QUY TRÌNH CHỤP MẠCH VÀNH
CT SOURCE 256 SLICE WITH DUAL ENEGRY - SIEMENS
VƯƠNG MINH HUY
Restricted © Siemens AG 20XX All rights reserved.
Page 1
20XX-XX-XX
Author / Department
Cardiac:Coronary-Calscore-Function-stents-Bypass
Chuẩn bị bệnh nhân
Quá trình chuẩn bị BN:
•
Kiểm tra chức năng thận (Định lượng Ure và Creatining)
•
Dặn kỹ BN nhịn đói trước 6h và ngưng sử dụng các loại thuốc tiểu đường trước 72h.
•
Nếu cần thiết cho BN sử dụng Beta-Block trước 1h
•
Giải thích quy trình và cho BN làm giấy cam kết
•
Lập đường truyền cho BN:
- Tốt nhất là tay phải
- Tốt nhất là đầu tĩnh mạch quay ngay hố khuỷu
- Tốt nhất là sử dụng kim Luồng 18G
Restricted © Siemens AG 20XX All rights reserved.
Page 2
20XX-XX-XX
Author / Department
Cardiac:Coronary-Calscore-Function-stents-Bypass
Chuẩn bị bệnh nhân
Quá trình chuẩn bị máy móc và thuốc cản quang:
•
Kiểm tra thuốc cản quang:
- Thuốc còn hạng sử dụng hay không
- Nồng độ thuốc có đạt yêu cầu hay không (350 – 400 ml/m)
- Thuốc có được làm ấm ~ 37 độ C hay không
• Kiểm tra máy bơm tiêm:
- Có Protocol sẵn hay không –nếu không phải lập ngay
- Kiểm tra protocol được lập có đúng với quy trình hay không Timing Bolus hay Bolus tracking
- Hàm lượng thuốc(Ít nhất là 80ml) và tốc độ bơm có chuẩn hay không (Ít nhất là 5 ml/s)
• Kiểm tra điện cực
- Có bị gập hay đút hay không
- Tín hiệu có nhiễu hay không
Restricted © Siemens AG 20XX All rights reserved.
Page 3
20XX-XX-XX
Author / Department
TƯƠNG PHẢN TRONG CT MẠCH VÀNH
• Nâng cao chất lượng tương phản là rất quan trọng trong
CT mạch vành.
• Những yếu tố liên quan đến sự thay đổi độ tương phản:
kV, Tốc độ bơm,nồng độ thuốc và kim tiêm, Tập thở,Thời
gian, hàm lượng thuốc.
Restricted © Siemens AG 20XX All rights reserved.
Page 4
20XX-XX-XX
Author / Department
TƯƠNG PHẢN TRONG CT MẠCH VÀNH: kVp
Restricted © Siemens AG 20XX All rights reserved.
Page 5
20XX-XX-XX
Author / Department
TƯƠNG PHẢN TRONG CT MẠCH VÀNH: kVp
Thay đổi kV sẽ ảnh hưởng đến tương phản:
• kV thấp Tương phản hình ảnh sẽ tăng,giảm liều nhiễm xạ
cho BN
• 80 kV sẽ cho tương phản tốt hơn 120 kV và đây là một cách
tăng cường độ tương phản.
Restricted © Siemens AG 20XX All rights reserved.
Page 6
20XX-XX-XX
Author / Department
TƯƠNG PHẢN TRONG CT MẠCH VÀNH:
TỐC ĐỘ BƠM THUỐC mL/s
Thay đổi tốc độ bơm thuốc sẽ làm thay đổi độ tương phản:
Restricted © Siemens AG 20XX All rights reserved.
Page 7
20XX-XX-XX
Author / Department
TƯƠNG PHẢN TRONG CT MẠCH VÀNH:
TỐC ĐỘ BƠM THUỐC mL/s
Thay đổi tốc độ bơm thuốc sẽ làm thay đổi độ tương phản:
Tiêm với áp lực cao Chất lượng hình ảnh cao,Nhanh và đạt
đỉnh tốt nhất.
Tiêm với áp lực cao Mạch máu sẽ rất rõ rang.
Restricted © Siemens AG 20XX All rights reserved.
Page 8
20XX-XX-XX
Author / Department
TƯƠNG PHẢN TRONG CT MẠCH VÀNH:
TỐC ĐỘ BƠM THUỐC mL/s
Tốc độ bơm thuốc của CT mạch vành tối thiểu là 5mL/s
Làm ấm thuốc trước khi tiêm ≈ 37°C
Nồng độ thuốc
Nhiệt độ
18°C
21°C
37°C
400 mgI/dl
189
140
101
370 mgI/dl
130
103
82
300 mgI/dl
75
60
54
Restricted © Siemens AG 20XX All rights reserved.
Page 9
20XX-XX-XX
Author / Department
TƯƠNG PHẢN TRONG CT MẠCH VÀNH:
Áp lực đường truyền và Kim truyền
• Ở vị trí Kim truyền (nối giữa dây truyền và đốc kim) sẽ có áp
lực rất lớn Để đẩy thuốc đi đúng với áp lực cài đặt của máy
do đó tốt nhất ta sử dụng kim luồng 18G
• Áp lực bơm thuốc phải đúng với giới hạn và tương thích với
kim luồng!!
• Do đó áp lực thực tế nó sẽ nằm ngay chỗ kết nối dây truyền
và đốc kim
• Đảm bảo áp lực đường truyềnĐặt Kim luồng đúng số hiệu
đúng vị trí và không gây tắc nghẽn đường truyền.
Restricted © Siemens AG 20XX All rights reserved.
Page 10
20XX-XX-XX
Author / Department
TƯƠNG PHẢN TRONG CT MẠCH VÀNH:
Áp lực đường truyền và Kim truyền
Kim
Luồng
Mã màu
Đường kính
Outer (mm)
Inner (mm)
Pressure in
temperature with
400 mgI/dl CM (PSI)
18 G
1.27
0.84
190
20 G
0.91
0.61
248
22 G
0.41
0.71
298
• Kim lớn Đường kính trong sẽ nhỏ hơn
• Đường kính trong sẽ nhỏ hơn Sẽ làm tang áp lực đẩy thuốc
• CCTA cần tiêm ở 5 ml/s là tối thiểu
Restricted © Siemens AG 20XX All rights reserved.
Page 11
20XX-XX-XX
Author / Department
TƯƠNG PHẢN TRONG CT MẠCH VÀNH:
Áp lực đường truyền và Kim truyền
Tĩnh mạch lớnKháng trở thấp = Tốc độ
dòng chảy cao hơn
Vị trí: Trước hố khủy và tay phải là tốt nhất
Gần với dòng chảy về tim và tránh được
xảo ảnh từ tĩnh mạch dưới đòn
Restricted © Siemens AG 20XX All rights reserved.
Page 12
20XX-XX-XX
Author / Department
TƯƠNG PHẢN TRONG CT MẠCH VÀNH:
NỒNG ĐỘ THUỐC
• Nồng độ caoĐộ quánh
caoTương phản cao
• Nhưng bắt buộc phải làm
ấm trước khi tiêm.
Restricted © Siemens AG 20XX All rights reserved.
Page 13
20XX-XX-XX
Author / Department
Cardiac:Coronary-Calscore-Function-stentsBypass
Chuẩn bị bệnh nhân
Cách đặt điện cực ECG:
Tín hiệu
không nhiễu
Restricted © Siemens AG 20XX All rights reserved.
Page 14
20XX-XX-XX
Author / Department
Cardiac:Coronary-Calscore-Function-stentsBypass
Chuẩn bị bệnh nhân
Chiều thế bệnh nhân:
- Bn nằm ngữa tư thế thoải mái
- Chân được đưa vào trước
- 2 tay đưa lên đầu rồi mới gắn điện cực
- Kê cao gối bệnh nhân
- Kết nối đường truyền BN với dây nối máy bơm tiêm tự
động
- Đèn Lazer vị trí cằm và nằm ở 1/3 trên của cơ thề
Restricted © Siemens AG 20XX All rights reserved.
Page 15
20XX-XX-XX
Author / Department
Cardiac:Coronary-Calscore-Function-stents-Bypass
Chuẩn bị bệnh nhân
TẬP THỞ CHO BỆNH NHÂN
• Câu lệnh thở dùng khi chụp mạch vành:
“Hít vào – thở ra – Hít vào – Nín thở lại”;#8s là tốt nhất
• Thực hành cho đến khi BN chủ động khớp với câu lệnh
• Nhịp thở trong chụp mạch vành là rất quan trọng Bạn phải kiên nhẫn không
phải tập là sẽ được ngay.
• Cần xịt Nitroglyserine dưới lưỡi trước khi chụp.(Đỉnh từ 2p30s – 3p)
Restricted © Siemens AG 20XX All rights reserved.
Page 16
20XX-XX-XX
Author / Department
Cardiac:Coronary-Calscore-Function-stentsBypass
Chuẩn bị bệnh nhân
- Cần xịt Nitroglyserine dưới lưỡi trước khi chụp.(Đỉnh từ 2p30s – 3p)
Restricted © Siemens AG 20XX All rights reserved.
Page 17
20XX-XX-XX
Author / Department
Cardiac:Coronary-Calscore-Function-stentsBypass
Protocol
*** Việc chọn lựa Protocol là rất quan trọng nếu chọn sai Protocol thì xem như cas đó chưa làm
Để việc chọn lựa Protocol hợp lý ta cần:
1 - chỉ định lâm sàng cụ thể được đưa ra từ nhà lâm sàng
2 - KTV phải nhận định được BS lâm sàng cần vấn đề gì ở BN này và chọn lựa Protocol hợp lý
3 - Trong tất cả các trường hợp chụp CTCE BS lâm sàng và KTV sẽ là 1 teamwork thì kết quả của
BN sẽ rất khả quan.
Restricted © Siemens AG 20XX All rights reserved.
Page 18
20XX-XX-XX
Author / Department
Bypass
Protocol Cononary CT Angiography
THIẾT LẬP PROTOCOL MẠCH VÀNH (CONONARY CT ANGIOGRAPHY)
Protocol ưng ý nhất :
• Topogram
• Calcium Score
• Test Bolus (DynEva)
• Coronary CT Angiography
Các bạn thấy một điều là trong bộ Protocol này có 1 phase Calcium score vậy:
• Topogram?
• calcium score?
• Test Bolus (DynEva)?
• Coronary CT Angiography?
Restricted © Siemens AG 20XX All rights reserved.
Page 19
20XX-XX-XX
Author / Department
Cardiac:Coronary-Calscore-Function-stentsBypass
Protocol Cononary CT Angiography
TOPOGRAM:
Vùng khảo sát:
Calcium Score : Bờ trên ngang Carina và đi
hết mỏm tim 3cm
CHÚ Ý !!
Đảm bảo cáp ECG không bị cong, và
không còn vật dụng kim loại nào làm ECG
bị nhiễu.
Restricted © Siemens AG 20XX All rights reserved.
Page 20
20XX-XX-XX
Author / Department
Cardiac:Coronary-Calscore-Function-stentsBypass
Protocol Cononary CT Angiography
Calcium Score???
- Calcium score là một ứng dụng để đo độ vôi hóa của mạch vành và tính ra
một thang điểm hợp lý theo tiêu chuẩn quốc tế và đươc phân định theo các
châu lục
Vậy Calcium Score ảnh hưởng đến Protocol chụp mạch vành ra sao???
- Theo các báo cáo về tim mạch nếu Calcium Score >400đ thì CCTA sẽ phải
hủy bỏ
Nhưng vẫn có ngoại lệ đó là:
- nếu Calscore >400 nhưng nằm rãi rác thì ta vẫn có thể tiến hành
- Nếu Calscore>400 nằm tập trung tại 1 nhánh thì CCTA sẽ bị hủy bỏ.
Restricted © Siemens AG 20XX All rights reserved.
Page 21
20XX-XX-XX
Author / Department
Cardiac:Coronary-Calscore-Function-stentsBypass
RECONSTRUCTION PHASE
Protocol Cononary CT Angiography
Test Bolus (DynEva)
• Phương pháp đo thời gian cao điểm tương phản bằng cách bơm một
lượng nhỏ thuốc tương phản nên ta gọi là Test
• Phương thức ứng dụng tính toán DynEva
• Cần 2 lần tiêm thuốc (1/ Test Bolus and 2/Tiêm sau khi tính toán chính
xác trong DynEva)
• Chúng ta kiểm soát hoàn toàn lưu lượng tương phản vào mạch
vànhNhờ vào phương thức DynEva đã cho ra một thời gian đỉnh của
mạch vành
Restricted © Siemens AG 20XX All rights reserved.
Page 22
20XX-XX-XX
Author / Department
Cardiac:Coronary-Calscore-Function-stentsBypass
Protocol Cononary CT Angiography
Test Bolus (DynEva)
Đề nghị chuẩn :
•
Flow = 5 ml/s (Như lần chụp Bolus mạch vành)
•
Contrast = 10 ml (+2)
•
Saline = 50 ml
•
Test bolus Tải vào DynEva Đặt ROI vào Đ/m chủ lên Cho ra thời gian đỉnh của thuốcĐặt thời gian này vào lần chụp
Bolus Mạch vành
•
Sử dụng câu lệnh dành riêng cho chụp mạch vành:
“Hít vào – Thở ra – Hít vào – Nín thở lại”
•
Đặt thời gian quét =Thời gian test + Thời gian đỉnh =TTP
Chú ý:Ở đây nếu ta đặt trước thời gian Test trong ứng dụng DynEva thì ứng dụng này sẽ tính toán một cách thông minh và cho ta
thời gian TTP chính xác nhất
(Các bạn sẽ được biết rõ hơn ở các Slice sau)
TTP + 2 s ( spiral và Sequence)
TTP + 5 s ( Flash cardiac Mode)
Restricted © Siemens AG 20XX All rights reserved.
Page 23
20XX-XX-XX
Author / Department
Test Bolus: Ứng dụng tính toán DynEva
Đặt ROI chính xác nhất
ngay Đ/m chủ lên
Thời gian Test ta điền vào
ô này –Thường là 10s
Restricted © Siemens AG 20XX All rights reserved.
Page 24
20XX-XX-XX
Author / Department
Test Bolus: Ứng dụng tính toán DynEva
Nếu không điền thời
gian Test thì con số này
sẽ là 8s và ta phải tự
cộng 10s Test vào phần
chụp chính
Restricted © Siemens AG 20XX All rights reserved.
Page 25
20XX-XX-XX
Author / Department