Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

Quy trinh khao sat dia chat thuy van 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (674.19 KB, 20 trang )

Mã số
QUY TRÌNH
KHẢO SÁT ĐỊA CHẤT
Ngày ban hành
CÔNG TRÌNH - ĐỊA CHẤT
Lần sửa đổi
THỦY VĂN
Trang

QT-07
18/9/2009
00
1/17

1. Những người có liên quan phải đọc, hiểu và thực hiện theo đúng nội dung
của qui trình này.
2. Nội dung trong qui trình này có hiệu lực như sự chỉ đạo của Ban giám
đốc.

KIỂM SOÁT PHÂN PHỐI
TT

Nơi nhận

Số
bản

1

Giám đốc


01

2

Phó giám đốc

01

3

Phòng Thí nghiệm-Kiểm định

04

4

Phòng Tổng hợp

04

5
6
7
8
9
10
11
12
13
14

15
16
17
18

Ký nhận

Ghi chú


Mã số
QUY TRÌNH
KHẢO SÁT ĐỊA CHẤT
Ngày ban hành
CÔNG TRÌNH - ĐỊA CHẤT
Lần sửa đổi
THỦY VĂN

QT-07
18/9/2009
00
2/17

Trang

KIỂM SOÁT SỬA ĐỔI
Lần sửa
đổi

Nội dung trước

sửa đổi

Nội dung
sau sửa đổi

Ngày
sửa đổi

Phê
duyệt


Mã số
QUY TRÌNH
KHẢO SÁT ĐỊA CHẤT
Ngày ban hành
CƠNG TRÌNH - ĐỊA CHẤT
Lần sửa đổi
THỦY VĂN
Trang

QT-07
18/9/2009
00
3/17

1/ Mục đích:
Quy trình này quy đònh các bước triển khai thực hiện công tác khảo sát
đòa chất công trình, đòa chất thủy văn nhằm đảm bảo chất lượng, đáp ứng yêu
cầu của chủ đầu tư, khách hàng, thực hiện đầy đủ nội dung công việc, hoàn

thành đúng tiến độ được lập trong các đề cương khảo sát của Trung tâm, tuân
thủ các quy trình, quy chuẩn, quy phạm, tiêu chuẩn hiện hành.
2/ Phạm vi áp dụng:
- Quy trình này áp dụng cho tất cả các công tác khảo sát ĐCCT, ĐCTV
của Trung tâm.
- Tất cả các phòng ban, tổ đội khảo sát và cán bộ công nhân viên có
liên quan đến công tác khảo sát ĐCCT, ĐCTV có trách nhiệm thực hiện.
3/ Các tài liệu viện dẫn:
- Sổ tay chất lượng.
- Quy trình khoan thăm dò đòa chất 22 TCN -259-2000.
- Quy trình khoan thăm dò đòa chất 22 TCN -27-84.
- Quy trình khảo sát đường ô tô 22 TCN -263-2000.
- Các quy trình, quy phạm, hướng dẫn, văn bản kỹ thuật liên quan khác
đang hiện hành.
4/ Từ viết tắt:
- Đòa chất công trình:

ĐCCT

- Đòa chất thủy văn:

ĐCTV

5/ Mô tả quy trình :
5.1/ Tiếp nhận và kiểm tra thông tin về yêu cầu khảo sát ĐCCT,
ĐCTV:
Tiếp nhận thông tin:


Mã số

QUY TRÌNH
KHẢO SÁT ĐỊA CHẤT
Ngày ban hành
CƠNG TRÌNH - ĐỊA CHẤT
Lần sửa đổi
THỦY VĂN
Trang

QT-07
18/9/2009
00
4/17

- Giám đốc Trung tâm là đầu mối tiếp nhận các thông tin về công tác
khảo sát ĐCCT, ĐCTV từ các nguồn khác nhau. Sau khi tiếp nhận thông tin,
tùy theo nội dung thông tin, Giám đốc sẽ triển khai công tác kiểm tra thông
tin bằng lòch công tác trên bảng hoặc chỉ đạo trực tiếp.
Kiểm tra thông tin :
- Bộ phận được Giám đốc giao việc, tiến hành kiểm tra thông tin bằng
cách liên hệ trực tiếp với nơi cung cấp thông tin để nhận thêm một số thông
tin về dự án (nhiệm vụ thiết kế, vò trí khảo sát, hồ sơ tài liệu nếu có, đơn vò
phối hợp nếu có).
- Tiến hành khảo sát hiện trường để thu thập đầy đủ thông tin về dự
án, để có cơ sở ký kết hợp đồng và lập đề cương nhiệm vụ công tác khảo sát.
5.2/ Ký kết hợp đồng khảo sát ĐCCT, ĐCTV:
Sau khi bộ phận kiểm tra thông tin cung cấp đầy đủ các thông tin về
khảo sát ĐCCT, ĐCTV, Giám đốc quyết đònh ký kết hợp đồng triển khai
công tác khảo sát.
5.3/ Tiếp nhận kế hoạch và nhiệm vụ khảo sát ĐCCT, ĐCTV:
Bộ phận khảo sát ĐCCT, ĐCTV tiếp nhận kế hoạch công tác thực hiện

theo trình tự sau :
- Nhận kế hoạch thực hiện các dự án từ Ban Giám đốc Trung tâm.
- Chủ nhiệm khảo sát lập đề cương nhiệm vụ khảo sát.
- Các bộ phận liên quan nhận nhiệm vụ và triển khai kế hoạch thực
hiện dự án qua đề cương nhiệm vụ khảo sát trình Ban Giám đốc duyệt, trình
Chủ đầu tư phê duyệt.
5.4/ Nghiên cứu nhiệm vụ, đề cương khảo sát, các hồ sơ tài liệu liên
quan và phân công nhiệm vụ:
- Trưởng bộ phận khảo sát nhận lệnh triển khai từ Trưởng phòng Tổng
hợp thông qua lòch công tác của phòng. Bộ phận khảo sát có thể là thành
viên của phòng hoặc mạng chân rết của Trung tâm.


Mã số
QUY TRÌNH
KHẢO SÁT ĐỊA CHẤT
Ngày ban hành
CƠNG TRÌNH - ĐỊA CHẤT
Lần sửa đổi
THỦY VĂN
Trang

QT-07
18/9/2009
00
5/17

- Nghiên cứu nhiệm vụ, đề cương công tác khảo sát và tổ chức triển
khai công tác khảo sát đến các thành viên thực hiện công tác khảo sát.
- Đối với công tác khảo sát ĐCCT, Trưởng bộ phận khảo sát triển khai

công tác theo đề cương được duyệt cho các tổ thành phần :
+ Tổ khảo sát đòa vật lý.
+ Tổ khoan thăm dò, lấy mẫu. Thí nghiệm hiện trường.
+ Tổ thí nghiệm trong phòng.
+ Tổ phân tích số liệu, lập báo cáo khảo sát đòa chất công trình.
- Đối với công tác khảo sát ĐCTV, Trưởng bộ phận khảo sát triển khai
công tác theo đề cương được duyệt cho các tổ thành phần :
+ Tổ khảo sát đòa hình, đòa mạo, thảm thực vật lưu vực dòng chảy.
+ Tổ đo lưu lượng dòng chảy, mực nước dòng chảy, lấy mẫu nước.
+ Tổ thu thập, phân tích số liệu, tính toán, lập báo cáo khảo sát thuỷ
văn công trình.
Tổ trưởng các tổ thành phần có trách nhiệm giao việc cho từng thành
viên trong tổ. Hướng dẫn các thao tác thực hiện để đảm bảo đúng với quy
trình và an toàn lao động.
5.5/ Chuẩn bò cho khảo sát ĐCCT:
Các Tổ trưởng tiếp nhận, thảo luận công tác với trưởng bộ phận khảo
sát ĐCCT và triển khai công tác chuẩn bò.
a/ Công tác hiện trường : Bám theo đề cương công tác đã được duyệt.
- Chuẩn bò nhân lực khoan và thí nghiệm hiện trường. Cơ cấu nhân sự
cho một tổ gồm 01 Kỹ sư ĐCCT phụ trách kỹ thuật + 01 Kỹ sư điều hành +
06 công nhân kỹ thuật, tổ trưởng là kỹ sư điều hành.
- Chuẩn bò phương tiện, thiết bò khoan thăm dò khảo sát, thí nghiệm.
+ Thiết bò đo đòa ly : Đo điện, đo đòa chấn...


Mã số
QUY TRÌNH
KHẢO SÁT ĐỊA CHẤT
Ngày ban hành
CƠNG TRÌNH - ĐỊA CHẤT

Lần sửa đổi
THỦY VĂN
Trang

QT-07
18/9/2009
00
6/17

+ Thiết bò khoan: Bộ khoan tay, bộ khoan máy, can khoan, mũi khoan,
ống chống, tháp khoan, phụ kiện khoan.
+ Thiết bò đo đạc: Máy thủy bình, máy kinh vó, mia, thước dây, thước
thép, la bàn.
+ Thiết bò thí nghiệm hiện trường: CPT, SPT, cắt quay, bơm áp lực,
điện thắm...
+ Phương tiện đi lại, xe vận chuyển thiết bò.
- Kiểm tra thiết bò trước khi đến hiện trường: Tình trạng thiết bò hỏng
hóc phải sửa chữa bổ sung, thay mới cho đồng bộ, các thiết bò phải đủ độ tin
cậy, an toàn trong suốt quá trình làm việc. Khởi động máy phát, bộ phận ly
hợp khoan để biết chắc máy vận hành tốt. Số lượng các thiết bò phải đủ phục
vụ cho công tác hiện trường theo đề cương yêu cầu và thêm thiết bò dự phòng
dễ hỏng.
- Kiểm tra xe vận chuyển thiết bò (giấy tờ xe), thời hạn hoạt động xe
còn trong đăng kiểm. Tình trạng xe đang hoạt động tốt. Tài xế phải có bằng
lái cơ giới chuyên dụng còn hạn sử dụng.
- Chuẩn bò trang bò bảo hộ lao động cho công nhân (nón, giầy, quần áo
bảo hộ lao động, găng tay... ), túi thuốc y tế sơ cứu.
- Chuẩn bò vật tư phục vụ khoan và vật tư thí nghiệm (dầu DO, nhớt,
mỡ bôi trơn, boat sét bentonite, bao đựng mẫu, ống mẫu, bình...)
- Chuẩn bò các tài liệu cần thiết (bản vẽ, hồ sơ).

b/ Công tác nội nghiệp : Do tổ thí nghiệm và tổ lập báo cáo thực hiện.
- Chuẩn bò nhân lực : 2 Kỹ sư + 2 Thí nghiệm viên.
- Thu thập tài liệu từ các nguồn thông tin phục vụ cho công tác điều
tra, báo cáo khảo sát đòa chất công trình.
- Chuẩn bò nơi tiếp nhận mẫu, chuẩn bò thiết bò thí nghiệm.
- Chọn các phòng thí nghiệm đối tác liên kết cho các thí nghiệm mà
đơn vò thiếu thiết bò.


Mã số
QUY TRÌNH
KHẢO SÁT ĐỊA CHẤT
Ngày ban hành
CƠNG TRÌNH - ĐỊA CHẤT
Lần sửa đổi
THỦY VĂN
Trang

QT-07
18/9/2009
00
7/17

c/ Sự liên đới và ảnh hưởng công tác hiện trường và nội nghiệp :
- Các số liệu khoan thăm dò, các mẫu đòa chất, mẫu nước lấy tại hiện
trường và số liệu thí nghiệm sẽ được cung cấp cho tổ thí nghiệm trong phòng
và tổ lập báo cáo khảo sát đòa chất để phân tích đánh giá vì thế nếu thao tác
hiện trường không chuẩn, thiết bò thí nghiệm không chuẩn, số liệu hiện
trường không chính xác sẽ ảnh hưởng rất lớn đến kết quả của báo cáo.
- Sau khi chuẩn bò xong các tổ trưởng xác nhận công tác chuẩn bò với

trưởng bộ phận khảo sát đòa chất.
5.6/ Chuẩn bò cho khảo sát ĐCTV:
Các Tổ trưởng tiếp nhận, thảo luận công tác với trưởng bộ phận khảo
sát và triển khai công tác chuẩn bò.
a/ Công tác hiện trường: Bám theo đề cương công tác đã được duyệt .
- Chuẩn bò nhân lực, cơ cấu nhân sự cho một tổ gồm 1 Kỹ sư ĐCTV
phụ trách kỹ thuật + 01 Kỹ sư điều hành + 04 công nhân kỹ thuật, tổ trưởng
là kỹ sư điều hành.
- Chuẩn bò phương tiện, thiết bò khoan thăm dò khảo sát, thí nghiệm:
- Thiết bò đo lưu lượng dòng chảy, đo sâu: Máy đo lưu lượng, tốc độ
dòng chảy, máy đo sâu hồi âm.
+ Dụng cụ lấy mẫu nước.
+ Thiết bò đo đạc: Máy thủy bình, máy kinh vó, mia, thước dây, thước
thép, la bàn.
+ Phương tiện đi lại , xe vận chuyển thiết bò.
+ Chuẩn bò phương tiện thủy ( thuê cano, tàu, ghe...)
- Kiểm tra thiết bò trước khi đến hiện trường: Tình trạng thiết bò hỏng
hóc phải sửa chữa, bổ sung, thay mới cho đồng bộ, các thiết bò phải đủ độ tin
cậy, an toàn trong suốt qúa trình làm việc. Số lượng các thiết bò phải đủ phục
vụ cho công tác hiện trường theo đề cương yêu cầu và thêm thiết bò dự phòng
dể hỏng.


Mã số
QUY TRÌNH
KHẢO SÁT ĐỊA CHẤT
Ngày ban hành
CƠNG TRÌNH - ĐỊA CHẤT
Lần sửa đổi
THỦY VĂN

Trang

QT-07
18/9/2009
00
8/17

- Kiểm tra xe vận chuyển thiết bò ( giấy tờ xe ), thời hạn hoạt động xe
còn trong thời hạn đăng kiểm. Tình trạng xe đang hoạt động tốt. Tài xế phải
có bằng lái cơ giới chuyên dụng còn hạn sử dụng.
- Chuẩn bò trang bò bảo hộ lao động cho công nhân (nón, giày,quần áo
bảo hộ lao động ), túi thuốc y tế sơ cứu.
- Chuẩn bò các tài liệu cần thiết (bản vẽ, hồ sơ ).
b/ Công tác nội nghiệp: Do tổ thí nghiệm và tổ lập báo cáo thực hiện
- Chuẩn bò nhân lực: 2 Kỹ sư.
- Thu thập tài liệu từ các nguồn thông tin phục vụ cho công tác điều
tra, báo cáo khảo sát thuỷ văn công trình.
- Sau khi chuẩn bò xong các Tổ trưởng xác nhận công tác chuẩn bò với
trưởng bộ phận khảo sát.
5.7/ Công tác triển khai:
- Tập kết phương tiện thiết bò, công nhân vào hiện trường. Khi vận
chuyển thiết bò cần ràng buộc chặt, máy móc phải đặt ở tư thế đứng, đánh số
thứ tự của thiết bò và phụ kiện để kiểm tra. Nếu thiết bò bò quá khổ cần có
hiệu báo và giấy phép lưu hành hàng quá khổ do Sở Giao thông tỉnh cấp.
Kiểm tra cẩu, dây, đòn khiêng trước khi xếp dỡ thiết bò. Khi xếp dỡ thiết bò
không được ném, thả rơi. Đối với các thiết bò khảo sát thuỷ văn cần phải nhẹ
nhàng khi xếp dỡ thiết bò, kiểm tra kỹ các móc khoá hòm đựng thiết bò,
chiều sắp xếp thiết bò. Kiểm tra số lượng thiết bò sau khi tập kết vào vò trí.
- Giải quyết các thủ tục hành chính tại đòa phương và Chủ đầu tư triển
khai công tác hiện trường.

- Đối với khảo sát đòa chất, cần liên hệ với chủ đất đai để tiến hành
các thỏa thuận đền bù, thiệt hại hoa màu phục hồi nguyên trạng khi tiến
hành khảo sát.
- Lắp dựng lều trại, hoặc tìm nơi ở thuận lợi nếu công tác trên 2 ngày.
- Đònh vò tuyến khảo sát:


Mã số
QUY TRÌNH
KHẢO SÁT ĐỊA CHẤT
Ngày ban hành
CƠNG TRÌNH - ĐỊA CHẤT
Lần sửa đổi
THỦY VĂN
Trang

QT-07
18/9/2009
00
9/17

+ Tìm các cọc tuyến, cọc lý trình, mốc chuẩn, xác đònh tuyến khảo sát
bằng máy kinh vó.
+ Đối với khảo sát đòa chất: Đònh vò hố khoan, xác đònh tọa độ hố
khoan chính xác bằng máy kinh vó và máy thủy bình theo điều 3 Phần I của
Quy trình khoan thăm dò đòa chất công trình 22TCN 259-2000.
+ Đối với khảo sát thuỷ văn: Xác đònh lưu vực trên bản đồ và thực đòa.
- Triển khai theo trình tự các công tác khảo sát được nêu trong đề
cương được duyệt.
a/ Các công tác khảo sát đòa chất:

+ Khoan hiện trường:
Làm nền sàn khoan và lắp ráp thiết bò khoan nếu khoan trên cạn thực
hiện theo Phần I điều 4 mục A của Quy trình khoan thăm dò đòa chất công
trình 22TCN 259-2000.
- Nền sàn phải đủ rộng đủ chổ đặt thiết bò dụng cụ, vật liệu khoan và
thao tác.
- Vật liệu làm sàn khoan phải đủ chắc chắn ổn đònh, mặt bằng phải
phẳng thoát nước tốt và cao hơn mực nước cao nhất trong hố khoan tối thiểu
20cm.
- Khi làm sàn khoan trên sườn đồi, núi phải đào và có rãnh thoát nước
bên trong taluy dương, chú ý các biện pháp phòng tránh đá lăn gây tai nạn
cho người và thiết bò.
Lắp dựng giá khoan theo Phần I điều 4 mục B của Quy trình khoan
thăm dò đòa chất công trình 22TCN 259-2000.
- Kiểm tra giá khoan và phụ kiện trước khi lắp
- Đònh vò hướng làm việc, lắp dựng hai chân cố đònh trước để chống
trượt. Dùng tời, cẩu, sức người để dựng tháp và ổn đònh chân thứ ba. Nếu nền
khoan yếu, các chân của tháp khoan phải được tựa trên các tấm gỗ lót hoặc
đệm cát sỏi để giảm ứng suất lên nền.


Mã số
QUY TRÌNH
KHẢO SÁT ĐỊA CHẤT
Ngày ban hành
CƠNG TRÌNH - ĐỊA CHẤT
Lần sửa đổi
THỦY VĂN
Trang


QT-07
18/9/2009
00
10/17

- Lắp các thanh giằng, vặn chặt ốc liên kết. Kiểm tra sự ổn đònh của
tháp, độ chính xác và chắc chắn của puly đỉnh, đối chuẩn của trục khoan và
cọc dấu lỗ khoan. Nếu sai lệch phải khắc phục.
Lắp ráp thiết bò khoan theo Phần I điều 4 mục C của Quy trình khoan
thăm dò đòa chất công trình 22TCN 259-2000.
- Kiểm tra máy phát và phụ kiện trước khi lắp.
- Máy khoan đã được gá lên được giao công sẵn, bệ khoan phải đặt vào
vò trí ổn đònh và sao cho khi lắp đầu máy khoan thì trục khoan trùng với trục
lỗ khoan.
- Kiểm tra các liên kết, sự bôi trơn thiết bò, can số, tang tời, phanh hãm.
- Nổ máy kiểm tra chạy thử, chỉnh các sai lệch...
Chuẩn bò phương tiện nổi nếu khoan trên sông nước theo Phần I điều 5
của Quy trình khoan thăm dò đòa chất công trình 22TCN 259-2000.
- Khi khoan ở điều kiện sông nước, cần kiểm tra mực nước, tình hình
thủy triều, dòng chảy, bồi lắng, độ sâu ngập nước, tình hình lũ, cường độ lũ,
gió bão, hiện trạng giao thông thủy.
- Chọn phương tiện nổi cho phù hợp, phải đảm bảo các điều kiện sau :
Đủ diện tích bố trí thiết bò, thao tác... ổn đònh toàn khối.
- Kiểm tra neo buộc, các neo buộc nên có tăng đơ và tời riênofddeer
điều chỉnh được phương tiện nổi nếu mực nước thay đổi lên xuống.
- Chọn phương tiện lai dắt thiết bò trên sông nước vào vò trí khoan cho
phù hợp với tình hình khu vực và điều kiện khoan.
Lựa chọn phương pháp khoan tùy theo cấu tạo đòa tầng theo Phần I
điều 6 của Quy trình khoan thăm dò đòa chất công trình 22TCN 259-2000.
Dùng phương pháp khoan nào cũng cần phải lấy được các loại mẫu đất, đá,

nước, thực hiện được thí nghiệm trong hố khoan, đạt năng suất cao và đảm
bảo an toàn lao động. Khi tiến hành khoan cần chú ý sắp xếp dụng cụ tại vò
trí hố khoan theo trình tự của phương pháp. Các phương pháp khoan theo
hướng dẫn HD-12-03.


Mã số
QUY TRÌNH
KHẢO SÁT ĐỊA CHẤT
Ngày ban hành
CƠNG TRÌNH - ĐỊA CHẤT
Lần sửa đổi
THỦY VĂN

QT-07
18/9/2009

Trang

00
11/17

Khi nâng hạ dụng cụ khoan thực hiện theo phần I, điều 7 của quy trình
khoan đòa chất công trình 22TCN 259-2000.
- Trước khi nâng hoặc hạ dụng cụ khoan phải ngừng hoạt động quay
của cột khoan, đo chiều dài cần khoan còn lại trên miệng hố khoan để xác
đònh độ sâu mũi khoan, kiểm tra tời và các hệ thống móc nối của nó để biết
chắc là an toàn.
- Dùng quang treo hoặc măng xông móc vào đầu cần khoan cùng với
dây cáp và tời. Kéo tời lên nhẹ nhàng và đều, hãm phanh từ từ.

- Giữ cột dụng cụ khoan tại miệng hố khoan bằng Clê đuôi cá.
- Tháo lắp bằng Clê cần khoan.
Khi hạ nhổ ống vách thực hiện theo phần I, điều 8 của quy trình khoan
thăm dò đòa chất công trình 22TCN 259-2000.
- Đo kiểm tra độ sâu, đường kính lỗ khoan, chiều sâu đặt ống vách theo
bảng 8-1.
- Rửa sạch bùn khoan.
- Chuẩn bò đủ số lượng ống vách cần thiết, kiểm tra quy cách, số
lượng, đầu ren ống vách.
- Theo số thứ tự của ống vách đã ghi, hạ từ từ xuống hố khoan và nối
chúng chú ý đến các đầu ren phải được cọ sát và bôi trơn dầu mỡ và được
vặn chặt hết ren.
- Dùng kẹp gỗ, xiết chặt bằng bu lông để giữ ống vách trên miệng hố
khoan.
- Khi kéo hoặc hạ ống vách phải dùng móc quang treo cáp và tời,
không được dùng thong buộc trực tiếp vào ống vách.
- Khi hạ ống vách khó khăn thì có thể chất tải lên ống vách, kết hợp
xoay theo chiều kim đồng hồ để tránh bò nhả ren. Không dùng tạ để đóng
ống.


Mã số
QUY TRÌNH
KHẢO SÁT ĐỊA CHẤT
Ngày ban hành
CƠNG TRÌNH - ĐỊA CHẤT
Lần sửa đổi
THỦY VĂN
Trang


QT-07
18/9/2009
00
12/17

- Nếu ống vách có nhiều lớp nhiều tầng thì nhổ các ống vách có đường
kính nhỏ trước.
- Việc chọn biện pháp nhổ bằng kích hoặc tời đều dựa trên nguyên lý
phân tích về lực sao cho tháp khoan, tời, cáp... đủ sức chòu tải.
- Nếu chân cột ống vách có neo bêtông để cách nước, cần phải tính tới
biện pháp tháo dỡ bỏ phần ống này khi rút ống vách.
- Trong quá trình khoan kỹ sư phụ trách kỹ thuật khoan cần phải theo
dõi, đo đạc, ghi chép trung thực vào nhật ký khoan các quá trình nêu trên, đối
chiếu với đề cương được duyệt, bản vẽ và các tài liệu có sẵn. Nếu hiện
trường xuất hiện các yếu tố đòa chất bất thường cần hiệu chỉnh và bổ sung
thêm các vò trí khảo sát so với đề cương nếu thấy cần thiết. Áp dụng quy
trình 22TCN 259-2000 & 22TCN 260-2000.
+ Lấy mẫu đất đá hiện trường:
Công tác lấy mẫu đất đá thực hiện theo phần I, điều 10, mục A, B của
quy trình khoan thăm dò đòa chất công trình 22TCN 259-2000.
- Khi thay đổi cấu tạo lớp trong đòa tầng thì phải lấy mẫu đại điện của
lớp để phân tích các chỉ tiêu cơ lý.
- Đối với các lớp đất dày hơn 2m thì cứ 2m lấy mẫu một lần, mẫu đất
nguyên dạng hoặc mẫu xáo động.
- Mẫu đất được lấy tại vò trí đáy của hố khoan tại độ sâu lấy mẫu, vét
đáy hố khoan bằng mũi khoan ruột gà hoặc ống lắp bê trước khi lấy mẫu.
- Tiến hành lấy bằng ống mẫu Þ91mm, mũi khoan hợp kim, mũi khoan
hợp kim long đôi dùng phương pháp ép đối với mẫu nguyên dạng. Sau khi
ống mẫu được kéo lên cần phải gạt bỏ đất thừa, dùng giẻ lao sạch ống rồi
mới mở mẫu để lấy mẫu. Quan sát kỹ ống mẫu để xem có dấu hiệu đổi tầng

hay không và sau đó dùng dao hoặc dây thép cắt mẫu thành đoạn 20cm.
- Mẫu đất nguyên dạng sau khi lấy phải cho vào túi nylon, bọc sáp và
bỏ vào hộp đựng mẫu bằng ống nhựa PVC Þ114mm, dán kín hai đầu cùng
quy cách có nhãn mẫu theo quy đònh chung của phòng.


Mã số
QUY TRÌNH
KHẢO SÁT ĐỊA CHẤT
Ngày ban hành
CƠNG TRÌNH - ĐỊA CHẤT
Lần sửa đổi
THỦY VĂN
Trang

QT-07
18/9/2009
00
13/17

- Đối với đất dính lấy mẫu từ mũi khoan ruột gà, ống lắp bê. Mẫu cho
vào hộp nhưng không được lèn chặt.
- Đối với vật liệu rời dùng phương pháp khoan dộng ống lắp bê để lấy
mẫu không nguyên dạng, hoặc lấy mẫu xáo động từ ống mẫu tách đôi trong
thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn SPT. Mẫu không nguyên dạng được bảo quản
như mẫu nguyên dạng.
- Đối với mẫu đá được lấy với mũi khoan hợp kim hoặc mũi khoan kim
cương có ống mẫu bên trong. Xem mục 1-g 22TCN 259-2000. Dùng khay gỗ
để hứng mẫu trực tiếp dưới ống mẫu, đầu ống cao hơn khay 10cm. Ký hiệu
trực tiếp lên mẫu đá theo trình tự mẫu theo quy đònh về nhãn. Các mẫu đá

được xếp vào hàng mẫu.
- Số lượng mẫu đât đá cần phải đủ để phục vụ cho các thí nghiệm cần
thiết và lưu mẫu. Số mẫu cần đáp ứng theo đề cương và thực tế hiện trường
khảo sát.
- Ghi chép các số liệu mẫu đất lấy tại hiện trường và mô tả sơ bộ mẫu
đất đá theo biểu mẫu quy đònh (xem biểu).
+ Lấy mẫu nước hiện trường:
Công tác lấy mẫu nước thực hiện theo phần I, điều 10, mục C của quy
trình khoan thăm dò đòa chất công trình 22TCN 259-2000.
- Lấy mẫu tại hố khoan sau 12 giờ kể từ khi kết thúc khoan.
- Chuẩn bò chai thủy tinh trắng dung tích 0,5lít, 1lít, nút chai bằng bấc
để lấy mẫu. Chai phải được rửa kỹ bằng nước xà phòng ấm và để ngược cho
khô trước khi lấy mẫu.
- Đo nhiệt độ không khí bằng nhiệt kế thay đổi chậm bên trong đến độ
sâu bên trong cần lấy, kéo day mở nút cho nước chảy vào và kéo dụng cụ
lên. Số lượng mẫu lấy theo bảng 10-4 22TCN 259-2000.
- Đọc nhiệt độ mẫu nước bằng nhiệt kế thay đổi chậm. Đậy nút bấc,
bao kín nút và cổ chai bằng bao ny lon buộc dây thun. Đánh số thứ tự các
chai mẫu, dán nhãn theo quy đònh của phòng.


Mã số
QUY TRÌNH
KHẢO SÁT ĐỊA CHẤT
Ngày ban hành
CƠNG TRÌNH - ĐỊA CHẤT
Lần sửa đổi
THỦY VĂN
Trang


QT-07
18/9/2009
00
14/17

- Khi lấy mẫu nước mặt (ao, hồ... ) phục vụ cho các thí nghiệm về môi
trường, dùng cho beton cần lấy đủ mẫu.
- Ghi các số liệu lấy mẫu nước vào biểu mẫu theo quy đònh.
+ Thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn SPT (Standard Penetration Test):
Công tác thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn hiện trường thực hiện theo tiêu
chuẩn TCXD 226-1999 và HD-12-04.
+ Thí nghiệm xuyên tónh CPT (Cone Penetration Test):
Công tác thí nghiệm xuyên tónh hiện trường theo tiêu chuẩn TCXD
174-1989.
+ Thí nghiệm cắt quay hiện trường :
Công tác thí nghiệm cắt quay hiện trường theo tiêu chuẩn BS 1377-91990.
+ Thí nghiệm bơm ép nước hố khoan:
Công tác thí nghiệm bơm ép nước hố khoan theo tiêu chuẩn ngành
Thủy lợi 14 TCN-83-91.
Các kết quả khoan thăm dò khảo sát đòa chất, lấy mẫu, các thí nghiệm
hiện trường đều được ghi chép trong nhật ký khoan hiện trường theo hướng
dẫn của quy trình 22TCN 259-2000 gồm:
- Hình trụ hố khoan (biểu VII.1 22TCN 259-2000 ) mô tả cấu tạo đòa
tầng, mẫu đất đá các lớp, số liệu thí nghiệm SPT.
- Biểu đồ thí nghiệm xuyên tónh (biểu VII.2.1, VII.2.2 22TCN 2592000).
- Biểu đồ thí nghiệm ép nước (biểu VII.3.1, VII.3.2, VII.3.3, VII.3.4
22TCN 259-2000).
b/ Các công tác khảo sát thuỷ văn:
+ Xác đònh lưu vực của dòng chảy từ vò trí công trình:



Mã số
QUY TRÌNH
KHẢO SÁT ĐỊA CHẤT
Ngày ban hành
CƠNG TRÌNH - ĐỊA CHẤT
Lần sửa đổi
THỦY VĂN
Trang

QT-07
18/9/2009
00
15/17

- Xác đònh trên bản đồ, căn cứ vào vò trí tuyến tại hiện trường quan sát
xác đònh lưu vực, xác đònh hiện trạng lưu vực, đòa hình, đòa mạo, thảm thực
vật, cấu tạo tầng phủ. Ghi kết quả, hình ảnh vào biểu điều tra theo quy đònh.
- Đo độ dốc sườn trung bình lưu vực, độ dốc suối chính bằng máy kinh
vó. Ghi kết quả vào biểu điều tra theo quy đònh.
- Quan sát các công trình hiện hữu trong phạm vi lưu vực và sau lưu
vực, xác đònh diện tích, hoạt động công trình liên quan đến thủy văn. Ghi kết
quả vào biểu điều tra theo quy đònh.
- Xác đònh diện tích các kho nước (ao hồ, đầm lầy ) bằng thò sát, đo
đạc. Ghi kết qủa vào biểu điều tra theo quy đònh.
- Xác đònh dòng chủ, xác đònh chiều dài lòng chủ, đo đòa hình lòng chủ
trên các thủy trực, lưu lượng, vận tốc dòng chảy. Ghi kết quả vào biểu điều
tra theo quy đònh.
- Lấy mẫu nước ở các thời kỳ để phân tích bồi lắng.
- Khảo sát lượng tàu giao thông, tình hình giao thông thủy trên dòng

chủ và khu vực công trình. Ghi kết quả vào biểu điều tra theo quy đònh.
- Đo vẽ đường mặt nước dòng chủ, ghi kết quả vào biểu điều tra theo
quy đònh.
- Điều tra mực nước lũ cao nhất, mực nước lũ trung bình năm xuất
hiện, thời gian xuất hiện, vết lũ. Ghi kết quả vào biểu điều tra theo quy đònh.
- Điều tra mực nước kiệt, năm xuất hiện, thời gian xuất hiện. Ghi kết
qủa vào biểu điều tra theo quy đònh.
- Điều tra chế độ lũ, thời gian lũ về, dạng lũ, diễn biến của lũ, xói lở,
bồi lắng, lũ rút, lưu lượng của trạm thủy văn đo đạc. Ghi kết qủa vào biểu
điều tra theo quy đònh.
- Điều tra về sóng (sông, biển). Ghi kết qủa vào biểu điều tra theo quy
đònh.


Mã số
QUY TRÌNH
KHẢO SÁT ĐỊA CHẤT
Ngày ban hành
CƠNG TRÌNH - ĐỊA CHẤT
Lần sửa đổi
THỦY VĂN
Trang

QT-07
18/9/2009
00
16/17

- Đo đạc dòng chảy, dòng hải lưu tại vò trí công trình. Ghi kết qủa vào
biểu điều tra theo quy đònh.

- Quan trắc về gió, thu thập tài liệu tại các trạm quan trắc.
- Điều tra về tình hình khí hậu : gió, độ ẩm không khí, mưa, nhiệt độ.
5.8/ Phân tích mẫu tại phòng thí nghiệm :
- Các mẫu lấy tại hiện trường được bàn giao cho phòng thí nghiệm.
- Phòng thí nghiệm sẽ tiến hành thí nghiệm để xác đònh các tính chất
cơ lý của đất và mẫu nước, các bước thí nghiệm được thực hiện theo quy trình
QT-09 Thí nghiệm mẫu tại phòng thí nghiệm.
5.9/ Lập báo cáo khảo sát:
Đây là công tác nội nghiệp sau khi các công tác khảo sát hiện trường,
điều tra, khoan khảo sát, thí nghiệm hiện trường, trong phòng kết thúc. Công
tác báo cáo do Kỹ sư phụ trách bộ phận khảo sát thực hiện. Báo cáo được
đóng thành tập theo mẫu quy đònh của Trung tâm.
5.10/ Xem xét kiểm tra chất lượng báo cáo khảo sát:
- Báo cáo khảo sát do kỹ sư phụ trách bộ phận khảo sát thực hiện qua
việc tổng hợp thông tin từ các biểu báo cáo của tổ khảo sát thí nghiệm hiện
trường, tổ thí nghiệm trong phòng. Các số liệu được đối chiếu phân tích theo
quy phạm nếu sai sẽ được phối kiểm lại từ tổ thành phần.
- Khi chính xác về số liệu báo cáo, các biểu sẽ được các thành viên
thực hiện ký xác nhận, khi ấy tổ báo cáo (01 kỹ sư phụ trách + 01 kỹ sư
phòng thí nghiệm) sẽ thực hiện bản vẽ, thuyết minh và tổng hợp tài liệu kẹp
thành tập trình ký.
- Chủ nhiệm khảo sát sẽ soát lại, bổ khuyết và hoàn thiện báo cáo
khảo sát. Phòng Tổng hợp có trách nhiệm in ấn, đóng tập và trình Ban Giám
đốc.
Việc kiểm tra hồ sơ khảo sát được quy đònh trong quy trình QT-03
Kiểm soát công việc không phù hợp.


Mã số
QUY TRÌNH

KHẢO SÁT ĐỊA CHẤT
Ngày ban hành
CƠNG TRÌNH - ĐỊA CHẤT
Lần sửa đổi
THỦY VĂN

QT-07
18/9/2009
00
17/17

Trang
5.11/ Bàn giao báo cáo khảo sát cho các phòng nghiệp vụ:

- Sau khi Ban Giám đốc duyệt xong báo cáo sẽ được chuyển cho phòng
Tổng hợp in ấn với số lượng quy đònh.
- Phòng Tổng hợp chuyển giao báo cáo khảo sát cho Chủ đầu tư (số
lượng theo yêu cầu), 01 bộ cho Chủ nhiệm khảo sát, lưu văn thư 03 bộ.
5.12/ Lưu hồ sơ kết quả khảo sát :
Các hồ sơ khảo sát đòa chất công trình được lưu giữ gồm:
Sổ nhật ký hiện trường lưu dài hạn tại tổ khảo sát thuộc phòng Tổng
hợp.
- Kỹ sư phụ trách công tác khảo sát phối với các tổ thành phần tập hợp
tất cả các file dữ liệu từ các máy tính, tập trung về máy chính sắp xếp lại
thành hồ sơ hoàn chỉnh và lưu file trên máy chủ của phòng Tổng hợp để ghi
ra đóa CD lưu.
- Hồ sơ báo cáo đòa chất lưu dài hạn tại kho hồ sơ của Trung tâm.
6/ Lưu trữ hồ sơ :
Phòng Tổng hợp lưu :
- Các hồ sơ báo cáo kết quả khảo sát ĐCCT, ĐCTV được lưu cho đến

khi hồ sơ được giao cho khách hàng.
- Sổ nhật ký hiện trường khảo sát ĐCCT, ĐCTV.
- Sổ / biên bản giao nhận hồ sơ.
Thời gian lưu trữ 05 năm nếu không có quy đònh nào khác.
Kho lưu trữ hồ sơ Trung tâm lưu :
- Hồ sơ sản phẩm khảo sát ĐCCT, ĐCTV.
Thời gian lưu trữ 10 năm nếu không có quy đònh nào khác.
7/ Biểu mẫu sử dụng:
Biểu mẫu Phiếu đề xuất thực hiện công tác khảo sát

BM-12-01


Mã số
QUY TRÌNH
KHẢO SÁT ĐỊA CHẤT
Ngày ban hành
CÔNG TRÌNH - ĐỊA CHẤT
Lần sửa đổi
THỦY VĂN
Trang
Vaø caùc bieåu maãu khaùc theo quy ñònh.

QT-07
18/9/2009
00
18/17


Mã số

QUY TRÌNH
KHẢO SÁT ĐỊA CHẤT
Ngày ban hành
CÔNG TRÌNH - ĐỊA CHẤT
Lần sửa đổi
THỦY VĂN
Trang

Phụ lục:

QT-07
18/9/2009
00
19/17




×