Tải bản đầy đủ (.docx) (12 trang)

DIA 10 BAI 37 tiet 1 DIA LI CAC NGANH GTVT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (143.08 KB, 12 trang )

Ngày dạy: 19/03/2016 tại lớp: 10C
Họ và tên SV: Phạm Hữu Quý
MSSV: DDL121095
BÀI 37. ĐỊA LÍ CÁC NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI
TIẾT 43 – GIAO THÔNG VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT, ĐƯỜNG Ô TÔ VÀ ĐƯỜNG ỐNG
1. Mục tiêu

-

-

Sau bài học, HS cần:
a. Về kiến thức
Nắm được các ưu điểm và nhược điểm của giao thông đường sắt, đường ô tô, đường ống.
Biết được đặc điểm phát triển và phân bố của từng ngành vận tải trên thế giới, xu hướng
mới trong sự phát triển và phân bố trong từng ngành này.
Thấy một số vấn đề về môi trường do sự hoạt động của các phương tiện vận tải và do sự cố
môi trường xảy ra trong quá trình hoạt động của ngành giao thông vận tải.
b. Về kỹ năng
Biết giải thích các nguyên nhân phát triển và phân bố ngành GTVT.
Biết làm việc với bản đồ giao thông vận tải thế giới. Xác định được trên bản đồ một số
tuyến đường giao thông quan trọng (đường sắt, đường ô tô), vị trí của một số đầu mối giao
thông quan trọng.
c. Về thái độ
- Giáo dục HS ý thức tham gia an toàn giao thông.
d. Định hướng phát triển năng lực

- Các năng lực chung: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao, năng lực hợp tác.
- Các năng lực chuyên biệt: năng lực tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, năng lực sử dụng
hình ảnh, năng lực sử dụng bản đồ.
2. Chuẩn bị của GV và HS


a. Chuẩn bị của GV
- SGK, SGV, giáo án.
- Giáo án điện tử
b. Chuẩn bị của HS:

- SGV, vở ghi.
3. Tiến trình bài dạy
a. Ổn định lớp
b. Kiểm tra bài cũ (4 phút)
Câu hỏi: Trình bày các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố ngành GTVT.
c. Dạy nội dung bài mới (36 phút)
Vào bài mới (1 phút)


- GV mở bài: Cùng với sự phát triển của khoa học – kĩ thuật, các loại hình GTVT trên
thế giới ngày càng đa dạng hơn, các phương tiện vận tải ngày càng hiện đại hơn. Bài học
hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về ưu, nhược điểm; tình hình phát triển và phân bố của các
ngành GTVT đường sắt, ôtô và đường ống.
- GV giới thiệu nội dung bài học gồm 3 phần:
+ I. Đường sắt
+ II. Đường ôtô
+ III. Đường ống
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Nội dung chính

Hoạt động 1 : Tìm hiểu ưu, nhược điểm; tình hình phát I. ĐƯỜNG SẮT
triển và sự phân bố mạng lưới đường sắt (12 phút)

Bước 1. Cả lớp
- GV cho HS xem hình ảnh
về đường sắt và đặt CH cho
HS: Các em biết gì về đường
sắt? (GV hỏi khoảng 2 HS trả
lời). Sau đó, dẫn dắt vào
phần I.

- HS có thể trả lời những
ý sau: gồm nhiều toa, dài,
có đường ray, chạy ổn
định,…

- GV giới thiệu về đường
sắt: đường sắt là tên gọi của
một hệ thống bao gồm nhiều
bộ phận như: đường ray, toa
tàu, đầu máy, nhà ga,…
GV đặt CH cho HS: theo - HS dựa vào SGK tr142
hiểu biết của bản thân và để trả lời.
SGK hãy cho biết đường sắt
có những ưu, nhược điểm gì?
- GV cho HS nhận xét trước
sau đó sẽ chuẩn kiến thức cho
HS.

1. Ưu điểm
- Vận chuyển khối lượng

Bước 2. Cả lớp


- HS dựa vào SGK tr142 –
- GV cho HS quan sát 4 hình 143 để trả lời, 1 HS trả
ảnh về đường sắt ở từng giai lời, các HS khác góp ý, bổ
đoạn khác nhau và đặt CH sung. Yêu cầu nêu được:

lớn, đi xa.
- Chi phí rẻ , nhanh, ổn
định.
2. Nhược điểm


cho HS: Em hãy nhận xét về + Đầu máy ngày càng
sự phát triển của đường sắt.
phát triển: đầu máy hơi
nước => điêzen=> điện=>
đệm từ.
+ Khổ đường ray ngày
càng rộng

- Tính cơ động thấp.
- Vốn đầu tư lớn.
- Khả năng vượt dốc nhỏ.

3.Tình hình phát triển

+ Mức độ tiện nghi ngày
càng cao, các toa chuyên
dụng ngày càng đa dạng.
+ Tốc độ và sức vận tải

ngày càng nhanh.
GV bổ sung kiến thức: kỉ
nguyên của ngành đường sắt
bắt đầu từ thế kỉ XIX, đầu
tiên chạy bằng hơi nước, sau
đó chạy bằng dầu, bằng điện
và xu hướng hiện nay chạy
trên đệm từ.
- GV cho HS xem các hình
ảnh về đường gay và sự tiện
nghi của đường sắt và chuẩn
kiến thức cho HS.

Bước 3. Cả lớp
- GV gợi mở: sự phân bố
mạng lưới đường sắt trên thế
giới lại phản ánh khá rõ sự
phân bố công nghiệp ở các
nước, các châu lục.
- GV đặt CH cho HS: Tại sao
ở châu Âu và vùng Đông bắc
Hoa Kì mạng lưới đường Sắt
có mật độ cao?

- HS dựa vào kiến thức
lịch sử để trả lời, 1 HS trả
lời, các HS khác góp ý, bổ
sung: Vì ở đây là 2 trung
tâm kinh tế, trung tâm
công nghiệp của thế giới,

nhu cầu vận tải cao. Hơn
nữa, xây dựng đường sắt

- Đầu máy ngày càng cải
tiến (hơi nước => chạy dầu
=> chạy điện…) => Tốc
độ và sức vận chuyển ngày
càng tăng.
- Khổ đường ray ngày
càng rộng.


cần chi phí lớn, trình độ
khoa học kĩ thuật cao.
- GV giải thích: Sự ra đời của
vận tải đường sắt đã đáp ứng
nhu cầu vận chuyển nguyên
liệu, sản phẩm của nền công
nghiệp TBCN lúc bấy giờ =>
đến giữa thế kỉ XX, các quốc
gia phát triển công nghiệp
đều chú trọng phát triển mạng
lưới đường sắt.

- Mức độ tiện nghi cao.
- Chịu sự cạnh tranh quyết
liệt bởi các loại hình khác
như ô tô, hàng không.
4. Phân bố


- GV chuẩn kiến thức cho
HS.
- GV liên hệ Việt Nam:
Tại sao ở VN đường sắt
không phát triển?
Do: do thực dân Pháp xây
dựng nhằm phục vụ quá trình
khai thác thuộc địa, địa hình
khó khăn (3/4 là đồi núi, sông
ngòi, kênh rạch chằng chịt),
nền kinh tế công nghiệp chưa
phát triển.
Dẫn chứng: 3143 km đường
sắt, chỉ có 1 tuyết đường sắt
chính B-N, tuyến đường
xuyên Á đang được xây
dựng.
- GV chuyển ý: Có một loại
hình GTVT phối hợp được
với tất cả loại hình GTVT
khác, bao gồm đường sắt,
đường hàng không, đường
thủy,… đó chính là đường
ôtô. Vậy đường ôtô có ưu,
nhược điểm gì? Tình hình
phát triển và phân bố ôtô trên
thế giới như thế nào? Lớp
chúng ta cùng tìm hiểu sau
đây.


- Hoa Kì, châu Âu.


Hoạt động 2. Tìm hiểu ưu, nhược điểm; tình hình phát II. ĐƯỜNG Ô TÔ
triển và phân bố của mạng lưới giao thông đường ôtô
(13 phút).
Bước 1. Cá nhân
Đường ô tô là loại hình
phổ biến nhất hiện nay trên
thế giới và cũng như đường
sắt, có ưu và nhược điểm.
- GV đặt CH cho HS: Dựa
vào SGK, em hãy trình bày
ưu, nhược điểm của đường
ôtô.
- GV bổ sung kiến thức:
đường ô tô có tính phối hợp
với các loại hình GTVT
khác, ví dụ như: đường ô tô
giúp chuyên chở người và
hàng hóa đến bến bãi các
loại hình khác: sông, sắt,
biển.

- HS dựa vào SGK tr143
để trả lời


- GV cho HS xem các hình
ảnh về ưu điểm của đường

ôtô.
- GV chuẩn kiến thức cho
HS

1. Ưu điểm

- Tiện lợi, cơ động, thích
ứng cao với các điều kiện
địa hình.
- Di chuyển trong cự li

-

-

Bước 2. Cá nhân
- GV đặt CH cho HS: Dựa
vào SGK, em hãy cho biết
tình hình phát triển đường
ôtô trên thế giới.

ngắn, trung bình đạt hiệu
quả cao.
Phối hơp tốt với các
phương tiện khác.
Đáp ứng yêu cầu vận
chuyển đa dạng của
khách hàng.
2. Nhược điểm
Gây ô nhiễm môi trường.

Sử dụng nhiều nguyên
liệu.
Gây nhiều tai nạn giao
thông, ùn tắc giao thông.
3. Tình hình phát triển

- GV bổ sung kiến thức: đến
2025, trên thế giới sẽ có 1 tỉ
đầu xe ôtô.
- GV chuẩn kiến thức cho
HS
- HS dựa vào đoạn 2 phần II
SGK tr143 để trả lời.

Bước 3. Cả lớp
- GV đặt CH cho HS: sự
bùng nổ trong việc sử dụng
phương tiện ôtô đã gây ra
những vấn đề nghiêm trọng
gì về môi trường và xã hội?

- Phương tiện ngày càng
hiện đại, hệ thống đường
ngày càng hoàn thiện.
- Xuất

hiện ngày càng
nhiều phương tiện sử
dụng ít nhiên liệu và
năng lượng sạch.



- HS suy nghĩ để trả lời, 1
- GV cho HS xem các hình
HS trả lời, các HS khác góp
ảnh về sự ô nhiễm và tai
ý, bổ sung.
nạn của vận tải ôtô.
+ Sử dụng nhiều nguyên
- GV tích hợp GDPTBV:
liệu kim loại (đen , màu,…)
- GV đặt CH cho HS: theo và khoáng sản (dầu mỏ).
bản thân em cần làm gì để
hạn chế những vấn đề + Mạng lưới đường, nơi đỗ
nghiêm trọng do sự bùng nổ ô tô chiếm diện tích lớn.
phương tiện ô tô, xe máy
nói chung và tai nạn giao + Gây ô nhiễm không khí.
thông nói riêng.
+ Tình trạng ùn tắt giao

Bước 4. Hoạt động theo
cặp (3 phút)
- GV cho HS xem hình
37.2, số ôtô trên 1000 dân,
năm 2001; yêu cầu HS hoạt
động theo cặp trả lời câu
hỏi SGK: Dựa vào hình
37.2, hãy nhận xét về sự
phân bố ngành vận tải ôtô
trên thế giới. Giải thích.


thông càng trở nên phổ
biến, tai nạn giao thông
không ngừng tăng lên.

- HS suy nghĩ để trả lời, 1
HS trả lời, các HS khác góp
ý, bổ sung.
+ Sử dụng nhiên liệu sạch.
+ Chấp hành luật lệ giao
thông, phân luồng giao
thông, như: đội mũ bảo
hiểm, không lạn lách, đánh
võng,…
+ Sử dụng phương tiện
công cộng….

- 2 HS trong cùng bàn thảo
luận, quan sát hình 37.2 và
trả lời câu hỏi. 1 HS xác
định trên bản đồ để trả lời,

4. Phân bố


- GV nhận xét và chẩn kiến
thức cho HS.
- GV Liên hệ Việt Nam:
Việt Nam có 2 tuyến đường
ôtô huyết mạch là quốc lộ 1

và đường Hồ Chí Minh,
năm 2013 có 1,4 triệu đầu
xe ôtô.
- GV chuyển ý: Tiếp theo
lớp chúng ta sẽ cùng tìm
hiểu về một loại hình
chuyên biệt dùng để vận
chuyên dầu khí, đó là loại
hình giao thông đường ông.

các HS khác nhận xét, bổ
sung. Yêu cầu nêu được: số
ôtô/1000 dân phân bố
không đều, >100 ôtô/1000
dân tập trung ở Bắc Mỹ,
các nước Tây Âu, Ôx-trâyli-a, Nhật Bản, Hàn Quốc,
Nga, Nam Phi, Achentina
do đây là các nước phát
triển và các nước công
nghiệp mới nên khoa học –
kĩ thuật phát triển, mạng
lưới đường ôtô dày đặt; <50
ôtô/1000 dân tập trung ở
các nước đang phát trển ở
châu Á, châu Phi và Mỹ
Latinh do khoa học kĩ thuật
chưa phát triển, mạng lưới
đường ôtô thưa thớt.

Hoạt động 3. Tìm hiểu về ưu, nhược điểm; tình hình

phát triển và phân bố của ngành GTVT đường ống (10
phút).
Bước 1. Cả lớp
- GV cho HS xem tranh
ảnh về đường ống.
- GV giới thiệu sơ lược về
đường ống: đường ống là
loại hình giao thông trẻ,
được xây dựng trong thế kỉ
XX. Sự phát triển đường
ống gắn liền với nhu cầu
vận chuyển dầu mỏ, các sản
phẩm mỏ và khí đốt.
- GV đặt CH cho HS: theo - HS dựa vào SGK tr143 em, ưu và nhược điểm của 144 và hiểu biết bản thân để
đường ống là gì?
trả lời. 2 HS trả lời.
- GV chuẩn xác.
- GV chuẩn kiến thức cho
HS.

- Bắc Mỹ, châu Âu, Ôxtrây-li-a, Nhật Bản.

III. ĐƯỜNG ỐNG


- GV nhấn mạnh đường
ống cũng có thể gây ô
nhiễm môi trường nếu vỡ
ống.
Bước 2. Cá nhân

- GV đặt CH cho HS: Dựa
vào SGK, em hãy cho biết
tình hình phát triển ngành
GTVT đường ống.

- HS dựa vào nội dung III
SGK tr143 để trả lời.

1. Ưu điểm

- Đem lại hiệu quả cao
trong vận chuyển dầu
mỏ, khí đốt.
- Giá rẻ, ít tốn mặt bằng
xây dựng.
2. Nhược điểm
- Không vận chuyển
được chất rắn.
- Khó khắc phục khi có
sự cố.

- GV bổ sung kiến thức:
Chiều dài đường ống của
Hoa Kì ngày càng tăng, năm
1974 đã xây dựng đường
ống Alaxca dài 1200 km,
đến nay dài 1900 km.

3. Tình hình phát triển


- GV chuẩn kiến thức cho
HS.

Bước 3. Cả lớp
- GV cho HS quan sát hình
32.3 trang 123 và đặt CH
cho HS: Em hãy nhận xét sự
phân bố mạng lưới đường
ống trên thế giới.

- GV chuẩn kiến thức cho

- HS quan sát hình 32.3 để
trả lời, 1 HS xác định trên
bản đồ để trả lời, các HS
khác góp ý, bổ sung:
Đường ống tập trung nhiều
ở các khu vực có nhiều dầu
mỏ như: Trung Đông, Nga,
Trung Quốc, Hoa Kì, Tây
Âu,…

- Là ngành trẻ, sự phát
triển gắn liền với nhu cầu
vận chuyển dầu mỏ, khí
đốt; chiều dài đường ống
tăng nhanh, hệ thống
ngày càng hiện đại.



HS.

4. Phân bố

- GV bổ sung kiến thức:
điều kiện để phát triển
đường ống đòi hỏi phải có
công nghệ tiên tiến, chẳng
hạn như thiết bị kiểm soát
áp suất trong đường ống,
các thiết bị khống chế kịp
thời khi xảy ra sự cố về
đường ống như cháy nổ,…
đặc biệt, việc lắp đặt dưới
biển phức tạp hơn, nhất là ở
vùng biển có sóng lớn và
bão.

- Trung Đông, Nga, Trung
Quốc, Hoa Kì.

- GV liên hệ Việt Nam: Ở
Việt Nam có 400 km đường
ống từ bể Nam Côn Sơn vào
đất liền và 400 km đường
dẫn dầu thô và sản phẩm
dầu thô.

d. Củng cố bài học (4 phút)
Bước 1: GV xóa nội dung bài học ở từng phần, chừa tiêu đề bài học lại.

Bước 2: GV yêu cầu HS nhắc lại ưu, nhược điểm của 3 loại hình GTVT đã học.
Bước 3: GV sửa lại các ý sai.
e. Hướng dẫn tự học ở nhà (1 phút)
Yêu cầu HS về nhà học bài, xem nội dung đường sông, hồ; biển và hàng không; làm
bài tập 1 SGK tr146.
4. Rút kinh nghiệm:


…………………………………………………………………………………………………
..
………………………………………………………………………………………………...
…..…………………………………………………………………………………………….
……..…………………………………………………………………………………………..
Giáo viên hướng dẫn

Trần Thị Thuận Hải

Long Xuyên, ngày 18 tháng 03 năm 2016
Sinh viên thực tập

Phạm Hữu Quý



×