Tải bản đầy đủ (.ppt) (27 trang)

Phân tích tính đa dạng DNA tập đoàn cây gỗ Sưa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (611.11 KB, 27 trang )


Khoa Công nghệ Sinh học - Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội
Báo cáo khóa luận tốt nghiệp - 2010
BÁO CÁO
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Đề tài: “Phân tích tính đa dạng DNA tập đoàn cây gỗ Sưa
(Dalbergia tonkinensis)
bằng chỉ thị RAPD và ISSR”
Giáo viên hướng dẫn: PGS.TS Vũ Đình Hòa
TS. Đinh Thị Phòng

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Vân Anh
Lớp: CNSH K51

Khoa Công nghệ Sinh học - Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội
Báo cáo khóa luận tốt nghiệp - 2010
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
PHẦN IV: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
PHẦN II: VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
NỘI DUNG CHÍNH
PHẦN III: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN

Khoa Công nghệ Sinh học - Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội
Báo cáo khóa luận tốt nghiệp - 2010
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ

Cây gỗ Sưa (Dalbergia tonkinensis) thuộc chi Dalbergia, họ đậu
(Fabaceae).

Ghi nhận trong Danh lục đỏ Việt Nam và được Chính phủ Việt Nam quy
định trong nhóm IA của Nghị định 32/2006/NĐ-CP là loài đặc biệt quý hiếm,


có nguy cơ đe doạ tuyệt chủng.

Cây Sưa đang bị khai thác quá mức vì vậy việc bảo tồn cây này đang
là việc làm cấp thiết.

Khoa Công nghệ Sinh học - Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội
Báo cáo khóa luận tốt nghiệp - 2010
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ

Trước đây, việc đánh giá đa dạng di truyền các loài cây gỗ thường sử
dụng chỉ thị hình thái. Tuy nhiên, độ chính xác không cao nên có nhiều hạn chế.

Ngày nay, Công nghệ Sinh học đã khắc phục được những nhược điểm
của chỉ thị hình thái và đưa ra hoàng loạt các chỉ thị phân tử: (RFLP, AFLP,
RAPD, ISSR …) để đánh giá đa dạng di truyền.

Chỉ thị RAPD (Random Amplified Polymorphic DNA) và ISSR (Inter Simple
Sequence Repeat) tương đối đơn giản, dễ thực hiện nên được sử dụng phổ
biến và rộng rãi.


Khoa Công nghệ Sinh học - Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội
Báo cáo khóa luận tốt nghiệp - 2010
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ

“Phân tích đa dạng DNA tập đoàn cây gỗ Sưa (Dalbergia
tonkinensis) bằng chỉ thị RAPD và chỉ thị ISSR”

Mục đích:
Xem xét, đánh giá mối quan hệ di truyền giữa các giống trong tập đoàn

cây gỗ Sưa
Làm cơ sở cho công tác bảo tồn và tái tạo nguồn gen quý hiếm này.

Khoa Công nghệ Sinh học - Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội
Báo cáo luận khóa luận nghiệp - 2010
Hình 1.1: Hình ảnh về cây gỗ Sưa

Khoa Công nghệ Sinh học - Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội
Báo cáo luận khóa luận nghiệp - 2010
PHẦN II: VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1. Vật liệu thực vật

35 mẫu lá cây gỗ Sưa do phòng Sinh học thuộc Bảo tàng
Thiên nhiên Việt Nam cung cấp. bảng 2.1
2. Các chỉ thị sử dụng trong nghiên cứu

17 chỉ thị (7 chỉ thị RAPD và 10 chỉ thị ISSR)
.
A. Vật liệu nghiên cứu

Stt Kí
hiệu
Địa điểm thu thập Stt Kí
hiệu
Địa điểm thu thập
1 Dt1 Công viên Thủ Lệ - Hà Nội 19 Dt19 Nguyễn Văn Huyên-Cầu Giấy-Hà Nội
2 Dt2 Đồng Xa-Từ Liêm-Hà Nội 20 Dt20 Nguyễn Văn Huyên-Cầu Giấy-Hà Nội
3 Dt3 Đồng Xa-Từ Liêm-Hà Nội 21 Dt21 Nguyễn Văn Huyên-Cầu Giấy-Hà Nội
4 Dt4 Đồng Xa-Từ Liêm-Hà Nội 22 Dt22 Viện đo lường-Hoàng Quốc Việt-Hà Nội
5 Dt5 Đồng Xa-Từ Liêm-Hà Nội 23 Dt23 Mỹ Đình-Cầu Giấy-Hà Nội

6 Dt6 Đồng Xa-Từ Liêm-Hà Nội 24 Dt24 Công viên Bách Thảo-Hà Nội
7 Dt7 Nguyễn Văn Huyên-Cầu Giấy-Hà Nội 25 Dt25 Công viên Bách Thảo-Hà Nội
8 Dt8 Nguyễn Văn Huyên-Cầu Giấy-Hà Nội 26 Dt26 Vườn quốc gia Phong Nha Kẻ Bàng
9 Dt9 Nguyễn Văn Huyên-Cầu Giấy-Hà Nội 27 Dt27 Vườn quốc gia Phong Nha Kẻ Bàng
10 Dt10 Nguyễn Văn Huyên-Cầu Giấy-Hà Nội 28 Dt28 Vườn quốc gia Phong Nha Kẻ Bàng
11 Dt11 Nguyễn Văn Huyên-Cầu Giấy-Hà Nội 29 Dt29 Vườn quốc gia Phong Nha Kẻ Bàng
12 Dt12 Nguyễn Văn Huyên-Cầu Giấy-Hà Nội 30 Dt30 Vườn quốc gia Phong Nha Kẻ Bàng
13 Dt13 Nguyễn Văn Huyên-Cầu Giấy-Hà Nội 31 Dt31 Vườn quốc gia Phong Nha Kẻ Bàng
14 Dt14 Nguyễn Văn Huyên-Cầu Giấy-Hà Nội 32 Dt32 Vườn quốc gia Phong Nha Kẻ Bàng
15 Dt15 Nguyễn Văn Huyên-Cầu Giấy-Hà Nội 33 Dt33 Vườn quốc gia Phong Nha Kẻ Bàng
16 Dt16 Nguyễn Văn Huyên-Cầu Giấy-Hà Nội 34 Dt34 Vườn quốc gia Phong Nha Kẻ Bàng
17 Dt17 Nguyễn Văn Huyên-Cầu Giấy-Hà Nội 35 Dt35 Vườn quốc gia Phong Nha Kẻ Bàng
18 Dt18 Nguyễn Văn Huyên-Cầu Giấy-Hà Nội
Bảng 2.1. Bảng kí hiệu và địa điểm thu thập mẫu

Bảng 2.2. Danh sách tên và trình tự nuleotide 17 chỉ thị nghiên cứu
Chỉ thị Tên chỉ thị Trình tự mồi Tài liệu tham khảo
OPD13 GGGGTGACGA
OPC19 GTTGCCAGCC
OPG13 CTCTCCGCCA
RAPD OPN16 AAGCGACCTG Rout và cộng sự, 2003
OPN05 ACTGAACGCC
OPP08 ACATCGCCCA
OPP19 GGGAAGGACA
IS2 CAACAACAACAACAA
IS3 GACAGACAGACAGACA
IS5 CCGCCGCCGCCGCCGCCG
IS7 GGCGGCGGCGGCGGCGGC
ISSR IS15 CACACACACACACACAA Mohd và cộng sự, 2009
P51 GAGAGAGAGAGAGAGAA

P55 ACACACACACACACACT
P56 ACACACACACACACACG
P61 ACACACACACACACACTG
P67 ATGATGATGATGATGATG

Khoa Công nghệ Sinh học - Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội
Báo cáo khóa luận tốt nghiệp - 2010
PHẦN II: VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

B. Phương pháp nghiên cứu
1. Tách chiết DNA tổng số từ lá Sưa

DNA được tách chiết dựa theo quy trình CTAB của Doyle và Doyle,
1987

DNA tổng số sẽ được xác định hàm lượng và độ sạch

Điện di kiểm tra DNA trên gel agarose 0,9%

Xác định hàm lượng và độ sạch của DNA bằng quang phổ kế

×