Tải bản đầy đủ (.doc) (1 trang)

Đề lớp 10 chuyên Lý LQĐ Đà Nẵng 2016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (67.36 KB, 1 trang )

Chuyên LQĐ Đà Nẵng 2016
Bài 1 (2,0đ)
Cho bốn quả cầu đặc có cùng kích thước A, B, C, D và một đòn bẩy
(bỏ qua khối lượng của đòn bẩy). Thí nghiệm cho thấy đòn bẩy cân bằng
trong cả ba trường hợp bố trí theo sơ đồ ở các hình H.1a, H.1b và H.1c.
a. So sánh khối lượng riêng của các chất làm thành các quả cầu.
b. Trong thí nghiệm ở hình H.1a nếu nhúng ngập quả A vào dầu (D 1 =
0,8g/cm3), nhúng ngập quả B vào nước (D2 = 1g/cm3) thì đòn bẩy nghiêng về
phía nào?
c. Trong hình H.1b và hình H.1c, đòn bẩy nghiêng về phía nào nếu
đem nhúng ngập tất cả các quả cầu trong nước?

H.1a

H.1b

H.1c

Bài 2 (3,5đ)
1. Cho mạch điện như hình H.2. Bóng đèn Đ(18V-9W), R o = 12Ω. Biến
trở con chạy C có giá trị lớn nhất là RMN = 240Ω. UAB = 27V không đổi.
a. Điều chỉnh con chạy C để giá trị của biến trở tham gia vào mạch là R x
= RMC = 36Ω. Tính cường độ dòng điện chạy qua đèn. Đèn sáng như thế nào?
b. Điều chỉnh con chạy C đến vị trí nào để đèn sáng bình thường?
c. Nối đầu bên phải của biến trở (điểm N) với B. Xác định vị trí con
H.2
chạy C để đèn sáng bình thường.
2. Trình bày phương án thực nghiệm xác định giá trị của hai điện trở R 1 và R2. Với các dụng cụ sau
đây: Một nguồn điện có hiệu điện thế chưa biết – Một điện trở R o có giá trị đã biết – Một ampe kế có
điện trở chưa biết – Hai điện trở R1 và R2 cần đo – Một số dây dẫn có điện trở không đáng kể.
Chú ý không làm hỏng dụng cụ đo, không được mắc ampe kế song song với bất cứ điện trở nào.


Bài 3 (1,5đ)
Cho một hệ gồm hai thấu kính L 1 và L2 đặt sao cho hai trục chính trùng nhau. Quang tâm hai thấu
kính cách nhau một đoạn 12cm. Thấu kính L1 là thấu kính phân kỳ có tiêu cự 10cm. Thấu kính L 2 là
thấu kính hội tụ có tiêu cự 15cm. Đặt vật sáng AB vuông góc với trục chính của thấu kính (A nằm trên
trục chính), trước L1 một đoạn 40cm. Tìm vị trí đặt màn M để ảnh qua hệ hiện rõ nét trên màn và vẽ ảnh
của AB qua hệ.
Bài 4 (2,0đ)
Một khối nước đá có khối lượng m1 = 2kg ở nhiệt độ t1 = -5oC.
a. Tính nhiệt lượng cần cung cấp để khối nước đá trên biến hoàn toàn thành hơi ở 100 oC. Hãy vẽ
đồ thị biểu diễn quá trình biến thiên nhiệt độ theo nhiệt lượng được cung cấp.
b. Bỏ khối nước đá nói trên vào một ca nhôm khối lượng m 2 = 0,5kg chứa m3 = 3,05kg nước ở
nhiệt độ t2 = 50oC. Tính khối lượng nước trong bình khi có cân bằng nhiệt.
Bỏ qua sự mất nhiệt ra môi trường.
Nhiệt dung riêng của nước đá, nước và nhôm lần lượt là c đ = 1800J/kg.K, cn = 4200J/kg.K và cnh
= 880J/kg.K. Nhiệt nóng chảy của nước đá ở 0 0C là λ = 340000J/kg.K. Nhiết hóa hơi của nước ở 100 oC
là L = 2,3.106J/kg.
Bài 5 (1,0đ)
Trong một bình hình trụ, diện tích đáy S = 100cm 2 đang chứa nước, có một cục nước đá đang
nổi, bên trong cục nước đá có một khối kim loại. Khi nước đá tan hết thì mức nước hạ xuống một đoạn
∆h = 3mm. Tính trọng lượng khối kim loại. Nước và kim loại có khối lượng riêng lần lượt là D n =
1000kg/m3 và Dk = 7000kg/m3.



×