Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

Giải Chuyên Lê Khiết 2016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (199.32 KB, 3 trang )

(GIẢI CHI TIẾT CHUYÊN LÊ KHIẾT- 2016)
Câu 1: (2 điểm)
1.1 Cân bằng các phương trình phản ứng hóa học sau:
FexOy + HCl → FeCl2 + FeCl3 + H2O
M + HNO3 → M(NO3)n + NH4NO3 + H2O
Hướng dẫn
Pt: FexOy + 2yHCl → aFeCl2 + bFeCl3 + yH2O
BTNT O: yH2O → BTNT H: 2yHCl. Giả sử hệ số cân bằng FeCl2 là a và FeCl3 là b
BTNT Fe: a + b = x → a = 3x – 2y → FexOy + 2yHCl → (3x – 2y)FeCl2 + (2y – 2x)FeCl3 + yH2O
BTNT Cl: 2a +3b = 2y b = 2y – 2x
Pt: M + HNO3 → M(NO3)n + NH4NO3 + H2O
8 x M → M+n + ne
n x N+5 + 8e → N+3
8M + 10nHNO3 → 8M(NO3)n + nNH4NO3 + 3nH2O
1.2 Khi làm nguội 1026,4 gam dung dịch bão hòa R2SO4.nH2O (trong R là kim loại kiềm và n nguyên,
thỏa mãn điều kiên 7 < n < 12) từ 800C xuống 100C thì có 395,4 gam tinh thể R2SO4.nH2O tách ra khỏi
dung dịch. Tìm công thức phân tử của hiđrat trên. Biết độ tan của R2SO4 ở 800C và 100C lần lượt là
28,3 gam và 9 gam.
Hướng dẫn
128,3
28,3
1026,4 →
109
9
200C
(1026,4 – 395,4)→
mR2SO4 tách ra = mR2SO4bđầu – mR2SO4còn lại = 226,4 – 52,1 = 174,3 → mH2O = 395,4 – 174,3 = 221,1
mà: mR2SO4.nH2O tách ra = 395,4g
800C

→ nR2SO4.nH2O =



737
737

. (2R + 96) = 174,3 → R = 7,095n – 48
60n
60n

n 8 9 10 11
R x x 23

x

Vậy: Na2SO4.10H2O
Câu 2: (2,5 điểm)
2.1 Xác định công thức hóa học của X, Y và viết phương trình hóa học để thực hiện sơ đồ chuyển hóa
sau:
CaC2 +H2O khí X
C4H4
khí Y
C3H6
PP
Hướng dẫn
CaC2 + H2O → Ca(OH)2 + CH≡CH | 2CH≡CH → CH≡C─C=C
CH≡C─C=C + H2 → C─C─C─C
| C─C─C─C → C=C─C | C=C─C → ─(C─C)─ (PP)
C

(Thầy Đỗ Ngọc Kiên- 0948206996) | Victory loves preparation 1



(GIẢI CHI TIẾT CHUYÊN LÊ KHIẾT- 2016)
2.2 Nêu hiện tượng xảy ra và viết phương trình phản ứng khi cho:
a) H2S đi qua dung dịch FeCl3
b) Cho từ từ dung dịch NaHSO4 vào dung dịch Na2CO3 theo tỉ lệ số mol 1 : 1 và đun nóng.
Hướng dẫn
a) pt: H2S + 2FeCl3 → 2FeCl2 + S↓ + 2HCl
Hiện tượng: dung dịch FeCl3 màu nâu vàng chuyển dần sang màu trắng xanh, đồng thời kết tủa màu
vàng xuất hiện.
b) Bài toán cơ bản là: H+ + CO32- → HCO3- (1)
H+ + HCO3- → CO2↑ + H2O (2)
(1) xảy ra xong thì đến (2). (Chú ý: nếu rót muối CO32- vào H+ thì ra thẳng CO2
Vì nNaHSO4 : nNa2CO3 = 1 : 1 → không có khí thoát ra
Pt: NaHSO4 + Na2CO3 → Na2SO4 + NaHCO3
NaHCO3 → Na2CO3 + CO2↑ + H2O
Hiện tượng: sau một thời gian thấy có khí sủi bọt bay lên, không màu, không mùi
Câu 4: (2,5 điểm)
Cho 12,9 gam hỗn hợp A gồm hai kim loại Mg và Al vào trong bình đựng khí clo, nung nóng. Sau một
thời gian phản ứng thu được 41,3 gam hỗn hợp chất rắn B. Cho toàn bộ chất rắn B hòa tan vào trong
500 ml dung dịch HCl 1,2M thu được dung dịch C và V lít khí H2 (đktc). Dẫn V lít khí H2 này đi qua
ống đựng 20 gam CuO nung nóng. Sau một thời gian thu được hỗn hợp chất rắn nặng 16,8 gam. Biết
chỉ có 80% H2 phản ứng.
a) Tính thành phần phần trăm khối lượng các chất có trong A.
b) Tính nồng độ CM các chất có trong dung dịch C ( giả sử thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể)
Hướng dẫn
Mg: x +Cl2 Rắn B +HCl
H2 +CuO Rắn: 16,8g
Al: y
41,3g
0,6

80% 20g
12,9g
ddC
BTKL: mA + mCl2 = mB → nCl2 = 0,4
mCuO = mRắn + mO(oxit) → mO = 3,2g → nO = nH2pứ = 0,2 → nH2thoát ra = 0,2 : 80% = 0,25
BT mol e
Cho e
Nhận e
Mg ─ 2e → Mg+2
Cl20 + 2e → 2Clx→
2x
0,4→
0,8
+3
+
Al ─ 3e → Al
2H + 2e → H2
y→
3y
0,5 ←0,25
Ne cho = 2x + 3y
Ne nhận = 0,8 + 0,5 = 1,3
→ 2x + 3y = 1,3
→ x = 0,2 → C% 37,21%
24x + 27y = 12,9
y = 0,3
62,79%
ddC: MgCl2 ; AlCl3 ; HCldư
0,2
0,3

0,1 → CM: 0,4M / 0,6M / 0,2M
(Thầy Đỗ Ngọc Kiên- 0948206996) | Victory loves preparation 2


(GIẢI CHI TIẾT CHUYÊN LÊ KHIẾT- 2016)
Câu 5: ( 1,5 điểm)
Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol anken A, toàn bộ sản phẩm cháy được hấp thục vào 295,2 gam dung dịch
NaOH 20%. Sau thí nghiệm, nồng độ NaOH dư là 8,45%. Biết rằng các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
1. Xác định công thức phân tử của A.
2. Hỗn hợp X gồm A và H2 có tỉ khối so với H2 bằng 6,2. Đun nóng X có xúc tác Ni đến khi phản ứng
xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp Y.
a) Chứng mình rằng Y không làm mất màu dung dịch brom
b) Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 25,2 gam H2O. Tính thể tích mỗi khí có trong hỗn hợp X ở điều kiện
tiêu chuẩn.
Hướng dẫn
a) Anken đốt cháy sẽ cho nCO2 = nH2O = a (mol)
A + O2 → CO2 + H2O
mddsau pứ = m(CO2 + H2O) + mddNaOH = 62a + 295,2
0,2→
a
a
→ mNaOHbđầu = 295,2.8,45% = 59,04 → mNaOHdư = 59,04 – 80a
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
mNaOHpứ = 40.2a = 80a
→ C%(ddsau pứ) =

59, 04  80a
nCO2
. 100% = 8,45% → a = 0,4 → Số C(A) =
= 2 → C2H4

62a  295, 2
nA

b) Đường chéo H2 (2)

15,6
12,4

→ nH2 = 1,5nC2H4

C2H4 (28)
10,4
→ C2H4: x → hhY +O2 H2O
H2: 1,5x
1,4
Đốt cháy X hay đốt cháy Y là như nhau, vì cuối cùng C, H cũng đi hết vào CO2 và H2O
→ BTNT H: 4x + 2.1,5x = 2.1,4 → x = 0,4 → C2H4: 8,96 lít và H2: 13,44 lít

(Thầy Đỗ Ngọc Kiên- 0948206996) | Victory loves preparation 3



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×