P0.a.b = 12.12.20.10-3 = 2,88 (kW)
1.8.3. Xác định phụ tải tính toán của toàn bộ phân xưởng I .
Tổng công suất tác dụng của phân xưởng:
P∑I = PI+ ki.Pcs= 31,75+[()0,04-0,41]2,88 = 33,39 (kW)
Hệ số công suất tổng hợp của toàn phân xưởng:
cos== 0,8 => tg= 0,75
Công suất biểu kiến:
SI = == 41,74 (kVA)
Công suất phản kháng:
QI= PI.tg= 33,39 .0,75 = 25,04 (kVAr)
Vậy SI = 33,39 +j.25,04 (kVA)
Bán kính tỷ lệ của biểu đồ phụ tải:
r =chọn m = 5 ta có r = = 1,63


1,9.Phụ tải của phân xưởng D
1.9.1. Phụ tải động lực
Xác định hệ số sử dụng tổng hợp của phân xưởng xác định theo biểu thức
ksd∑ =
== 0,56
Do số lượng thiết bị n = 9>4 nên ta xác định số lượng hiệu dụng theo các điều kiện:
Tỉ lệ giữa thiết bị lớn nhất và thiết bị nhỏ nhất
k = = =3.57
Nhóm 2

14


Tỉ lệ này tra trong bảng 2.pl.BT – phụ lục Atương ứng với ksd∑ = 0,6 là kb = 6,5,tức là kVậy số lượng hiệu dụng đúng bằng số lượng thực tế nhd = n = 9
Xác định hệ số nhu cầu theo biểu thức:
knc=ksd∑ + = 0,56 + = 0,71
Công suất tính toán của phân xưởng
PD = knc∑Pi = 0,71.51,6 = 36,64 (kW)
Xác định hệ số công xuất trung bình của phân xưởng
cosφ∑ =
== 0,77
1.9.2. Phụ tải chiếu sáng .
Công suất chiếu sáng của phân xưởng được xác định theo suất tiêu thụ công suất P0
(với P0 = 12W/m2:suất tiêu hao công suất trên 1 đơn vị diện tích chiếu sáng)
Pcs = P0.a.b = 12.20.34.10-3 = 8,16 (kW)
1.9.3. Xác định phụ tải tính toán của toàn bộ phân xưởng D .
Tổng công suất tác dụng của phân xưởng xác định
P∑D = PD + ki.Pcs= 36,64+ [( = 41,62(kW)

Hệ số công suất tổng hợp của toàn phân xưởng
CosφD = = 0,81
→ tagφD = 0,72
Công suất biểu kiến
SD = = = 51,38 (kVA)
Xác định công suất phản kháng
QD = PD.tagφ = 41,62.0,72 = 29,97 (kVAr)
Vậy
SD = 41,62 + j29,97 (kVA)
Bán kính tỉ lệ của biểu đồ phụ tải
rchọn m = 5 ta có r = = 1,81

1,10.Phụ tải của phân xưởng Ô
1.10.1. Phụ tải động lực
Xác định hệ số sử dụng tổng hợp của phân xưởng.
ksd∑ =
=
= 0,568
Nhóm 2

15


Do số lượng ban đầu của thiết bị là 11 > 4 nên ta xác định số lượng hiệu dụng theo
các điều kiện:
Tỷ lệ giữa thiết bị lớn nhất và nhỏ nhất :
k = = =3,57
Tỷ lệ này tra trong bảng 2.pl.BT – phụ lục A ứng với ksd∑ = 0,6 là kb= 6,5,tức là
kvậy số lượng hiệu dụng đúng bằng số lượng thực tế nhd = n = 11

Xác định hệ số nhu cầu theo biểu thức:
knc=ksd∑+ = 0,568 + = 0,698
Công suất tính toán của phân xưởng
PÔ= knc∑Pi= 0,698.72,6=50,67(kW)
Xác định hệ số công xuất trung bình của phân xưởng
cosφ∑ =
==
= 0,73
1.10.2. Phụ tải chiếu sáng
Công suất chiếu sang của phân xưởng được xác định theo suất tiêu thụ công suất P0
(với P0 = 12W/m2:suất tiêu hao công suất trên 1 đơn vị diện tích chiếu sáng)
Pcs = P0.a.b = 12.12.20.10-3 = 2,88 (kW)

1.10.3. Xác định phụ tải tính toán của toàn bộ phân xưởng Ô
Tổng công suất tác dụng của phân xưởng xác định
P∑Ô = Pô + ki.Pcs= 50,67 + [(= 52,31(kW)
Hệ số công suất tổng hợp của toàn phân xưởng
CosφÔ = = 0,74
→ tagφÔ = 0,91
Công suất biểu kiến
SÔ = = = 70,69 (kVA)
Xác định công suất phản kháng
QÔ = PÔ.tagφ = 52,31.0,91 = 47,602 (kVAr)
Vậy
SÔ = 52,31 + j47,602(kVA)
Bán kính tỉ lệ của biểu đồ phụ tải
rchọn m = 5 ta có r = = 2,12

Nhóm 2


16


1,11.Phụ tải của phân xưởng Ơ
1.11.1. Phụ tải động lực
Xác định hệ số sử dụng tổng hợp của phân xưởng xác định theo biểu thức:

Do lượngthiết bị n=10 > 4 nên ta xác định số lượng hiệu dụng theo các điều kiện:
Tỷ lệ giữa thiết bị lớn nhất và thiết bị nhỏ nhất
Tỷ lệ này tra trong bảng 2pl BT – phụ lục A ứng với
là tức là k <
Vậy số lượng hiệu dụng đúng bằng số lượng thiết bị thực tế
Xác định hệ số nhu cầu theo biểu thức
Công suất tính toán của phân xưởng
Xác định hệ số công suất trung bình của phân xưởng
= 0,734
1.11.2. Phụ tải chiếu sáng
Công suất chiếu sáng của phân xưởng được xác định theo suất tiêu thụ công suất
(với P0 = 12W/m2:suất tiêu hao công suất trên 1 đơn vị diện tích chiếu sáng)
2,88 kW
1.11.3. Xác định phụ tải tính toán của toàn bộ phân xưởng Ơ
Tổng công suất tác dụng của phân xương xác định
Hệ số công suất tổng hợp của toàn phân xưởng
0,88
Công suất biểu kiến
Xác định công suất phản kháng
Vậy
Bán kính tỷ lệ của biểu đồ phụ tải

Nhóm 2


17


1,12.Phụ tải của phân xưởng G
1.12.1. Phụ tải động lực
Xác định hệ số sử dụng tổng hợp của phân xưởng xác định theo biểu thức:

Do lượng thiết bị n=9 > 4 nên ta xác định số lượng hiệu dụng theo các điều kiện:
Tỷ lệ giữa thiết bị lớn nhất và thiết bị nhỏ nhất
Tỷ lệ này tra trong bảng 2 pl BT – phụ lục A ứng với
là tức là k <
Vậy số lượng hiệu dụng đúng bằng số lượng thiết bị thực tế
Xác định hệ số nhu cầu theo biểu thức
Công suất tính toán của phân xưởng
Xác định hệ số công suất trung bình của phân xưởng
= 0,766
1.12.2. Phụ tải chiếu sáng
Công suất chiếu sáng của phân xưởng được xác định theo suất tiêu thụ công
suất (với P0 = 12W/m2:suất tiêu hao công suất trên 1 đơn vị diện tích chiếu sáng)
4,704 kW
1.12.3. Xác định phụ tải tính toán của toàn bộ phân xưởng G
Tổng công suất tác dụng của phân xương xác định
Hệ số công suất tổng hợp của toàn phân xưởng
0,77
Công suất biểu kiến
Xác định công suất phản kháng
Vậy
Bán kính tỷ lệ của biểu đồ phụ tải


Nhóm 2

18


1.13. Xác định phụ tải tính toán của toàn xí nghiệp
Hệ số sử dụng tổng hợp của xí nghiệp:
ksd∑XN = = = 0,57
Hệ số nhu cầu của xí nghiệp:
kncXN = 0,57 + = 0,69
Hệ số công suất trung bình của toàn xí nghiệp:
cosϕXN = = = 0,78=> sinϕ = 0,63
Tổng công suất tính toán xí nghiệp:
SXN = kncXN. ∑Si = 0,69. 586,98 = 405,02 kVA
PXN = SXN. cosϕXN = 405,02. 0,78 = 351,92 kW
QXN = SXN. sinϕXN = 405,02. 0,63 = 255,16 kVAr
Tức là SXN = 351,92 + j 255,16 kVA
Bảng 2.3.btl: Kết quả tính toán phụ tải của các phân xưởng
n

ksd∑

M

knc

∑Pi

Pdl,kW


C
A
O

0,59
0,56
0,59

8
6
7

0,73
0,74
0,74

42,6
33
47,3

T
H
Ă
N
I
D
Ô
Ơ
G


0,52
0,57
0.65
0.60
0,55
0,56
0.568
0,58
0,52

6
10
5
8
7
9
11
10
9

0,72
0,71
0,80
0,74
0,72
0,71
0,698
0,71
0,68


39,8
64,4
23,0
52,90
44,1
51,6
72,6
68,6
56,9

Nhóm 2

Pcs

P∑,kW

31,098 0,78
24,42 0,81
35
0,77

Q,kVA
r
26,66
19,397
31,698

3,84
4,32
5,38


33,32
26,94
38,19

28,66
45,72
18,4
39,05
31,75
36,64
50,67
48,71
38,692

26.57
38,46
14,63
34,95
25,04
29,97
47,602
44,31
31,91

3,84
4,06
5,76
3,70
2,88

8,16
2,88
2,88
4,704

30,89
48,08
21,83
41,19
33,39
41,62
52,31
50,35
41,45


cosϕ

0,76
0,78
0,83
0,76
0,8
0,81
0,74
0,75
0,79

19


S,kV
A
42,72
33,26
49,59
7
35,92
61,64
26,3
54,2
41,74
51,38
70,69
67,13
52,4
586.9
8

r
1,30
1,46
1,78
1,51
1,98
1,29
1,85
1,63
1,81
2,12
2,07

1,82


Biểu đồ phụ tải của toàn xí nghiệp (hình 2.1.btl)
20
0
18
0

N
16
0

D

14
0

O
Ơ

12
0

Ô

C

TBA


H
10
0

G

Ă

I
T

80
60

A

40
20

0

Nhóm 2

50

100

150

20


200

250


0

2.XÁC ĐỊNH SƠ ĐỒ NỐI ĐIỆN
2.1.Vị trí đặt trạm biến áp
Tọa độ của trạm biến áp xác định theo biểu thức:
X=

và Y =

Thay số vào ta được
XBA = +
+ = 76,09
YBA = +
+ = 98,71
Vậy tọa độ của trạm biến áp là 0(76,09 ; 98,71)
2.2.Chọn dây dẫn nguồn đến trạm biến áp
Chọn tọa độ nguồn điện áp cho xí nghiệp: Xng = 457 (m)
Yng = 57 (m)
Chiều dài đường dây được xác định theo biểu thức:
L=
= 383,19 m
Tiết diện dây dẫn cao áp có thể chọn theo mật độ dòng điện kinh tế.Căn cứ vào số
liệu ban đầu ứng với dây nhôm theo bảng 9.pl.BT - phục lục A ta tìm được dây
cho thời gian sử dụng công suất cực đại TM = 5100 h (>5000) , từ nguồn đến máy

biến áp là cáp lõi nhôm với giá trị mật độ dòng điện kinh tế jkt = 1,2 A/mm2
Dòng điện chạy trên dây dẫn được xác định
I= = = 10,63 A
Tiết diện dây dẫn cần thiết:
F = = = 8,86 mm2
Nhóm 2

21


Đối với đường dây cao áp tiết diện tối thiểu không nhỏ hơn 35 mm2 do đó ta chọn
dây dẫn AC-35 nối từ nguồn vào trạm biến áp.

2.3. Sơ đồ nối dây từ trạm biến áp đến các phân xưởng
2.3.1. Sơ bộ vạch các tuyến dây
Để đảm bảo độ an toàn và mỹ quan trong xí nghiệp các tuyến dây sẽ được
xây dựng bằng đường cáp.Có thể so sánh ba phương án nối dây như sau:
Phương án 1 (hình 2.2.btl): Từ trạm biến áp kéo dây trực tiếp đến cá phân
xưởng theo đường thẳng, các tủ phân phối sẽ được đặt ngay tại đầu các nhà xưởng
để cung cấp điện cho các thiết bị trong xưởng. Phương án này có tổng chiều dài
hình học nhỏ nhât, nhưng không thuận tiện cho việc thi công, vận hành và phát
triển nên không có tính khả thi, vì vậy ta loại bỏ ngay phương án này.
20
0
18
0

N
16
0


O
D

14
0

Ơ

TBA
C

12
0

H

Ô

10
0

I

Ă

80
60

G


Nhóm 2

T

22

A


40
0

50

100

150

200

250

20
0

Hình 2.2. btl. Sơ đồ nối điện phương án 1

20
0

18
0

N
16
0

O
D

14
0

Ơ

TBA

12
0

Ô

C

H
10
0

I


80

Ă

T
G

Nhóm 2

23

A


60
40
20

0

50

100

150

200

250


0

Hình 2.3.btl. Sơ đồ nối điện phương án 2

20
0
18
0

N

16
0

O
D

14
0

TBA
0

12
0

Ô

Ơ
2


C
1

H
10

Nhóm 2

I

Ă
24


0

T
80

G
60

A

40
20

0


50

100

150

200

250

0

Hình 2.4.btl. Sơ đồ nối điện phương án 3
Phương án 2(hình 2.3 btl) Cũng kéo dây trực tiếp từ trạm biến áp đến các
phân xưởng nhưng theo đường bẻ góc, các đường cáp sẽ được xây dựng dọc theo
các mép đường và nhà xưởng, như vậy sẽ thuận tiện cho việc xây dựng, vận hành
và phát triển mạng điện, tuy nhiên chiều dài của các tuyến dây sẽ tăng hơn so với
phương án 1.
Phương án 3( hình 2.3. btl) : Từ trạm biến áp ta xây dựng các đường trục
chính, các phân xưởng ở gần các đường trục sẽ được cung cấp điệnt ừ đường trục
này qua các tủ phân phối trung gian. Tuy nhiên do các khoảng cách không lớn và
việc đặt các tủ phân phối trung gian cũng đòi hỏi chi phí nhất định, nên trong
phương án này ta chỉ cần đặt 2 tủ phân phối tại điểm 1 và điểm 2. Tủ phân phối 1
cung cấp cho 5 phân xưởng H,N,D,Ô,G , còn tủ 2 cung cấp cho 2 phân
xưởng :A,Ơ , các phân xưởng còn lại được lấy điện trực tiếp từ trạm biến áp nhưng
tuyến đi dây vẫn bẻ góc dọc theo đường trục.
Phương án này sẽ giảm được số lượng tuyến dây và tổng chiều dài dây dẫn,
nhưng tiết diện dây dẫn của các đường trục chính sẽ lớn hơn. Như vậy chúng ta chỉ
tính toán so sánh 2 phương án 2 và 3.
2.3.2.Sơ bộ xác định tiết diện dây dẫn

Khi lựa chọn phương án có thể chọn tiết diện dây dẫn theo phương pháp đơn
giản nhất theo dòng điện đốt nóng cho phép, nhưng sau khi xác định được phương
án tối ưu thì tiết diện dây dẫn phải được kiểm tra lại theo hao tổn điện áp cho phép,
vì đối với mạng điện hạ áp chất lượng điện phải được đặt lên hàng đầu. Ta tiến
Nhóm 2

25


×