Tải bản đầy đủ (.docx) (31 trang)

Đồ án cung cấp điện 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (266.75 KB, 31 trang )

Lời mở đầu
Hiện nay công nghiệp điện lực đóng vai trò quan trọng,bởi vì điện năng
là nguồn năng lượng được sử dụng rộng rãi nhất trong các ngàng kinh tế.
Ngày nay nhu cầu về điện và thiết bị ngày càng tăng.vì vậy việc nâng
cao chất lượng điện là rất cần thiết cho mọi người.
Môn đồ án cung cấp điện là môn rất cần thiết cho các sinh viên của đại
học và cao đẳng kỹ thuật,giúp chúng ta nắm vững kiến thức và những
tiêu chuẩn trong thiết kế điện.
Hôm nay em làm đồ án cung cấp điện để cũng cố những kiến thức mà
em đã học. Hôm nay em làm đồ án cung cấp điện cho căn hộ diện tích
5x20 với những kiến thức lý thuyết mà em đã học.Đây là lần đầu tiên
làm đồ án cua cấp điện dưới sự hướng dẫn tận tình của thầy Nguyễn
Minh Đức Cường ,vì vốn kiến thức em còn có giới hạn nên trong đồ án
này có thể có còn nhiều chỗ thiếu sót. Mong thầy cô và các bạn đóng
góp ý kiến để em bổ xung và chỉnh sửa.
Em xin chân thành cảm ơn !

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẨN ĐỒ ÁN
1


………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………


………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………

2


Mục Lục
CHƯƠNG I: Tổng Quan
- Sơ đồ mặt bằng.
- Bảng số liệu.

Trang
4
5


CHƯƠNG II: Tính toán phụ tải.
-Tầng trệt
-Tầng 1
-Tầng 2
CHƯƠNG II: Chọn sơ đồ cung cấp điện.
-Tầng trệt
-Tầng 1
-Tầng 2

7
8
10
12
13
14

CHƯƠNG IV: Chọn thiết bị.
I/ Công thức lựa chọn CB cầu chì dây dẫn
II/Tính toán lựa chọn thiết bị

20
18

CHƯƠNG V: Kết luận

25

CHƯƠNG VI: Bảng số liệu

26


3


CHƯƠNG I: Tổng Quan
Nhiệm vụ:
Đảm bảo cung cấp điện theo yêu cầu.
Đảm bảo độ an toàn cháy nổ.
Đảm bảo thẩm mỹ và kinh tế.
Ý nghĩa: đảm bảo lượng điện cung cấp hợp lý cho căn nhà,bố trí các thiết bị điện
hợp lí,không làm ảnh hưởng đến sức khỏe con người, độ tin cậy cao, đúng kỹ thuật
và phải chăng về mặt kinh tế.

1.BẢN VẼ MẶT BẰNG:
A/ MẶT BẰNG TẦNG TRỆT

B/ MẶT BẰNG TẦNG 1:

4


C/ MẶT BẰNG TẦNG 2:

2. BẢNG SỐ LIỆU THIẾT BỊ.
a/ Tầng Trệt:
STT

TÊN THIẾT BỊ

SỐ LƯỢNG


Pđm(W)

1

Đèn huỳnh quang
1,2m
Đèn huỳnh quang
0.6m
Quạt trần
Quạt hút
Tủ lạnh
Máy bơm
Đèn ốp trần
Công suất dự trù cho
hệ thống ổ cắm tầng
trệt

8

40

COSφ
0.7

1

20

0.7


2
1
1
1
1
6

100
100
250
750
70
2000

0.7
0.7
0.7
0.7
0.7

2
3
4
5
6
7
8

5



b/ Tầng 1:
STT

TÊN THIẾT BỊ

SỐ LƯỢNG

Pđm(W)

1

Đèn huỳnh quang
1,2m
Đèn huỳnh quang
0.6m
Quạt hút
Quạt trần
Đèn ốp trần
Máy lạnh
Máy nước nóng
Công suất dự trù cho
hệ thống ổ cắm tầng 1

6

40

COSφ

0.7

2

18

0.7

1
1
1
2
1
8

100
100
70
750
1125
2000

0.7
0.7
0.7
0.7
0.7

2
3

4
5
6
7
8

c/ Tầng 2:
STT

TÊN THIẾT BỊ

SỐ LƯỢNG

Pđm(W)

1

Đèn huỳnh quang
1,2m
Đèn huỳnh quang
0.6m
Máy lạnh
Quạt hút
Đèn ốp trần
Công suất dự trù cho
hệ thống ổ cắm tầng 2

5

40


COSφ
0.7

2

18

0.7

2
1
1
7

750
100
70
2000

0.7
0.7
0.7

2
3
4
5
6


6


CHƯƠNG II: TÍNH TOÁN PHỤ TẢI
* Công thức tính công suất tổng:
n

Ptt = K đt ∑Pi
i =1

Trong đó:
Ptt : công suất tính toán, W.
Pi : công suất định mức thiết bị , W.
Kdt : hệ số đồng thời, chọn như sau:
• Hệ số đồng thời để tính phụ tải cực đại của các hộ tiêu thụ lấy như sau:
1,00 cho các đường dây và MBA của lưới điện đến 380V
0,90 cho các đường dây của lưới điện phân phối 3-20KV
0,81 cho lưới cung cấp điện 3-20KV.
• Hệ số đồng thời để tính phụ tải cho lưới chiếu sáng nhà ở, chiếu sáng sự cố
và chiếu sáng ngoài trời lấy bằng 1,00.

Tầng trệt:
CÔNG SUẤT PHÒNG VỆ SINH:
PĐ =20*1=20 W
Pqh =100*1=100 W
∑Pwc = PĐ + Pqh = 20 + 100 =120 W


n


Ptt = K đt ∑ Pi
i =1

=1*20 +1*100 =120 w
• CẦU THANG:
∑Pct = 40*1=40 W
n

Ptt = K đt ∑ Pi
i =1

=1*40 =40W
7


CÔNG SUẤT PHÒNG KHÁCH
PĐ=3*40 = 120 W
PQ =1*100 = 100 W
∑PPK = PĐ + PQ = 120 + 100 =220 W


n

Ptt = K đt ∑ Pi
i =1

=1*120 +1*100= 220W
• CÔNG SUẤT PHÒNG BẾP + P. ĂN
PĐ=3*40 = 120 W
PQ=1*100 = 100 W

PMÁY BƠM =1*750 = 750 W
PTủ Lạnh = 1*250 = 250 W
∑PBếp ăn =PĐ + PQ + PTủ Lạnh + PMÁY BƠM ==120 +100 +750+250 =1220W
n

Ptt = K đt ∑Pi
i =1

=1*120+1*100+1*250+1*750 =1220W
• CÔNG SUẤT CỦA SÂN:
∑PSÂN =30*1=30 W
n

Ptt = K đt ∑ Pi
i =1

=1*30 =30W
• TỔNG CÔNG SUẤT DỰ TRÙ CHO HỆ THỐNG Ổ CẮM
∑PỔ CẮM =2000 W
● TỔNG CÔNG SUẤT TẦNG TRỆT LÀ:
∑PTRệt = ∑Pwc + ∑ PBA + ∑PPK + ∑Pct + ∑PỔ CẮM+∑PSÂN
= 120 + 220 + 2000 + 1220 + 40+30 = 3630 W
( Với K là hệ số đồng thời lấy bằng 0.75)
n

Ptt = K đt ∑ Pi
i =1

8



=3630 *0.75 =2722.5 W

TẦNG 1:
CÔNG SUẤT PHÒNG TẮM GIẶT:
Pmáy n n =1*1125 =1125 W
PĐ =1*20 =20 W
∑Pp tắm giặc = Pmáy n n + PĐ =1125+20 =1145 W


n

Ptt = K đt ∑ Pi
i =1

=1*1125+1*20 =1145W
• CÔNG SUẤT PHÒNG VỆ SINH:
PĐ =20*1=20 W
Pqh =100*1=100 W
∑Pwc = PĐ + Pqh = 20 + 100 =120 W
n

Ptt = K đt ∑ Pi
i =1

=1*20+1*100 =120 W
• CÔNG SUẤT PHÒNG SHC:
PĐ=2*40 = 80 W
PMÁY LẠNH =1*750 = 750 W
∑PSHC = PĐ + PMÁY LẠNH =80 + 750 =830 W

n

Ptt = K đt ∑ Pi
i =1

=1*80+1*750 =830W


CÔNG SUẤT CẦU THANG:
9


∑Pct = 40*1=40 W
n

Ptt = K đt ∑ Pi
i =1

=1*40 =40W
• CÔNG SUẤT BAN CÔNG:
PĐÈN ỐP TRẦN = 1* 70 =70 W
∑PBANG CÔNG = PĐÈN ỐP TRẦN =70 W
n

Ptt = K đt ∑ Pi
i =1

=1*70 =70W
• CÔNG SUẤT HÀNH LANG:
PĐÈN =2*40 =80 W

∑ PHL = PĐÈN =80 W
n

Ptt = K đt ∑ Pi
i =1

=1*80 =80W
CÔNG SUẤT PHÒNG NGỦ 1:
PĐ=2*40 = 80 W
PMÁY LẠNH =1*750 = 750 W
∑PPN1 = PĐ +PMÁY LẠNH =80 +750 =830 W
n

Ptt = K đt ∑ Pi
i =1

=1*80+1*750 =830W
• TỔNG CÔNG SUẤT DỰ TRÙ CHO HỆ THỐNG Ổ CẮM
∑PỔ CẮM =2000 W
● CÔNG SUẤT CỦA TOÀN TẦNG 1 :
∑PT1 = ∑PPN1 + ∑PSHC + ∑Pct + ∑Pwc + ∑PHL + ∑PBANG CÔNG +∑Pp tắm giặc+PỔ
CẮM

= 830 +180 +40 +120 +80 +70 + 1145 +2000 = 4465 W
( Với K là hệ số đồng thời lấy bằng 0.75)

10


n


Ptt = K đt ∑ Pi
i =1

=4465 *0.75 =3348.75 W

TẦNG 2:
CÔNG SUẤT HÀNH LANG:
PĐÈN =1*40 =40 W
∑PHL = PĐÈN =40 W


n

Ptt = K đt ∑ Pi
i =1

=1*40 =40W
• CÔNG SUẤT BAN CÔNG:
PĐÈN ỐP TRẦN = 1* 70 =70 W
∑PBANG CÔNG = PĐÈN ỐP TRẦN =70 W
n

Ptt = K đt ∑ Pi
i =1

=1*70 =70W
• CÔNG SUẤT PHÒNG VỆ SINH:
PĐ =20*1=20 W
Pqh =100*1=100 w

∑Pwc = PĐ + Pqh = 20 + 100 =120 W
n

Ptt = K đt ∑ Pi
i =1

=1*20+1*100 =120W
11


CÔNG SUẤT NHÀ KHO:
PĐ =20*1=20 W
∑PKHO = PĐ = 20 W


n

Ptt = K đt ∑ Pi
i =1

=1*20 =20W
• CÔNG SUẤT PHÒNG NGỦ 2:
PĐ=2*40 = 80 W
PMÁY LẠNH =1*750 = 750 W
∑PPN2 = PĐ +PMÁY LẠNH =80 +750 =830 W
n

Ptt = K đt ∑ Pi
i =1


=1*80+1*750 =830W
• CÔNG SUẤT PHÒNG NGỦ 3:
PĐ=2*40 = 80 W
PMÁY LẠNH =1*750 = 750 W
∑PPN3 = PĐ +PMÁY LẠNH =80 +750 =830 W
n

Ptt = K đt ∑ Pi
i =1

=1*80+1*750 =830W
• TỔNG CÔNG SUẤT DỰ TRÙ CHO HỆ THỐNG Ổ CẮM
∑PỔ CẮM =2000 W
● CÔNG SUẤT CỦA TOÀN TẦNG 2 :
∑PT2 = ∑PPN2 + ∑PPN3 + ∑Pwc +∑PHL + ∑PBANG CÔNG +∑PKHO+∑PỔ CẮM
= 830 +830 + 120 + 40 +70 + 20 +2000 = 3910 W
( Với K là hệ số đồng thời lấy bằng 0.75)
n

Ptt = K đt ∑ Pi
i =1

=3910 *0.75 =2932.5 W
● CÔNG SUẤT CỦA TOÀN CĂN NHÀ :
12


P =∑PTRỆT + ∑PT1+ ∑PT2
=3630 +4465 +3910 =12005 W
( Với K là hệ số đồng thời lấy bằng 0.80)

n

Ptt = K đt ∑ Pi
i =1

=12005*0.8 =9604 W

CHƯƠNG III: Chọn

sơ đồ cung cấp điện.

Tầng trệt:

13


Tầng 1:

14


Tầng 2:

15


16


17



18


Chương IV: Chọn thiết bị
Tính toán lựa chọn CB, cầu chì, dây dẫn.
Công thức lựa chọn CB,cầu chì, dây dẫn.
1. Công thức lựa chọn CB:
CB (aptomat) được chọn theo 3 điều kiện đồng thời sau:
I.



UđmA Uđmlđ


IđmA Itt


IcđmA IN

Trong đó:
UđmA: điện áp định mức của CB, V.
IđmA:dòng điện định mức của CB, A.
IcđmA: dòng điện cắt định mức của CB, KA.
IN: dòng điện ngắn mạch, KA.
Công thức lựa chọn cầu chì:
Cầu chì mạng điện sinh hoạt, mạng chiếu sáng được chọn theo 2 điều kiện sau:
2.




Uđmcc Uđm
Idc



Itt

Trong đó:
Uđmcc : điện áp định mức cầu chì, V.
Uđm : điện áp định mức mạng điện, V.

19


Idc : dòng điện định mức của dây chảy, A.
Itt: dòng điện tính toán của phụ tải, A.
Công thức lựa chọn dây dẫn:
Chọn thiết diện dây dẫn theo điều kiện phát nóng cho phép:
3.

Bước 1: xác định dòng điện tính toán Itt của tải chạy qua đường dây cung cấp điện.
Bước 2: chọn thiết diện dây dẫn theo biểu thức.
k1k2Icp



Itt


Trong đó:
k1 : hệ số điều chỉnh nhiệt độ, ứng với môi trường dây dẫn, cáp.
k2 : hệ số điều chỉnh nhiệt độ, kể đến số lượng dây dẫn, cáp đặt cùng rảnh đi dây.
Icp : dòng điện lâu dài cho phép ứng với thiết diện dây dẫn, cáp, tra catalogue.
Bước 3: Thử lại theo điều kiện thiết bị bảo vệ:
* Bảo vệ bằng cầu chì:

k1k2Icp

I dc
≥ α

Trong đó:
Idc : dòng điện định mức của dây chảy, A.
α

: hệ số xét đến đặc trưng tải.

Mạng động lực:

α

Mạng chiếu sáng:

= 2,5
α

= 0,8


* Bảo vệ bằng aptomat:

20




I mA
α



I mn
α

k1k2Icp

k1k2Icp

Trong đó:
ImA : dòng điện cắt định mức của aptomat, KA.
Imn : dòng điện tác động định mức của rơ le nhiệt, KA.
Bước 4: kiểm tra theo điều kiện ổn định nhiệt của dòng điện ngắn mạch:
F

≥ α

IN

t


Trong đó:
IN : dòng điện ngắn mạch trong mạch điện, KA.
α

: hệ số xét đến đặc tính dây dẫn.

Dây dẫn nhôm
Dây dẫn đồng

α

α

= 11
=6

t : thời gian cắt ngắn mạch, s.
Bước 5: kiểm tra theo tổn thất điện áp
∆U max ≤ ∆U c

II/Tính toán lựa chọn thiết bị


LỰA CHỌN CB CHO TẦNG TRỆT

Ta có Ptt = IttUcos φ nên ta suy ra Itt = Ptt / Ucos φ
= 2722.5/ 220*0.7 =17,67 A
21





Với điều kiện IđmA Itt ta phải chọn CB có Iđm = 20 A


LỰA CHỌN CB CHO TẦNG 1

Ta có Ptt = IttUcos φ nên ta suy ra Itt = Ptt / Ucos φ
= 3348.75/ 220*0.7 =21.74 A


Với điều kiện IđmA Itt ta phải chọn CB có Iđm = 25 A


LỰA CHỌN CB CHO TẦNG 2

Ta có Ptt = IttUcos φ nên ta suy ra Itt = Ptt / Ucos φ
= 2962.5/ 220*0.7 =19,23 A


Với điều kiện IđmA Itt ta phải chọn CB có Iđm = 20 A
LỰA CHỌN CB TỔNG
Ta có Ptt = IttUcos φ nên ta suy ra Itt = Ptt / Ucos φ
= 9636/ 220*0.7 =62.57A




Với điều kiện IđmA Itt ta phải chọn CB có Iđm = 63 A



Lựa chọn cầu cầu chì bảo vệ cho tầng trệt

Ta có dòng điện tính toán của tầng trệt là: 17,67 A
Tra catalogue cầu chì , chọn cầu chì có dây chảy là: 50 A


Lựa chọn cầu cầu chì bảo vệ cho tầng 1

Ta có dòng điện tính toán của tầng trệt là: 21,74 A
Tra catalogue cầu chì , chọn cầu chì có dây chảy là: 50 A


Lựa chọn cầu cầu chì bảo vệ cho tầng 2

Ta có dòng điện tính toán của tầng trệt là: 19,23 A
Tra catalogue cầu chì , chọn cầu chì có dây chảy là: 50 A

Tính toán và lựa chọn dây dẫn


Lựa chọn dây dẫn cho đèn huỳnh quang 40w -220v

Công suất:
Chọn hệ số kđt = 1
22


Ptg = kdt. Pđm = 40 = 40 W

Ptg

Itt =

U đm .Cosϕ

=40/(220*0.7)= 0.3 A

Chọn k1= 1 (do dây được sản xuất tại VN)
Chọn k2 = 1 (do đường dây trục chính đi riêng lẽ)
,căn cứ vào Itt chọn dây dẫn cho đèn huỳnh quang là loai dây đôi mềm (2 x 16/2)
Với dòng 5A
Chọn dây theo dòng phát nóng cho phép:
k1k2Icp = 5A



>

Itt = 0.3A

Lựa chọn dây dẫn cho đèn huỳnh quang 20w -220v

Công suất:
Chọn hệ số kđt = 1
Ptg = kdt. Pđm = 20W
Ptg

Itt =


U đm .Cosϕ

=20/(220*0.7)= 0.13 A

Chọn k1= 1 (do dây được sản xuất tại VN)
Chọn k2 = 1 (do đường dây trục chính đi riêng lẽ)
căn cứ vào Itt chọn dây dẫn cho đèn huỳnh quang là loai dây đôi mềm (2 x 16/2)
Với dòng 5A
Chọn dây theo dòng phát nóng cho phép:
k1k2Icp = 5A

>

Itt = 0.13A
23




Lựa chọn dây dẫn cho quạt trần 100w -220v

Công suất:
Chọn hệ số kđt = 1
Ptg = kdt. Pđm = 100W
Ptg

Itt =

U đm .Cosϕ


=100/(220*0.7)= 0.65 A

Chọn k1= 1 (do dây được sản xuất tại VN)
Chọn k2 = 1 (do đường dây trục chính đi riêng lẽ)
,căn cứ vào Itt chọn dây dẫn là loai dây đôi mềm (2 x 16/2)
Với dòng 5A
Chọn dây theo dòng phát nóng cho phép:
k1k2Icp = 5A



>

Itt = 0.65A

Lựa chọn dây dẫn cho máy lạnh 750w -220v

Công suất:
Chọn hệ số kđt = 1
Ptg = kdt. Pđm = 1*750 =750W
Ptg

Itt =

U đm .Cosϕ

=750/(220*0.7)= 4.87 A

Chọn k1= 1 (do dây được sản xuất tại VN)
Chọn k2 = 1 (do đường dây trục chính đi riêng lẽ)

24


căn cứ vào Itt chọn dây dẫn là loai dây đôi mềm (2 x 16/2)
Với dòng 5A
Chọn dây theo dòng phát nóng cho phép:
k1k2Icp = 5A


>

Itt = 4.87

Lựa chọn dây dẫn cho máy nước nóng 1125w -220v

Công suất:
Chọn hệ số kđt = 1
Ptg = kdt. Pđm = 1125*1=1125W
Ptg

Itt =

U đm .Cosϕ

=1125/(220*0.7)= 7.3 A

Chọn k1= 1 (do dây được sản xuất tại VN)
Chọn k2 = 1 (do đường dây trục chính đi riêng lẽ)
,căn cứ vào Itt chọn dây dẫn là loai dây đôi mềm (2 x 16/2)
Với dòng 10A

Chọn dây theo dòng phát nóng cho phép:
k1k2Icp = 10A


>

Itt = 7.3A

Lựa chọn dây dẫn cho máy bơm nước 750w -220v

Công suất:
Chọn hệ số kđt = 1
Ptg = kdt. Pđm = 1*750 =750W

25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×