Tải bản đầy đủ (.doc) (55 trang)

tổ chức công tác kế toán tại xí nghiệp chế biến và kinh doanh than huy hoàng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (418.04 KB, 55 trang )

LỜI MỞ ĐẦU
Hiện nay nước ta đang trong quá trình chuyển đổi kinh tế mạnh mẽ sang nền
kinh tế thị trường có sự quản lý của nhà nước. Cơ chế thị trường đòi hỏi các doanh
nghiệp phải năng động sáng tạo, phải thực hiện hạch toán độc lập, nghĩa là doanh
nghiệp phải tăng thu tới mức cao nhất và giảm chi phí tới mức thấp nhất có thể mà
không ảnh hưởng tới chất lượng của sản phẩm để có lãi suất lớn, như vậy mới có thể
tồn tại và đứng vững trước sự cạnh tranh gay gắt của thị trường. Công tác quản lý
kinh tế đang đứng trước nhu cầu và nội dung quản lý mang tính chất mơi mẻ, đa dạng
và không ít phức tạp.
Kế toán là một trong những công cụ quan trọng nhất trong quản lý kinh tế. Kế
toán không chỉ dừng ở việc ghi chép chính xác kịp thời và lưu trữ các dữ liệu mà quan
trọng hơn là thiết lập một hệ thống có tổ chức thông tin có ích cho việc quản lý kinh
tế. Về mặt bản chất, kế toán là một hệ thống đo lường, xử lý và truyền đạt những
thông tin có ích cho các quyết định kinh tế. Kế toán là trung tâm hoạt động tài chính
của hệ thống thông tin quản lý, nó giúp các nhà quản lý kinh doanh có khả năng xem
xét về hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất
kinh doanh.
Công tác kế toán ở công ty có nhiều khâu và nhiều phần hành có mối liên hệ,
gắn bó với nhau tạo thành một hệ thống quản lý có hiệu quả. Mặt khác, tổ chức công
tác kế toán khoa học và hợp lý là một trong những cơ sở quan trọng trong việc điều
hành, chỉ đạo sản xuất. kinh doanh của doanh nghiệp.
Nhận thức được sự thiết yếu và tầm quan trọng của kế toán trong doanh nghiệp
và kết hợp với quá trình thực tập tại Xí nghiệp chế biến và kinh doanh than Huy
Hoàng, cùng sự giúp đỡ của cô giáo hướng dẫn Th.S Ngô Thị Nguyên, em đã hoàn
thành bài báo cáo tổng quan về “Các phần hành kế toán trong doanh nghiệp” nhằm
tăng sự hiểu biết của mình về những kiến thức được học ở trường.
Mục tiêu nghiên cứu của bài viết này là tìm hiểu về công tác kế toán của, quá
trình luân chuyển chứng từ và cách lập các loại sổ sách kế toán của xí nghiệp.
Phạm vi nghiên cứu là tổ chức công tác kế toán tại Xí nghiệp chế biến và kinh
doanh than Huy Hoàng. Với nội dung nghiên cứu là việc tổ chức công tác kế toán, tổ
chức chứng từ và sổ sách kế toán.


1


Kết cấu của báo cáo gồm có 3 phần, đó là:
Phần 1: Giới thiệu khái quát về Xí nghiệp chế biến và kinh doanh than Huy
Hoàng.
Phần 2: Tìm hiểu chung về tổ chức kế toán của Xí nghiệp chế biến và kinh
doanh than Huy Hoàng.
Phần 3: Khảo sát các phần hành kế toán tại Xí nghiệp chế biến và kinh doanh
than Huy Hoàng.
Vì thời gian và kiến thức có hạn nên bản báo cáo của em không tránh khỏi
những thiếu sót. Em rất mong được sự đóng góp ý kiến và giúp đỡ của quý thầy cô để
em hoàn thiện kiến thức của mình hơn.
Em xin trân thành cảm ơn!

2


PHẦN I: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ XÍ NGHIỆP
CHẾ BIẾN VÀ KINH DOANH THAN HUY HOÀNG
1.1. Khái quát quá trình hình thành và phát triển của Xí nghiệp chế biến và
kinh doanh than Huy Hoàng.
1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển:
Xí nghiệp chế biến và kinh doanh than Huy Hoàng thành lập vào ngày 26
tháng 01 năm 2001.
Tên công ty viết bằng tiếng Việt : XÍ NGHIỆP CHẾ BIẾN VÀ KINH DOANH
THAN HUY HOÀNG.
Mã số thuế : 0200448455.
Địa chỉ : Cụm 1, Quán Trữ, Kiến An, Hải Phòng.
Giám đốc: Đào Quang Huy.

Ngành nghề kinh doanh: Chế biến và kinh doanh các loại than, sắt thép, cát đá
xây dựng, vận tải hàng hóa đường thủy nội địa, đường bộ…
Xí nghiệp CB&KD Than Huy Hoàng đi vào hoạt động đến nay đã hơn 14 năm,
Xí nghiệp ngành nghề Kinh doanh và chế biến Than, làm dịch vụ kho bãi, vận chuyển
thủy bộ vận và chế biến sản xuất than tổ ong thành hàng hóa, Xí nghiệp luôn coi trọng
và phát huy truyền thống thi đua phát triển sản xuất kinh doanh và giữ vững việc làm
ổn định cho 40 lao động thường xuyên tại Xí Nghiệp.
Năm 2013, xí nghiệp đã mua dây chuyền sản suất than quả bàng để xuất khẩu
sang thị trường Hàn Quốc nhằm mở rộng thị trường tạo bước đột phá táo bạo trong
kinh doanh, để giữ vững ổn định đời sống, việc làm cho người lao động.
1.1.2. Đặc điểm sản xuất kinh doanh:
Xí nghiệp chủ yếu kinh doanh các loại than, sắt thép, cát đá xây dựng, vận tải
đường thủy nội địa, đường bộ…

1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý:
- Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Xí nghiệp có thể khái quát bằng mô hình dưới
đây:

3


GIÁM ĐỐC

PHÓ GIÁM ĐỐC

PHÒNG KINH DOANH

PHÒNG MARKETING

PHÒNG KẾ TOÁN


Sơ đồ 1.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý.
Trong đó:
- Giám đốc: có nhiệm vụ điều hành chung toàn bộ hoạt động của Xí nghiệp, chỉ
đạo trực tiếp phó giám đốc, các phòng ban và chịu trách nhiệm về mặt pháp luật.
- Phó giám đốc: giúp giám đốc tổ chức điều hành công việc, chỉ đạo trực tiếp
các bộ phận, phòng ban.
- Phòng kinh doanh: Tham mưu và giúp cho giám đốc về việc xây dựng các
chiến lược kinh doanh, tổ chức giao nhận, khai thác thị trường hiện tại, tìm kiếm thị
trường mới ….đảm bảo nguồn hàng trong khâu mua hàng và tiêu thụ .
- Phòng marketing: theo dõi, nắm bắt kịp thời sự biến đổi của cơ chế quản lý và
các chủ trương đường lối của Đảng và Nhà nước. Cập nhập kịp thời thông tin nhu cầu,
thị hiếu của khách hàng về các mặt hàng hoá mà Xí nghiệp cung cấp thị trường, lắng
nghe sự phản ánh của khách hàng về mặt hàng đó. Đề xuất phương án kinh doanh hợp
lý thúc đẩy quá trình sản xuất, kinh doanh phát triển mang lại lợi nhuận cao cho Công
ty.
- Phòng kế toán: hạch toán, thống kê tổng hợp chi tiết các hoạt động thu, chi tài
chính, chứng từ ghi sổ, sổ sách chuyển cho kế toán trưởng, quản lý nhân sự, quản lý dữ
liệu thông tin và công văn tài liệu của Công ty theo quy định của Nhà nước. Tham
mưu giúp việc cho giám đốc để thực hiện nghiêm túc các quy định về kế toán, tài
chính hiện hành. Thường xuyên cung cấp cho giám đốc thông tin tình hình tài chính,

4


nguồn vốn, hiệu quả sử dụng vốn. Lập kế hoạch về vốn cho các hoạt động sản xuất
kinh doanh của công ty.

PHẦN II: TÌM HIỂU CHUNG VỀ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ
TOÁN CỦA XÍ NGHIỆP CHẾ BIẾN VÀ KINH DOANH THAN

HUY HOÀNG.
2.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán:
- Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán được thể hiện qua mô hình dưới đây:
KẾ TOÁN TRƯỞNG

KT
TỔNG

KT
THU
CHI

KT
KHO

THỦ
QUỸ

HỢP

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán.
Trong đó:
- Kế toán trưởng: chịu trách nhiệm chỉ đạo, kiểm tra các công việc kế toán thực
hiện, phân công việc cụ thể cho từng bộ phận kế toán. Tổ chức thực hiện và kiểm tra
việc thực hiện các chế độ, các chính sách, chế độ kinh tế tài chính trong Xí nghiệp
cũng như chế độ chứng từ kế toán, hệ thống tài khoản kế toán, chế độ sổ kế toán, chính
sách thuế, chế độ trích lập và sử dụng các khoản dự phòng cũng như trích lập và sử
dụng các quỹ của Xí nghiệp. Tham mưu cho giám đốc những vấn đề liên quan nhằm
giúp giám đốc có quyết định đúng đắn. Đồng thời chịu trách nhiệm trước giám đốc Xí
nghiệp, cấp trên và Nhà nước về các thông tin kế toán.

- Kế toán tổng hợp: kiểm tra đối chiếu số liệu chi tiết và tổng hợp, theo dõi
công nợ, lập báo cáo tài chính theo tháng, quý, lưu trữ dứ liệu kế toán…
- Kế toán thu chi: phản ánh tình hình thực hiện kế hoạch bán hàng về số lượng,
chất lượng, giá cả của công trình và thời hạn thanh toán. Tính toán, tổng hợp, phân bổ
các khoản chi phí, tính toán số thuế đầu vào, thuế đầu ra và phải nộp cho ngân sách
5


nhà nước... Đồng thời theo dõi các khoản công nợ phải thu của khách hàng, phải trả
người bán, và theo dõi các khoản tiền gửi ngân hàng...
- Kế toán kho: theo dõi tình hình nhập xuất sử dụng vật liệu, tài sản máy móc,
ghi chép vào các sổ sách liên quan và các biến động của tài sản vật tư hàng hóa.
- Thủ quỹ: chịu trách nhiệm trực tiếp về tiền mặt trong quá trình thu phí và
thanh toán, theo dõi chi tiết trên các sổ quỹ các nghiệp vụ kinh tế liên quan, viết phiếu
thu, phiếu chi.

2.2. Các chính sách và phương pháp kế toán áp dụng:
- Chế độ kế toán áp dụng: theo QĐ số 48/2006/QĐ – BTC ngày 14/09/2006 của
Bộ trưởng BTC.
- Hình thức kế toán: Nhật ký chung.
Tất cả các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đều phải được ghi vào sổ Nhật
ký, mà trọng tâm là sổ Nhật ký chung, theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội
dung kinh tế (định khoản kế toán) của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên các sổ
Nhật ký để ghi Sổ Cái theo từng nghiệp vụ phát sinh.
Hình thức kế toán Nhật ký chung gồm các loại sổ chủ yếu sau:
Sổ Nhật ký chung, Sổ Nhật ký đặc biệt;
Sổ Cái;
Các sổ, thẻ kế toán chi tiết
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung :
Hàng ngày: Căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ,

trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã ghi
trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. Nếu đơn
vị có mở sổ, thẻ kế toán chi tiết thì đồng thời với việc ghi sổ Nhật ký chung, các
nghiệp vụ phát sinh được ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.
Trường hợp đơn vị mở các sổ Nhật ký đặc biệt thì hàng ngày, căn cứ vào các
chứng từ được dùng làm căn cứ ghi sổ, ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký đặc
biệt liên quan. Định kỳ (3, 5, 10... ngày) hoặc cuối tháng, tuỳ khối lượng nghiệp vụ
phát sinh, tổng hợp từng sổ Nhật ký đặc biệt, lấy số liệu để ghi vào các tài khoản phù
hợp trên Sổ Cái, sau khi đã loại trừ số trùng lặp do một nghiệp vụ được ghi đồng thời
6


vào nhiều sổ Nhật ký đặc biệt (nếu có).
Cuối tháng, cuối quý, cuối năm: Cộng số liệu trên Sổ Cái, lập Bảng cân đối số
phát sinh.
Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và bảng tổng
hợp chi tiết (được lập từ các Sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập các Báo cáo tài
chính.
Về nguyên tắc, Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên Bảng cân
đối số phát sinh phải bằng Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên sổ Nhật
ký chung (hoặc sổ Nhật ký chung và các sổ Nhật ký đặc biệt sau khi đã loại trừ số
trùng lặp trên các sổ Nhật ký đặc biệt) cùng kỳ.
Sơ đồ 2.2: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung.
Chứng từ kế toán

Sổ nhật ký đặc biệt

Sổ nhật ký chung

Sổ, thẻ kế toán chi tiết


Sổ cái

Sổ tổng hợp chi tiết

Bảng cân đối số phát sinh

BÁO CÁO
TÀI CHÍNH

Ghi chú:
Ghi hàng ngày:
Ghi hàng tháng, hàng kỳ:
Quan hệ kiểm tra đối chiếu:
- Phương pháp tính giá xuất hàng tồn kho: Nhập trước xuất trước.
- Phương pháp tính thuế GTGT: Tính thuế theo phương pháp khấu từ.
7


- Kì kế toán: năm (Bắt đầu từ ngày 01/01 đến hết ngày 31/12 hàng năm).
- Đơn vị tiền tệ sử dụng: Việt Nam Đồng.

PHẦN III: KHẢO SÁT CÁC PHẦN HÀNH KẾ TOÁN TẠI XÍ
NGHIỆP CHẾ BIẾN VÀ KINH THAN HUY HOÀNG
3.1. Kế toán vốn bằng tiền:
- Đặc điểm: Vốn bằng tiền là một bộ phận của tài sản lưu động trong doanh
nghiệp tồn tại trực tiếp dưới hình thái tiền tệ, có tính thanh khoản cao nhất, bao gồm
tiền mặt tại quỹ của doanh nghiệp, tiền gửi tại các Ngân hàng, Kho bạc Nhà nước và
các khoản tiền đang chuyển.
3.1.1. Kế toán tiền mặt:

3.1.1.1. Tài khoản sử dụng: TK 111 – Tiền mặt
TK 111 – Tiền mặt
Số dư đầu kỳ: xxx
- Các khoản tiền mặt, ngân phiếu, ngoại
tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý nhập
quỹ.

- Các khoản tiền mặt, ngân phiếu, ngoại
tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý xuất
quỹ.

- Số tiền mặt thừa ở quỹ tiền mặt phát
hiện khi kiểm kê.

- Số tiền mặt thiếu ở quỹ tiền mặt phát
hiện khi kiểm kê.

- Chênh lệch tỷ giá hối đoái tăng khi điều
chỉnh tỷ giá.

- Chênh lệch tỷ giá hối đoái giảm khi điều
chỉnh tỷ giá.

Số dư cuối kỳ: các khoản tiền mặt, ngân
phiếu, ngoại tệ, vàng, bạc, kim khí quý, đá
quý hiện còn tồn quỹ tiền mặt.
3.1.1.2. Chứng từ sử dụng:
- Phiếu thu: mẫu số 01-TT;
- phiếu chi: mẫu số 02-TT.
- Sổ quỹ tiền mặt: mẫu số S05a-DNN; Sổ Nhật ký chung: mẫu số S03a-DNN; Sổ cái

TK 111: mẫu số S03b-DNN.
3.1.1.3. Quy trình kế toán:

8


Chứng từ gốc

Phiếu thu, Phiếu chi

Sổ nhật ký chung

Sổ quỹ tiền mặt

Sổ cái TK 111

Bảng tổng hợp chi tiết

Bảng cân đối số phát sinh

Báo cáo tài chính

Sơ đồ 3.1: Quy trình ghi sổ kế toán tiền mặt.
Chứng từ gốc là các hóa đơn mua hàng, hóa đơn bán hàng, giấy đề nghị thanh
toán, giấy đề nghị tạm ứng, giấy thanh toán tiền tạm ứng... Khi nhận được những
chứng từ này, kế toán phải kiểm tra đối chiếu để đảm bảo tính hợp lý, hợp lệ của
chứng từ, sau đó chuyển cho kế toán trưởng xem xét. Kế toán trưởng xem lại và kí vào
những chứng từ có liên quan rồi chuyển lên cho giám đốc hoặc phó giám đốc phê
duyệt. Sau khi có sự đồng ý của giám đốc, phó giám đốc, kế toán tiến hành lập Phiếu
thu hoặc Phiếu chi tùy theo nội dung kinh tế của các chứng từ gốc. Lúc này căn cứ vào

nội dung trên Phiếu thu, Phiếu chi, kế toán nhập số liệu vào Sổ nhật ký chung và Sổ
quỹ tiền mặt trên phần mềm kế toán. Phần mềm sẽ tự động chuyển sổ liệu từ 2 sổ này
vào Sổ cái các tài khoản có liên quan.
3.1.1.4. Số liệu minh họa:

9


Xí Nghiệp CB&KD than Huy Hoàng
Địa chỉ: Cụm 1 – Quán Trữ - Kiến An – Hải Phòng

Mẫu số: 02 – TT
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)

Điện thoại: 031.3876444 Fax: 031.3576813
PHIẾU CHI
Ngày 2 tháng 1 năm 2015.

Quyển số: 01
Nợ: 6422
71.818 đồng
Nợ: 1331
7.182 đồng
Có: 111
79.000 đồng
Họ và tên người nhận tiền: Công ty cổ phần truyền thông Đa Phương Tiện
Địa chỉ: Số 18 Trần Hưng Đạo – Hải Phòng
Lý do chi: Thanh toán tiền truyền hình cáp
Số tiền: 79.000 đồng (Viết bằng chữ) Bảy mươi chín ngàn đồng

Kèm theo: HĐ 19416
chứng từ gốc.
Ngày 02.tháng 01 năm 2015

Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)

Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)

Thủ quỹ
(Ký, họ tên)

Người lập phiếu
(Ký, họ tên)

Người nhận tiền
(Ký, họ tên)

Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): ...........................................................................
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý): .......................................................................
+ Số tiền quy đổi: .......................................................................................................

Xí Nghiệp CB&KD than Huy Hoàng
Địa chỉ: Cụm 1 – Quán Trữ - Kiến An – Hải Phòng
Điện thoại: 031.3876444 Fax: 031.3576813

Mẫu số: 01 - TT
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)


PHIẾU THU
Ngày 04 tháng 01 năm 2015

Quyển số: 02
Nợ 111: 18.942.000 đồng
Có 511: 17.220.000 đồng
Có 3331: 1.722.000 đồng

Họ và tên người nôp tiền: Công ty cổ phần Thuận Sinh.
Địa chỉ: Số 50, Nguyễn Văn Linh, Lê Chân, Hải Phòng.
Lý do nộp: Thanh toán tiền hàng
Số tiền: 18.942.000 đồng (Viết bằng chữ): Mười tám triệu chín trăm bốn mươi hai nghìn đồng.
Kèm theo: ………………….. Chứng từ gốc.
Ngày 04 tháng 01 năm 2015.
Giám đốc
Kế toán trưởng
Người nộp tiền
Người lập phiếu
Thủ quỹ
(Ký, họ tên, đóng dấu)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)

Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): ................................................................................
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý): .............................................................................
+ Số tiền quy đổi: ....................................................................................... ..................
10



Biểu 3.1: Sổ quỹ tiền mặt
Đơn vị: Xí Nghiệp CB&KD than Huy Hoàng
Địa chỉ: Cụm 1 – Quán Trữ - Kiến An – Hải Phòng

Mẫu số: S05a – DNN
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ QUỸ TIỀN MẶT
Loại quỹ: Tiền Việt Nam

Ngày,
tháng ghi
sổ

Ngày,
tháng
chứng từ

02/01/2015
02/01/2015
02/01/2015
02/01/2015
04/01/2015
06/01/2015
06/01/2015

02/01/2015
02/01/2015

02/01/2015
02/01/2015
04/01/2015
06/01/2015
06/01/2015

Số hiệu
chứng từ
Thu
Chi
01
02
02
01
02
03
04

Số tiền

Diễn giải
Thu
Dư đầu kỳ
Thanh toán tiền truyền hình cáp
Thanh toán tiền điện thoại
Thanh toán tiền điện thoại
Rút tiền gửi ngân hàng về quỹ
Thu tiền hàng công ty cổ phần Thuận Sinh
Rút tiền gửi ngân hàng về quỹ
Thu tiền hàng công ty cổ phần Thuận Sinh

….

Tổng cộng

Chi
79.000
896.357
714.914

250.000.000
18.942.000
800.000.000
15.807.550

6.581.749.55
0

Tồn
26.054.357
25.975.357
25.079.000
24.364.086
274.364.086
293.306.086
1.093.306.086
1.109.113.636


Ghi
chú



4.127.688.46
6 2.480.115.441

- Sổ này có … trang, đánh số từ trang 01 đến trang …
- Ngày mở sổ: …..
Ngày 31 tháng 01 năm 2015
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)

Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)

Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)

11


12


Biểu 3.2: Sổ Nhật ký chung
Mẫu số: S03a – DNN
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)

Đơn vị: Xí Nghiệp CB&KD than Huy Hoàng
Địa chỉ: Cụm 1 – Quán Trữ - Kiến An – Hải Phòng

SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Tháng 1 năm 2015
Đơn vị tính: đồng
Ngày,
tháng ghi

Số
hiệu

Chứng từ
Ngày,
tháng

02/01/2015
02/01/2015
02/01/2015
02/01/2015
02/01/2015
02/01/2015

01
01
01
02
02
02

02/01/2015
02/01/2015
02/01/2015

02/01/2015
02/01/2015
02/01/2015

04/01/2015
04/01/2015
04/01/2015

02
02
02

04/01/2015
04/01/2015
04/01/2015

Đã ghi
sổ cái

Diễn giải
Số trang trước chuyển sang
Thanh toán tiền truyền hình cáp
Thanh toán tiền truyền hình cáp
Thanh toán tiền truyền hình cáp
Thanh toán tiền điện thoại
Thanh toán tiền điện thoại
Thanh toán tiền điện thoại

Thu tiền hàng công ty cổ phần Thuận Sinh
Thu tiền hàng công ty cổ phần Thuận Sinh

Thu tiền hàng công ty cổ phần Thuận Sinh

Cộng chuyển sang trang sau

STT
dòng

Số hiệu
TK đối

Số phát sinh
Nợ


0

1
2
3
4
5
6

111
6422
1331
111
6422
1331


27
28
29

111
511
3331

0
79.000

71.818
7.182
1.006.357
914.870
91.487
18.942.000
17.220.000
1.722.000
2.622.335.751 2.622.335.751

Sổ này có ... trang, đánh số từ trang số 01 đến trang ....
- Ngày mở sổ: .......
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)

Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)

Ngày 31 tháng 01 năm 2015.

Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)

13


Biểu 3.3: Sổ cái tài khoản 111
Đơn vị: Xí Nghiệp CB&KD than Huy Hoàng
Địa chỉ: Cụm 1 – Quán Trữ - Kiến An – Hải Phòng

Mẫu số: S03b – DNN
(Ban hành theo QĐ số:48/2006/QĐ- BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung)
Tiền Việt Nam
Kỳ phát sinh: Tháng 1 năm 2015

Ngày,
tháng ghi
sổ

02/01/2015
02/01/2015
02/01/2015
02/01/2015
02/01/2015
02/01/2015
02/01/2015
02/01/2015

04/01/2015

-

Chứng từ
Số hiệu

01
01
02
02
02
02
03
01
02

Nhật ký
chung

Diễn giải

Ngày,
tháng
02/01/2015
02/01/2015
02/01/2015
02/01/2015
02/01/2015
02/01/2015

02/01/2015
02/01/2015
04/01/2015

Số hiệu TK
đối ứng

STT dòng
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh trong tháng
Thanh toán tiền truyền hình cáp
Thanh toán tiền truyền hình cáp
Thanh toán tiền điện thoại
Thanh toán tiền điện thoại
Thanh toán tiền điện thoại
Thanh toán tiền điện thoại
Nộp thuế môn bài
Rút tiền gửi ngân hàng về quỹ
Thu tiền hàng công ty cổ phần Thuận Sinh
Thu tiền hàng công ty cổ phần Thuận Sinh

Cộng số phát sinh tháng
Số dư cuối tháng
Số dư cuối kỳ

Số tiền
Nợ




26.054.357
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10

6422
1331
6422
1331
6422
1331
6422
1121
511
3331

71.818
7.182
914.870
91.487
649.922
64.992
2.000.000

250.000.000
17.220.000
1.722.000
6.581.749.550
2.480.115.441
2.480.115.441

4.127.688.466

Sổ này có ... trang, đánh số từ trang số 01 đến trang....
Ngày mở sổ: ............
Người ghi sổ
(ký, họ tên)

Kế toán trưởng
(ký, họ tên)

Ngày 31 tháng 01 năm 2015
Giám đốc
(ký, họ tên, đóng dấu)
14


3.1.2.Tiền gửi ngân hàng:
3.1.2.1. Tài khoản sử dụng: TK 112 – Tiền gửi ngân hàng.
TK 112 – Tiền gửi ngân hàng
Số dư đầu kỳ: xxx
-Các khoản tiền gủi vào ngân hàng hoặc
thu qua ngân hàng.
- Chênh lệch tỷ giá hối đoái tăng khi điều

chỉnh tỷ giá.

- Các khoản tiền rút ra từ ngân hàng.
- Chênh lệch tỷ giá hối đoái giảm khi điều
chỉnh tỷ giá.

Số dư cuối kỳ: số tiền hiện tại còn gửi lại
ngân hàng.
3.1.2.2. Chứng từ sử dụng:
- Giấy báo Nợ, giấy báo Có.
- Ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi.
- Sổ tiền gửi ngân hàng: mẫu số S06-DNN; sổ cái TK 112: mẫu số S03b-DNN
3.1.2.3. Quy trình kế toán:

Chứng từ gốc

Ủy nhiệm thu, Ủy nhiệm chi

Sổ nhật ký chung

Sổ tiền gửi ngân hàng

Sổ cái TK 112

Bảng tổng hợp chi tiết

Bảng cân đối số phát sinh

Báo cáo tài chính


Sơ đồ 3.2: Quy trình ghi sổ kế toán tiền gửi ngân hàng.
15


Chứng từ gốc là các hóa đơn mua hàng, hóa đơn bán hàng, giấy đề nghị thanh
toán, giấy đề nghị tạm ứng, giấy thanh toán tiền tạm ứng... Khi nhận được những
chứng từ này, kế toán phải kiểm tra đối chiếu để đảm bảo tính hợp lý, hợp lệ của
chứng từ, sau đó chuyển cho kế toán trưởng xem xét. Kế toán trưởng xem lại và kí vào
những chứng từ có liên quan rồi chuyển lên cho giám đốc hoặc phó giám đốc phê
duyệt. Sau khi có sự đồng ý của giám đốc, phó giám đốc, kế toán tiến hành lập Ủy
nhiệm thu hoặc Ủy nhiệm chi tùy theo nội dung kinh tế của các chứng từ gốc. Lúc này
căn cứ vào nội dung trên Phiếu thu, Phiếu chi, kế toán nhập số liệu vào Sổ nhật ký
chung và Sổ tiền gửi ngân hàng trên phần mềm kế toán. Phần mềm sẽ tự động chuyển
sổ liệu từ 2 sổ này vào Sổ cái các tài khoản có liên quan.
3.1.2.4. Số liệu minh họa:

16


Ngân hàng Á Châu

GIẤY BÁO CÓ

Chi nhánh: ACB Duyên Hải

Ngày 02/01/2015

Mã GDV: Nguyễn Thị Dung
Mã KH: 29312


Số GD: 231
Kính gửi: Xí nghiệp CB&KD than Huy Hoàng.
Mã số thuế: 0200448455
Hôm nay chúng tôi xin thông báo đã ghi CÓ tài khoản của khách hàng với nội dung sau;
Số tài khoản ghi có: 3408149
Số tiền bằng số:

252.263.000

Số tiền bằng chữ: Hai trăm năm mươi hai triệu, hai trăm sáu mươi ba nghìn đồng chẵn.
Nội dung: Công ty TNHH TM Minh Hưng thanh toán tiền hàng.
Giao dịch viên

Kiểm soát

Ngân hàng Á Châu

GIẤY BÁO NỢ

Chi nhánh: ACB Duyên Hải

Ngày 02/01/2015

Mã GDV: Ngô Kim Chi
Mã KH: 29312

Số GD: 232
Kính gửi: Xí nghiệp CB&KD than Huy Hoàng.
Mã số thuế: 0200448455
Hôm nay chúng tôi xin thông báo đã ghi NỢ tài khoản của khách hàng với nội dung sau;

Số tài khoản ghi nợ: 3408149
Số tiền bằng số:

250.000.000

Số tiền bằng chữ: Hai trăm năm mươi triệu đồng chẵn.
Nội dung: Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ.
Giao dịch viên

Kiểm soát

17


Biểu 3.4: Sổ tiền gủi ngân hàng
Đơn vị: Xí Nghiệp CB&KD than Huy Hoàng
Địa chỉ: Cụm 1 – Quán Trữ - Kiến An – Hải Phòng

Mẫu số S06 - DNN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ - BTC
ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)

SỔ TIỀN GỬI NGÂN HÀNG
Nơi mở tài khoản giao dịch: ACB Duyên Hải
Số hiệu tài khoản tại nơi gửi: 3408149
Ngày
tháng ghi

Chứng từ
Số

hiệu

02/01/2015
02/01/2015
02/01/2015

1
01
2

Số hiệu
TKĐƯ

Diễn giải

Ngày
tháng

Số tiền
Thu

Số dư đầu kỳ
02/01/2015 Công ty TNHH TM Minh Hưng thanh toán tiền
02/01/2015 Rút tiền gửi ngân hàng về quỹ
02/01/2015 Công ty cổ phần Bê tông và XD Hải Phòng thanh toán tiền

Cộng số phát sinh trong tháng
Số dư cuối kỳ

131

1111
131


Chi

252.263.000
250.000.000
27.984.000

13.646.692.84
1


13.646.692.84
1

Còn lại
813.716
253.076.716
3.076.716
31.060.716


.

813.716

- Sổ này có ....trang,đánh từ trang 01 đến trang.......
- Ngày mở sổ: ........

Người lập
(Ký, họ tên)

Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)

Ngày 31 tháng 01 năm 2015
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)

18


Biểu 3.5: Sổ Nhật ký chung
Đơn vị: Xí Nghiệp CB&KD than Huy Hoàng
Địa chỉ: Cụm 1 – Quán Trữ - Kiến An – Hải Phòng

Mẫu số: S03a – DNN
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Tháng 01 năm 2015

Ngày,
tháng ghi

02/01/2015
02/01/2015
02/01/2015
02/01/2015

02/01/2015
02/01/2015

Số
hiệu
01
01
01
01
2
2

Chứng từ
Ngày,
tháng
02/01/2015
02/01/2015
02/01/2015
02/01/2015
02/01/2015
02/01/2015

Đã
ghi sổ

Diễn giải
Số trang trước chuyển sang

Công ty TNHH TM Minh Hưng thanh toán tiền
Công ty TNHH TM Minh Hưng thanh toán tiền

Rút tiền gửi ngân hàng về quỹ
Rút tiền gửi ngân hàng về quỹ
Công ty cổ phần Bê Tông và XD Hải Phòng thanh toán tiền
Công ty cổ phần Bê Tông và XD Hải Phòng thanh toán tiền

Cộng chuyển sang trang sau

STT
dòng

Số hiệu
TK đối

Số phát sinh
Nợ


0

12
13
14
15
16
17

131
112
1111
112

112
131

0
252.263.000

252.263.000
250.000.000
250.000.000
27.984.000
27.984.000
2.622.335.751

2.622.335.751

Sổ này có ... trang, đánh số từ trang số 01 đến trang ....
- Ngày mở sổ: .......
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)

Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)

Ngày 31 tháng 01 năm 2015.
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)

19



Biểu 3.6: Số cái tài khoản 112
Đơn vị: Xí Nghiệp CB&KD than Huy Hoàng
Địa chỉ: Cụm 1 – Quán Trữ - Kiến An – Hải Phòng

Mẫu số: S03b – DNN
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung)
Tiền Việt Nam
Kỳ phát sinh: tháng 1 năm 2015

Ngày,
tháng ghi
sổ

Chứng từ
Số hiệu

Nhật ký
chung

Diễn giải

Ngày CT

STT dòng

Số hiệu
TK đối

ứng

Số dư đầu kỳ

Số tiền
Nợ



813.716

Số phát sinh trong tháng
02/01/2015

1

02/01/2015

Công ty TNHH TM Minh Hưng thanh toán tiền

1

131

02/01/2015

01

02/01/2015


Rút tiền gửi ngân hàng về quỹ

2

1111

02/01/2015

2

02/01/2015

Công ty cổ phần Bê Tông và XD Hải Phòng
thanh toán tiền

3

131

27.984.000

...










13.646.692.841

13.646.692.841

Cộng số phát sinh tháng

252.263.000
250.000.000

Số dư cuối tháng

813.716

Số dư cuối kỳ

813.716

- Sổ này có.......trang, đánh từ trang số 01 đến trang.........
- Ngày mở sổ: ...........
Người lập biểu
(Ký, họ tên)

Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)

Lập, ngày 31 tháng 01 năm 2015
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)


20


3.2. Kế toán hàng tồn kho:
3.2.1. Đặc điểm: hàng tồn kho là toàn bộ số hàng mà doanh nghiệp đang nắm giữ với
mục đích kinh doanh thương mại hoặc dự trữ cho việc sản phẩm hay thực hiện dịch vụ
cho khách hàng. Hàng tồn kho của Xí nghiệp chủ yếu là các loại than.
3.2.2. Tài khoản sử dụng: TK 156 – Hàng hóa.
TK 156 – Hàng hóa
Số dư đầu kỳ: xxx
- Trị giá mua vào của hàng hoá theo hoá
đơn mua hàng (Bao gồm các loại thuế
không được hoàn lại);
- Chi phí thu mua hàng hoá;
- Trị giá của hàng hoá thuê ngoài gia công
(Gồm giá mua vào và chi phí gia công);
- Trị giá hàng hoá đã bán bị người mua trả
lại;
- Trị giá hàng hoá phát hiện thừa khi kiểm
kê;
- Kết chuyển trị giá hàng hoá tồn kho cuối
kỳ (Trường hợp doanh nghiệp kế toán
hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê
định kỳ);
- Trị giá hàng hoá bất động sản mua vào
hoặc chuyển từ bất động sản đầu tư.

- Trị giá của hàng hoá xuất kho để bán,
giao đại lý, giao cho đơn vị phụ thuộc;
thuê ngoài gia công, hoặc sử dụng cho sản

xuất, kinh doanh;
- Chi phí thu mua phân bổ cho hàng hoá
đã bán trong kỳ;
- Chiết khấu thương mại hàng mua được
hưởng;
- Các khoản giảm giá hàng mua được
hưởng;
- Trị giá hàng hoá trả lại cho người bán;
- Trị giá hàng hoá phát hiện thiếu khi
kiểm kê;
- Kết chuyển trị giá hàng hoá tồn kho đầu
kỳ (Trường hợp doanh nghiệp kế toán
hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê
định kỳ);
- Trị giá hàng hoá bất động sản đã bán
hoặc chuyển thành bất động sản đầu tư,
bất động sản chủ sở hữu sử dụng hoặc tài
sản cố định.

Số dư cuối kỳ: Trị giá mua vào và chi phí
thu mua của hàng hóa tồn kho.
3.2.3. Chứng từ sử dụng:
- Hóa đơn giá trị gia tăng: mẫu số 01GTKT3/001
- Phiếu nhập kho: mẫu số 01-VT; phiếu xuất kho: mẫu số 02-VT.
- Sổ chi tiết hàng hóa, sổ nhật ký chung, sổ cái các tài khoản...

21


3.2.4. Quy trình kế toán:

Chứng từ gốc là các hợp đồng mua bán, hóa đơn mua hàng, hóa đơn bán hàng,
hóa đơn GTGT. Khi nhận được những chứng từ này, kế toán kiểm tra lại các thông tin
để đảm bảo tính hợp lý, hợp lệ. Sau đó, kế toán lập Phiếu nhập kho hoặc phiếu xuất
kho tùy theo nội dung kinh tế trên chứng từ nhận được.Căn cứ vào Phiếu xuất kho và
phiếu nhập kho, kế toán cập nhật sổ liệu vào Sổ nhật ký chung, Thẻ kho, Sổ chi tiết vật
liệu, CCDC hàng hóa trên phần mềm kế toán. Phần mềm sẽ tự chuyển những sổ liệu
này vào Sổ cái các tài khoản có liên quan.
Chứng từ gốc

Phiếu nhập kho, Phiếu xuất kho

Thẻ kho

Sổ nhật ký chung

Sổ chi tiết vật liệu, CCDC,
hàng hóa

Sổ cái TK 156

Bảng tổng hợp chi tiết

Bảng cân đối số phát sinh

Báo cáo tài chính

Sơ đồ 3.3: Quy trình ghi sổ kế toán hàng tồn kho

22



Mẫu số: 01GTKT3/001
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 1: Lưu
Ngày 02 tháng 01 năm 2015
Đơn vị bán hàng: Xí nghiệp CB&KD than Huy Hoàng
Địa chỉ: cụm 1 – Quán Trữ - Kiến An – Hải Phòng
Điện thoại: 0983170569

Ký hiệu: AA/15P
Số:
0000001

Số tài khoản: 3408149

Họ tên người mua hàng: Nguyễn Quốc Khánh.
Tên đơn vị: Công ty TNHH Cọc ống Kiến Hoa - Đất Việt
Mã số thuế: 0801071605
Địa chỉ: thôn Lương Xá, xã Kim Lương, Kim Thành, Hải Dương.
Hình thức thanh toán: Chuyển khoản Số tài khoản: 3408149
STT
Tên hàng hóa, dịch vụ
1
2
1 Than cám 4B

Thuế suất GTGT: 10 % ,

Đơn vị tính
3

Tấn

Số lượng
4
215

Đơn giá
5
1.733.469

Thành tiền
6=4x5
372.696.000

Cộng tiền hàng:
Tiền thuế GTGT:

372.696.000
37.269.600

Tổng cộng tiền thanh toán:

409.965.600

Số tiền viết bằng chữ: Bốn trăm linh chin triệu, chin trăm sáu mươi lăm nghìn, sáu trăm đồng.

Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ, tên)

Người bán hàng

(Ký, đóng dấu ghi rõ họ, tên)

(Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hoá đơn)

23


Mẫu số: 01 - VT
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)

Đơn vị: Xí Nghiệp CB&KD than Huy Hoàng

Bộ phận: Phân xưởng 1

PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 04 tháng 01 năm 2015
Số: 01

NỢ TK 331: 779.976.000
CÓ TK 156: 779.976.000

- Họ và tên người giao: Hà Gia Hưng.
- Theo HĐGTGT số 01 ngày 04 tháng 01 năm 2015.
Nhập tại kho: Kho hàng hóa 1 Địa điểm: Xí nghiệp CB&KD than Huy Hoàng.
Số lượng
STT

Tên, nhãn hiệu quy cách, phẩm chất
Đơn vị

Mã số
vật tư, dụng cụ sản phẩm, hàng hóa
tính

A
1

B
Than đá

Theo
chứng từ

Thực nhập

C

D

1

2



Tấn

700

700


Đơn giá Thành tiền

3

4

1.038.929 727.250.909

727.250.909

Cộng

- Tổng số tiền (viết bằng chữ): Bảy trăm hai mươi bảy triệu, hai trăm năm mươi nghìn, chín trăm linh chín
đồng.
- Số chứng từ gốc kèm theo: .......................................................................................

Ngày 04 tháng 01 năm 2015
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)

Người giao hàng
(Ký, họ tên)

Thủ kho
(Ký, họ tên)

Kế toán trưởng
(Hoặc bộ phận có
nhu cầu nhận)

(Ký, họ tên)

24


Mẫu số: 01 - VT
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)

Đơn vị: Xí Nghiệp CB&KD than Huy Hoàng

Bộ phận: Phân xưởng 1

PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 02 tháng 01 năm 2015
Số: 01

NỢ TK 632: 345.425.808
CÓ TK 156: 345.425.808

- Họ và tên người nhận hàng: Phạm Thái Ngọc .Địa chỉ (bộ phận): bán hàng
- Lý do xuất kho: bán hàng
- Xuất tại kho (ngăn lô): kho hàng hóa. Địa điểm:Xí nghiệp CB&KD than Huy Hoàng.
Tên, nhãn hiệu quy cách,
Đơn vị
STT

Số lượng
phẩm chất vật tư, dụng cụ sản
tính

Yêu
Thực
cầu
xuất
A
1

B
Than cám 4B

Cộng

C
TC4B

D
Tấn

1
215

2
215

3
1.606.631.7

4
345.425.808


345.425.808

- Tổng số tiền ( viết bằng chữ ): Ba trăm bốn mươi lăm triệu, bốn trăm hai mươi lăm nghìn, tám trăm
linh tám đôngf.
- Số chứng từ gốc kèm theo: ........................................................................................
Ngày 02 tháng 01 năm 2015
Người lập phiếu Người nhận hàng
Thủ kho
Kế toán trưởng
Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Hoặc bộ phận có
(Ký, họ tên)
nhu cầu nhập)
(Ký, họ tên)

25


×