Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

ĐỀ THI VÀ ĐÁP ÁN CUỐI HỌC KÌ 2 LỚP 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (98.51 KB, 9 trang )

Trường Tiểu học Sơn Hà 2
KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I, KHỐI 5
Lớp : 5………
NĂM HỌC 2015-2016
Họ và tên………………………………
Môn Toán
( Thời gian 40 phút không tính thời gian phát đề)
1.Viết các số sau:
a) Năm phần mười:……………………………………………
b) Sáu mươi chín phần trăm:………………………………….
c) Bốn mươi ba phần nghìn:………………………………….
d) Hai và bốn phần chín:………………………………………
2. Điền dấu >, <, = tương ứng:
a) 83,2………83,19
b) 48,5………48,500
c)7,843……...7,85
d) 90,7 ……...89,7
3. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
a) 9m6dm =…………..m
b)2cm25mm2 =…………..cm2
c)5 tấn562kg =………...tấn
d)57cm9mm = ………….cm
4. Đặt tính rồi tính:
a) 286,34 + 521,85
b) 516,40 – 350,28
……………………
……………………….
……………………
………………………
……………………
………………………


……………………
………………………
c) 25,04 x 3,5
d) 45,54 : 18
……………………
……………………….
……………………
………………………
……………………
………………………
……………………
………………………
5. Một khu vườn hình vuông có chu vi 800 m. Diện tích khu vườn đó bằng bao
nhiêu mét vuông ? Bao nhiêu héc-ta?
Bài giải
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………


ĐÁP ÁN VÀ CÁCH GHI ĐIỂM
1. Viết các số sau ( 1 điểm – đúng 1 câu đạt 0,25 điểm)
2. Điền dấu ( 1 điểm – đúng 1 câu đạt 0,25 điểm)
a) 83,2 > 83,19

b) 48,5 = 48,500
c)7,843 < 7,85
d) 90,7 > 89,7
3. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: (2 điểm – đúng mỗi câu đạt 0,5
điểm)
a) 9m6dm = 9,6 m
b)2cm25mm2 = 2,05 cm2
c)5 tấn562kg = 5,562 tấn
d)57cm9mm = 57,9 cm
4. Đặt tính rồi tính: ( 4 điểm – đúng mỗi câu đạt 1 điểm)
5. (2 điểm)
Cạnh của khu vườn hình vuông là: (0,25)
800 : 4 = 200 (m) (0,5)
Diện tích khu vườn hình vuông là : (0,25)
200 x 200 = 40 000 ( m2) (0,5)
40 000 m2 = 4 ha (0,25)
Đáp số: 40 000 m2 ; 4 ha (0,25)


ĐỂ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5
Năm học: 2015-2016
A.Kiểm tra đọc :(10 điểm)
I. Đọc thành tiếng :(5 điểm)
Học sinh đọc một đoạn văn khoảng 110 chữ thuộc chủ đề đã học ở học kì I
(Giáo viên chọn các đoạn văn trong SGK Tiếng việt 5, tập một; ghi tên bài, số
trang trong SGK vào phiếu cho từng học sinh bốc thăm và đọc thành tiếng đoạn
văn do giáo viên đẫ đánh dấu).
Trả lời một câu hỏi về nội dung đoạn đọc do giáo viên nêu.
II. Đọc thầm và làm bài tập: (5 điểm)

B.Kiểm tra viết: (10 điểm)
I. Chính tả (nghe viết): (5 điểm) – 17 phút
Khu vườn nhỏ
Ban công nhà bé Thu là một khu vườn nhỏ.
Cây quỳnh lá dày, giữ được nước, chẳng phải tưới nhiều. Cây hoa ti gôn thích
leo trèo, cứ thò những cái râu ra, theo gió mà ngọ nguậy như những cái vòi bé xíu.
Cây hoa giấy mọc ngay bên cạnh bị nó cuốn chặt một cành. Những chiếc vòi quấn
chắc nhiều vòng, rồi một chùm ti gôn hé nở. Cây đa Ấn Độ thì liên tục bật ra
những búp đỏ hồng nhọn hoắt. Khi đủ lớn, nó xòe ra thành chiếc lá nâu rõ to.
II. Tập làm văn: (5 điểm) – 35 phút
Đề bài: tả một người bạn mà em quý mến.


Trường Tiểu học Sơn Hà 2
KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I, KHỐI 5
Lớp : 5………
NĂM HỌC 2015-2016
Họ và tên………………………………
Môn Tiếng việt
Thời gian 20 phút không tính thời gian phát đề
I. ĐỌC THẦM VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI
Đọc thầm bài:
Trồng rừng ngập mặn
Trước đây các tỉnh ven biển nước ta có diện tích rừng ngập mặn khá lớn.
Nhưng do nhiều nguyên nhân như chiến tranh, các quá trình quai đê lấn biển, làm
đầm nuôi tôm…, một phần rừng ngập mặn đã mất đi. Hậu quả là lá chắn bảo vệ đê
biển không còn nữa, đê điều dễ bị xói lở, bị vỡ khi có gió, bão, sóng lớn.
Mấy năm qua, chúng ta đã làm tốt công tác thông tin, tuyên truyền để người
dân thấy rõ vai trò của rừng ngập mặn đối với việc bảo vệ đê điều. Vì thế ở ven
biển các tỉnh như Cà Mau, Bạc Liêu, Bến Tre, Trà Vinh, Sóc Trăbg, Hà Tĩnh,

Nghệ An, Thái Bình, Hải Phòng, Quảng Ninh,… đều có phong trào trồng rừng
ngập mặn. Rừng ngập mặn còn được trồng ở các đảo mới bồi ngoài biển như Cồn
Vành, Cồn Đen (Thái Bình), Cồn Ngạn, Cồn Lu, Cồn Mờ (Nam Định),…
Nhờ phục hồi rừng ngập mặn mà ở nhiều địa phương, môi trường đã có những
thay đổi rất nhanh chóng. Đê xã Thái Hải (Thái Bình), từ độ có rừng, không còn bị
xói lở, kể cả khi bị cơn bão số 2 năm 1996 tràn qua. Lượng con cua trong vùng
rừng ngập mặn phát triển, cung cấp giống không chỉ cho hàng nghìn đầm cua ở địa
phương mà còn cho hàng trăm đầm cua ở các vùng lân cận. Tại xã Thạch Khê (Hà
Tĩnh), sau bốn năm trồng rừng, lượng hải sản tăng nhiều và các loài chim nước
cũng trở nên phong phú. Nhân dân các địa phương đều phấn khởi vì rừng ngập
mặn phục hồi đã góp phần đáng kể tăng thêm thu nhập và bảo vệ vững chắc đê
điều.
Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh tròn các chữ cái trước câu trả lời đúng:
1. Nguyên nhân của việc phá rừng ngập mặn là:
A . Do chiến tranh.
B. Do chiến tranh, các quá trình quai đê lấn biển, làm đầm nuôi tôm.
C. Do mưa to, gió lớn gây lũ lụt.
2. Ở nhiều địa phương, môi trường đã có những thay đổi nhanh chóng là nhờ:
A.Nhờ phục hồi rừng ngập mặn.
B Nhờ hết lũ lụt.
C. Nhờ không còn chiến tranh.
3. Vì sao nhân dân địa phương đều phấn khởi?
A. Rừng ngập mặn phục hồi
B. Rừng ngập mặn giảm nhiều.
C. Các loài chim ít đi.
4. Câu “Chúng ta đã làm tốt công tác thông tin, tuyên truyền” có chủ ngữ là:
A. Chúng ta làm
B. Chúng ta
C. Chúng ta đã
5. Tại sao từ “Hà Tĩnh” được viết hoa?

A. Danh từ.
B. Danh từ chung.
C, Danh từ riêng.


6.Câu “Nhờ phục hồi rừng ngập mặn mà ở nhiều địa phương, môi trường đã
có những thay đổi rất nhanh chóng” có mấy cặp quan hệ từ
A. Một cặp (đó là:………………………)
B. Hai cặp (đó là:………………………)
C. Ba cặp (đó là:………………………)
7. Trái nghĩa với từ lớn là:
A. Nhiều
B. Nhỏ
C. Ít
8. Hậu quả của việc phá rừng ngập mặn là:
A. Đê điều không còn.
B. Đê điều dễ bị xói lở.
C. Lá chắn bảo vệ đê biển không còn, đê điều bị xói lở, bị vỡ khi có gió bão,
sóng lớn.
9. Từ “nhân dân” thuộc từ loại:
A. Động từ
B.Tính từ
C.Danh từ
10. Từ đồng nghĩa với “bảo vệ” là:
A. giữ gìn
B. xây dựng
C. kiến thiết


ĐÁP ÁN VÀ CÁCH GHI ĐIỂM

A. PHẦN ĐỌC : (10 ĐIỂM)
I.ĐỌC THẦM VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI ( 5 ĐIỂM)
Chọn đúng mỗi câu đạt 0,5 điểm
1-b); 2-a); 3-a); 4-b); 5-c); 6-a); 7-b); 8-c); 9-c); 10-a).
II. ĐỌC THÀNH TIẾNG: ( 5 ĐIỂM)
B. PHẦN VIẾT : (10 ĐIỂM)
I.CHÍNH TẢ ( 5 ĐIỂM)
Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: 5
điểm.
Mỗi lỗi trong bài viết ( sai phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng
qui định) trừ 0,5 điểm.
II. TẬP LÀM VĂN: ( 5 ĐIỂM)
- Viết được bài văn tả người có đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài đúng
yêu cầu, bài viết từ 15 câu trở lên.
- Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả.
- Chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ
Tùy theo mức độ sai sót về ý, cách diễn đạt và chữ viết. GV có thể cho các
mức điểm 4,5 ; 4 ; 3,5 ; 3 ; 2,5 ; 2 ; 1,5 ; 1 ; 0,5.


Trường Tiểu học Sơn Hà 2
KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I, KHỐI 5
Lớp : 5………
NĂM HỌC 2015-2016
Họ và tên………………………………
Môn Khoa học
( Thời gian 40 phút không tính thời gian phát đề)
Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
1. Khi nào muỗi a-nô-phen bay ra để đốt người ?
a. Buổi tối và ban đêm

b. Ban ngày
c. Cả ban ngày lẫn ban đêm
2. Đối tượng nào nên đi tiêm phòng bệnh viêm não ?
a. Trẻ em và người lớn.
b. Người lớn.
c. Trẻ em dưới 15 tuổi
3.Một số dấu hiệu của bệnh viêm gan A là:
a. Sốt nhẹ
b. Đau ở vùng bụng bên phải
c. Chán ăn
d. Sốt nhẹ, đau ở vùng bụng bên phải, chán ăn
4. Các hành vi nào sau đây có nguy cơ lây nhiễm HIV ?
a. Ôm nhau
b. Bị muỗi đốt
c. Truyền máu (mà không biết rõ nguốn gốc máu)
5. Nêu cách phòng bệnh viêm não .
6. Đồng được dùng để làm gì ?
Đáp án và cách ghi điểm
1. Khi nào muỗi a-nô-phen bay ra để đốt người ? (1 điểm)
a. Buổi tối và ban đêm
2. Đối tượng nào nên đi tiêm phòng bệnh viêm não ? (1 điểm)
c. Trẻ em dưới 15 tuổi
3.Một số dấu hiệu của bệnh viêm gan A là: (1 điểm)
d. Sốt nhẹ, đau ở vùng bụng bên phải, chán ăn
4. Các hành vi nào sau đây có nguy cơ lây nhiễm HIV ? (1 điểm)
c. Truyền máu (mà không biết rõ nguốn gốc máu)
5. Nêu cách phòng bệnh viêm não . ( Giữ vệ sinh nhà ở, dọn sạch chuồng trại
gia súc và môi trường xung quanh; không để ao tù, nước đọng; diệt muỗi, diệt
bọ gậy. Cần có thói quen ngủ màn, kể cả ban ngày) ( 3 điểm)
6. Đồng được dùng để làm gì ? (Đồng được dùng làm đồ điện, dây điện, một số

bộ phận của ô tô, tàu biển…) ( 3 điểm)


Trường Tiểu học Sơn Hà 2
KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I, KHỐI 5
Lớp : 5………
NĂM HỌC 2015-2016
Họ và tên………………………………
Môn Lịch sử và Địa lí
( Thời gian 40 phút không tính thời gian phát đề)
Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
1.Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước vào thời gian nào ?
a. 5 -6-1911
b. 5-7-1911
c. 2-9-1945
2. Ngày 3-2-1930 diễn ra sự kiện gì ?
a. Ngày Bác Hồ đọc tuyên ngôn độc lập
b. Ngày thành lập Đảng cộng sản Việt Nam
c. Ngày cách mạng tháng Tám thành công.
3.Nước ta có mấy loại đất chính ?
a. Một loại (đó là……………………)
b. Hai loại (đó là……………………)
c. Ba loại (đó là……………………)
4. Đặc điểm khí hậu nước ta là:
a. Nóng ẩm quanh năm.
b. Khí hậu ôn đới
c. Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa: nhiệt độ cao, gió và mưa thay đổi
theo mùa.
5. Nêu cách phòng bệnh viêm não .
6. Đồng được dùng để làm gì ?

Đáp án và cách ghi điểm
1.Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước vào thời gian nào ? (1 điểm)
a. 5 -6-1911
2. Ngày 3-2-1930 diễn ra sự kiện gì ? (1 điểm)
b. Ngày thành lập Đảng cộng sản Việt Nam
3.Nước ta có mấy loại đất chính ? (1 điểm)
b. Hai loại (đó là: Phe-ra-lít và phù sa)
4. Đặc điểm khí hậu nước ta là: (1 điểm)
c. Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa: nhiệt độ cao, gió và mưa thay đổi theo
mùa.
5. Sau Cách mạng tháng Tám 1945, nhân dân ta gặp những khó khăn gì ? (Sau
Cách mạng tháng Tám, nước ta ở trong tình thế “nghìn cân treo sợi tóc” : đứng
trước ba khó khăn lớn đó là “giặc đói”, “giặc dốt” và giặc ngoại xâm.) .(3 điểm)
6. Em hãy nêu vai trò của biển ? (Biển điều hòa khí hậu, là nguồn tài nguyên và
là đường giao thông quan trọng, ven biển có nhiều nơi du lịch, nghỉ mát hấp dẫn.
(3 điểm)




×