Tải bản đầy đủ (.docx) (25 trang)

Nghiên cứu về các nhiệt Rosemount

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.19 MB, 25 trang )

HÀ NỘI-2015

ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
VIỆN ĐIỆN

BÁO CÁO
ĐỀ TÀI: Nghiên cứu về các nhiệt Rosemount

Sinh viên thực hiện:

MSSV

Lời nói đầu


Ngành tự động hóa đang ngày càng hiện đại và phái triển. Các thiết bị tự động
hóa ngành càng được đổi mới và phát triển.
Là những sinh viên của ngành kỹ thuật điều khiển và tự động hóa, chúng em
cần phải nhận biết, phân biệt, hiểu được cấu tạo, cách sử dụng,… của các thiết bị
tự động hóa.
Dưới sự hướng dẫn của thầy Bùi Đăng Thảnh, chúng em đã được giao đề
tài:” Tìm hiểu các nhiệt Rosemount”. Trong bài báo cáo này, chúng em đã trình
bày tổng quan về các thiết bị nhiệt Rosemount, nguyên lý hoạt động, cấu tạo,
cách khắc phục các sự cố thường gặp khi sử dụng, hiệu chỉnh thiết bị, bảo dưỡng
thiết bị.
Trong quá trình tìm hiểu, do trình độ còn thấp và còn non kinh nghiệm nên
trong quá trình hoàn thành bài báo cáo, chúng em còn nhiều thiếu xót. Chúng em
mong thầy cô chỉ bảo và dẫn dắt chúng em.

Chúng em xin chân thành cảm ơn!
Nhóm sinh viên thực hiện




Mục lục
Chương 1: Tổng quan......................................................................................................3
Chương 2: Cảm biến đo độ điện dẫn...............................................................................4
2.1: Nguyên tắc hoạt động của thiết bị đo độ điện dẫn Rosemount Emerson 225-03-564
2.1: Cách lắp đặt..............................................................................................................5
2.3: Cách khắc phục các sự cố thường gặp .....................................................................5
2.4: Hiệu chỉnh thiết bị.....................................................................................................6
2.5: Bảo trì.......................................................................................................................7
Chương 3: Máy phát nhiệt độ 3144P...............................................................................8
3.1: Cấu tạo......................................................................................................................8
3.2: Cài đặt.......................................................................................................................8
3.3: Cách khắc phục các sự cố thường gặp......................................................................9
3.3.1: Thiết bị không hiển thị trên phân khúc.............................................................9
3.3.2: Thiết bị không đứng yên trên đoạn...................................................................9
3.4: Hiệu chỉnh thiết bị..................................................................................................10
3.4.1: Căn chỉnh tần số có thể kéo theo làm thay đổi nhiều ứng dụng.....................10
3.5: bảo trì......................................................................................................................11
3.5.1: Kiểm tra lại thiết bị đầu cuối (HART/ chỉ 4-20mA)......................................11
3.5.2: Kiểm tra các thiết bị cảm biến........................................................................11
3.5.3: Hệ thống điện.................................................................................................11
3.5.4: Chuẩn đoán lỗi của các máy phát...................................................................12
Chương 4: Máy phát nhiệt không dây 848T..................................................................13
4.1: Cấu tạo....................................................................................................................13
4.2: Thông điệp an toàn.................................................................................................14
4.3: Cấu hình.................................................................................................................14
4.3.1: Cấu hình bang thông........................................................................................14
4.3.2: Cấu hình mặc định...........................................................................................15
4.3.3: Cấu hình thiết bị mạng....................................................................................16

4.4: Cài đặt.....................................................................................................................17
4.4.1: Xem xét thiệt bị không dây.............................................................................17
4.4.2: Kết nối cảm biến..............................................................................................18
4.4.3: Cài đặt vật lý....................................................................................................19
4.5: Cách khắc phục sự cố thường gặp..........................................................................20
4.6: Hiệu chỉnh..............................................................................................................21
4.6.1: Cảm biến cắt....................................................................................................21


4.6.2: Chỉnh lại máy cắt.............................................................................................21
4.7: Bảo trì.....................................................................................................................21
Tài liệu tham khảo.........................................................................................................23


Chương 1:Tổng quan
Đo lường nhiệt độ góp phần tối ứu hóa chất lượng sản phẩm và giúp qui trình
sản xuất an toàn hơn. Giúp doanh nghiệp tối tang cường được khả năng cạnh
tranh, tiết kiệm chi phí. Công ty thiết bị tự động hóa Rosemount-Emerson là một
trong những lựa chọn hàng đầu trong việc cung cấp các sản phẩm đo lường nhiệt
độ.
Hãng thiết bị tự động hóa công nghiệp Rosemount – Emerson là một hãng
thiết bị lâu đời, có uy tín cao trên toàn thế giới. Hãng luôn theo đuổi không mệt
mỏi và đầu tư, phát triển các thiết bị về đo lường, phân tích chất lượng cao.
Các thiết bị nhiệt của Rosemount luôn là một trong những sự ưu tiên hàng đầu
trong ngành công nghiệp đo lường và tự động hóa. Chúng ta có thể kể đến các
thiết bị như: Cảm biến đo độ điện dẫn, cảm biến báo mức, thiết bị đo nhiệt độ, bộ
phát nhiệt độ,…
Tại Việt Nam, thế mạnh của Rosemount là cung cấp cấp thiết bị cảm biến cho các lĩnh
vực như: báo mức cao, mức thấp, báo rỗng, thiết bị đo độ dẫn điện trong nhà máy bia,
rượu, thực phẩm, đồ uống



Chương 2 Cảm biến đo độ điện dẫn

Cảm biến đo độ điện dẫn Rosemount model 225-03-56
Trong nhà máy bia rượu, có rất nhiều công đoạn như CIP đòi hỏi chất lượng cảm biến
biến phải rất tốt, cấp bảo vệ cao, chống chịu được các tác nhân tẩy rửa công nghiệp
mạnh như Xút Caustic, Acid…cũng như nhiệt độ cao, áp suất

Cảm biến đo độ điện dẫn Rosemount mẫu 225 được thiết kế cho ngành dược
phẩm, thực phẩm và đồ uống. Đây là luôn là lựa chọn tốt cho những điều kiện
khắc nhiệt như trên. Ứng dụng điện hình của thiết bị này là đo nồng độ.
2.1 Nguyến tắc hoạt động của thiết bị đo độ điện dẫn
Rosemount Emerson 225-03-56
Cảm biến đo độ điện dẫn Model 225-03-56 bao gồm 2 cặp cuộn dây
bằng kim loại có vỏ bên ngoài làm bằng chất liệu nhựa kỹ thuật chất
lượng cao chống ăn mòn (PEEK) hoặc Tefzel, một cuộn đóng vai trò là bộ
phát, cuộn còn lại đóng vai trò là bộ thu. Khi cảm biến được nhúng vào
chất lỏng dẫn điện và cuộn phát được cấp điện, nó sẽ sinh ra một dòng
điện trong dung dịch. Dòng điện trong dung dịch sẽ gây ra một dòng điện
khác trong cuộn thu, dòng điện này sẽ tỉ lệ thuận với độ điện dẫn trong
dung dịch, nhờ vậy mà ta có thể đo được điện dẫn trong dung dịch.
Cảm biến đo đọ điện dẫn Rosemount Emerson Model 225-03-56 có
thể kết nối phù hợp với hầu hết các thiết bị phân tích của Rosemount, tất
cả chúng đều tích hợp RTD (nhiệt điện trở) để đo bù nhiệt cho độ điện
dẫn..


2.2 Cách lắp đặt
Cảm biến đo độ điện dẫn Rosemount Emerson Model 225-03-56 CIP

được thiết kế cho các ngành công nghiệp dược phẩm, thực phẩm và nhà máy
bia rượu,với chất liệu PEEK (Polyether ether ketone) chúng có thể chịu
đựng tốt quá trình tẩy rửa công nghiệp CIP trong các nhà máy bia rượu.
Cảm biến có thể được lắp đặt ngập trong chất lỏng, gắn kết các cảm biến
trong một đường ống chạy dọc theo dòng chảy từ dưới lên là tốt nhất. Giữ
khoảng cách giữa cảm biến và thành ống ít nhất là 2,5cm. Trong trường hợp
tiết diện ống quá nhỏ thì phải hiệu chỉnh lại cảm biến.
2.3 Cách khắc phục các sự cố thường gặp
• Không hoạt động
+ Có thể là do dây sai: phải xác minh và nối chính xác lại dây.
+ RTD hở hoặc quá thiếu: kiểm tra lại RTD làm cho mạch hở hoặc
quá ngắn và điều chỉnh.
+ Cảm biến không hoạt động trong môi trường: xác nhận rằng cảm
biến hoàn toàn chìm trong môi trường.
+ Cảm biến bị hỏng: kiểm tra lại và sửa chữa.
• Ảnh hưởng của môi trường xung quanh:
+ Cảm biến bị lắp đặt sai: đảm bảo thiết bị hoàn toàn chìm trong
chất lỏng.
+ Cảm biến hoạt động gần dây điện cao áp: di chuyển dây điện ra
chỗ khác.
+ Cảm biến chuyển động: điều chỉnh cho cảm biến đứng yên.
• Đọc sai hoặc thấp hơn so với dự kiến:
+ Hằng số tế bào sai: hiệu chỉnh và xem lại khoảng cách với đường
ống.
+ Thiết bị không chìm trong dòng chất lỏng: điều chỉnh cho thiết bị
chìm trong dòng chất lỏng.
+Bubbles đang bị mắc kẹt trong các cảm biến,
đặc biệt là trong việc mở toroid: Cài đặt các cảm biến trong một
đường ống chạy dọc với dòng chảy ống. Tăng dòng chảy nếu có
thể.

+ Nhiệt độ khi hiểu chỉnh sai: hiệu chỉnh lại nhiệt độ.
+ Phản ứng chậm khi thay đổi nhiệt độ đột ngột: sử dụng một RTD
để bù nhiệt.
• Phản ứng chậm :
+Cảm biến được cài đặt trong một khu vực chết trong
đường ống: di chuyển cảm biến đến một vị trí tốt hơn của dòng
chảy.
+Phản ứng chậm khi thay đổi nhiệt độ đột ngột: sử dụng một RTD
để bù nhiệt.


2.4 Hiệu chỉnh thiết bị:
Hằng số cell của cảm biến 225 là 2,7 / cm. Các lỗi trong hằng số tế
bào là khoảng ± 10%. Vì vậy, sử dụng hằng cell sẽ có một lỗi ít nhất là ±
10%. Để có độ chính xác cao, chúng ta phải hiệu chỉnh cảm biến.
Vì ảnh hưởng của hiệu ứng tường là rất lớn, nên để cảm biến có độ
chính xác cao, chúng ta phải hiệu chỉnh cảm biến tương thích với chất liệu
của ống:
• Với ống kim loại, độ dẫn điện là cao hơn hoặc bằng độ dẫn điện

chuẩn thì khoảng cách đối với tường tỷ lệ nghịch với độ dẫn điện..
• Với ống nhựa, độ dẫn điện là nhỏ hơn hoặc bằng độ dẫn điện chuẩn

thì khoảng cách đối với tường là tỷ lệ thuận với độ dẫn điện.
• Khoảng cách đối với thành ống là lớn nhất khi độ dẫn điện của
thành ống bằng độ dẫn điện chuẩn và khoảng cách này là 1inch ( cỡ
2,5 cm).

ống kim
Độ dẫn

điện

loại
Độ dẫn điện
chuẩn
1 inch (2,5cm)
ống nhựa

Khoảng cách tới tường


2.5 Bảo trì
• Có kế hoạch vệ sinh đạt tiêu chuẩn ( tiêu chuẩn 3A).
• Không lắp đặt thiết bị trong môi trường ô nhiễm, dễ ăn mòn.
• Vệ sinh xuyến dẫn điện và các mặt thủy tinh thường xuyên.
• Các vật liệu cảm biến ướt có thể không tương thích với các quá

trình hoạt động và điều kiện .
• Trước khi gỡ thiết bị ra, cần phải đảm bảo áp suất ở mức 0 và nhiệt
độ được giảm đến mức an toàn.
Nói chung việc vệ sinh thiết bị thường xuyên là cần thiết để đảm bảo thiết bị
được hoạt động tốt nhất. Tùy vào từng môi trường mà chúng ta có những kế
hoạch vệ sinh thích hợp nhất, kế hoạch này nên dựa vào kinh nghiệm của người
sử dụng.


CHƯƠNG 3: Máy phát nhiệt độ 3144P

Máy phát nhiệt độ 3144P
Máy phát nhiệt độ 3144P là giải pháp hàng đầu cho ứng dụng đo lường nhiệt

độ của bạn.
3.1 Cấu tạo:
- Máy phát nhiệt độ 3144P được thiết kế với một ngăn kép, giúp cho
thiết bị có chức năng cảm biến kép.
- Đầu vào được thiết kế tích hợp với hầu hết các cảm biến.
- Cấu hình sử dụng giao diện HART hoặc FOUNDATION.
- Thiết bị có vỏ bọc hoàn toàn bằng kim loại.
- Thiết bị được thiết kế với 4 đầu ra analog.
3.2 Cài đặt:
Trong khi lắp đặt, cần phải thực hiện theo những điều sau để đảm bảo an
toàn:
Không tháo lắp mạch ở nơi dễ chay nổ.
Mức độ an toàn của môi trường đặt máy phát là ở mức cho phép.
Máy phát phải có đầy đủ cả 2 vỏ để đề phòng cháy nổ.
Người lắp đặt phải đủ trình độ.
Trong quá trình cài đặt không có áp lực từ môi trường bên ngoài tác dụng
vào máy phát.
• Không tháo lắp thiết bị khi hoạt động.
• Phải cẩn thận khi tiếp xúc với thiết bị đầu cuối.







Thiết bị nên được đặt ở một địa điểm cao trong ống dẫn để hơi ẩm sẽ không theo
các đường ống vào trong thiết bị. Còn nếu thiết bị được đặt ở một điểm thấp
trong ống dẫn thì khoang cuối của thiết bị phải được chứa đầy nước.
• Lắp thiết bị vào đường ống trong nhà. Cài đặt cảm biến, sau đó











dùng bơm áp lực kiểm tra các vết rò rỉ.
Lắp thêm các thiết bị đi kèm như khớp nối, các phụ kiện mở rộng
( nếu yêu cầu).
Bật cảm biến.
Kiểm tra các yêu cầu về môi trường.
Lắp thêm vào cảm biến và bịt lại bằng băng PTFE ( nếu cần).
Lắp thêm vào các thiết bị mở rộng, khớp nối của cảm biến vào phần
cuối của máy phát.
Lắp đặt phần dây cáp điện cho các cho các đường dẫn còn lại của
máy phát.
Dẫn hệ thống điện đến máy phát.
Nối các dây cảm biến vào các phần cảm biến của thiết bị, nối dây
điện với đầu lấy điện của thiết bị.
Cố định thiết bị ( bao gồm cả phần vỏ) và đề phòng chống cháy nổ.

Chú ý: phải đảm bảo không để các chất lỏng thâm nhập vào thiết bị làm hỏng
thiết bị và dễ gây cháy nổ.
3.3 Cách khắc phục các sự cố thường gặp:
3.3.1 Thiết bị không hiển thị trên phân khúc:
+ Thiết bị không đủ điện:

Đảm bảo thiết bị được kết nối với phân khúc này.
Kiểm tra lại điện áp, nên để điện áp vào khoảng 9-32
VDC.
• Kiểm tra và đảm bảo dòng điện vào khoảng 11mA.



+ Phân khúc có vấn đề: kiểm tra lại hệ thống dây điện.
+ Thiết bị bị hỏng: thay thế thiết bị khác.
+ Thiết lập mạng không tương thích: thay đổi thông số mạng.
3.3.2 Thiết bị không đứng yên trên đoạn:
+ Mức tín hiệu không chính xác:
• Kiểm tra lại 2 terminators.
• Chiều dài cáp bị thừa.
• Kiểm tra lại nguồn cung cấp điện.
+ Phân khúc bị nhiễu:




Kiểm tra và điều chỉnh lại các dây nối đấy không đúng.
Kiểm tra lại các dây che chắn.
Xiết chặt các dây kết nối lại.


Kiểm tra độ ẩm trên thiết bị và xem thiết bị có bị ăn mòn
không.
• Kiểm tra lại nguồn cung cấp điện.



+ Thiết bị bị hỏng: thay thế thiết bị khác.
+ Vấn đề khác: kiểm tra vùng nước xung quanh thiết bị.
3.4 Hiệu chỉnh thiết bị:
Đo lường có sử dụng máy phát nhiệt cho kết quả có độ chính xác cao hơn.
Người sử dụng có thể dùng các chức năng ngắn gọn để hiệu chỉnh thiết bị, các
chức năng này cho phép chúng ta hiểu chỉnh lại thiết bị nhanh hơn.
Hiệu chỉnh thiết bị bao gồm:
Thay đổi lại thông số tín hiệu trong thiết bị.
Tạo ra một đường cong tùy chỉnh để phù hợp với đường cong của cảm
biến.
• Hiệu chỉnh quy mô của một thông số nào đó ví dụ như: dòng điện, điện
áp,…
3.4.1 Căn chỉnh tần số: căn chỉnh tần số có thể kéo theo làm thay đổi rất
nhiều ứng dụng:
+ Bước 1: Xác định hiệu suất yêu cầu.
+ Bước 2: tính
• Độ chính xác kỹ thuật số = ° C.
• D/A độ chính xác = (% chính xác của thiết bị ) x ( thay đổi
nhiệt độ của môi trường xung quanh).
• Ảnh hưởng của nhiệt độ = (°C mỗi 1 °C nhiệt độ thay đổi
của môi trường) x ( nhiệt độ thay đổi của môi trường).
• D/A tác dụng = (% của khoảng mỗi 1°C thay đổi) x ( nhiệt
độ thay đổi của môi trường) x ( dải nhiệt độ tác dụng).
• Độ chính xác của cảm biến = ° C.
• TPE= căn bậc 2 của ( (độ chính xác kỹ thuật số)^2+
(D/A)^2+( ảnh hưởng của nhiệt độ)^2+( D/A tác dụng)^2+
( độ chính xác của cảm biến)^2).




+ Bước 3: tính mức độ ổn định mỗi tháng:
= ( % mỗi tháng) x ( dải nhiệt độ tác dụng).
+ Bước 4: tính toán hiệu chỉnh tần số
Tần số = ( hiệu suất yêu cầu – TPE)/( mức độ ổn định mỗi tháng).
3.5 Bảo trì:
Máy phát 3144P không có bộ phận tự chuyển động, đòi hỏi cần một khoản
tiền nhất định để bảo trì và thiết kế các mô-đun để bảo trì dễ dàng. Nếu xảy ra
một xự cố bất ngờ, chúng ta nên kiểm tra các nguyên nhân bên ngoài trước khi
xem phần này.


3.5.1

3.5.2

3.5.3

Kiểm tra lại thiết bị đầu cuối (HART/ chỉ 4-20mA):
Các thiết bị đầu cuối kiểm tra rồi chúng ta đánh dấu là (T), các thiết
bị đã đạt yêu cầu đánh dấu là (-) sẽ thuận tiện hơn trong quá trình kiểm
tra.
Chúng ta kiểm tra các thiết bị qua một đi-ốt vòng lặp. Các thiết bị
qua đi ốt ta đánh dấu là (T), các thiết bị kết nối được với đi ốt ta đánh dấu
là (-) . Để đảm bảo trong quá trình kiểm tra không rò rỉ điện áp ra ngoài,
chúng ta nên dùng điện trở trong quá trình không quá 10 ohms, giá trị điện
trở vào khoảng 30 ohms sẽ làm kết quả sai đi 1%.
Kiểm tra các thiết bị cảm biến:
Nếu các cảm biến được cài đặt trong một môi trường có điện cao áp
và có tình trạng lỗi hoặc cài đặt báo lỗi xảy ra, các cảm biến dẫn và thiết
bị đầu cuối của máy phát có thể gây chết người, sử dụng phải thật thận

trọng khi tiếp xúc với chúng.
Để xác định xem các cảm biến có bị lỗi không, ta thay thế cảm biến
khác hoặc kiểm tra bằng cách nối cảm biến cục bộ ở máy phát và kiểm tra
cảm biến cần kiểm tra từ xa bằng hệ thống dây điện. Cài đặt máy phát với
mã C7, nối với cảm biến cần kiểm tra. Chọn một tiêu chuẩn có sẵn của
cảm biến ở máy phát, hoặc tham khảo thiết bị cảm biến thay thế phù hợp
từ nhà sản xuất.
Hệ thống điện:
Máy phát được thiết kế với 2 ngăn. Một ngăn chứa các mô đun điện từ,
các thiết bị đầu cuối khác, hệ thống dây điện và các vật có chức năng
thông tin.
+ Tháo các mô đun điện tử:
Chú ý: các thiết bị điện tử được bao bọc trong một lớp nhựa chống ẩm.
Nếu lớp nhựa này bị hỏng bị ở trong phải thay thế hoàn toàn.
Các mô-đun điện tử 3144P nằm trong khoang đối diện với thiết bị dây đầu
cuối.
Các bước để tháo mô đun điện tử:
• Ngắt kết nối điện cho máy phát.
• Tháo nắp đậy, di chuyển màn hình LCD nếu cần.
• Tháo 2 ống vít ở vỏ bọc bằng nhựa.
• Nhấc mô đun ra, chú ý không để hỏng các chân kết nối.
Nếu thay thế mô đun mới, phải đảm bảo các công tắc báo động phải
đúng vị trí. Và thực hiện ngược lại các bước trên để thay thế mô đun
mới.

3.5.4

Chuẩn đoán các lỗi của máy phát:
Máy phát có chức năng chuẩn đoán lỗi, những gì gây ra lỗi cho máy sẽ
được báo động, ngay cả khi lỗi đó đã biến mất. Ví dụ cảm biến phát hiện

một cảm biến có thiết bị đầu cuối bị lỏng, hệ thống sẽ báo động cho chúng
ta biết. Để các báo động này chấm dứt, chúng ta phải xác định lỗi và sửa


chữa nó. Tính năng này giúp chúng ta giảm được thời gian sửa chữa cho
máy phát.


Chương 4 : Máy phát nhiệt không dây 848T

4.1 Cấu tạo:
• Thiết bị có 4 cấu hình RTD độc lập, cặp nhiệt điện, ohm, millivolt, và đầu
vào 4-20 mA.
• Sử dụng 8 cấu hình để thông báo quá trình và biến đổi của thiết bị.
• Sử dụng mạng không dây hiệu quả bằng cách cả 4 phép đọc cảm biến
trong 1 thông điệp truyền đi.
• Lắp đặt và vận hành tiết kiệm các ứng dụng một cách tối đa.
Chú ý:Cảm biến nhiệt độ điện như RTD và cặp nhiệt điện tạo ra tín hiệu cấp
thấp tỉ lệ thuận với nhiệt độc chúng nhận được. Máy phát nhiệt không dây
848T chuyển tín hiệu này thành tín hiệu ở dạng số không dây.


4.2 Thông điệp an toàn:
Hướng dẫn và quy trình trong phần này có thể đòi hỏi biện pháp phòng ngừa
đặc biệt để đảm bảo sự an toàn của những người thực hiện các hoạt động. Vui
lòng tham khảo các thông điệp an toàn sau đây trước thực hiện một hoạt động
nào đó:
Việc không tuân theo các hướng dẫn cài đặt có thể dẫn đến tử vong hoặc
thương tích nghiêm trọng.
* Hãy chắc chắn rằng nhân viên đủ điều kiện thực hiện cài đặt. Vụ nổ có thể

dẫn đến tử vong hoặc thương tích nghiêm trọng.
* Trước khi kết nối một bộ chia mạch trong một bầu không khí dễ cháy nổ,
đảm bảo các thiết bị được cài đặt theo tập quán nối dây hiện trường thực sự
an toàn hay không.
* Xác minh rằng bầu không khí hoạt động của máy phát là phù hợp với các vị
trí nguy hiểm xác nhận thích hợp.
Rò rỉ quá trình có thể dẫn đến tử vong hoặc thương tích nghiêm trọng.
* Không tháo hộp đo nhiệt trong khi hoạt động.
* Cài đặt và thắt chặt hộp đo nhiệt và cảm biến trước khi áp dụng.
Sốc điện có thể gây tử vong hoặc chấn thương nghiêm trọng.
* Sử dụng hết sức thận trọng khi tiếp xúc với các dây dẫn và thiết bị đầu cuối.
Thiết bị này tuân thủ Phần 15 của Quy định FCC. Hoạt động tùy thuộc vào
các điều kiện sau đây: Thiết bị này không gây nhiễu có hại, thiết bị này phải
chấp nhận bất kỳ gây nhiễu nào, bao gồm cả gây nhiễu do các hoạt động
không mong muốn.
Thiết bị này phải được cài đặt để đảm bảo một khoảng cách ăng ten cách tối
thiểu 20 cm từ tất cả mọi người.
Nếu các cảm biến được cài đặt trong một môi trường điện cao áp và một tình
trạng lỗi hoặc cài đặt lỗi xảy ra, các dây dẫn cảm biến và thiết bị đầu cuối
máy phát có thể có điện áp gây chết người. Sử dụng hết sức thận trọng khi
tiếp xúc với các dây dẫn và thiết bị đầu cuối.
4.3 Cấu hình
4.3.1 Cấu hình đầu băng thông
Cấu hình đầu băng thông đòi hỏi một bộ chỉnh mạch , hoặc AMS. Nối bộ
chỉnh mạch dẫn đến các thiết bị đầu cuối có gắn nhãn "COMM" trên các khối
thiết bị đầu cuối.Đây là quá trình là thử nghiệm của máy phát và kiểm tra các
dữ liệu cấu hình máy phát. Quá trình này đảm bảo rằng tất cả các mạng thiệt
lập đang được thiết lập chính xác.
Cấu hình không dây AMS:
AMS là khả năng kết nối với các thiết bị trực tiếp, sử dụng một modem

HART, hoặc không dây bằng cách sử dụng cửa ngõ thông minh không dây.


Khi cấu hình thiết bị, nhấn đúp chuột vào biểu tượng thiết bị hoặc nhấp chuột
phải và chọn Configure.


Sơ đồ kết nối:
Kết nối các thiết bị máy như trong hình sau đây và lần lượt các bộ chia
mạch bằng cách nhấn ON / OFF phím hoặc đăng nhập vào AMS. Bộ chia
mạch hoặc AMS sẽ tìm kiếm một thiết bị tương thích HART và cho biết
khi nó được kết nối. Nếu bộ chia mạch hoặc AMS không kết nối được, nó
chỉ ra rằng không có thiết bị nào được tìm thấy.
Các dây cho một lĩnh vực kết nối cho một bộ chia mạch hoặc AMS, được
minh họa trong hình sau, bằng cách kết nối tại "COMM" trên khối thiết bị
đầu cuối máy phát.

Bộ chia mạch kết nối
4.3.2 Cấu hình mặc định
Các cấu hình 848T mặc định được hiển thị dưới đây:

Cảm biến 1
Ống đo nhiệt loại J
Ống đo nhiệt loại J
Cảm biến 2
Ống đo nhiệt loại J
Cảm biến 3
Ống đo nhiệt loại J
Cảm biến 4
Đơn vị

°C
Số dây chì
2
Cảm biến báo
Vô hiệu hóa
Nhà
máy được tạo ra mạng thông số
Kênh ID
Yêu cầu Key
Nhà máy được tạo ra mạng thông số
Tốc độ cập nhật 1 phút


Sử dụng các tùy chọn mã C1 để có các nhà máy cấu hình mỗi cảm biến riêng.
Tùy chọn này cũng cho phép cấu hình máy cảnh báo quá trình, tốc độ cập nhật.
Mã tùy chọn này là không cần thiết để cấu hình các thông số mạng tự tổ chức,
hoặc để thiết lập tất cả các cảm biến giống nhau.
4.3.3 Cấu hình thiết bị mạng
Phím nhanh
1,12
Máy phát phải được cấu hình để giao tiếp với các cổng không dây thông minh, và
cuối cùng với hệ thống máy chủ. Bước này là tương đương không dây kết nối
dây điện từ máy phát đến các hệ thống máy chủ.

1. Từ màn hình Home, chọn 2: Cấu hình.

2. Chọn 1: Cài đặt hướng dẫn.

3. Chọn 1: Tham gia thiết bị vào mạng, và làm theo các hướng dẫn trên màn hình
để hoàn tất việc cấu hình.


Sử dụng Bộ chia mạch hoặc AMS, nhập ID mạng và tham chính vì vậy họ phù
hợp với các ID mạng và tham gia chính của cửa không dây, và các thiết bị khác
trong mạng. Nếu các ID mạng và tham chính không phù hợp với cửa vào , các
máy phát sẽ không giao tiếp với mạng. Kênh ID và tham Key có thể được lấy từ
cửa thông minh không dây trên Setup> Network> Settings trang trên máy chủ
web.


4.4 Cài đặt
4.4.1 Xem xét thiết bị không dây
Bật nguồn băng
Không nên bật nguồn bất kỳ thiết bị không dây nào cho đến khi thiết bị không
dây thông minh Cổng vào được cài đặt và hoạt động. Thiết bị không dây cũng
nên bật nguồn theo thứ tự lân cận từ Cổng vào, bắt đầu bằng gần nhất. Làm vậy
sẽ dẫn đến đơn giản và nhanh hơn mạng cài đặt. Kích hoạt tính năng hoạt động
quảng cáo trên Cổng vào để đảm bảo rằng thiết bị mới truy cập mạng nhanh hơn.
Vị trí ăng ten

Các ăng ten phải được đặt thẳng đứng và nó nên được khoảng 3 ft. (1 m) từ bất
kỳ các cấu trúc, bề mặt dẫn điện nào để đảm bảo giao tiếp rõ ràng với các thiết bị
khác.
Cắm đường dẫn
Các phích cắm màu da cam tạm thời phải được thay thế bằng phích cắm đường
dẫn đã được bịt kín.


Sơ đồ cắm đường dẫn

Kết nối đường truyền

Nguồn điện phải được kết nối với các thiết bị truyền tín hiệu để giao tiếp với máy
phát.
4.4.2 Kết nối cảm biến
Đầu vào cặp nhiệt điện và mi ni vôn
Sử dụng phần mở rộng của cặp nhiệt điện để kết nối máy phát với cảm biến. Kết
nối đầu vào mi ni vôn với dây đồng và bọc lại.
Đầu vào RTD và Ôm
Có nhiều cấu hình RTD bao gồm 2- 3- và 4- dây được ứng dụng nhiều trong cồn
nghiệp. Dây 3- và 4- dây hoạt động theo qui định nên không cần hiệu chỉnh lại,
mỗi dây có điện trở lên đến 60 Ôm.
Đầu vào 0-10 vôn
Mỗi bộ chuyển áp cho phép điện áp của máy từ 1-10 vôn. Để cài đặt bộ chuyển
áp:



Mở 2 con vít ở vị trí đầu vào 2 và 3.



Gạt góc điều chỉnh ở bên trái thiết bị đầu cuối 2 và 3.




Giảm bên phải của bộ điều chỉnh xuống bằng với thiết bị đầu cuối 2 và 3.

4.4.3 Cài đặt vật lý
Cài đặt ở xa
Thiết bị được chỉ định là được cài đặt ở xa và kết nối với cảm biến ở trung tâm

bằng đường dẫn hoặc dây cáp.







Cài thiết bị cảm biến theo cách thực hiện cài đặt chuẩn. Chắc chắn sẽ sử
dụng chất bịt kín sợi trên tất cả các đầu nối.
Để giảm chiều dài hệ thống dây điện của thiết bị cảm biến ta sử dụng bộ
phát không dây nhiều hơn trong các phép đo.
Nối hệ thống dây điện ( và đường dẫn, nếu cần) từ cảm biến đến máy
phát.
Kéo dây qua các ống dẫn của máy phát.
Nối dây của cảm biến vào các thiết bị đầu cuối.
Để kết nối các mô-đun điện, rút phích cắm ra khỏi ổ cắm nhựa và bỏ đi.

A: phích cắm




Sau khi cài đặt xong, đóng nắp ở trung tâm lại.
Để ăng-ten theo chiều dọc và kéo ăng-ten cách bề mặt ít nhất 3 feet(1m).

4.5 cách khắc phục các sự cố thường gặp:
tình trạng thiết bị

Hiện tượng


Các việc cần làm


Linh Kiện điến tử hỏng Một lỗi điện tử đã xảy ra có thể ảnh hưởng việc đọc
đo lường thiết bị.

1. Thiết lập lại thiết bị.
2. Xác nhận lại tất cả các mục cấu hình
trong thiết bị.
3. Liên hệ với một trung tâm
dịch vụ của tình trạng này
vẫn xảy ra

cảm biến hỏng

Các cảm biến nhiệt độ quá trình không thể đọc
được.

1. Kiểm tra các kết nối cảm biến hệ
thống dây điện và cấu hình.
2. Thay thế các cảm biến nhiệt độ.
3. Liên hệ với một trung tâm
dịch vụ nếu tình trạng này
kéo dài.

Quy trình cảm biến

Các cảm biến nhiệt độ quá trình nằm ngoài phạm
vi hoạt động được phép.


2. Thay thế các cảm biến nhiệt độ với
một loại cảm biến thích hợp cho
phạm vi nhiệt độ quá trình.

Ra khỏi giới hạn

Quy trình cảm biến
Bão hòa

1. Xác minh rằng các cảm biến thích
hợp được chọn cho các ứng dụng.

Các giá trị nhiệt độ quá trình đã bão hòa và
không còn có thể theo dõi nhiệt độ đo lường quá
trình thực tế

3. Liên hệ với một trung tâm
dịch vụ nếu tình trạng này
kéo dài.
1. Kiểm tra nhiệt độ quá trình là trong
giới hạn hoạt động hợp lệ của bộ cảm
biến nhiệt độ và thiết bị.
2. Thay thế các cảm biến nhiệt độ.
3. Liên hệ với một trung tâm
dịch vụ nếu tình trạng này
kéo dài.

cảm biến cao
Báo động


Việc đo nhiệt độ đã đi trên cao, cảnh báo cấu hình
bởi người sử dụng. Các cảnh báo được kích hoạt.

1. Kiểm tra các cảm biến quá trình và
điều kiện quá trình.
2. Kiểm tra người sử dụng cấu hình các
cảnh báo.

Cảm biến đo nhiệt thấp Việc đo nhiệt độ đã giảm xuống dưới báo động thấp
cấu hình bởi người sử dụng.
Báo động

1. Kiểm tra các cảm biến quá trình và điều
kiện quá trình.
2. Kiểm tra người sử dụng cấu hình các
cảnh báo

Quy trình cảm biến
quá EMF

Có điện áp dư trên các cảm biến nhiệt độ quá
trình.

1. Kiểm tra các hệ thống dây
điện và các kết nối cảm
biến.
2.Thay thế các cảm biến quá
trình.
3. Liên hệ với một trung tâm

dịch vụ nếu tình trạng này
kéo dài.


Nhiệt độ các mối
nối lạnh ngoài giới
hạn

Nhiệt độ thiết bị
điện tử vượt giới
hạn

Lạnh các mối nốt bù nằm ngoài giới hạn cho
phép hoạt động.

1. Kiểm tra nhiệt độ điện tử nằm
trong phạm vi điều hành thiết
bị.
2. Liên hệ với một trung tâm
dịch vụ nếu tình trạng này
kéo dài.

Nhiệt độ thiết bị điện tử nằm ngoài phạm vi hoạt
động của máy phát.

1. Hãy chắc chắn rằng thiết bị được cài
đặt trong một môi trường trong phạm
vi nhiệt độ vận hành thiết bị.
2. Liên hệ với một trung tâm
dịch vụ nếu tình trạng này

kéo dài.

4.6 Hiệu chỉnh
4.6.1 Cảm biến cắt
Để hiệu chỉnh máy phát bằng cách sử dụng chức năng cảm biến cắt:
1. Lắp ráp và bật nguồn của hệ thống hiệu chuẩn bao gồm các 848T, phạm

2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.

vi, bộ chuyển mạch/ AMS, cung cấp năng lượng, và nguồn đầu vào nhiệt
độ.
Từ màn hình Home, chọn 3: Công cụ dịch vụ.
Chọn 4: Bảo trì.
Chọn 2-5: Hiệu chỉnh cảm biến 1, 2, 3, hoặc 4.
Chọn 5: Hạ Cảm Ứng Cắt.
Thực hiện theo các hướng dẫn trên màn hình để hoàn tất việc điều chỉnh
giá trị thấp hơn.
Lặp lại các thủ tục cho các giá trị trên. Chọn 6: phía trên cảm ứng cắt và
làm theo hướng dẫn trên màn hình để hoàn tất việc điều chỉnh giá trị trên.
Xác nhận hiệu chuẩn.

4.6.2 Chỉnh lại máy cắt:
Chỉnh lại các đặc tính của đường cong cảm biến tiêu chuẩn được lưu trữ trong
chương trình của máy phát.

1. Từ màn hình Home, chọn 3: Công cụ dịch vụ.
2. Chọn 4: Bảo trì.
3. Chọn 2-5: Hiệu chỉnh cảm biến 1, 2, 3, hoặc 4 tùy thuộc vào những gì lựa
chọn được thực hiện.
4. Chọn 7: chỉnh lại máy cắt.
4.7 Bảo trì:
Thay thế mô đun điện:
Ở điều kiện chuẩn, độ bền của mô đun điện được dự đoán là 6 năm.
Khi thay thế các mô đun điện cần mở nắp, loại bỏ các mô đun điện đã hỏng.
Thay thế mô đun loại 701PBKKF , đóng nắp và đảm bảo vít đủ chặt các vít.




Lưu ý xử lí:

Các mô-đun điện với các đơn vị này không có chứa 2 "C" kích thước pin
lithium chloride chính / thionyl. Mỗi pin có chứa khoảng 2,5 gam chất
lithium, với tổng số 5 gram trong mỗi gói. Trong điều kiện bình thường, các
vật liệu pin được khép kín và không có phản ứng miễn là pin và sự toàn vẹn
mô-đun năng lượng được duy trì. Chăm sóc cần được thực hiện để ngăn chặn
thiệt hại nhiệt, điện hoặc cơ khí. Liên hệ cần được bảo vệ để ngăn chặn thải
sớm.
Hãy cẩn thận khi xử lý các module năng lượng. Các mô-đun điện có thể bị
hỏng nếu rơi từ độ cao vượt quá 20 feet.
Mối nguy hiểm pin vẫn còn ngay cả sau khi các phần tử pin thải ra hoàn toàn.


Lưu ý về môi trường:


Giống như với bất kỳ pin, quy định môi trường địa phương và các quy
định cần được tư vấn để quản lý tốt về công suất độ mô đun. Nếu không có
yêu cầu cụ thể tồn tại, tái chế thông qua một tái chế có trình độ được khuyến
khích. Tham khảo ý kiến các bảng dữ liệu an toàn vật liệu cho thông tin cụ
thể pin.


Lưu ý về vận chuyển:
Các đơn vị được chuyển đến bạn mà không có các mô-đun công suất lắp
đặt. Hãy loại bỏ các mô-đun năng lượng từ các đơn vị trước khi giao hàng.
Pin lithium chính được quy định trong vận chuyển bởi US Department of
Transporta- tion, và cũng được bao phủ bởi Hiệp hội Vận tải Hàng không
Quốc tế (IATA), Tổ chức Hàng không dân dụng quốc tế (ICAO), và châu
Âu Sân Vận tải hàng hóa nguy hiểm (ARD). Đây là trách nhiệm của
người gửi hàng để đảm bảo việc tuân thủ những yêu cầu hay bất kỳ địa
phương khác. Vui lòng tham khảo quy định hiện hành và yêu cầu trước
khi vận chuyển.


Tài liệu tham khảo
/>%20Documents/Liq_Manual_51A-225.pdf
/> />%20Documents/Liq_ProdData_71-225.pdf
/>%20Documents/00809-0100-4021-rev4.pdf
/>%20Documents/00809-0100-4021.pdf
/>

×