Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

II MÁY XỌC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (469.06 KB, 4 trang )

II. MÁY XỌC:
II.1. Cơng dụng :
Máy xọc là máy có chuyển động chính là chuyển động thẳng đứng do
dao thực hiện theo phương thẳng đứng.
Máy xọc dùng để gia cơng các rãnh bên trong lỗ, bánh răng trong,then hoa v.v…

Các dạng bề mặt máy xọc có thể gia công
T

T

H. VII.15. Chuyển động tạo hình máy xọc

-.

Các dạng mặt phẳng
Các dạng mặt đònh hình.

Các dạng rãnh trong và ngoài

H. VII.16.Các dạng chi tiết gia công trên máy xọc

146


II.2.MÁY XỌC 743
III.2.1.Tính năng kỹ thuật
-Hành trình lớn nhất của bàn trượt
-Đường kính của bàn máy
-Phạm vi điều chỉnh số hành trình kép
-Phạm vi điều chỉnh lượng chạy dao



L =300 mm
Ф=610 mm
20 ÷ 80 htk/f
0.05 ÷ 2 mm/hkt

Hình dáng bên ngoài
Đầu trượt

Dao

Chi tiết

Đồ gá

Hộp chạy dao
Sống trượt

Tay quay ngang

Đế máy

Tay quay dọc

H. VII.17. Các bộ phân cơ bản trên máy xọc

147


II.2.2.Sơ đồ động máy xọc 743


Sơ đồ động máy xọc 743

148


II.2.3. Cơ cấu truyền dẫn:
Cơ cấu culit quay

hành trình công
tác

hành trình chạy
không

4
5

6
1
2

01

02

H. VII.18. Sơ đồ chuyển động cơ cấu culit quay

Cơ cấu culit – quay gồm đóa biên (1) nhận truyền động từ hộp tốc đ ộ, trên đóa
biên có lắp con trượt (2). Khi đóa biên quay quanh tâm O 1 ⇒ tay đòn (3) quay

quanh tâm O2 với vận tốc góc không đều. Đầu kia của tay đòn (3) lắp khớp động
với thanh kéo (4) để di động bàn trượt của dao xọc.
Muốn thay đổi hành trình của bàn trượt dao xọc, ta dùng vitme (5) để di động
đai ốc (6) trong rãnh của tay đòn (3)

149



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×