Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

ĐỀ THI MINH HỌA KÌ THI THPTQG 2016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (191.62 KB, 6 trang )

Khóa học Luyện thi Pen-I (Nhóm N3) – Thầy ĐẶNG VIỆT HÙNG

Facebook: LyHung95

ĐỀ THI MINH HỌA KÌ THI THPTQG 2016 – HOCMAI.VN
Môn thi: VẬT LÍ; Đề số 03 (Mức độ dễ) – GV: Đặng Việt Hùng
Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề
Họ và tên thí sinh : ……………………………………………………………
Số báo danh :………………………………………………………………….
Cho biết: hằng số Plăng h = 6,625.10-34J.s; độ lớn điện tích nguyên tố e = 1,6.10-19C; tốc độ ánh sáng trong chân
không c = 3.108m/s; số Avôgađrô NA = 6,02.1023mol-1.
Câu 1: Hai nguồn kết hợp A và B dao động trên mặt nước theo các phương trình u1 = 2cos(100πt + π/2) cm;
u2 = 2cos(100πt) cm. Khi đó trên mặt nước, tạo ra một hệ thống vân giao thoa. Quan sát cho thấy, vân bậc k đi qua
điểm P có hiệu số PA – PB = 5 cm và vân bậc (k + 1), (cùng loại với vân k) đi qua điểm P′ có hiệu số P′A – P′B = 9
cm. Tìm tốc độ truyền sóng trên mặt nước, các vân nói trên là vân cực đại hay cực tiểu?
A. v = 150 cm/s, là vân cực tiểu.
B. v = 180 cm/s, là vân cực tiểu.
C. v = 250 cm/s, là vân cực đại.
D. v = 200 cm/s, là vân cực tiểu.
Câu 2: Có một tia sáng đa sắc gồm màu vàng và màu lục đi từ không khí vào nước với góc tới i có giá trị 0 < i < π/2.
Phát biểu nào dưới đây là không đúng?
A. Góc khúc xạ của tia vàng lớn hơn góc khúc xạ của tia lục.
B. Góc khúc xạ của tia vàng nhỏ hơn góc khúc xạ của tia lục.
C. Góc khúc xạ của tia vàng bằng góc khúc xạ của tia lục.
D. Góc khúc xạ của tia vàng và tia lục đều lớn hơn góc tới i.
Câu 3: Trong khoảng thời gian ∆t, con lắc đơn có chiều dài ℓ1 thực hiện 40 dao động. Vẫn cho con lắc dao động ở vị
trí đó nhưng tăng chiều dài sợi dây thêm một đoạn bằng 7,9 cm thì trong khoảng thời gian ∆t nó thực hiện được 39
dao động. Chiều dài của con lắc đơn sau khi tăng thêm là
A. 152,1 cm.
B. 167,9 cm.
C. 160 cm.


D. 144,2 cm.
Câu 4: Cho mạch điện xoay chiều AB gồm hai đoạn AM và MB mắc nối tiếp, đoạn AM gồm biến trở R và tụ điện có
100
(µF), đoạn MB chỉ có cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi được. Đặt vào hai đầu đoạn mạch
điện dung C =
π
AB một điện áp xoay chiều ổn định u = U 2 cos (100πt ) V. Khi thay đổi độ tự cảm ta thấy điện áp hiệu dụng giữa hai
đầu đoạn mạch AM luôn không đổi với mọi giá trị của biến trở R. Độ tự cảm có giá trị bằng
A. 3/π (H).
B. 2/π (H).
C. 0,5/π (H).
D. 1/π (H).
Câu 5: Điều nào sau đây là sai khi nói về sóng âm?
A. Sóng âm là sóng cơ học dọc truyền được trong môi trường vật chất kể cả chân không.
B. Sóng âm có tần số nằm trong khoảng từ 16 Hz đến 20000 Hz.
C. Sóng âm không truyền được trong chân không.
D. Vận tốc truyền âm phụ thuộc nhiệt độ.
Câu 6: Một người đứng trước cách nguồn âm S một đoạn d. Nguồn này phát ra sóng cầu. Khi người đó đi lại gần
nguồn âm 50 m thì thấy cường độ âm tăng lên gấp đôi. Khoảng cách d có giá trị là bao nhiêu ?
A. d = 222 m.
B. d = 22,5 m.
C. d = 29,3 m.
D. d = 171 m.
Câu 7: Chiếu một chùm ánh sáng có hai ánh sáng đơn sắc có bước sóng lần lượt là λ1 và λ2 vào một tấm kim loại có
giới hạn quang điện λo. Biết λ1 = 5λ2 = λo/2. Tỉ số tốc độ ban đầu cực đại của các quang electron tương ứng với bước
sóng λ2 và λ1 là
1
1
A. .
B.

.
C. 3.
D. 3.
3
3
Câu 8: Mạch điện xoay chiều gồm tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp với điện trở R = 100 Ω và cuộn dây thuần cảm
có độ tự cảm L. Mạch được mắc vào nguồn xoay chiều u AB = U 2cos ( 2πft ) V , trong đó U không đổi còn tần số f
thay đổi. Với tần số f = f1 = 50 Hz thì hiệu điện thế uAN (ở hai đầu tụ điện và điện trở) và uAM (hai đầu tụ điện) lệch
pha nhau góc π/6. Để chúng lệch pha nhau π/4 thì tần số là
A. f = 60 Hz.
B. f = 50 3 Hz.
.
C. f = 75 Hz.
D. f = 100 Hz.
94
1
Câu 9: Biết U235 có thể bị phân hạch theo phản ứng sau : 01 n + 235
→ 139
92 U 
53 I + 39Y + 3 0 n
Khối lượng của các hạt tham gia phản ứng: mU = 234,99332u; mn = 1,0087u; mI = 138,8970u; mY = 93,89014u; 1uc2
= 931,5 MeV. Nếu có một lượng hạt nhân U235 đủ nhiều, giả sử ban đầu ta kích thích cho 1010 hạt U235 phân hạch

Tham gia trọn vẹn các khóa PEN-I ; PEN-M tại HOCMAI.VN để đạt kết quả cao nhất trong kì thi THPT Quôc gia 2016!


Khóa học Luyện thi Pen-I (Nhóm N3) – Thầy ĐẶNG VIỆT HÙNG

Facebook: LyHung95


theo phương trình trên và sau đó phản ứng dây chuyền xảy ra trong khối hạt nhân đó với hệ số nhân nơtrôn là k = 2.
Coi phản ứng không phóng xạ gamma. Năng lượng toả ra sau 5 phân hạch dây chuyền đầu tiên (kể cả phân hạch kích
thích ban đầu)
A. 175,85 MeV
B. 11,08.1012 MeV
C. 5,45.1013 MeV
D. 8,79.1012 MeV
Câu 10: Cho mạch điện xoay chiều AB gồm R, L, C mắc nối tiếp. Cuộn cảm thuần có độ tự cảm thay đổi được. Đặt
vào hai đầu đoạn mạch AB một điện áp xoay chiều ổn định u = 100 6 cos (100πt ) V, U R = 100 2 V. Điều chỉnh độ
tự cảm để điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn cảm đạt giá trị cực đại là ULmax thì điện áp hiệu dụng hai đầu tụ điện là 200
V. Giá trị ULmax là
A. 100 V.
B. 150 V.
C. 300 V.
D. 250 V.
Câu 11: Cho mạch điện xoay chiều RLC mắc nối tiếp, R là biến trở. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay
chiều ổn định u = U 2 cos ( ωt ) V. Khi thay đổi giá trị của biến trở ta thấy có hai giá trị R = R1 = 45 Ω hoặc R = R2 =
80 Ω thì tiêu thụ cùng công suất P. Hệ số công suất của đoạn mạch điện ứng với hai trị của biến trở R1, R2 là
A. cosφ1 = 0,5; cosφ2 = 1.
B. cosφ1 = 0,5; cosφ2 = 0,8.
D. cosφ1 = 0,6; cosφ2 = 0,8.
C. cosφ1 = 0,8; cosφ2 = 0,6.
Câu 12: Chọn phát biểu đúng khi nói về phản ứng hạt nhân?
A. Phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng thì các hạt nhân sinh ra bền vững hơn hạt nhân ban đầu.
B. Phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng nếu tổng khối lượng nghỉ của các hạt nhân tương tác nhỏ hơn tổng khối lượng
nghỉ của các hạt nhân tạo thành.
C. Phản ứng hạt nhân thu năng lượng nếu tổng độ hụt khối các hạt tham gia phản ứng nhỏ hơn tổng độ hụt khối các
hạt nhân tạo thành.
D. Phản ứng hạt nhân thu năng lượng nếu tổng năng lượng liên kết các hạt tham gia phản ứng lớn hơn tổng năng
lượng liên kết các hạt nhân tạo thành.

Câu 13: Cho mạch điện xoay chiều AB gồm hai đoạn AN và NB mắc nối tiếp, đoạn AN chỉ có cuộn cảm thuần
5
L = (H) , đoạn NB gồm R = 100 3 Ω và tụ điện có điện dung C thay đổi được. Đặt vào hai đầu đoạn mạch AB

một điện áp xoay chiều ổn định u = U 2 cos (120πt ) V. Để điện áp hiệu dụng trên đoạn mạch NB đạt cực đại thì điện
dung của tụ điện bằng
10−4
10−4
10−4
10−3
A. C =
(F).
B. C =
(F).
C. C =
(F).
D. C =
(F).
3,6π
1,8π
36π
7, 2π
Câu 14: Một vật dao động điều hoà với tần số 2 Hz. Điều khẳng định nào sau đây là đúng?
A. Động năng và thế năng của vật đều biến thiên điều hoà với chu kỳ bằng 1,0 (s).
B. Động năng và thế năng của vật bằng nhau sau những khoảng thời gian bằng 0,125 (s).
C. Động năng và thế năng của vật đều biến thiên điều hoà với chu kỳ bằng 0,5 (s).
D. Động năng và thế năng của vật luôn không đổi.
E
Câu 15: Biết năng lượng nguyên tử hi đrô ở trạng thái dừng thứ n là E n = − 2o với Eo là một hằng số. Khi nguyên tử
n

chuyển từ mức năng lượng Em sang mức năng lượng En (Em > En) thì nguyên tử phát ra vạch quang phổ có bước sóng
E  1
1 
hc  1
1 
A. λ mn = o  2 − 2  .
B. λ mn =  2 − 2  .
hc  n m 
Eo  n m 
E 0 hc
hc
C. λ mn =
.
D. λ mn =
.
1 
1 
 1
 1
Eo  2 − 2 
 2− 2
n m 
n m 
Câu 16: Một động cơ 200 W – 50 V, có hệ số công suất 0,8 được mắc vào hai đầu cuộn thứ cấp của máy hạ áp có tỉ
số giữa số vòng dây của cuộn sơ cấp và thứ cấp bằng 4. Mất mát năng lượng trong máy biến áp không đáng kể. Nếu
động cơ hoạt động bình thường thì cường độ hiệu dụng trong cuộn sơ cấp là
A. 0,8 A.
B. 1 A.
C. 1,25 A.
D. 1,6 A.

Câu 17: Nguồn sáng X có công suất P1 phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ1 = 400 nm. Nguồn sáng Y có công
suất P2 phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ2 = 600 nm. Trong cùng một khoảng thời gian, tỉ số giữa số phôtôn mà
nguồn sáng X phát ra so với số phôtôn mà nguồn sáng Y phát ra là 5/4. Tỉ số P1/P2 bằng
A. 8/15.
B. 6/5.
C. 5/6.
D. 15/8.
Câu 18: Hai nguồn sóng kết hợp trên mặt nước S1;S2 dao động với phương trình: u1 = asin(ωt), u2 = acos(ωt) S1S2 =
9λ. Điểm M gần nhất trên trung trực của S1S2 dao động cùng pha với u1 cách S1; S2 bao nhiêu.
A. 39λ/8
B. 41λ/8
C. 45λ/8
D. 43λ/8

Tham gia trọn vẹn các khóa PEN-I ; PEN-M tại HOCMAI.VN để đạt kết quả cao nhất trong kì thi THPT Quôc gia 2016!


Khóa học Luyện thi Pen-I (Nhóm N3) – Thầy ĐẶNG VIỆT HÙNG

Facebook: LyHung95

Câu 19: Hai con lắc lò xo giống nhau cùng có khối lượng vật nặng m = 10 (g), độ cứng lò xo là k = π2 N/cm, dao
động điều hòa dọc theo hai đường thẳng song song kề liền nhau (vị trí cân bằng hai vật đều ở cùng gốc tọa độ). Biên
độ của con lắc thứ hai lớn gấp ba lần biên độ của con lắc thứ nhất. Biết rằng lúc đầu hai vật gặp nhau ở vị trí cân bằng
và chuyển động ngược chiều nhau. Khoảng thời gian giữa hai lần hai vật nặng gặp nhau liên tiếp là
A. 0,02 (s).
B. 0,04 (s).
C. 0,03 (s).
D. 0,01 (s).
Câu 20: Cho mạch điện AB gồm một điện trở thuần R mắc nối tiếp với một tụ điện C và một cuộn dây theo đúng thứ

tự. Gọi M là điểm nối giữa điện trở thuần và tụ điện, N điểm nối giữa tụ điện và cuộn dây. Đặt vào hai đầu đoạn
mạch điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 120 3 V không đổi, tần số f = 50 Hz thì đo đươc điện áp hiệu dụng giữa
hai điểm M và B là 120 V, điện áp UAN lệch pha π/2 so với điện áp UMB đồng thời UAB lệch pha π/3 so với UAN. Biết
công suất tiêu thụ của mạch khi đó là 360 W. Nếu nối tắt hai đầu cuộn dây thì công suất tiêu thụ của mạch là
A. 810 W
B. 240 W
C. 540 W
D. 180 W
Câu 21: Một đoạn mạch gồm điện trở thuần R = 200 Ω mắc nối tiếp với tụ điện C. Nối 2 đầu đoạn mạch với 2 cực
của một máy phát điện xoay chiều một pha, bỏ qua điện trở các cuộn dây trong máy phát. Khi rôto của máy quay đều
với tốc độ 200 vòng/phút thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch là I. Khi rôto của máy quay đều với tốc
độ 400 vòng/phút thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch là 2 2 I. Nếu rôto của máy quay đều với tốc độ
800 vòng/phút thì dung kháng của đoạn mạch là
A. ZC = 800 2 Ω.
B. ZC = 50 2 Ω.
C. ZC = 200 2 Ω.
D. ZC = 100 2 Ω.
Câu 22: Một đoạn mạch gồm điện trở thuần R không đổi mắc nối tiếp với một tụ điện có điện dung C biến thiên và
cuộn dây thuần cảm L = 0,3/π (H). Điện áp hai đầu đoạn mạch u = U0sin(100πt) V. Khi điều chỉnh điện dung của tụ
U
điện đến giá trị C1 thì điện áp hiệu dụng U RC = 0 . Giá trị của C1 là
2
−4
−2
15.10
15.10
10−4
10−2
A.
B.

C.
D.
(F).
(F).
(F).
(F).
π
π
15π
15π
Câu 23: Dao động duy trì là dao động tắt dần mà người ta đã
A. kích thích lại dao động sau khi dao động bị tắt hẳn.
B. tác dụng vào vật một ngoại lực không đổi theo thời gian.
C. làm mất lực cản của môi trường đối với vật chuyển động.
D. cung cấp cho hệ một phần năng lượng đúng bằng năng lượng vật bị tiêu hao trong từng chu kỳ.
Câu 24: Nhận xét nào sau đây về tính chất của các bức xạ là đúng?
A. Tia X có khả năng đâm xuyên lớn hơn tia tử ngoại là do có bước sóng nhỏ hơn và các photon tia X có tốc độ lớn hơn.
B. Các bức xạ có bước sóng càng nhỏ càng có thể gây ra hiện tượng quang quang điện với nhiều chất hơn.
C. Các bức xạ trong thang sóng điện từ có cùng bản chất, nguồn phát và ranh giới rõ rệt.
D. Tia hồng ngoại có bước sóng lớn hơn tia đỏ nên khoảng vân lớn khi giao thoa và dễ dàng quan sát được bằng mắt.
Câu 25: Cho mạch điện xoay chiều RLC, (cuộn dây thuần cảm). Tại thời điểm t, điện áp hai đầu mạch và điện áp hai
U
2U oL
đầu cuộn cảm thuần có giá trị lần lượt là o ,
. So với điện áp hai đầu mạch thì cường độ dòng điện
2
2
A. sớm pha hơn góc π/6.
B. trễ pha hơn góc π/6.
C. sớm pha hơn góc π/12.

D. trễ pha hơn góc π/12.
Câu 26: Ở mặt nước có hai nguồn sóng cơ A và B cách nhau 15 cm, dao động điều hòa cùng tần số, cùng pha theo
phương vuông góc với mặt nước. Điểm M nằm trên AB, cách trung điểm O là 1,5 cm, là điểm gần O nhất luôn dao
động với biên độ cực đại. Trên đường tròn tâm O, đường kính 20 cm, nằm ở mặt nước có số điểm luôn dao động với
biên độ cực đại là
A. 18.
B. 16.
C. 32.
D. 17.
Câu 27: Một con lắc lò xo thẳng đứng gồm vật nặng có khối lượng 100 (g) và một lò xo nhẹ có độ cứng k = 100 N/m.
Kéo vật xuống dưới theo phương thẳng đứng đến vị trí lò xo dãn 4 cm rồi truyền cho nó một vận tốc 40π (cm/s) theo
phương thẳng đứng hướng xuống. Chọn chiều dương hướng xuống. Coi vật dao động điều hoà theo phương thẳng
đứng. Tốc độ trung bình khi vật chuyển động từ vị trí thấp nhất đến vị trí lò xo bị nén 1,5 cm lần thứ hai là
A. 93,75 cm/s.
B. −93,75cm/s.
C. −56,25 cm/s.
D. 56,25 cm/s.
Câu 28: Đoạn mạch xoay chiều gồm điện trở thuần R, cuộn dây thuần cảm L và tụ C biến đổi được. Điện áp đặt vào
hai đầu mạch có tần số f. Ban đầu độ lệch pha giữa điện áp hai đầu mạch và i là π/6 rad thì công suất tiêu thụ trong
mạch là 150 W. Thay đổi C để điện áp hai đầu R cùng pha với điện áp hai đầu mạch thì mạch tiêu thụ công suất
A. 100 3 W.
B. 200 W.
C. 112,5 W.
D. 320 W.
Câu 29: Cho phản ứng tổng hợp hạt nhân: 21 D + 21 D → AZ X + 01 n
Biết độ hụt khối của hạt nhân D là ∆mD = 0,0024 u và của hạt nhân X là ∆mX = 0,0083 u. Phản ứng này thu hay tỏa
bao nhiêu năng lượng? Cho 1 u = 931 MeV/c2
A. Tỏa năng lượng là 4,24 MeV.
B. Tỏa năng lượng là 3,26 MeV.
Tham gia trọn vẹn các khóa PEN-I ; PEN-M tại HOCMAI.VN để đạt kết quả cao nhất trong kì thi THPT Quôc gia 2016!



Khóa học Luyện thi Pen-I (Nhóm N3) – Thầy ĐẶNG VIỆT HÙNG

Facebook: LyHung95

C. Thu năng lượng là 4,24 MeV.
D. Thu năng lượng là 3,26 MeV.
210
Câu 30: 84 Po là hạt nhân phóng xa biến thành chì Pb. Ban đầu có một mẫu Po nguyên chất. Tại thời điểm t nào đó
tỉ số hạt nhân Pb và Po trong mẫu là 3:1 và tại thời điểm t′ sau t là 276 ngày tỉ số đó là 15 : 1. Chu kỳ bán rã của
210
84 Po là
A. 13,8 ngày.
B. 276 ngày.
C. 138 ngày.
D. 27,6 ngày.
  d  π
Câu 31: Một sóng âm được mô tả bởi phương trình u = 4cos  π  t −  +  cm , trong đó d đo bằng mét, u đo bằng
  9  6
cm và t đo bằng giây. Gọi amax là gia tốc cực đại dao động của một phần tử trong môi trường, v là vận tốc truyền sóng
và λ là bước sóng. Giá trị của bước sóng là
D. f = 50 Hz.
A. v = 5 m/s.
B. λ = 18 m.
C. amax = 0,04 m/s2.
Câu 32: Catốt của tế bào quang điện được chiếu sáng. Hiệu điện thế đặt vào giữa anốt và catốt là UAK > 0. Cường độ
dòng quang điện qua tế bào bằng không. Để xuất hiện dòng quang điện trong tế bào thì tăng
B. cường độ chùm ánh sáng kích thích.
A. hiệu điện thế UAK.

C. tần số chùm ánh sáng kích thích.
D. bước sóng chùm ánh sáng kích thích.
Câu 33: Phát biểu nào sau đây là sai về ống Rơnghen?
A. Năng lượng tiêu thụ trong ống Rơnghen chủ yếu là dưới dạng nhiệt làm nóng đối catốt.
B. Bước sóng ngắn nhất trong ống tạo ra ứng với toàn bộ động năng electron khi đập vào đối catốt được chuyển hoá
thành năng lượng của phôtôn ứng với bước sóng ngắn nhất đó.
C. Tia X có bước sóng càng dài nếu như đối catốt làm bằng chất có nguyên tử lượng càng lớn.
D. Hiệu điện thế giữa anốt và catốt có giá trị vào cỡ vài vạn vôn.
Câu 34: Treo một quả cầu vào lò xo thì lò xo dãn một đoạn 9 cm. Nâng quả cầu lên vị trí sao cho lò xo không biến
dạng rồi thả nhẹ cho nó dao động. Chọn t = 0 là lúc quả cầu bắt đầu dao động, trục Ox hướng thẳng đứng lên trên, gốc
toạ độ O là vị trí cân bằng của quả cầu. Cho g = 10 m/s2. Phương trình dao động của quả cầu có dạng là
 10πt π 
A. x = 9sin 
+  cm.
2
 3

 10πt π 
B. x = 9sin 
−  cm.
2
 3

 πt π 
C. x = 9sin  +  cm.
 3 2

 πt π 
D. x = 9sin  −  cm.
 3 2

−4
10
(F), cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L thay
Câu 35: Cho mạch điện RLC nối tiếp, tụ điện có điện dung C =
π
5
đổi được. Hiiêụ điện thế xoay chiều đặt vào 2 đầu đoạn mạch có giá trị 100 V tần số f = 50 Hz. Khi L =
(H) thì

hiệu điện thế trên cuộn dây đạt giá trị cực đại. Hỏi khi L thay đổi thì công suất cực đại. Giá trị cực đại đó bằng bao
nhiêu?

A. 100 W.
B. 200 W.
C. 400 W.
D. 50 W.
Câu 36: Một mạch dao động LC có L = 2 mH, C = 8 pF, lấy π2 =10. Thời gian ngắn nhất từ lúc tụ bắt đầu phóng điện
đến lúc có năng lượng điện trường bằng ba lần năng lượng từ trường là
2.10−6
10−5
2.10−7
A.
B.
C. 10−7 (s).
D.
(s).
(s).
(s).
15
75

3
Câu 37: Điều kiện để có dòng quang điện trong tế bào quang điện là
A. cường độ chùm sáng kích thích phải lớn.
B. điện thế anốt phải lớn hơn điện thế catốt.
C. bóng chân không phải được làm từ thuỷ tinh nhẹ.
D. tần số ánh sáng kích thích phải lớn hơn một giá trị xác định.
Câu 38: Tìm phát biểu sai về năng lượng trong mạch dao động LC?
A. Tại mọi thời điểm, tổng năng lượng điện trường và năng lượng từ trường là không đổi, nói cách khác, năng lượng
của mạch dao động được bảo toàn.
B. Năng lượng điện trường và năng lượng từ trường cùng biến thiên điều hoà với tần số của dòng điện xoay chiều
trong mạch.
C. Khi năng lượng điện trường trong tụ giảm thì năng lượng từ trường trong cuộn cảm tăng lên và ngược lại.
D. Năng lượng của mạch dao động gồm có năng lượng điện trường tập trung ở tụ điện và năng lượng từ trường tập
trung ở cuộn cảm.
Câu 39: Tổng hợp hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số và cùng pha là dao động điều hòa có
A. tần số bằng tổng hai tần số của hai dao động thành phần.
B. năng lượng bằng tổng hai năng lượng của hai dao động thành phần.
C. biên độ bằng tổng hai biên độ của hai dao động thành phần.
Tham gia trọn vẹn các khóa PEN-I ; PEN-M tại HOCMAI.VN để đạt kết quả cao nhất trong kì thi THPT Quôc gia 2016!


Khóa học Luyện thi Pen-I (Nhóm N3) – Thầy ĐẶNG VIỆT HÙNG

Facebook: LyHung95

D. pha ban đầu bằng tổng hai pha ban đầu của hai dao động thành phần.
Câu 40: Chiếu ánh sáng tử ngoại vào bề mặt catốt của 1 tế bào quang điện sao cho có electron bứt ra khỏi catốt. Để
động năng ban đầu cực đại của electron bứt khỏi catot tăng lên, ta làm thế nào? Trong những cách sau, cách nào sẽ
không đáp ứng được yêu cầu trên?
A. Dùng tia X.

B. Dùng ánh sáng có bước sóng nhỏ hơn.
C. Vẫn dùng ánh sáng trên nhưng tăng cường độ sáng.
D. Dùng ánh sáng có tần số lớn hơn.
Câu 41: Một con lắc đơn có dây treo dài 1 m treo ở nơi có gia tốc trọng trường g = 9,86 m/s2. Vật mắc vào dây treo
có khối lượng m = 40 (g) và có điện tích q = −4.10−4 C. Con lắc dao động điều hòa trong điện trường có phương thẳng
đứng và với chu kì T′ = 1,5 (s). Xác định vectơ cường độ điện trường và tính độ lớn?
A. E hướng lên, E = 768,6 V/m .
B. E hướng xuống, E = 820 V/m.
C. E hướng lên, E = 820 V/m .
D. E hướng xuống, E = 768,6 V/m.
Câu 42: Một mạch dao động điện từ LC, trong đó tụ điện đã được tích điện đến hiệu điện thế Uo, giữa tụ C và cuộn
cảm có một khoá K đang mở. Tại thời điểm t = 0, người ta đóng khoá K. Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Năng lượng tích trữ trong tụ ở thời điểm t = 0,5π LC là 0, 25CU o2 .
B. Hiệu điện thế trên tụ điện bằng không lần đầu tiên ở thời điểm t = 0,5π LC.
C. Cường độ dòng điện đạt cực đại bằng U o C .
L
D. Năng lượng cực đại tích trữ trong cuộn cảm là 0,5CU o2 .
Câu 43: Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng. Khoảng cách giữa hai khe S1S2 = 4 mm, khoảng cách từ hai
khe đến màn là 2 m. Chiếu tới hai khe S1, S2 một ánh sáng đơn sắc, trên màn quan sát người ta thấy, giữa hai điểm P
và Q đối xứng nhau qua vân sáng trung tâm O có 11 vân sáng. Tại P và Q là hai vân sáng. Biết PQ = 3 mm. Tại điểm
M cách vân trung tâm một khoảng 0,75 mm là vân sáng hay vân tối? Bậc mấy?
A. vân sáng bậc 5.
B. vân sáng bậc 4.
C. vân tối thứ 2.
D. vân tối thứ 3.
Câu 44: Một mạch điện xoay chiều gồm một tụ điện C nối tiếp với một cuộn dây. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một
π

điện áp u = U 2 cos ( ωt ) V thì điện áp hai đầu tụ điện C là u c = U 2 cos  ωt −  V. Tỉ số giữa dung kháng và cảm
3


kháng bằng
A. 1/3.
B. 1/2.
C. 1.
D. 2.
Câu 45: Ban đầu có một mẫu chất phóng xạ nguyên chất X với chu kì bán rã T. Cứ một hạt nhân X sau khi phóng xạ
tạo thành một hạt nhân Y. Nếu hiện nay trong mẫu chất đó tỉ lệ số nguyên tử của chất Y và chất X là k thì tuổi của
mẫu chất là
ln (1 + k )
ln (1 − k )
2ln 2
ln 2
A. t = T
.
B. t = T
.
C. t = T
.
D. t = T
.
ln (1 + k )
ln 2
ln (1 + k )
ln 2
Câu 46: Trong thí nghiệm giao thoa I-âng thực hiện đồng thời hai bức xạ đơn sắc với khoảng vân trên màn ảnh lần
lượt là 0,48 mm và 0,54 mm. Tại hai điểm A, B trên màn cách nhau một khoảng 51,84 mm là hai vị trí mà cả hai hệ
vân đều cho vân sáng tại đó. Trên AB đếm được 193 vạch sáng. Hỏi trên AB có mấy vạch sáng là kết quả trùng nhau
của hai hệ vân (kể cả A và B)?
A. 13.

B. 14.
C. 15.
D. 16.
Câu 47: Một vật dao động điều hoà trên quỹ đạo dài 8cm. Khi vật đi qua vị trí cân bằng thì vận tốc có độ lớn 0,4π
(m/s). Chọn gốc thời gian là lúc vật qua vị trí 2 3 cm theo chiều dương. Phương trình dao động của vật là
π
π


A. x = 4cos 10 πt −  cm.
B. x = 4cos  20 πt +  cm.
6
6


π
π


C. x = 2cos  10 πt +  cm.
D. x = 2cos  20 πt −  cm.
6
6


Câu 48: Hai nguồn sóng kết hợp trên mặt thoáng chất lỏng dao động theo phương trình uA = uB = 4cos(10πt) mm. Coi
biên độ sóng không đổi, tốc độ truyền sóng v = 15 cm/s. Hai điểm M1, M2 cùng nằm trên một elip nhận A,B làm tiêu
điểm có AM1 –BM1 = 1 cm; AM2 – BM2 = 3,5 cm. Tại thời điểm li độ của M1 là 3mm thì li độ của M2 tại thời điểm
đó là
A. 3 mm

B. – 3 mm
C. − 3 mm
D. −3 3 mm
Câu 49: Một chất điểm dao động điều hòa không ma sát. Khi vừa qua khỏi vị trí cân bằng một đoạn S động năng của
chất điểm là 1,8 J. Đi tiếp một đoạn S nữa thì động năng chỉ còn 1,5 J và nếu đi thêm đoạn S nữa thì động năng bây
giờ là
A. 0,9 J
B. 1,0 J
C. 0,8 J
D. 1,2 J

Tham gia trọn vẹn các khóa PEN-I ; PEN-M tại HOCMAI.VN để đạt kết quả cao nhất trong kì thi THPT Quôc gia 2016!


Khóa học Luyện thi Pen-I (Nhóm N3) – Thầy ĐẶNG VIỆT HÙNG

Facebook: LyHung95

Câu 50: Chiếu một tia sáng trắng vào lăng kính có góc chiết quang A bằng 50 theo phương vuông góc với mặt phẳng
phân giác của góc A. Điểm tới gần A. Chiết suất của lăng kính đối với tia tím và tia đỏ lần lượt là nt = 1,65, nđ = 1,61.
Quang phổ được hứng trên một màn quan sát đặt song song với mặt phẳng phân giác góc A và cách nó 2 m. Quang
phổ thu được trên màn
A. là quang phổ chỉ có hai vạch màu đỏ và màu tím cách nhau 7 mm.
B. là quang phổ chỉ có hai vạch màu đỏ và màu tím cách nhau 0,4 cm.
C. là quang phổ liên tục có bề rộng 4 mm.
D. là quang phổ liên tục có bề rộng 0,7 cm.

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 03
01. D
11. D

21. B
31. B
41. A

02. A
12. D
22. D
32. C
42. A

03. C
13. A
23. D
33. C
43. D

04. B
14. B
24. B
34. A
44. D

05. A
15. C
25. C
35. B
45. B

06. D
16. C

26. A
36. D
46. A

07. D
17. D
27. A
37. D
47. A

08. B
18. B
28. B
38. B
48. D

09. C
19. D
29. B
39. C
49. B

10. C
20. C
30. C
40. C
50. D

Thầy Hùng ĐZ


Tham gia trọn vẹn các khóa PEN-I ; PEN-M tại HOCMAI.VN để đạt kết quả cao nhất trong kì thi THPT Quôc gia 2016!



×