Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

ĐỊA lí 6 bài 22 CAC DOI KHI HAU TREN TRAI DAT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (134.36 KB, 8 trang )

Ngày dạy: 16/03/2016 tại lớp: 6D
Họ và tên: Phạm Hữu Qúy
MSSV: DDL121095
TIẾT 26 - BÀI 22. CÁC ĐỚI KHÍ HẬU TRÊN TRÁI ĐẤT
1. Mục tiêu
Sau bài học, HS cần:
a. Về kiến thức
- HS nắm được vị trí và đặc điểm của các chí tuyến và vùng cực trên bề mặt trái đất.
- Trình bày được vị trí của các đai nhiệt, các đới khí hậu và đặc điểm của các đới
khí hậu theo vĩ độ trên bề mặt Trái Đất.
b. Về kĩ năng
- Quan sát và phân tích hình vẽ, lược đồ, hình ảnh liên quan.
c. Định hướng phát triển năng lực
- Các năng lực chung: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực hợp
tác.
- Các năng lực chuyên biệt: năng lực sử dụng năng lực sử dụng hình ảnh, hình vẽ,
lược đồ.
2. Chuẩn bị của GV và HS
a. Chuẩn bị của GV
- SGK, SGV, phiếu học tập.
- Giáo án điện tử.
b. Chuẩn bị của HS
- Đọc, tìm hiểu và soạn bài trước ở nhà.
- SGK, vở ghi.
3. Tiến trình bài dạy
a. Ổn định lớp
b. Kiểm tra bài cũ (không kiểm tra bài cũ)
c. Dạy nội dung bài mới (41 phút)
Vào bài mới (1 phút)
- GV mở bài: Trước khi vào bài học hôm nay em nào có thể kể tên cho thầy một số
quốc gia có khí hậu nóng, khí hậu mát mẻ và khí hậu lạnh giá? (HS dựa vào hiểu biết của


bản thân để trả lời). Tại sao lại có sự khác nhau về khí hậu giữa các quốc gia trên? Đó


chính là do chúng nằm ở những vĩ độ thuộc các đới khí hậu khác nhau. Để hiểu rõ hơn về
điều này, lớp chúng ta sẽ cùng đi tìm hiểu bài học hôm nay. Bài 22. Các đới khí hậu
trên Trái Đất
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1. Tìm hiểu về các chí tuyến và các vòng cực
trên Trái Đất (15 phút)
Bước 1. Cả lớp
- GV cho HS quan sát hình - Quan sát hình 24, nêu tên
24. Vị trí của Trái Đất trên và xác định vĩ độ của các
quỹ đạo quanh mặt trời vào đường chí tuyến. 1 HS trả
các ngày hạ chí và đông chí lời, các HS khác nhận xét.
(SGK tr28) và đặt CH cho Yêu cầu nêu được:
HS: Quan sát hình 24 và + Chí tuyến Bắc nằm ở vĩ
kiến thức đã học, em hãy độ 23027’B.
cho biết trên bề mặt Trái + Chí tuyến Nam nằm ở vĩ
Đất có các chí tuyến nào? độ 23027’N.
Các chí tuyến này nằm ở
những vĩ độ nào? (bằng
cách mời 1 HS lên xác định
trên hình 24)
- GV đặt CH cho HS: Dựa - Quan sát hình 24, 1 HS lên
vào hình 24, em hãy cho xác định và trả lời, các HS
biết các tia sáng mặt trời khác nhận xét. Yêu cầu nêu
chiếu vuông góc với mặt đất được: Các tia sáng mặt trời
ở các đường chí tuyến lúc chiếu vuông góc với mặt đất
12 giờ trưa vào các ngày ở các đường chí tuyến lúc

nào? Các ngày đó có tên là 12 giờ trưa vào các ngày
gì ? (bằng cách mời 1 HS 22/6 (hạ chí) và 22/12 (đông
lên xác định trên hình 24)
chí).
- GV đặt CH cho HS: Dựa - HS suy nghĩ và dựa vào
vào kiến thức đã học, em kiến thức đã học, SGK tr 69
hãy nêu khái niệm về các để trả lời.
đường chí tuyến?
- GV chuẩn kiến thức cho
HS

Nội dung chính
1. Các chí tuyến và các
vòng cực trên Trái Đất

- Các chí tuyến là những
đường có ánh sáng mặt trời
chiếu vuông góc với mặt đất
vào các ngày hạ chí và đông
chí.
+ Chí tuyến Bắc nằm ở vĩ
độ 23027’B.
+ Chí tuyến Nam nằm ở vĩ
độ 23027’N.


Bước 2. Cả lớp
- GV đặt CH cho HS: Quan
sát hình 24 và kiến thức đã
học, em hãy cho biết trên bề

mặt Trái Đất có các vòng
cực nào? Các vòng cực này
nằm ở những vĩ độ nào?
(bằng cách mời 1 HS lên
xác định trên hình 24)
- GV đặt CH cho HS: Dựa
vào hình 24, em hãy cho
biết vào ngày 22/6 và 22/12
tại các vòng cực có độ dài
ngày hoặc đêm dài bao
nhiêu giờ?
- GV đặt CH cho HS: Dựa
vào kiến thức đã học, em
hãy nêu khái niệm về các
vòng cực ?
- GV chuẩn kiến thức cho
HS.

- Quan sát hình 24, nêu tên
và xác định vĩ độ của các
vòng cực.1 HS trả lời, các
HS khác nhận xét. Yêu cầu
nêu được:
+ Vòng cực Bắc nằm ở vĩ
độ 66033’B.
+ Vòng cực Nam nằm ở vĩ
độ 66033’N.
- Quan sát hình 24, HS suy
nghĩ và trả lời, các HS khác
nhận xét. Yêu cầu nêu

được: vào ngày 22/6 và
22/12 tại các vòng cực có
độ dài ngày hoặc đêm dài
24 giờ.
- HS suy nghĩ và dựa vào
kiến thức đã học, SGK tr 69
để trả lời.

Bước 3. Cá nhân
- GV đặt CH cho HS: Các - HS đọc SGK để trả lời:
chí tuyến và vòng cực cũng vòng đai nóng, 2 vòng đai
là ranh giới phân chia bề ôn hòa, 2 vòng đai lạnh.
mặt Trái Đất ra thành 5
vòng đai nhiệt, đó là các
vòng đai nhiệt nào?
- GV chuẩn kiến thức cho
HS
- GV chuyển ý: Sự phân
hóa khí hậu trên bề mặt
Trái Đất (TĐ) phụ thuộc
vào nhiều nhân tố, trong đó
quan trọng nhất là vĩ độ.
Tương ứng với 5 vòng đai
nhiệt, TĐ cũng chia ra 5


đới khí hậu. Đó là những
đới khí hậu gì? Giới hạn và
đặc điểm của từng đới ra
sao? Lớp chúng ta cùng tìm

hiểu sau đây.
Hoạt động 2. Tìm hiểu về sự phân chia bề mặt Trái Đất
ra các đới khí hậu theo vĩ độ: vị trí và đặc điểm của
từng đới (25 phút)
Bước 1. Cá nhân
- GV cho HS quan sát hình - HS quan sát hình 58 và trả
58. Các đới khí hậu và đặt lời: nhiệt đới, 2 đới ôn đới
CH cho HS: Dựa vào hình và 2 đới hàn đới.
58, hãy kễ tên 5 đới khí hậu
trên TĐ?
- GV đặt CH cho HS: Tại - HS đọc SGK tr68 để trả
sao ranh giới của các đới lời: do đặc điểm phân bố lục
khí hậu lại không hoàn toàn địa và đại dương trên bề
trùng khớp với ranh giới mặt trái đất và do hoàn lưu
của các vòng đai nhiệt?
khí quyển.
- GV cho HS xem lược đồ
các đới khi hậu trên Trái
Đất để chứng minh.
- GV chuyển ý: trước hết,
lớp chúng ta sẽ tìm hiểu vị
trí và đặc điểm của đới
nóng hay nhiệt đới.
Bước 2. Cả lớp
- GV đặt CH cho HS: em - HS lên xác định trên hình
hãy lên xác định trên hình 58 để trả lời. Các HS khác
58 vị trí của đới nóng (kéo nhận xét.
dài từ vĩ độ nào đến vĩ độ
nào? Nhận xét về góc chiếu - HS thảo luận theo sự
sáng của Mặt Trời ở đới hướng dẫn của GV

nóng?
- GV chuẩn kiến thức cho
HS.
- GV đặt CH cho HS: Em - HS dựa vào mục a SGK
hãy trình bày đặc điểm về tr68 để trả lời.
nhiệt độ và lượng mưa của
đới nóng?
- GV cho HS xem biểu đồ


nhiệt độ và lượng mưa ở
TPHCM để phân tích cho
HS thấy rõ vấn đề.
- GV chuẩn kiến thức cho
HS.
- GV cho HS quan sát hình
vẽ về các loại gió chính trên
Trái Đất và đặt CH cho HS:
xác định trên hình vẽ loại
gió chính hoạt động ở đới
nóng.
- GV chuẩn kiến thức cho
HS
- GV cho HS xem các hình
ảnh về cảnh quan của đới
nóng để HS biết.
- GV chuyển ý: tiếp theo,
lớp chúng ta sẽ tìm hiểu vị
trí và đặc điểm của đới ôn
hòa và đới lạnh để tìm sự

khác biệt so với đới nóng.
Bước 3. Hoạt động nhóm
- GV cho HS hoạt động
theo cặp trong 3 phút. Dựa
vào hình 58, nội dung mục
b, c SGK tr68 cùng thảo
luận hoàn thành câu hỏi
trong phiếu học tập (phụ
lục), GV phát phiếu học tập
cho HS cùng bàn ở các tổ:
+ Tổ 1, 2: hoàn thành phiếu
học tập số 1: tìm hiểu về vị
trí và đặc điểm của đới ôn
hòa.
+ Tổ 3, 4: hoàn thành phiếu
học tập số 2: tìm hiểu về vị
trí và đặc điểm của đới lạnh.
- Sau thời gian 3 phút, GV
mời đại diện các nhóm lên
trình bài kết quả theo nội
dung yêu cầu trong phiếu
học tập theo thứ tự 1,2. GV

- HS xác định trên hình vẽ
để trả lời: gió Tín phong.

- HS hoạt động theo cặp với
sự hướng dẫn của GV: Dựa
vào hình 58, nội dung mục
b, c SGK tr68 để hoàn thành

phiếu học tập.

- Đại diện lần lượt của các
tổ trả lời phiếu học tập 1,2
bằng cách lên xác định trên
hình 58; các tổ có cùng
phiếu học tập nhận xét, góp


nhận xét, cho HS xem cảnh ý và bổ sung.
quan của mỗi đới và chuẩn
kiến thức lần lượt cho HS.

- GV mở rộng: ngoài 5 đới
trên, trong các đới người ta
còn phân ra các đới có
phạm vi hẹp hơn như đới
xích đạo nằm gần đường
xích đạo, đới cận nhiệt đới
nằm gần các chí tuyến, đới
cận cực nằm gần các cực,…
và cho HS quan sát bản đồ
các đới khí hậu trên Trái
Đất để thấy rõ điều đó.
d. Củng cố bài học (3 phút)
- GV cho HS xem hình 58 và yêu cầu HS dựa vào kiến thức đã học để điền vào từ
khóa được đánh số trên hình 58 tương ứng với các chí tuyến, các vòng cực và các đới khí
hậu. Sau đó, yêu cầu HS nhắc lại đặc điểm về nhiệt độ, lượng mưa và gió ở mỗi đới.
e. Hướng dẫn HS tự học ở nhà (1 phút)
- Về nhà học bài. Trả lời câu hỏi và bài tập 1, 2, 3, 4 SGK tr69.

- Tuần sau ôn tập chuẩn bị kiểm tra 1 tiết bài 19, 20, 21.


4. Phụ lục
a. Phiếu học tập số 1: thời gian 3 phút
Câu hỏi: Dựa vào hình 58 và nội dung mục b. Đới ôn hòa hay ôn đới SGK trang 68 hãy
hoàn thành phiếu học tập sau:
Đới khí hậu

Vị trí

Góc
sáng

chiếu Nhiệt độ

Lượng mưa

Gió thường
xuyên

Đới ôn hòa
(ôn đới)

b. Phiếu học tập số 2: thời gian 3 phút
Câu hỏi: Dựa vào hình 58 và nội dung mục c. Đới lạnh hay hàn đới SGK trang 68 hãy
hoàn thành phiếu học tập sau:
Đới khí hậu

Vị trí


Góc
sáng

chiếu Nhiệt độ

Lượng mưa

Gió thường
xuyên

Đới
lạnh
(hàn đới)

5. Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………………
…..
………………………………………………………………………………………………
…..
………………………………………………………………………………………………
…..
………………………………………………………………………………………………
…..…………………………………………………………………………
Giáo viên hướng dẫn

Trần Thị Thuận Hải

Long Xuyên, ngày 08 tháng 03 năm 2016
Sinh viên thực tập


Phạm Hữu Quý



×