Tải bản đầy đủ (.docx) (12 trang)

DIA 10 BAI 36 VAI TRO DAC DIEM VA CAC NHAN TO ANH HUONG DEN PHAT TRIEN VA PHAN BO NGANH GIAO THONG VAN TAI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (166.38 KB, 12 trang )

Ngày dạy: 11/03/2016 tại lớp: 10B
Họ và tên SV: Phạm Hữu Quý
MSSV: DDL121095
TIẾT 42 - BÀI 36. VAI TRÒ, ĐẶC ĐIỂM VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
PHÁT TRIỂN, PHÂN BỐ NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI
1. Mục tiêu bài học

-

-

Sau bài học, HS cần:
a. Về kiến thức
Nắm được vai trò, đặc điểm của ngành giao thông vận tải và các chỉ tiêu đánh giá khối
lượng dịch vụ của hoạt động vận tải.
Biết được ảnh hưởng của các nhân tố tự nhiên, kinh tế - xã hội đến sự phát triển và
phân bố ngành giao thông vận tải cũng như sự hoạt động của các phương tiên vận tải.
b. Về kỹ năng
- Có kĩ năng sơ đồ hóa một hiện tượng, quá trình được nghiên cứu.
Có kĩ năng phân tích mối quan hệ qua lại và mối quan hệ nhân quả giữa các hiện
tượng kinh tế - xã hội.
Có kĩ năng liên hệ thực tế ở Việt Nam và ở địa phương để hiểu được mức độ ảnh
hưởng của các nhân tố tới sự phát triển và phân bố ngành giao thông vận tải.
c. Về thái độ
Nhận thức đúng đắn vai trò của ngành giao thông vận tải và giáo dục HS ý thức
tham gia an toàn giao thông.
d. Định hướng phát triển năng lực

- Các năng lực chung: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực
tính toán, năng lực hợp tác.
- Các năng lực chuyên biệt: năng lực tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, năng lực sử


dụng tranh ảnh, năng lực sử dụng số liệu thống kê.
2. Chuẩn bị của GV và HS

a. Chuẩn bị của GV
- SGK, SGV, giáo án.
- Giáo án điện tử.
b. Chuẩn bị của HS
- Dụng cụ học tập: SGK, vở ghi, máy tính bỏ túi.
3. Tiến trình giảng dạy
a. Ổn định lớp

b. Kiểm tra bài cũ ( 4 phút)

Câu hỏi:
1. Em hãy cho biết cơ cấu ngành dịch vụ gồm những nhóm ngành nào?


2. Trình bày các nhân tố ảnh hưởng đến ngành dịch vụ.
c. Dạy nội dung bài mới ( 36 phút)
Vào bài mới: (1 phút)
- GV mở bài: Con người muốn di chuyển từ nơi này qua nơi khác nhanh
chóng và tiện lợi nhất. Theo em, đó là nhờ vào ngành nào?(HS trả lời: ngành giao
thông vận tải). Vậy, để hiểu rõ hơn vai trò, đặc điểm, và các nhân tố ảnh hưởng đến
phát triển và phân bố ngành giao thông vận tải. Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu bài
học hôm nay. “Bài 36: Vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển,
phân bố ngành giao thông vận tải.”
- GV giới thiệu cho HS nội dung bài học gồm 2 phần:
I. Vai trò và đặc điểm ngành giao thông vận tải
II. Các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố ngành giao thông
vận tải.

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Nội dung chính

Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò, đặc điểm ngành giao thông I. VAI TRÒ, ĐẶC ĐIỂM
vận tải (GTVT) (15 phút).
NGÀNH GTVT
Bước 1. Cả lớp
- GV đặt CH cho HS: Hãy kể
một số phương tiện vận tải mà
em biết, nêu công dụng của
chúng.

- HS liên hệ thực tế và sự hiểu
biết kể tên một số phương tiện
vận tải và công dụng của
chúng:
+ Xe ô tô, xe bus, xe khách,…
chở hành khách (xe Phương
Trang, Huệ Nghĩa,…).
+ Xe tải: chở hàng hóa nông
sản, nguyên liệu, vật tư đến nơi
sản xuất và tiêu thụ.
+ Máy bay, tàu: có thể chở
người và hàng hóa.
- Máy bay chiến đấu: phục vụ
cho quốc phòng.
- HS khác bổ sung.


- Gv nhận xét và chuẩn xác.
- GV đặt CH cho HS: qua các
ví dụ của các phương tiện vận
tải trên, kết hợp với nội dung
SGK trang 138, em hãy cho
biết, ngành GTVT có vai trò
gì?

- HS liên hệ phần trên và dựa
vào SGK nêu vai trò của ngành
GTVT.
- Yêu cầu HS đạt được là:
+ Xe chở hành khách có vai trò
phục vụ nhu cầu đi lại của nhân
dân.
+Xe tải chở nông sản, nguyên
liệu, vật tư nhằm giúp quá trình
sản xuất xã hội diễn ra liên tục

1. Vai trò


và bình thường.
+ Những tuyến GTVT quan
trọng cũng có vai trò thúc đẩy
hoạt động kinh tế.
+ Còn vai trò của các loại xe
quân sự và máy bay chiến đấu
nhằm bảo vệ, phòng thủ, củng

cố nền quốc phòng của quốc
gia.
+ HS khác nhận xét và bổ sung.
- GV chuẩn kiến thức cho HS.

- Giúp cho quá trình sản
xuất, xã hội diễn ra liên tục
và bình thường.
- Đảm bảo nhu cầu đi lại của
nhân dân.

- Gv đặt CH cho HS: Hãy tìm
ví dụ chứng minh rằng những
tiến bộ của ngành giao thông
vận tải đã có tác động to lớn
làm thay đổi sự phân bố sản
xuất và phân bố dân cư trên
thế giới ?

- GV chuẩn xác, mở rộng kiến
thức cho HS: GTVT ảnh hưởng
đến sự phân bố sản xuất và dân
cư:
+ Những vùng nhiều loại hình
GTVT phát triển, dân cư sẽ tập
trung đông đúc, vì ở đó con

- HS dựa vào kiến thức và vốn
hiểu biết trình bày.
+ Những tiến bộ của ngành

giao thông vận tải đã mở rộng
các mối liên hệ vận tải.
+ Đảm bảo sự giao thông
thuận tiện giữa các địa phương
và giữa các khu vực trên thế
giới. Với những thuận lợi của
ngành GTVT, sẽ là nhân tố
quan trọng để phân bố sản xuất
và dân cư.
+ HS khác nhận xét và bổ sung.

- Nhân tố quan trọng phân
bố sản xuất và dân cư.
- Thúc đẩy hoạt động kinh tế
- văn hóa ở các vùng núi xa
xôi.
- Củng cố tính thống nhất
của nền kinh tế, tăng cường
sức mạnh quốc phòng.
- Tạo nên mối giao lưu kinh
tế – xã hội giữa các vùng,
các nước trên thế giới.


người có thể đi lại thuận tiện và
dễ dàng trao đổi mua bán…
+ Những vùng núi GTVT gặp
nhiều khó khăn, nhu cầu đi lại
bị hạn chế, nên dân cư tập
trung thưa thớt…

-Tích hợp giáo dục môi trường,
an toàn giao thông: Hiện nay số
lượng các phương tiện giao
thông ngày càng nhiều, đặc
biệt là các khu đô thị, trường
học,…hay bị ùn tắt giao thông,
ô nhiễm môi trường, tiếng ồn,
tai nạn giao thông trên các
tuyến đường thường xuyên
diễn ra.
=> Học sinh cần phải có ý thức
chấp hành nghiêm chỉnh an
toàn giao thông khi tham gia
giao thông.
Bước 2: Cá nhân
*GV đặt CH cho HS: Em dựa
vào SGK cho biết, sản phẩm - HS dựa vào SGK trang 138
để trả lời.
của ngành GTVT là gì? Kể tên
các tiêu chí đánh giá khối
lượng dịch vụ của ngành
GTVT.
- GV chuẩn kiến thức cho HS.

2. Đặc điểm

- GV mở rộng: Cự li vận


chuyển trung bình là quãng

đường thực tế đã vận chuyển
hàng hóa, hành khách từ nơi
này đến nơi khác (đv: km).
- GV bổ sung công thức tính.
Công thức tính:
+ (đ/v: km)

- Sản phẩm là sự chuyên chở
người và hàng hóa.

+ (đ/v: người hoặc tấn)

- Các tiêu chí đánh giá khối
lượng dịch vụ của ngành
GTVT.:

+ KLLC = KLVC . CLVCTB
(đ/v: người.km hoặc tấn.km).
- GV yêu câu HS áp dụng công

thức để làm bài tập 4 trang
141. Tính cự li vận chuyển
trung bình của đường sắt.
- GV hướng dẫn HS cách làm,
vì đơn vị ở 2 cột khác nhau,
nên chúng ta sẽ quy đổi thành
1 đơn vị thống nhất, bên cột
đơn vị triệu tấn sẽ *1000.
- GV chuẩn đáp án cho HS.
Các phương tiện còn lại HS

- HS lấy máy tính để tính toán:
sẽ làm tương tự.

+ Khối lượng vận chuyển
(số hành khách, số tấn hàng
hoá)
+ Khối lượng luân chuyển
(người.km ; tấn.km)
+ Cự li vận chuyển trung
bình (km).

- GV chuyển ý: Với vai trò và
đặc điểm vô cùng quan trọng
và đặc biệt của ngành giao
thông vận tải ? Vậy những
nhân tố nào ảnh hưởng tới sự
phát triển và phân bố ngành
giao thông vận tải? Để hiểu rõ
hơn về điều đó, chúng ta cùng
tiềm hiểu các nhân tố ảnh
hưởng tới phát triển và phân
bố ngành GTVT.
Hoạt động 2: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển II. CÁC NHÂN TỐ ẢNH
và phân bố ngành GTVT ( 20 phút) .
HƯỞNG TỚI PHÁT TRIỂN
VÀ PHÂN BỐ NGÀNH
Bước 1. Cá nhân
GTVT
- GV đặt CH cho HS: Theo em, - HS trả lời: 2 nhóm nhân tố
có mấy nhóm nhân tố ảnh + Điều kiện tự nhiên

hưởng tới sự phát triển và + Điều kiện kinh tế - xã hội
phân bố ngành GTVT. Kể tên.


Bước 2. Hoạt động theo cặp
- GV chia lớp thành 3 tổ, hoạt
động theo cặp, yêu cầu hoạt
động trong vòng 3 phút. Dựa - HS cùng bàn thảo luận, suy
nghĩ và trả lời câu hỏi. HS
vào SGK và kiến thức đã học:
xung phong trả lời CH, các HS
khác góp ý, bổ sung.Yêu cầu
nêu được:
+ Nhiệm vụ 1 (Tổ 1): Em hãy
kể tên các loại phương tiện vận - Vùng hoang mạc phương tiện
tải đặc trưng của vùng hoang vận tải là lạc đà, vùng băng giá
mạc, của vùng băng giá gần phương tiện vận tải là xe chó,
cực Bắc. Điều kiện tự nhiên xe tuần lộc kéo, … Vùng hoang
khắc nghiệt ở vùng hoang mạc mạc nhiệt đới rất khô nóng, chủ
nhiệt đới có ảnh hưởng đến yếu là cát nên rất khó xây dựng
ngành GTVT như thế nào?
GTVT đường ôtô, đường sắt,
lạc đà thích ứng với khí hậu
khô nóng nên đây là phương
tiện vận tải chủ yếu.
+ Nhiệm vụ 2 (Tổ 2): Theo - Ảnh hưởng của địa hình, khí
em, địa hình và khí hậu có ảnh hậu:
hưởng gì đến hoạt động của
các phương tiện vận tải?
+ Địa hình miền núi lắm sông

suối, hẻm vực nên GTVT khó
khăn, địa hình đồng bằng thuận
lợi cho xây dựng và hoạt động
của GTVT đường ôtô, đường
sắt,…

+ Nhiệm vụ 3 (Tổ 3): Theo em,
thì mạng lưới sông ngòi dày
đặc của nước ta có ảnh hưởng
như thế nào đến ngành GTVT?
Sau 3 phút, GV mời các lần
lượt các nhóm đứng lên trình
bày từng nội dung.
- GV giải thích lại và nêu thêm
ví dụ cho HS hiểu. GV cho HS
xem 1 số hình ảnh mang tính
trực quan: giao thông vận tải ở
vùng hoang mạc với phương
tiện là lạc đà, giao thông vận tải
ở Đồng bằng sông Cửu Long

+ Khí hậu: HS dựa vào mục
II.1 đoạn cuối SGK tr139 để trả
lời.
- Sông ngòi nước ta dày đặc
thuận lợi cho vận tải đường
thủy nhưng phải làm nhiều cầu
cống cho GTVT đường bộ,
đường sắt… nên ảnh hưởng lớn
đến công tác thiết kế và khai

thác các công trình GTVT.

1. Điều kiện tự nhiên


với phương tiện là xuồng, ghe.
- Gv chuẩn kiến thức cho HS.

- Quy định sự có mặt, vai trò
của một số loại hình vận tải.

- GV chuyển ý: Cùng với điều
kiện tự nhiên thì điều kiện kinh
tế - xã hội cũng là nhân tố
quan trọng có ý nghĩa quyết
định ảnh hưởng tới sự phát
triển và phân bố ngành GTVT. - HS suy nghĩ trả lời. Các HS
Để hiểu rõ hơn về điều này mời khác góp ý bổ sung. Yêu cầu
nêu được: Đất nước có ngành
các em cùng tìm hiểu.
kinh tế quốc dân phát triển sẽ
Bước 3. Cả lớp
tạo cơ sở vật chất để xây dựng
- GV đặt CH cho HS: Theo em và nâng cấp các tuyến đường
tại sao sự phát triển và phân giao thông, ngược lại các nước
bố các ngành kinh tế quốc đang phát triển, cơ sở vật chất
dân có ý nghĩa quyết định đối không đầy đủ thì ngành giao
với sự phát triển và phân bố, thông vận tải sẽ không phát
cũng như sự hoạt động của triển hoặc bị xuống cấp.
ngành GTVT?


- GV cho ví dụ: Nhật Bản có

điều kiện tự nhiên không
thuận lợi: quốc đảo, địa hình
đồi núi, sông ngòi ngắn dốc..,
nhưng nền kinh tế rất phát
triển kéo theo giao thông phát
triển (xây dựng các tuyến
đường băng núi, băng sông,
xây cầu nối liền các hải đảo).
Kinh tế quyết định giao

- Ảnh hưởng lớn đến công
tác thiết kế và khai thác các
công trình GTVT.
- Khí hậu, thời tiết: ảnh
hưởng sâu sắc tới hoạt động
của phương tiện vận tải.
- Sông ngòi: ảnh hưởng vận
tải đường sông, chi phí cầu
đường.

2. Điều kiện KT – XH


thông, xây dựng các cầu vượt
để phục vụ nhu cầu đi lại…
- GV cho HS xem sơ đồ tác
động của các ngành kinh tế

đến ngành giao thông vận tải
và phân tích cho HS hiểu rõ
sơ đồ:
+ Khách hàng ảnh hưởng tới
việc lựa chọn loại hình vận tải
phù hợp, hướng và cường độ
vận chuyển thông qua:
. Yêu cầu về khối lượng vận
taỉ: nếu khối lượng vận tải quá
lớn, cồng kềnh thì nên chọn
loại hình vận tải là đường sông,
biển với tốc độ vận chuyển
chậm.
. Yêu cầu về cự li, thời gian
giao nhận: nếu khách hàng cần
cự li và thời gian trung bình thì
cần loại hình vận tải đường ô
tô, hay đường sắt với tốc độ
trung bình.
. Yêu cầu về tốc độ vận
chuyển: nếu khách hàng cần
tốc độ vận chuyển nhanh chóng
thì loại hình vận tải phù hợp
nhất là đường hàng không.
+ Trang bị cơ sở vật chất kĩ
thuật ảnh hưởng đến sự phân
bố và hoạt động của các loại
hình vận tải thông qua:
. Đường sá, cầu cống: nếu địa
phương đó có nhiều đường sá

và cầu cống thì loại hình vận
tải ô tô sẽ phân bố ở nơi đó và
phát triển mạnh. Ngược lại, nếu
ít cầu cống thì phải qua phà
trên sông gây một phần trở ngại
cho đường ô tô và đường sắt.
. Các phương tiện vận tải: nếu - HS suy nghĩ trả lời, nhận xét
ở nơi đó có nhiều xe honda, ô và bổ sung: các ngành công
tô, taxi, xe buýt, … thì loại nghiệp: cơ khí vận tải & CN


hình vận tải đường ôtô sẽ phân
bố ở đó và phát triển mạnh,
tương tự nếu nơi đó có nhiều
tàu, bè, ghe, xuồng thì loại hình
vận tải đường sông sẽ phát
triển.

xây dựng phát triển, cho phép
duy trì tăng cường cơ sở cật
chất kĩ thuật cho ngành GTVT
+ CNXD: xây dựng cầu đường,
nâng cấp đường…

- GV đặt CH cho HS: Em hãy
phân tích tác động của ngành
công nghiệp đến sự phát triển
và phân bố cũng như sự hoạt
động của ngành GTVT?


- GV mở rộng:
+ Sự phát triển của các trung
tâm CN lớn và sự tập trung
hóa lãnh thổ sản xuất CN sẽ
làm tăng nhu cầu vận chuyển
nguyên, nhiên liệu, vật liệu
và sản phẩm.
+ Như vậy, phát triển các
trung tâm CN lớn và sự tập
trung hóa lãnh thổ CN sẽ làm
tăng khối lượng hàng hóa vận
chuyển và luân chuyển, làm
tăng cự li vận chuyển, thúc
đẩy ngành GTVT phát triển.
- GV chuẩn kiến thức cho HS

- HS suy nghĩ trả lời: Nơi dân
cư tập trung đông thì GTVT
phát triển: phục vụ cho nhu cầu
đi lại thuận tiện, dễ dàng phát
triển kinh tế,…

- GV đặt CH cho HS: Phân bố

dân cư ảnh hưởng như thế
nào đến ngành GTVT?
- GV mở rộng: GTVT thành

phố: là tổng thể những loại
vận tải khác nhau, làm

nhiệm vụ vận chuyển hành - HS dựa vào hiểu biết để kể
khách, sản phẩm và hàng hóa tên: xe bus, xe tải, honda, xe
trên địa bàn TP và vùng gom rác…
ngoại ô, trong phạm vi của
các chùm đô thị và thực hiện


các công việc có quan hệ với
việc bảo đảm vệ sinh môi
trường.
- GV đặt CH cho HS: Em hãy
liệt kê các loại phương tiện vận
tải khác nhau tham gia vào
GTVT thành phố.
- GV chuẩn kiến thức cho HS

- Sự phát triển và phân bố
các ngành kinh tế có ý nghĩa
quyết định đối với sự phát
triển và phân bố, cũng như
sự hoạt động của GTVT.

- Phân bố dân cư, đặc biệt là
sự phân bố các thành phố
lớn và các chùm đô thị có
ảnh hưởng sâu sắc tới vận tải
hành khách, nhất là vận tải


bằng ô tô.

* GV bổ sung kiến thức liên hệ Bài 39: Địa lí ngành thông tin liên lạc (1 phút)
- Vai trò của ngành thông tin liên lạc:
+ Đảm nhiệm vận chuyển tin tức một cách nhanh chóng và kịp thời, góp phần
thực hiện mối giao lưu giữa các đại phương và các nước. Là thước đo của nền văn
minh.
+ Góp phần quan trọng vào việc thay đổi cách tổ chức kinh tế trên thế giới,
nhờ đó nhiều hình thức tổ chức lãnh thổ mới có thể tồn tại và phát triển, thúc đẩy quá
trình toàn cầu hóa.
- Tình hình phát triển ngành thông tin liên lạc
+ Vào thời kì sơ khai, con người chuyển đổi thông tin bằng nhiều cách: dùng
ám hiệu, sử dụng phương tiện vận tải thông thường…
+ Ngày nay, với tiến bộ khoa học – kĩ thuật, thông tin liên lạc trên khoảng
cách xa được tiến hành bằng nhiều phương tiện và phương thức khác nhau: điện
thoại, fax, internet,…
d. Củng cố bài học (3 phút)
Vai trò: có 6 vai trò. Kể tên:
- Giúp cho quá trình sản xuất, xã hội diễn ra liên tục và bình thường.
- Đảm bảo nhu cầu đi lại của nhân dân.
- Nhân tố quan trọng phân bố sản xuất và dân cư.
- Thúc đẩy hoạt động kinh tế - văn hóa ở các vùng núi xa xôi.
- Củng cố tính thống nhất của nền kinh tế, tăng cường sức mạnh quốc phòng.
- Tạo nên mối giao lưu kinh tế –xã hội giữa các vùng, các nước trên thế giới.
Đặc điểm: có 3 chỉ tiêu đánh giá khối lượng dịch vụ của ngành GTVT
- Khối lượng vận chuyển (người hoặc tấn)
- Khối lượng luân chuyển (người.km hoặc tấn.km)
- Cự li vận chuyển trung bình (km)
Có 2 nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố ngành GTVT
Điều kiện tự nhiên
Điều kiện KT – XH
e. Hướng dẫn HS tự học ở nhà ( 1 phút)

- Hoàn thành các bài tập 1, 2, 3, 4 SGK trang 141.
- Học bài. Xem trước và chuẩn bị bài 37: Địa lí các ngành giao thông vận
tải.
4. Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………………
-

…..
…………………………………………………………………………………………………..


…………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………
Long Xuyên, ngày 29 tháng 02 năm 2016
Giáo viên hướng dẫn
Sinh viên thực tập
Trần Thị Thuận Hải

Phạm Hữu Quý



×