Tải bản đầy đủ (.doc) (110 trang)

THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO BỆNH VIỆN CAP CẤP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (512.13 KB, 110 trang )

Đồ án Tốt Nghiệp

Thiết Kế Cung Cấp Điện
lời nói đầu

Ngày nay với sự phát triển không ngừng của các ngành khoa học kỹ thuật
và các ngành kinh tế, văn hoá..., đời sống nhân dân ở mọi nơi trên toàn thế giới
ngày càng đợc nâng cao. Đặc biệt nớc ta đang thực hiện việc công nghiệp hoá và
hiện đại hoá đất nớc - ngày càng có nhiều khu công nghiệp, khu chế xuất, các
nhà máy đợc xây dựng, đồng thời để nâng cao sức khoẻ cho con ngời thì có hàng
loạt bệnh viện đợc xây dựng. Vì vậy, việc thiết kế các hệ thống cung cấp điện
cho các hộ tiêu thụ là vấn đề đang đợc ngành điện quan tâm đúng mức; bởi vì
mỗi công trình cần thiết kế cấp điện thì nội dung tính toán bao gồm nhiều phơng
án khác nhau, mà mỗi phơng án đều có những hạn chế và những điểm mạnh
khác nhau; vì vậy, việc chọn ra phơng án tối u là rất quan trọng sao cho phải đảm
bảo chỉ tiêu kỹ thuật và chỉ tiêu kinh tế. Các chỉ tiêu:
- Về kinh tế:
+ Tiết kiệm vốn đầu t.
+ Sử dụng ít nhất kim loại màu.
+ Phải đảm bảo chi phí vận hành ít nhất.
- Về kỹ thuật:
+ Phải đảm bảo chất lợng điện năng.
+ Cung cấp điện phải liên tục và tính an toàn cao.
+ Phải linh hoạt, dễ dàng vận hành, các chốt điện phải làm việc nh vậy.
+ Chú ý đến điều kiện phát triển rộng trong tơng lai.
Đồ án tốt nghiệp của em với đề tài Thiết kế cung cấp điện cho khu khám
chữa bệnh cao cấp.
Các số liệu ban đầu:
- Tổng số giờng bệnh của bệnh viên là 500 giờng.
- Nguồn cung cấp cho bệnh viên 10KV, 22KV; điện áp, hạ áp 0,4KV và
0,22KV.


- Tổng công suất cung cấp coh toàn bệnh viện là 1000 KW.

Sinh viờn : Hng Khc Phc

1


Đồ án Tốt Nghiệp

Thiết Kế Cung Cấp Điện

Để quá trình thiết kế đợc trình tự và chặt chẽ về nội dung yêu cầu. Vì vậy
đồ án tốt nghiệp của em đợc chia làm 4 phần:
- Phần I -

Xác định phụ tải tính toán và chọn máy biến áp.

- Phần II -

Thiết kế mạng điện hạ áp.

- Phần III - Thiết kế hệ thống tiếp đất.
- Phần IV - Thiết kế hệ bù Cos
Trải qua quá trình thiết kế, đồ án tốt nghiệp đã đợc hoàn thành với sự nỗ lực
vợt bậc của bản thân, cùng với sự hớng dẫn tận tình của thầy Hoàng Thái Sinh.
Tuy nhiên do trình độ và thời gian có hạn, nên nội dung của đồ án tốt
nghiệp này không tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Vì vậy, em kính mong
các thầy cô và các bạn đồng nghiệp giúp đỡ, đóng góp ý kiến để nội dung của đồ
án tốt nghiệp đợc đầy đủ và hoàn thiện hơn.
Qua đây em xin chân thành biết ơn thầy Hoàng Thái Sinh đã tận tình giúp

đỡ cho em hoàn thành đồ án. Em rất cám ơn các thầy cô trong bộ môn thiết bị
điện nói riêng và các thầy cô của trờng Đại học Bách Khoa nói chung, đã nhiệt
tình giảng dạy, truyền đạt cho em những kiến thức bổ ích trong suốt quá trình
học tập.

Sinh viờn : Hng Khc Phc

2


Đồ án Tốt Nghiệp

Thiết Kế Cung Cấp Điện
Phần I

Xác định phụ tải tính toán và
chọn máy biến áp

Chơng I
Lý thuyết chung và các công thức cơ bản
Đ 1.1 - Những yêu cầu đối với một đồ án thiết kế cấp điện

Một đồ án thiết kế cấp điện dù cho bất kỳ đối tợng nào cũng cần thoả mãn
những yêu cầu sau:
1-/ Độ tin cây cấp điện:
Mức độ đảm bảo liên tục cấp điện tuỳ thuộc vào tính chất và yêu cầu của phụ
tải. Khu nhóm chữa bệnh cao cấp là phụ tải loại I do đó phải đợc cấp điện với độ
tin cậy cao, thờng dùng hai nguồn đi đến hoặc đờng dây lộ kép, có nguồn máy
phát dự phòng... nhằm hạn chế mức thấp nhất việc mất điện - với thời gian mất
điện (nếu có) thờng đợc coi bằng thời gian tự động đóng nguồn dự phòng.

2-/ Chất lợng điện:
Chất lợng điện đợc đánh giá qua hai chỉ tiêu là tần số và điện áp, trong đó:
chỉ tiêu tần số do cơ quan điều khiển hệ thống điện quốc gia điều chỉnh. Còn về
chỉ tiêu điện áp thì ngời thiết kế phải đảm bảo cho khách hàng - nói chung, điện
áp ở lới hạ áp chỉ cho phép dao động quanh giá trị định mức 5%.
3-/ An toàn:
Công trình cấp điện phải đợc thiết kế có tính an toàn cao, an toàn cho ngời
vận hành, ngời sử dụng và an toàn cho chính các thiết bị điện và toàn bộ công
trình. Ngời thiết kế ngoài việc tính toán chính xác, chọn dùng đúng các thiết bị
và khí cụ điện còn phải nắm vững những quy định về an toàn, hiểu rõ môi trờng
lắp đặt hệ thống cấp điện và những đặc điểm của đối tợng cấp điện. Bản vẽ thi

Sinh viờn : Hng Khc Phc

3


Đồ án Tốt Nghiệp

Thiết Kế Cung Cấp Điện

công phải hết sức chính xác, chi tiết và đầy đủ với những chỉ dẫn rõ ràn và cụ
thể.
4-/ Kinh tế:
Trong quá trình thiết kế thờng xuất hiện nhiều phơng án. Mỗi phơng án đều
có những u nhợc điểm riêng, đều có những mâu thuẫn giữa hai mặt kinh tế và kỹ
thuật. Một phơng án đắt tiền thờng có u điẻm là độ tin cậy và chất lợng điện cao
hơn. Thờng đánh giá kinh tế phơng án qua hai đại lợng: vốn đầu t và phí tổn vận
hành. Phơng án kinh tế không phải là phơng án có vốn đầu t ít nhất, mà là phơng
án tổng hoà của hai đại lợng trên sao cho thời hạn thu hồi vốn đầu t là sớm nhất.

Phơng án lựa chọn đợc gọi là phơng án tối u.
Ngoài ra, ngời thiết kế còn cần lu ý sao cho hệ thống cấp điện thật đơn giản,
dễ thi công, dễ vận hành, dễ sử dụng, dễ phát triển.
Đ1.2. Những yêu cầu và nội dung chủ yếu khi thiết kế hệ
thống cung cấp điện.

Mục tiêu chính của cung cấp điện là đảm bảo cho hộ tiêu thụ luôn luôn đủ
điện năng với chất lợng nằm trong phạm vi cho phép.
Một phơng án cung cấp điện đợc xem là hợp lý khi thoả mãn những yêu cầu
sau:
- Vốn đầu t nhỏ, chú ý đến tiết kiệm đợc ngoại tệ và vật t hiếm.
- Đảm bảo độ tin cậy cung cấp điện cao tuỳ theo tính chất hộ tiêu thụ.
- Chi phí vận hành hàng năm thấp.
- Đảm bảo an toàn cho ngời và thiết bị.
- Thuận tiện cho vận hành sửa chữa...
- Đảm bảo chất lợng điện năng, chủ yếu là đảm bảo độ lệch và độ dao động
điện áp bé nhất và nằm trong phạm vi giá trị cho phép so với định mức.
Những yêu cầu trên đây thờng mâu thuẫn nhau nên ngời thiết kế phải biết
cân nhắc và kết hợp hài hoà tuỳ thuộc vào hoàn cảnh cụ thể.
Sau đây là một số bớc chính để thực hiện bản thiết kế kỹ thuật đối với phơng án cung cấp điện.
- Xác định phụ tải tính toán của bệnh viện.
Sinh viờn : Hng Khc Phc

4


Đồ án Tốt Nghiệp

Thiết Kế Cung Cấp Điện


- Xác định phơng án về nguồn điện - chọn máy biến áp
- Xác định cấu trúc mạng.
- Chọn thiết bị và khí cụ điện, sổ cách điện và các phần tử dẫn điện khác
theo yêu cầu kiểm tra kỹ thuật hợp lý.
- Tính toán hệ thống nối đất.
- Tính toán các chỉ tiêu kiểm tra kỹ thuật cụ thể đối với mạng lới điện sẽ
thiết kế (các tổn thất, Cos , dung lợng bù...)
- Chọn tiết diện dây dẫn, thanh cái, cáp theo yêu cầu về kỹ thuật và kinh tế.
Thật ra có nhiều biện pháp kỹ thuật để giải bài toán về cung cấp điện cho
bệnh viện. Do đó đối với cung cấp điện cho bệnh viện. Do đó đối với cng cấp
điện cho bệnh viện sẽ có nhiều phơng án cần phải tính toán kinh tế kỹ thuật, từ
đó tiến hành so sánh để chọn ra phơng án tốt nhất.
Các chỉ tiêu kỹ thuật bao gồm: chất lợng điện, độ tin cậy, sự thuận tiện
trong vận hành, độ bền vững của công trình, khối lợng sửa chữa định kỳ và đại
tu, mức độ tự động hoá, vấn đề an toàn...
Các chỉ tiêu kinh tế cơ bản là: vốn đầu t ban đầu và chi phí vận hành hàng năm.
Đ1.3. Xác định nhu cầu điện

Khi thiết kế cung cấp điện cho một công trình thì nhiệm vụ đầu tiên là phải
xác định đợc nhu cầu điện của công trình đs. Tuỳ theo quy mô của công trình mà
nhu cầu điện xác định theo phụ tải thực tế hoặc phải tính đến sự phát triển về sau
này. Do đó việc xác định nhu cầu điện là giải bài toán dự báo phụ tải ngắn hạn
hoặc dài hạn. Nội dung của phần thiết kế đồ án này là xác định phụ tải ngắn hạn.
Dự báo phụ tải ngắn hạn là xác định phụ tải của công trình ngay sau khi đa công
trình vào khai thác, vận hành. Phụ tải này thờng đợc gọi là phụ tải tính toán. Nh
vậy, xác định phụ tải tính toán của bệnh viện là một số liệu quan trọng để thiết
kế cung cấp điện cho bệnh viện.
Phụ tải tính toán là phụ tải giả thiết không đổi lâu dài của các phần tử trong
hệ thống cung cấp điện, nó tơng đơng với phụ tải thực tế biến đổi theo điều kiện
tác dụng nhiệt năng nề nhất. Tức là phụ tải tính toán cũng làm nóng dân dẫn lên

tới nhiệt độ bằng nhiệt độ lớn hơn do phụ tải thực tế gây ra. Do đó, về phơng
diện phát nóng, nếu ta chọn các thiết bị điện theo phụ tải tính toán thì có thể đảm

Sinh viờn : Hng Khc Phc

5


Đồ án Tốt Nghiệp

Thiết Kế Cung Cấp Điện

bảo an toàn cho các thiết bị đó trong mọi trạng thái vận hành. Nh vậy, việc xác
định chính xác phụ tải tính toán là một việc rất khó khăn và cũng rất quan trọng.
Vì nếu phụ tải tính toán đợc xác định nhỏ hơn phụ tải thực tế thì sẽ giảm tuổi thọ
của các thiết bị, có khi đa đến cháy nổ và nguy hiểm, còn nếu phụ tải tính toán
lớn hơn phụ tải thực tế nhiều thì các thiết bị đợc chọn sẽ quá lớn và sẽ gây lãng
phí.
Ta có quan hệ giữa phụ tải tính toán và các phụ tải khác đợc thể hiện ở bất
đẳng thức:
Ptb Ptt Pmax
Với:
+ Ptb là phụ tải trung bình là một đặc trng tĩnh của phụ tải trong một khoảng
thời gian nào đó, phụ tải trung bình sau một khoảng thời gian t bất kỳ đợc xác
định:

Ptb =

+ Pmax: là phụ tải cực đại là phụ tải trung bình lớn nhất đợc tính trong
khoảng thời gian tơng đối ngắn.

Đ1.4. Xác định phụ tải tính toán

Hiện nay có nhiều phơng pháp để tính phụ tải tính toán. Thông thờng,
những phơng pháp đơn giản tính toán thuận tiện lại cho kết quả không thật chính
xác, còn nếu muốn độ chính xác cao thì phơng pháp tính toán lại phức tạp. ở đồ
án tốt nghiệp này, ta xác định phụ tải tính toán của bệnh viện theo công suất đặt
(Pđ) và hệ số nhu cầu (knc).
- Phụ tải tính toán của 1 thiết bị:
Ptt = knc . Pđm

(1)

Suy ra: phụ tải tính toán của một nhóm các thiết bị trên một pha:
Pttpha =
- Phụ tải tính toán của nhóm thiết bị có cùng chế độ làm việc:
Ptt = knc .
Sinh viờn : Hng Khc Phc

(1)
6


Đồ án Tốt Nghiệp

Thiết Kế Cung Cấp Điện

- Công suất phản kháng đợc xác định:
Qtt = Ptt . tg
- Công suất biểu kiến đợc xác định:
Stt = =

Trong đó:
+ knc: hệ số nhu cầu của thiết bị tiêu thụ (hoặc một nhóm thiết bị tiêu thụ),
là chỉ số giữa công suất tính toán (trong điều kiện thiết kế), là chỉ số giữa công
suất tiêu thụ (trong điều kiện vận hành) với công suất đặc (công suất định mức)
của thiết bị:
knc = , ta tra knc ở cẩm nang tra cứu, đợc:


Điện chiếu sáng (đèn) : knc = 0,9

Quạt

trần

: knc = 0,7



Máy điều hoà nhiệt độ : knc = 0,7



ổ cắm

: knc = 0,3

+ Pđm: công suất định mức của thiết bị là công suất ghi trên nhãn hiệu máy
hoặc hoặc ghi trong lý lịch của máy.
+ tg : ứng với hệ số công suất cos , đặt trng cho thiết bị trong các tài liệu
tra cứu ở cẩm nang, khi hệ số cos của các thiết bị khác nhau thì phải tính hệ số

công suất trung bình:
Cos tb =
Đối với phụ tải là bệnh viện, các thiết bị chủ yếu là: quạt trần, máy điều hoà
nhiệt độ và điện chiếu sáng. Do đó, ta tính theo hệ số công suất trung bình và đợc lấy:
Cos tb = 0,8
- Sau khi xác định đợc công suất tính toán của tất cả các thiết bị trên 1 pha
(Pttpha), ta tiếp tục tính công suất tính toán trên cả 3 pha nh sau:
Gọi công suất tính toán lần lợt của các pha A, B, C là PttA, PttB, PttC. Vậy
công suất tính toán 3 pha là:
Ptt3pha = PttA + PttB + PttC.

Sinh viờn : Hng Khc Phc

7


Đồ án Tốt Nghiệp

Thiết Kế Cung Cấp Điện

Công suất phản kháng 3 pha:
Qtt3pha = Ptt3pha . tg tb
Công suất biểu kiến 3 pha:
Stt3pha = =
- Phụ tải tính toán ở điểm nút của hệ thống cung cấp điện (tầng 1, tầng 2,...,
thang máy, chiếu sáng hành lang...) đợc xác định:
Stt = kđt .

(2)


Với:
+ : Tổng phụ tải tác dụng tính toán của các nhóm thiết bị, ở đây ta chỉ xét:
= Ptt3pha
+ : Tổng phụ tải tính toán của nhóm các thiết bị.
= Qtt3pha
+ kđt: hệ số đồng thời, nó nằm trong giới hạn: kđt = 0,85 ữ 1.

Sinh viờn : Hng Khc Phc

8


Đồ án Tốt Nghiệp

Thiết Kế Cung Cấp Điện

Nh vậy (2):
Stt = kđt .
Tổng công suất của phụ tải tính toán:
Stt = Stt1 + Stt2 + .... + Sttn =
Với Stti: Công suất tính toán ở nhánh thứ i, tính tại điểm nút. Ta có:
Nguồn cung cấp đến: Scc Stt

............
Stt1

Sinh viờn : Hng Khc Phc

Stt2


Stt3

Sttn

9


Đồ án Tốt Nghiệp

Thiết Kế Cung Cấp Điện

Chơng II
Phụ tải tính toán
Đ2.1. Sơ bộ về mặt bằng xây dựng khu khám chữa
bệnh cao cấp (KK CBCC)

Để xác định phụ tải tính toán của KK CBCC, ta phải nghiên cứu sâu về mặt
bằng xây dựng (kiến trúc) của KK CBCC. Đây là KK CBCC với quy mô tơng đối
lớn, có số lợng giờng bệnh là 500 giờng do đó KK CBCC đợc thiết kế xây dựng
gồm:
+ Ba dãy nhà A, B, C bố trí theo hình chữ U, mỗi dãy nhà có 5 tầng, mỗi
dãy nhà có 1 thang máy và một cầu thang đi bộ.
+ Nhà xe, nhà trạm bơm, nhà bảo vệ, nhà xác, công viên.
Nhà
xác
Trạm
bơm
Công viên

Dãy B


Dãy C

Dãy A

Trạm

Cổng

điện

Nhà xe
Bảo vệ

Sơ đồ kiến trúc toàn KK CBCC

Sinh viờn : Hng Khc Phc

10


Đồ án Tốt Nghiệp

Thiết Kế Cung Cấp Điện

Đ2.2. Tính toán công suất của thiết bị lắp đặt của
toàn KK CBCC

Các thiết bị tiêu thụ điện ở KK CBCC chủ yếu là thiết bị dùng điện 1 pha
(Uđm = 220V). Vậy để đảm bảo tính đối xứng giữa các pha thì ta phải phân bố

các thiết bị vào 3 pha đều nhau về tính chất và đặc điểm làm việc của thiết bị,
công suất của thiết bị và thời gian làm việc tơng đơng nhau. Tức là ta phải luôn
đảm bảo: tại điểm cung cấp (tủ phân phối, đờng dây chính...) phần công suất
không cân bằng bé hơn 15% tổng công suất tại điểm đó:
Pkhông cân bằng 15% Pcân bằng
Các thiết bị tiêu thụ điện trong KK CBCC gồm có: máy điều hoà nhiệt độ,
quạt trần, các đèn chiếu sáng, thang máy, động cơ máy bơm nớc. Ngoài ra, còn
có một số thiết bị máy móc y tế dùng điện để phục vụ cho công tác khám chữa
bệnh và điều trị cho bệnh nhân. Vì đây là KK CBCC nên các thiết bị máy móc y
tế tơng đối nhiều, do đó ngoài công suất phụ tải của các thiết bị phục vụ cho sinh
hoạt, ta còn phải tính toán một lợng công suất dự phòng cho nhóm thiết bị y tế
cho mỗi tầng của mỗi dãy nhà và đợc chia đều cho cả 3 pha.
Sau khi nghiên cứu kỹ ta lập ra đợc bảng thống kê các thiết bị tiêu thụ điện
trên các pha nh sau:
A-/

Thống kê các thiết bị điện của dãy nhà A.

I-/

Các thiết bị điện tầng 1:

Phụ tải ở tầng 1 tơng đối lớn vì tầng 1 rất quan trọng gồm: nhà khám bệnh,
cấp cứu, phòng thủ tục, phòng trực y tá, phòng chờ...

Sinh viờn : Hng Khc Phc

11



Đồ án Tốt Nghiệp

Thiết Kế Cung Cấp Điện

1-/ Bảng liệt kê các thiết bị điện pha A tầng 1:
ST
T

Tên thiết bị

Đơn vị
CS đặt 1
Số lợng
tính
thiết bị (W)

1

knc

CS tính
toán (W)

2

3

4

5


6

1

Máy điều hoà nhiệt độ

Cái

5

1500

0,7

5250

2

Quạt trần

Cái

10

100

0,7

700


3

ổ cắm

Cái

35

300

0,3

10500

4

Đèn huỳnh quang 1 bóng
có choá nhựa mờ 40W 220V

Cái

9

40

0,9

324


5

Hộp đèn huỳnh quang 2
bóng có choá nhựa mờ
40W - 220V

Bộ

17

80

0,9

1224

6

Đèn thuỷ tinh cầu màu sữa
150 - 60W

Cái

8

60

0,9

432


7

Dự phòng

10000

Tổng công suất tính toán pha A tầng 1:
= 5250 + 700 + 10500 + 324 + 1224 + 432 + 10000

PttA1

= 28430 (W)
Dòng điện tính toán pha A tầng 1:
IttA1 = = = 165,5 (A0
2-/
STT

Bảng liệt kê các thiết bị điện pha B tầng 1:
Tên thiết bị
1

Đơn vị
CS đặt 1
Số lợng
tính
thiết bị (W)

knc


CS tính
toán (W)

2

3

4

5

6

1

Máy điều hoà nhiệt độ

Cái

5

1500

0,7

5250

2

Quạt trần


Cái

10

100

0,7

700

3

ổ cắm

Cái

35

300

0,3

11200

4

Huỳnh quang 1 bóng

Cái


4

40

0,9

144

5

Hộp hình quang 2 bóng

Bộ

24

80

0,9

1728

6

150 - 60W

Cái

2


60

0,9

108

7

Dự phòng

Sinh viờn : Hng Khc Phc

10000

12


Đồ án Tốt Nghiệp

Thiết Kế Cung Cấp Điện

Tổng công suất tính toán pha B tầng 1:
PttB1

= 5250 + 700 + 11200 + 144 + 1728 + 108 + 10000
= 29130 (W)

Dòng điện tính toán pha B tầng 1:
IttB1 = = = 165,5 (A)

3-/ Bảng liệt kê các thiết bị pha C tầng 1:
STT
1
2
3
4
5
6
7

Tên thiết bị
1
Máy điều hoà nhiệt độ
Quạt trần
ổ cắm
Huỳnh quang 1 bóng
Hộp hình quang 2 bóng
150 - 60W
Dự phòng

Đơn vị
CS đặt 1
Số lợng
tính
thiết bị (W)
2
3
4
Cái
6

1500
Cái
10
100
Cái
33
300
Cái
5
40
Bộ
21
80
Cái
7
60

knc
5
0,7
0,7
0,3
0,9
0,9
0,9

CS tính
toán (W)
6
6300

700
9900
180
1512
378
10000

Tổng công suất tính toán pha C tầng 1:
PttC1 = 28970 (W)
Dòng điện tính toán pha C tầng 1:
IttC1 =
II-/ Các thiết bị điện tầng 2

1-/ Bảng liệt kê thiết bị điện pha A tầng 2:
STT
1
2
3
4
5
6
7

Tên thiết bị
1
Máy điều hoà nhiệt độ
Quạt trần
ổ cắm
Huỳnh quang 1 bóng
Hộp hình quang 2 bóng

150 - 60W
Dự phòng

Đơn vị
CS đặt 1
Số lợng
tính
thiết bị (W)
2
3
4
Cái
4
1500
Cái
8
100
Cái
30
1000
Cái
5
40
Bộ
20
80
Cái
4
60


Tổng công suất tính toán pha A tầng 2:

Sinh viờn : Hng Khc Phc

13

knc
5
0,7
0,7
0,3
0,9
0,9
0,9

CS tính
toán (W)
6
4200
560
9000
180
1440
216
10000


Đồ án Tốt Nghiệp

Thiết Kế Cung Cấp Điện


PttA2 = 25596 (W)
Dòng điện tính toán pha A tầng 2:
IttA2 =
2-/ Bảng liệt kê thiết bị điện pha B tầng 2
STT
1
2
3
4
5
6
7

Tên thiết bị

Đơn vị
CS đặt 1
Số lợng
tính
thiết bị (W)

knc

CS tính
toán (W)

1
Máy điều hoà nhiệt độ
Quạt trần


2
Cái
Cái

3
4
8

4
1500
100

5
0,7
0,7

6
4200
560

ổ cắm
Huỳnh quang 1 bóng
Hộp hình quang 2 bóng

Cái

30

1000


0,3

9000

Cái
Bộ

4
20

40
80

0,9
0,9

144
1440

150 - 60W
Dự phòng

Cái

5

60

0,9


270
10000

Tổng công suất tính toán pha B tầng 2:
PttB2 = 25614 (W)
Dòng điện tính toán pha B tầng 2:
IttB2 =
3-/ Bảng liệt kê thiết bị điện pha C tầng 2:
STT
1
2
3
4
5
6
7

Tên thiết bị

Đơn vị
CS đặt 1
Số lợng
tính
thiết bị (W)

knc

CS tính
toán (W)


1
Máy điều hoà nhiệt độ
Quạt trần

2
Cái
Cái

3
4
10

4
1500
100

5
0,7
0,7

6
4200
700

ổ cắm
Huỳnh quang 1 bóng
Hộp hình quang 2 bóng

Cái


30

1000

0,3

9000

Cái
Bộ

5
18

40
80

0,9
0,9

180
1296

150 - 60W
Dự phòng

Cái

3


60

0,9

162
10000

Tổng công suất tính toán pha C tầng 2:
PttC2 = 25538 (W)

Sinh viờn : Hng Khc Phc

14


Đồ án Tốt Nghiệp

Thiết Kế Cung Cấp Điện

Dòng điện tính toán pha C tầng 2:
IttC2 =
III-/ Các thiết bị tầng 3.

1-/ Bảng liệt kê các thiết bị pha A tầng 3:
STT
1
2
3
4

5
6
7

Tên thiết bị
1
Máy điều hoà nhiệt độ
Quạt trần
ổ cắm
Huỳnh quang 1 bóng
Hộp hình quang 2 bóng
150 - 60W
Dự phòng

Đơn vị
CS đặt 1
Số lợng
tính
thiết bị (W)
2
3
4
Cái
3
1500
Cái
6
100
Cái
30

1000
Cái
3
40
Bộ
8
80
Cái
3
60

knc
5
0,7
0,7
0,3
0,9
0,9
0,9

CS tính
toán (W)
6
3150
420
9000
108
576
162
10000


Tổng công suất tính toán pha A tầng 3:
PttA3 = 21416 (W)
Dòng điện tính toán pha A tầng 3:
IttA3 =
2-/ Bảng liệt kê các thiết bị pha B tầng 3:
STT
1
2
3
4
5
6
7

Tên thiết bị
1
Máy điều hoà nhiệt độ
Quạt trần
ổ cắm
Huỳnh quang 1 bóng
Hộp hình quang 2 bóng
150 - 60W
Dự phòng

Đơn vị
CS đặt 1
Số lợng
tính
thiết bị (W)

2
3
4
Cái
3
1500
Cái
5
100
Cái
30
1000
Cái
2
40
Bộ
10
80
Cái
3
60

Tổng công suất tính toán pha B tầng 3:
PttB3 = 21454 (W)
Dòng điện tính toán pha B tầng 3:
IttB3 =
Sinh viờn : Hng Khc Phc

15


knc
5
0,7
0,7
0,3
0,9
0,9
0,9

CS tính
toán (W)
6
3150
350
9000
72
720
162
8000


Đồ án Tốt Nghiệp

Thiết Kế Cung Cấp Điện

3-/ Bảng liệt kê các thiết bị pha C tầng 3:
STT

Tên thiết bị


Đơn vị
CS đặt 1
Số lợng
tính
thiết bị (W)

1

knc

CS tính
toán (W)

2

3

4

5

6

1

Máy điều hoà nhiệt độ

Cái

3


1500

0,7

3150

2

Quạt trần

Cái

4

100

0,7

280

3

ổ cắm

Cái

30

1000


0,3

9000

4

Huỳnh quang 1 bóng

Cái

2

40

0,9

72

5

Hộp hình quang 2 bóng

Bộ

10

80

0,9


720

6

150 - 60W

Cái

4

60

0,9

216

7

Dự phòng

8000

Tổng công suất tính toán pha C tầng 3:
PttC3 = 21438 (W)
Dòng điện tính toán pha C tầng 3:
IttC3 =
IV-/ Các thiết bị điện tầng 4.

1-/ Bảng liệt kê các thiết bị pha A tầng 4.

STT
1
2
3
4
5
6

Tên thiết bị

Đơn vị
CS đặt 1
Số lợng
tính
thiết bị (W)

knc

CS tính
toán (W)

1
Máy điều hoà nhiệt độ
Quạt trần

2
Cái
Cái

3

2
4

4
1500
100

5
0,7
0,7

6
2100
280

ổ cắm
Huỳnh quang 1 bóng
Hộp hình quang 2 bóng
Dự phòng

Cái

30

1000

0,3

9000


Cái
Bộ

2
10

40
80

0,9
0,9

72
720
8000

Tổng công suất tính toán pha A tầng 4:
PttA4 = 20172 (W)
Dòng điện tính toán pha A tầng 4:
IttA4 =
2-/ Bảng liệt kê các thiết bị pha B tầng 4:

Sinh viờn : Hng Khc Phc

16


Đồ án Tốt Nghiệp
STT


Tên thiết bị

Thiết Kế Cung Cấp Điện
Đơn vị
CS đặt 1
Số lợng
tính
thiết bị (W)

1

knc

CS tính
toán (W)

2

3

4

5

6

1

Máy điều hoà nhiệt độ


Cái

3

1500

0,7

3150

2

Quạt trần

Cái

6

100

0,7

420

3

ổ cắm

Cái


25

1000

0,3

7500

4

Huỳnh quang 1 bóng

Cái

4

40

0,9

144

5

Hộp hình quang 2 bóng

Bộ

12


80

0,9

864

6

Dự phòng

8000

Tổng công suất tính toán pha B tầng 4:
PttB4 = 20078 (W)
Dòng điện tính toán pha B tầng 4:
IttB4 =
3-/ Bảng liệt kê các thiết bị điện pha C tầng 4:
STT

Tên thiết bị

Đơn vị
CS đặt 1
Số lợng
tính
thiết bị (W)

1

knc


CS tính
toán (W)

2

3

4

5

6

1

Máy điều hoà nhiệt độ

Cái

3

1500

0,7

3150

2


Quạt trần

Cái

4

100

0,7

280

3

ổ cắm

Cái

25

1000

0,3

7500

4

Huỳnh quang 1 bóng


Cái

4

40

0,9

144

5

Hộp hình quang 2 bóng

Bộ

10

80

0,9

720

6

150 - 60W

Cái


5

60

0,9

270

7

Dự phòng

8000

Tổng công suất tính toán pha C tầng 4:
PttC4 = 20064 (W)
Dòng điện tính toán pha C tầng 4:
IttC4 =
V-/

Các thiết bị điện tầng 5.

Sinh viờn : Hng Khc Phc

17


Đồ án Tốt Nghiệp

Thiết Kế Cung Cấp Điện


Tầng 1 và tầng 5 dùng nhà A của trung tâm khám chữa bệnh có diện tidchs
và cách bố trí thiết bị nội thất nh sau, do đó ta có:
1-/ Pha A tầng 5:
- Tổng công suất pha A tầng 5:
PttA5 = PttA4 = 20172 (W)
- Dòng điện tính toán pha A tầng 5:
IttA5 = IttA4 = 114,6 (A)
2-/ Pha B tầng 5:
- Tổng công suất pha B tầng 5:
PttB5 = PttB4 = 20078 (W)
- Dòng điện tính toán pha B tầng 5:
IttB5 = IttB4 = 114,1 (A)
3-/ Pha C tầng 5:
- Tổng công suất pha C tầng 5:
PttC5 = PttC4 = 20064 (W)
- Dòng điện tính toán pha C tầng 5:
IttC5 = IttC4 = 114 (A)
VI-/ Tính công suất tính toán thang máy khu nhà A.

Tầng chòi thang máy có công suất định mức là:
Pđm = 7000 x 2 = 14000 (W)
Ta dùng động cơ 3 pha để kéo thang máy.
Ta có: thang máy có: knc = 0,8 (tra sổ tay)
Vậy:

PttTMA = knc . Pđm =
= 0,8 . 14000 = 11200 (W)

VII-/ Bảng tổng công suất tính toán các pha theo các tầng của

khu A:

Tầng

1

Sinh viờn : Hng Khc Phc

2

3
18

4

5


Đồ án Tốt Nghiệp

Thiết Kế Cung Cấp Điện

Pha
A

29130

25596

21416


20172

20172

B

29130

25614

21454

20078

20078

C

28970

25538

21438

20064

20064

- Tổng công suất tính toán pha A của cả dãy nhà A:

PttA = 29130 + 25596 + 21416 + 20172 + 20172 =
= 116486 (W)
- Tổng công suất tính toán pha B của dãy nhà A:
PttB

= 29130 + 25614 + 21454 + 20078 + 20078 =
= 116354 (W)

- Tổng công suất tính toán pha C của dãy nhà A:
PttC

= 28970 + 25538 + 21438 + 20064 + 20064 =
= 116074 (W)

- Vậy tổng công suất tính toán cả 3 pha của dãy nhà A:
Ptt3A

= PttA + PttB + PttC + PttTM =
= 116486 + 116354 + 116074 + 11200 =
= 360114 (W)

- Tổng công suất biểu kiến tính toán 3 pha của dãy nhà A:
Stt3A

= kđt . =
= 0,95 . =
= 427635,4 (VA) 427,6 (KVA)

Với:
kđt: hệ số đồng thời làm việc của các thiết bị, lấy kđt = 0,95.

Tóm lại, Tổng công suất biểu kiến tính toán 3 pha của dãy nhà A là:
Stt3A

= 427,6 (KVA)

B-/

Thống kê các thiết bị điện của dãy nhà B.

I-/

Thống kê các thiết bị điện tầng 1

Sinh viờn : Hng Khc Phc

19


Đồ án Tốt Nghiệp

Thiết Kế Cung Cấp Điện

1-/ Bảng liệt kê các thiết bị điện pha A tầng 1 dãy B:
STT
1
2
3
4
5
6

7

Tên thiết bị
1
Máy điều hoà nhiệt độ
Quạt trần
ổ cắm
Huỳnh quang 1 bóng
Hộp hình quang 2 bóng
150 - 60W
Dự phòng

Đơn vị
CS đặt 1
Số lợng
tính
thiết bị (W)
2
3
4
Cái
4
1500
Cái
10
100
Cái
30
1000
Cái

6
40
Bộ
12
80
Cái
5
60

knc
5
0,7
0,7
0,3
0,9
0,9
0,9

CS tính
toán (W)
6
4200
700
9000
216
864
270
9000

- Tổng công suất tính toán pha A tầng 1:

PttA1

= 24250 (W)

- Dòng điện tính toán pha A tầng 1:
IttA1

=

2-/ Bảng liệt kê các thiết bị điện pha B tầng 1:
STT
1
2
3
4
5
6
7

Tên thiết bị
1
Máy điều hoà nhiệt độ
Quạt trần
ổ cắm
Huỳnh quang 1 bóng
Hộp hình quang 2 bóng
150 - 60W
Dự phòng

Đơn vị

CS đặt 1
Số lợng
tính
thiết bị (W)
2
3
4
Cái
5
1500
Cái
10
100
Cái
28
1000
Cái
4
40
Bộ
12
80
Cái
3
60

knc
5
0,7
0,7

0,3
0,9
0,9
0,9

CS tính
toán (W)
6
5250
700
8400
144
864
162
9000

- Tổng công suất tính toán pha B tầng 1:
PttB1

= 24520 (W)

- Dòng điện tính toán pha B tầng 1:
IttB1

=

3-/ Bảng liệt kê các thiết bị điện pha C tầng 1:
STT

Tên thiết bị


Sinh viờn : Hng Khc Phc

Đơn vị
CS đặt 1
Số lợng
tính
thiết bị (W)

20

knc

CS tính
toán (W)


Đồ án Tốt Nghiệp

1
2
3
4
5
6
7

Thiết Kế Cung Cấp Điện

1

Máy điều hoà nhiệt độ
Quạt trần

2
Cái
Cái

3
4
12

4
1500
100

5
0,7
0,7

6
4200
840

ổ cắm
Huỳnh quang 1 bóng
Hộp hình quang 2 bóng

Cái

30


1000

0,3

9000

Cái
Bộ

4
12

40
80

0,9
0,9

144
864

150 - 60W
Dự phòng

Cái

5

60


0,9

270
9000

- Tổng công suất tính toán pha C tầng 1:
PttC1

= 24318 (W)

- Dòng điện tính toán pha C tầng 1:
IttC1

=

II-/ Thống kê các thiết bị điện tầng 2.

1-/ Pha A tầng 2:
STT
1
2
3
4
5
6
7

Tên thiết bị
1

Máy điều hoà nhiệt độ
Quạt trần
ổ cắm
Huỳnh quang 1 bóng
Hộp hình quang 2 bóng
150 - 60W
Dự phòng

Đơn vị
CS đặt 1
Số lợng
tính
thiết bị (W)
2
3
4
Cái
5
1500
Cái
12
100
Cái
28
1000
Cái
4
40
Bộ
10

80
Cái
3
60

knc
5
0,7
0,7
0,3
0,9
0,9
0,9

CS tính
toán (W)
6
5250
840
8400
144
720
162
9000

- Tổng công suất tính toán pha A tầng 2:
PttA2

= 24516 (W)


- Dòng điện tính toán pha A tầng 2:
IttA2

=

2-/ Pha B tầng 2:
STT

Tên thiết bị
1

Sinh viờn : Hng Khc Phc

Đơn vị
CS đặt 1
Số lợng
tính
thiết bị (W)
2

3

21

4

knc

CS tính
toán (W)


5

6


Đồ án Tốt Nghiệp

Thiết Kế Cung Cấp Điện

1
2

Máy điều hoà nhiệt độ
Quạt trần

Cái
Cái

4
12

1500
100

0,7
0,7

4200
840


3

ổ cắm
Huỳnh quang 1 bóng
Hộp hình quang 2 bóng

Cái

30

1000

0,3

9000

Cái
Bộ

7
10

40
80

0,9
0,9

252

720

150 - 60W
Dự phòng

Cái

6

60

0,9

324

4
5
6
7

9000

- Tổng công suất tính toán pha B tầng 2:
PttB2

= 24336 (W)

- Dòng điện tính toán pha B tầng 2:
IttB2


=

3-/ Pha C tầng 2:
STT

Tên thiết bị
1

Đơn vị
CS đặt 1
Số lợng
tính
thiết bị (W)

knc

CS tính
toán (W)

2

3

4

5

6

1


Máy điều hoà nhiệt độ

Cái

4

1500

0,7

4200

2

Quạt trần

Cái

10

100

0,7

700

3

ổ cắm


Cái

30

1000

0,3

9000

4

Huỳnh quang 1 bóng

Cái

8

40

0,9

288

5

Hộp hình quang 2 bóng

Bộ


12

80

0,9

864

6

150 - 60W

Cái

5

60

0,9

270

7

Dự phòng

9000

- Tổng công suất tính toán pha C tầng 2:

PttC2

= 24322 (W)

- Dòng điện tính toán pha C tầng 2:
IttC2

=

III-/ Thống kê các thiết bị điện tầng 3.

1-/ Pha A tầng 3:
STT

Tên thiết bị
1

Sinh viờn : Hng Khc Phc

Đơn vị
CS đặt 1
Số lợng
tính
thiết bị (W)
2
3
4
22

knc

5

CS tính
toán (W)
6


Đồ án Tốt Nghiệp
1
2
3
4
5
6
7

Máy điều hoà nhiệt độ
Quạt trần
ổ cắm
Huỳnh quang 1 bóng
Hộp hình quang 2 bóng
150 - 60W
Dự phòng

Thiết Kế Cung Cấp Điện
Cái
Cái
Cái
Cái
Bộ

Cái

4
4
25
4
10
5

1500
100
1000
40
80
60

0,7
0,7
0,3
0,9
0,9
0,9

4200
280
7500
144
720
270
7000


- Tổng công suất tính toán pha A tầng 3:
PttA3

= 20114 (W)

- Dòng điện tính toán pha A tầng 3:
IttA3

=

2-/ Pha B tầng 3:
STT
1
2
3
4
5
6
7

Tên thiết bị
1
Máy điều hoà nhiệt độ
Quạt trần
ổ cắm
Huỳnh quang 1 bóng
Hộp hình quang 2 bóng
150 - 60W
Dự phòng


Đơn vị
CS đặt 1
Số lợng
tính
thiết bị (W)
2
3
4
Cái
3
1500
Cái
8
100
Cái
30
1000
Cái
6
40
Bộ
12
80
Cái
3
60

knc
5

0,7
0,7
0,3
0,9
0,9
0,9

CS tính
toán (W)
6
3150
560
9000
216
864
162
7000

- Tổng công suất tính toán pha B tầng 3:
PttB3

= 20952 (W)

- Dòng điện tính toán pha B tầng 3:
IttB3

=

3-/ Pha C tầng 3:
STT


Tên thiết bị
1

Đơn vị
CS đặt 1
Số lợng
tính
thiết bị (W)

knc

CS tính
toán (W)

2

3

4

5

6

1

Máy điều hoà nhiệt độ

Cái


3

1500

0,7

3150

2

Quạt trần

Cái

6

100

0,7

420

Sinh viờn : Hng Khc Phc

23


Đồ án Tốt Nghiệp


Thiết Kế Cung Cấp Điện

3

ổ cắm

Cái

27

1000

0,3

8400

4

Huỳnh quang 1 bóng

Cái

10

40

0,9

360


5

Hộp hình quang 2 bóng

Bộ

10

80

0,9

720

6

Dự phòng

7000

- Tổng công suất tính toán pha C tầng 3:
PttC3

= 20050 (W)

- Dòng điện tính toán pha C tầng 3:
IttC3

=


IV-/ Thống kê các thiết bị tầng 4 và 5.

Ta có: Tầng 3, 4 và 5 của dãy nhà B của trung tâm khám chữa bệnh có diện
tích và cách bố trí thiết bị nội thất nh nhau. Do đó cách tính công suất tính toán
và dòng điện tính toán ở tầng 4, 5 nh ở tầng 3. Ta có:
1-/ Pha A của tầng 4 và 5:
- Tổng công suất tính toán pha A của tầng 4 và 5:
PttA4 = PttA5 = PttA3 = 20114 (W)
- Dòng điện tính toán pha A tầng 4 và 5:
IttA5 = IttA4 = IttA3 = 114,3 (A)
2-/ Pha B của tầng 4 và 5:
- Tổng công suất tính toán pha B của tầng 4 và 5:
PttB5 = PttB4 = PttB3 = 20952 (W)
- Dòng điện tính toán pha B của tầng 4 và 5:
IttB5 = IttB4 = IttB3 = 119,1 (A)
3-/ Pha C của tầng 4 và 5:
- Tổng công suất tính toán pha C của tầng 4 và 5:
PttC5 = PttC4 = PttC3 = 20050 (W)
- Dòng điện tính toán pha C của tầng 4 và 5:
IttC5 = IttC4 = IttC3 = 113,9 (A)

Sinh viờn : Hng Khc Phc

24


Đồ án Tốt Nghiệp
V-/

Thiết Kế Cung Cấp Điện


Tính toán thang máy cho dãy nhà B.

Tầng chòi thang máy có công suất là:
Pđm = 7000 . 2 = 14000 (W)
Thang máy đợc kéo bởi động cơ 3 pha và chọn hệ số nhu cầu cho thang
máy là: knc = 0,8
Ta có: PttTMB = knc . Pđm = 0,8 . 14000 = 11200 (W)
VI-/ Bảng tổng công suất tính toán các pha theo các tầng của
dãy nhà B.

Tầng

1

2

3

4

5

A

24250

24516

20114


20114

20114

B

24520

24336

20952

20952

20952

C

24318

24322

20050

20050

20050

Pha


- Tổng công suất tính toán pha A của dãy nhà B:
PttA = 24250 + 24516 + 20114 . 3 = 109108 (W)
- Tổng công suất tính toán pha B của dãy nhà B:
PttB = 24520 + 24336 + 20952 . 3 = 111712 (W)
- Tổng công suất tính toán pha C của dãy nhà B:
PttC = 24318 + 24322 + 20050 . 3 = 108790 (W)
- Tổng công suất tính toán cả 3 pha của dãy nhà B:
Ptt3B

= PttA + PttB + PttC + PttTMB
= 109108 + 111712 + 108790 + 11200 = 340810 (W)

- Tổng công suất phản kháng tính toán 3 pha là:
Qtt3B = Ptt3B . tg = 340810 . 0,75 = 255607,5 (VAR)
- Tổng công suất biểu kiến tính toán 3 pha của dãy nhà B là:
Stt3B

= kđt . = 0,95 .
= 404711,875 (VA) = 404,7 (KVA)

Tóm lại, tổng công suất biểu kiến tính toán 3 pha của dãy nhà B là:

Sinh viờn : Hng Khc Phc

25


×