Tải bản đầy đủ (.doc) (39 trang)

CHUYÊN ĐỀ ANĐEHIT XETON AXIT CACBOXYLIC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (345.17 KB, 39 trang )

Trường: Cao đẳng Công nghiệp Phúc Yên
Gv:
Trần Văn Long

Hóa học 11

CHUN ĐỀ 6: ANĐEHIT-XETON-AXIT CACBOXYLIC
Câu 1: Một anđehit có cơng thức tổng quát là CnH2n + 2 – 2a – m (CHO)m. Các giá trị n, a, m lần lượt được xác định

A. n > 0, a ≥ 0, m ≥ 1.
B. n ≥ 0, a ≥ 0, m ≥ 1.
C. n > 0, a > 0, m > 1.
D. n ≥ 0, a > 0, m ≥ 1.
CnH2n + 2 – 2a – m (CHO)m hay Cn+m H2n+2-2a Om => n+ m ≥ 1 “Số C ≥ 1 ; m≥ 1 “andehit ln có oxi”
=> n ≥ 0, Ngồi ra a = tổng số pi + vòng trong gốc hidrocabon => a ≥ 0, =>B
“xem lại chuyên đề 1 cách xác định CTTQ của mọi chất”
Câu 2: Có bao nhiêu đờng phân cấu tạo C5H10O có khả năng tham gia phản ứng tráng gương ?
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Để có pứ tráng gương => X phải có gốc - CHO ; Vì X có 1 Oxi => có 1 gốc CHO
 Đờng phân C5H10O “Có k = 1 ; gốc CHO => gốc hidrocacbon no”
 C – C – C – C – CHO ; C – C(C) – C – CHO ; C – C(CHO) – C – C ; C – (C)C(CHO) – C
 4 đp => C
Câu 3: Có bao nhiêu xeton có cơng thức phân tử là C5H10O ?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Xeton “ – C(O) – “ C5H10O có k = 1 “Là gốc – C(O) – “


Đồng phân : C – C(O) – C – C – C ; C – C – C(O) – C – C ; C – C(C) – C(O) – C
=> 3 đp => C
Câu 4: Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo C6H12O tham gia phản ứng tráng gương ?
A. 6.
B. 7.
C. 8.
D. 9.
Bài 2 => có gốc - CHO
Đp : C – C – C – C – C – CHO ; C – C(CHO) – C – C – C ; C – C – C(CHO) – C – C
C – C(C) – C – C – CHO ; C – (C)C(C) – C – CHO ; C – C(C) – C(C) – CHO
C – (C)C(CHO) – C – C ; C – C(C) – C(CHO) – C => 8 đp => C
“Bạn nên ghi ra giấy để thấy rõ hơn”
Câu 5: Có bao nhiêu ancol C5H12O khi tác dụng với CuO đun nóng cho ra anđehit ?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Ancol + CuO => andehit => Ancol bậc I “ OH gắn với C bậc I”
 C – C – C – C – C – OH ; C – C(C) – C – C – OH ; C – C – C(C) – C – OH ; C – (C)C(C) – C – OH
 4 đp => D
Câu 6: CTĐGN của 1 anđehit no, đa chức, mạch hở là C2H3O. CTPT của nó là
A. C8H12O4.
B. C4H6O.
C. C12H18O6.
D. C4H6O2.
Andehit no , đa chức => Số pi = số gốc CHO = số Oxi “Vì đa chức => R – (CHO)m”
=> D có k = 2 = 2 Oxi thỏa mãn => D
Câu 7: CTĐGN của anđehit no, đa chức, mạch hở là C2H3O. Anđehit đó có số đờng phân là
A. 2.
B. 4.

C. 1.
D. 3.
Câu 6 => C4H6O2 => Có 2 gốc CHO : CHO – C – C – CHO ; C – C(CHO) – CHO => 2 đp => A
Câu 8: (CH3)2CHCHO có tên là
A. isobutyranđehit.
B. anđehit isobutyric.
C. 2-metyl propanal. D. A, B, C đều đúng.
Xem cách đọc SGK => andehit + tên axit “thông thường” ; Tên axit “thông thường bỏ đuôi ic” + andehit;
Tên thay thế + al;
“SGK – 239,249”
3
2
1
(CH3)2CHCHO hay CH3 – CH – CHO
=> CH3 – CH – “Iso” =A thỏa mãn “có 4 C => isobutyr”
CH3
CH3
B đúng Andehit + tên axit thông thường “ andehit isobutyric”
C đúng 2 – metyl propanal => D
Câu 9: CTPT của ankanal có 10,345% H theo khối lượng là
A. HCHO.
B. CH3CHO.
C. C2H5CHO.
D. C3H7CHO.
Đáp án => CTPT có dạng : CnH2nO “Vì đều là andehit no , đơn chức”
%H = 2n.100% / (14n + 16) = 10,345% => n = 3 => C3H6O hay C2H5CHO => C
-1-


Trường: Cao đẳng Công nghiệp Phúc Yên

Gv:
Trần Văn Long

Hóa học 11

Câu 10: Anđehit A (chỉ chứa một loại nhóm chức) có %C và %H (theo khối lượng) lần lượt là 55,81 và 6,97.
Chỉ ra phát biểu sai
A. A là anđehit hai chức.
B. A cịn có đờng phân là các axit cacboxylic.
C. A là anđehit no.
D. Trong phản ứng tráng gương, một phân tử A chỉ cho 2 electron.
%C , %H => %O = 100% - …
CxHyOz => x : y = %C /12 : %H / 1 : %O/16 = 2 : 3 : 1 => CTĐG : (C2H3O)n => n = 2 “Câu 6”
 C4H6O2 hay CHO – C – C – CHO
 A đúng : 2 chức CHO ; B đúng vì có 2 oxi => Có đờng phân axit “cacboxylic COOH”
 C đúng vì gốc hidrocacbon no - C – C  D sai
Mẹo ta có AgNO3 => Ag => AgNO3 nhận 1 e => Andehit cho 1 e
Câu 11: Trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất, 1 lít hơi anđehit A có khối lượng bằng khối lượng 1 lít CO 2.
A là
A. anđehit fomic.
B. anđehit axetic.
C. anđehit acrylic.
D. anđehit benzoic.
Tỉ lệ thể tích = tỉ lệ số mol  nA = nCO2  mA / MA = mCO2 / MCO2
 MA = MCO2 = 44 “vì m A = mCO2” => B “CH3CHO” “Cách nhớ ta ln có HCHO có M = 30
Vì là đồng đẳng => hơn kém nhau 14 => M = 44 là CH3CHO “Thêm CH2”
Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn p mol anđehit X được q mol CO 2 và t mol H2O. Biết p = q - t. Mặt khác 1 mol X
tráng gương được 4 mol Ag. X thuộc dãy đồng đẳng anđehit
A. đơn chức, no, mạch hở.
C. hai chức chưa no (1 nối đôi C=C).

B. hai chức, no, mạch hở.
D. nhị chức chưa no (1 nối ba C≡C).
nCO2 – nH2O = nAndehit => Andehit có 2 liên kết pi “Giống ankin”
ADCT : nAg = 2x. nA “với x là số gốc CHO có trong chất A – trường hợp đặc biết HCHO có 2 gốc CHO”
Đề => x = 2 => hay andehit có 2 gốc CHO hoặc HCHO “có 1pi” . vì có 2 liên kết pi => Chỉ có andehit 2 chức
“Hay 2 pi trong 2 gốc CHO => khơng cịn pi nào trong hidroacbon => no , mạch hở”
=> B
Câu 13: Anđehit đa chức A cháy hoàn toàn cho mol CO2 - mol H2O = mol A. A là
A. anđehit no, mạch hở.B. anđehit chưa no. C. anđehit thơm.
D. anđehit no, mạch vòng.
Câu 12 => A “Ngược lại”
Câu 14: Đốt cháy anđehit A được mol CO2 = mol H2O. A là
A. anđehit no, mạch hở, đơn chức.
B. anđehit đơn chức, no, mạch vòng.
C. anđehit đơn chức có 1 nối đơi, mạch hở.
D. anđehit no 2 chức, mạch hở.
nCO2 = nH2O => A chứa 1 liên kết pi => A thỏa mãn “Vì đơn chức hay gốc CHO chứa 1 liên kết pi”
B sai vì đơn chức + vịng = 2 pi
C sai vì nối đơi ở hidrocacbon
D sai vì 2 chức => 2pi
Câu 15: Đun nóng V lít hơi anđehit X với 3V lít khí H2 (xúc tác Ni) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn chỉ thu
được một hỗn hợp khí Y có thể tích 2V lít (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Ngưng tụ Y
thu được chất Z ; cho Z tác dụng với Na sinh ra H2 có số mol bằng số mol Z đã phản ứng. Chất X là anđehit
A. no, hai chức.
B. không no (chứa một nối đôi C=C), hai chức.
C. no, đơn chức.
D. không no (chứa một nối đôi C=C), đơn chức.
Tỉ lệ thể tích = tỉ lệ số mol => V lít hơi andehit X + 3V lít H2 => 2 V lít Y
PT : Andehit : X “ CnH2n+2 – 2aOz + aH2 => CnH2n+2Oz
“a là tổng pi + vịng”

Ban đầu
V lít
3V
“Andehit hết vì Ni nung nóng”
Pứ
V lít
aV lít
V lít
Sau pứ
0
3 – aV
V
V sau pứ = VH2”dư” + VCnH2n+2Oz “tạo thành”
= 3V – aV + V = 4V – aV mà đề cho V sau pứ = V Y = 2V => 4V – aV = 2V  a = 2 => X có 2 pi
“Với bài andehit pứ với H2 => hỗn hợp  tương tự với dạng bài cracking ankan”
Mặt khác Y là rượu CnH2n+2Oz và H2 dư => Ngưng tụ => Z là CnH2n+2Oz
-2-


Trường: Cao đẳng Công nghiệp Phúc Yên
Gv:
Trần Văn Long

Hóa học 11

Và n Rượu = nH2 => Rượu có 2 nhóm OH hay Andehit có 2 gốc CHO “vừa đủ 2 pi”
=> Andehit no , 2 chức => C
Câu 16: Cho các chất : HCN, H2, dung dịch KMnO4, dung dịch Br2/H2O, dung dịch Br2/CH3COOH
a. Số chất phản ứng được với (CH3)2CO ở điều kiện thích hợp là
A. 2.

B. 3.
C. 4.
D. 5.
(CH3)2CO là xeton => Pứ SGK 11NC – 240 - 241
PT : (CH3)2-CO +HCN => CH3-C(CH3)(OH)-CN
(CH3)2CO + H2 → (CH3)2CH-OH
Xeton không pứ với KMnO4 , dung dịch Br2/H2O
(CH3)2CO + Br2 => CH3 – CO – CH2Br + HBr
=> Tổng = 3 “3 pứ đều trong SGK”
b. Số chất phản ứng được với CH3CH2CHO ở điều kiện thích hợp là
A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. 5.
Andehit pứ cả KMnO4 và dung dịch Br2/H2O => D “Pứ SGK”
Câu 17: CH3CHO có thể tạo thành trực tiếp từ
A. CH3COOCH=CH2. B. C2H2.
C. C2H5OH.
D. Tất cả đều đúng.
SGK 11NC – 242 ; 2C2H2 + O2 => 2CH3CHO
CH3COOCH=CH2 + NaOH => CH3COONa + CH3CHO “Điều kiện hỗ biến”
C2H5OH + CuO => CH3CHO + Cu + H2O => D
Câu 18: Q trình nào sau đây khơng tạo ra anđehit axetic ?
A. CH2=CH2+ H2O (to, xúc tác HgSO4).
B. CH2=CH2 + O2 (to, xúc tác).
C. CH3COOCH=CH2 + dung dịch NaOH (to).
D. CH3CH2OH + CuO (t0).
Xem Câu 17 => A “pứ với O2”
Câu 19: Dãy gồm các chất đều điều chế trực tiếp (bằng một phản ứng) tạo ra anđehit axetic là
A. C2H5OH, C2H2, CH3COOC2H5.

B. HCOOC2H3, C2H2, CH3COOH.
C. C2H5OH, C2H4, C2H2.
D. CH3COOH, C2H2, C2H4.
C đúng => Pứ : C2H5OH + CuO => CH3CHO + Cu + H2O
2C2H4 + O2 => 2CH3CHO “SGK 11 NC – 242”
C2H2 + H2O => CH3CHO “SGK 11 NC – 177”
A sai loại CH3COOC2H5 ; B,D sai loại CH3COOH
Thêm HCOOC2H3 + NaOH => HCOONa + CH3CHO “Điều kiện hỗ biến của rượu”
Câu 20: Một axit cacboxylic có cơng thức tổng quát là CnH2n + 2 – 2a – m (COOH)m. Các giá trị n, a, m lần lượt được
xác định là
A. n > 0, a ≥ 0, m ≥ 1.
B. n ≥ 0, a ≥ 0, m ≥ 1.
C. n > 0, a > 0, m > 1.
D. n ≥ 0, a > 0, m ≥ 1.
“XEm lại câu 1”
Câu 21: A là axit no hở, công thức CxHyOz. Chỉ ra mối liên hệ đúng
A. y = 2x-z +2.
B. y = 2x + z-2.
C. y = 2x.
D. y = 2x-z.
CxHyOz hay CxHyO2(z/2)
Ta có axit no hở => Tổng số pi = số nhóm COOH = z/2 = (2x + 2 – y) / 2
“Công thức tổng pi”
 y = 2x – z + 2 => A
Câu 22: A là axit cacboxylic mạch hở, chưa no (1 nối đôi C=C), công thức CxHyOz. Chỉ ra mối liên hệ đúng
A. y = 2x.
B. y = 2x + 2-z.
C. y = 2x-z.
D. y = 2x + z-2.
Tương tự câu 21

Axit có 1 nối đôi => Tổng pi = 1 + số nhóm COOH = 1 + z/2 = (2x + 2 – y) / 2
 y = 2x – z => C
Câu 23: Axit khơng no, đơn chức có một liên kết đơi trong gốc hiđrocacbon có cơng thức phù hợp là
A. CnH2n+1-2kCOOH ( n ≥ 2).
B. RCOOH.
C. CnH2n-1COOH ( n ≥ 2).
D. CnH2n+1COOH ( n ≥ 1).
Xem chuyên đề 1 cách xác định CT “Cách 1 : CnH2n+2 – 2a – m (CHức)m”
 Axit có 1 liên kết đơi trong hidrocabon + đơn chức => a = 1 ; m = 1
 CnH2n+2 – 2 – 1COOH hay CnH2n – 1 COOH => C
-3-


Trường: Cao đẳng Công nghiệp Phúc Yên
Gv:
Trần Văn Long

Hóa học 11

Câu 24: Axit cacboxylic A có cơng thức đơn giản nhất là C3H4O3. A có cơng thức phân tử là
A. C3H4O3.
B. C6H8O6.
C. C18H24O18.
D. C12H16O12.
CTĐG : (C3H4O3)n hay C3nH4nO3n => Tổng pi + vòng = (2.3n + 2 – 4n)/2 = n + 1
Vì axit ln có dạng CxHy(COOH)m hay số pi trong gốc COOH = số Oxi / 2
Loại A vì Oxi lẻ ; B thỏa mãn vì tổng pi = 3 = số gốc COOH
Loại C vì có tổng pi + vòng = 7 # 9pi “trong gốc COOH”
Tương tự Loại D vì tổng pi + vịng = 5 # 6pi trong gốc COOH
Câu 25: CTĐGN của một axit hữu cơ X là CHO. Đốt cháy 1 mol X thu được dưới 6 mol CO2. CTCT của X là

A. CH3COOH.
B. CH2=CHCOOH.
C. HOOCCH=CHCOOH.
D.Kết quả khác.
CTĐG (CHO)n => C thỏa mãn “Cùng với số C < 6”
Câu 26: Một axit no A có CTĐGN là C2H3O2. CTPT của axit A là
A. C6H9O6.
B. C2H3O2.
C. C4H6O4.
D. C8H12O8.
Bài 24 => (C2H3O2)n => Tổng pi = (2.2n + 2 – 3n)/2 = n/2 + 1 = n “Vì axit no => tổng pi = số nhóm COOH =
số Oxi / 2”  n = 2 => C
Câu 27: C4H6O2 có số đờng phân mạch hở thuộc chức axit là
A. 4.
B. 3.
C. 5.
D. tất cả đều sai.
C4H6O2 => số pi = (2.4 + 2 – 6)/2 = 2 => 1 pi trong gốc hidrocacbon “Vì có 1 pi trong gốc COOH – có 2 oxi
=> đơn chức” => Đờng phân “Nhớ đờng phân hình học vì có nối đơi trong hidrocacbon”
C = C – C – COOH ; C – C = C – COOH “có đp hình học”
C = C(C) – COOH => Tổng cộng có 4
Câu 28: Axit cacboxylic đơn chức mạch hở phân nhánh (A) có % O (theo khối lượng) là 37,2. Chỉ ra phát biểu
sai
A. A làm mất màu dung dịch brom.
B. A là nguyên liệu để điều chế thủy tinh hữu cơ.
C. A có đờng phân hình học.
D. A có hai liên π trong phân tử.
Axit đơn chức => 1 gốc COOH => hay 2 Oxi
 %O = 16.2.100% / MAxit = 37,2 % => M Axit = 86 : C4H6O2 “Kinh nghiệm thấy 88 là C4H8O2 no
=> giảm 2 H là 86 hay tăng 1 pi trong gốc hidroacbon”

 Mấu chốt ở từ phân nhánh => C = C(C) – COOH
 C sai vì khơng có đp hình học “VÌ R1 giống R2 là CH3”
 Có liên kết pi trong mạch hidrocacbon thì có pứ cộng Br2 “Làm mất màu” => A đúng
 B đúng điều chế (- CH3 – (COOH)C(CH3) -)n “Học ở bài 1 SGK 12 – nâng cao – hoặc bài polime”
Câu 29: Axit hữu cơ A có thành phần ngun tố gờm 40,68% C ; 54,24% O. Để trung hòa 0,05 mol A cần
100ml dung dịch NaOH 1M. CTCT của A là
A. HOOCCH2CH2COOH.
B. HOOCCH(CH3)CH2COOH.
C. HOOCCH2COOH.
D. HOOCCOOH.
40,68% C ; 54,24% O => % H => CTĐG : (C2H3O2)n => CT : nOH / nAxit = m “m là nhóm COOH ” => m =
2 => Axit có 2 nhóm COOH => n = 2 => A
Mẹo : đáp án => có 2 nhóm COOH hay 4 Oxi => n = 2
Câu 30: Hợp chất CH3CH(CH3)CH2CH2CH(C2H5)COOH có tên quốc tế là
A. axit 2-etyl-5-metyl hexanoic.
B. axit 2-etyl-5-metyl nonanoic.
C. axit 5-etyl-2-metyl hexanoic.
D. tên gọi khác.
C
C–C
CH3CH(CH3)CH2CH2CH(C2H5)COOH hay C – C – C –C – C – COOH
6 5 4 3 2
1
=> Axit 2 – etyl – 5 metyl hexanoic “Xem cách đọc tên SGK”
Câu 31: Giấm ăn là dung dịch axit axetic có nờng độ là
A. 2% →5%.
B. 5→9%.
C. 9→12%.
D. 12→15%.
/>Cụ thể là từ 2% => 6%

Câu 32: Axit axetic tác dụng được với dung dịch nào ?
A. natri etylat.
B. amoni cacbonat.
C. natri phenolat.
D. Cả A, B, C.
-4-


Trường: Cao đẳng Công nghiệp Phúc Yên
Gv:
Trần Văn Long

Hóa học 11

Axit axetic “CH3COOH” ; Natri etylat “CH3COONa” ; Amoni cacbonat “(NH4)2CO3” ; Natri phenolat
“C6H5ONa”
Mình khơng nhớ pứ cho lắm
4 (NH4)2CO3 + 9 CH3COOH => 8 (NH4)CH3COOH + 6 CO2 + 2 H2O
CH3COOH + C6H5ONa => C6H5OH + CH3COONa
=> D “A mình khơng rõ”
Nhưng cụ thể , A , B , C đều mang tính bazo và Axit axetic mang tính axit => Có pứ
Câu 33: Trong dãy đờng đẳng của các axit đơn chức no, HCOOH là axit có độ mạnh trung bình, cịn lại là axit
yếu (điện li khơng hồn tồn). Dung dịch axit axetic có nờng độ 0,001 mol/l có pH là
A. 3 < pH < 7.
B. < 3.
C. 3.
D. 10-3
Vì CH3COOH là chất điện li yếu
=> Độ điện li < 1
Độ điện li (α) = n / no = CM / CMo < 1“Với n là số phân tử phân li ra ion , no là tổng số phân tử hịa tan hoặc

nờng độ phân ly / nồng độ ban đầu”
“SGK 11 NC – 8”
 CM < CMo  CM < 0,001 => 3 < PH < 7 “Vì là axit => PH < 7 và do log của 0,001 = 3” => A
“Đọc thêm SGK 11 NC – 8 để hiểu hơn về PH”
Câu 34: Độ điện li của 3 dung dịch CH3COOH 0,1M ; CH3COOH 0,01M và HCl được sắp xếp theo thứ tự tăng
dần là
A. CH3COOH 0,01M < HCl < CH3COOH 0,1M.
B. CH3COOH 0,01M < CH3COOH 0,1M < HCl.
C. HCl < CH3COOH 0,1M < CH3COOH 0,01M.
D. CH3COOH 0,1M < CH3COOH 0,01M < HCl.
Độ điện li (α) = n / no = CM / CMo “Với n là số phân tử phân li ra ion , no là tổng số phân tử hòa tan”
SGK 11 NC – 8
Đối với chất điện ly mạnh => α = 1 ; Chất điện ly yếu => α < 1
HCL là chất điện ly mạnh => α = 1 ; CH3COOH là chất điện ly yếu
Khi pha loãng => độ điện ly của các chất điện ly đều tăng => CM CH3COOH 0,01 < CM CH3COOH 0,1
=> Độ điện li của CH3COOH 0,01 > … “vì lỗng hơn” => D
Câu 35: Thứ tự sắp xếp theo sự tăng dần tính axit của CH3COOH ; C2H5OH ; CO2 và C6H5OH là
A. C6H5OH < CO2 < CH3COOH < C2H5OH.
B. CH3COOH < C6H5OH < CO2 < C2H5OH.
C. C2H5OH < C6H5OH < CO2 < CH3COOH.
D. C2H5OH < CH3COOH < C6H5OH < CO2.
Tính axit thể hiện ở H linh động
Mẹo nhớ pứ với NaOH => C2H5OH không phản ứng với NaOH => H linh động nhỏ nhất
CH3COOH vừa pứ với NaOH , vừa pứ với Na => H linh động lớn nhất => C
Thêm C6H5OH pứ với CO2 => Tính axit của C6H5OH < CO2
Câu 36: Cho 3 axit ClCH2COOH , BrCH2COOH, ICH2COOH, dãy sắp xếp theo thứ tự tăng dần tính axit là
A. ClCH2COOH < ICH2COOH < BrCH2COOH.
B. ClCH2COOH < BrCH2COOH < ICH2COOH.
C. ICH2COOH < BrCH2COOH < ClCH2COOH.
D. BrCH2COOH < ClCH2COOH < ICH2COOH.

Xem thêm chuyên đề tính axit , bazo , nhiệt độ sôi => C
chú ý với Ancol Và Axit :
- Các gốc dẩy e (CH3,C2H5….) sẽ làm tăng nhiệt độ sôi do liên kết H bền hơn
VD : CH3COOH- Các gốc hút e (Phenyl,Cl-,I-…..) sẽ làm giẩm nhiệt độ sôi do liên kết H kém bền hơn (độ hút e giảm dần
theo thứ tự F>Cl>Br>I , gốc hút càng mạnh càng làm giảm nhiệt độ sơi và càng xa nhóm chức thì lực
tương tác lại càng yếu đi )
D/ chú ý với các hợp chất thơm có chứa nhóm chức –OH ,-COOH ,-NH2
- Nhóm thế loại 1 ( chỉ chứa các liên kết sigma như :CHkhác , C3H7 …) có tác dụng đẩy e vào nhân
thơm làm liên kết H trong chứ kém bền hơn nên làm tăng nhiệt độ sôi .
-5-


Trường: Cao đẳng Công nghiệp Phúc Yên
Gv:
Trần Văn Long

Hóa học 11

-

Nhóm thế loại 2 ( chứa liên kết pi như NO2 ,C2H4 …) có tác dụng hút e của nhân thơm làm liên kết H
trong chức kém bền đi nên làm giảm nhiệt độ sơi .
- Nhóm thế loại 3 ( các halogen : -Br ,-Cl ,-F ,-I ..) có tác dụng đẩy e tương tự như nhóm thế loại 1.
Câu 37: Giá trị pH của các axit CH3COOH, HCl, H2SO4 được sắp xếp theo thứ tự tăng dần là
A. H2SO4, CH3COOH, HCl.
B. CH3COOH, HCl , H2SO4.
C. H2SO4, HCl, CH3COOH.
D. HCl, CH3COOH, H2SO4.
-7

-a
PH của axit : [H+] > 10 = 10 “PH = a” => [H+] càng lớn thì tính axit càng nhỏ “SGK 11 NC – 18”
Giả sử CM của cả 3 chất bằng nhau = x CM
Vì H2SO4 , HCl là chất điện ly mạnh => α = 1 => Phân ly hết hay CM phân li = CM ban đầu
CH3COOH là chất điện li yếu => α < 1 => CM phân li < CM ban đầu
H2SO4 => 2H(+) + SO4(2-)
X
2X
HCl =>
H(+) + Cl(-)
X
X
CH3COOH => H(+) + CH3COO(-)
Từ 3 PT trên => H2SO4 > HCL > CH3COOH “Nông độ H+ trong axit” => PH tăng dần ngược lại :
H2SO4 < HCL < CH3COOH
Câu 38: Trong các phản ứng este hóa giữa ancol và axit hữu cơ thì cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều thuận
khi ta
A. dùng chất háo nước để tách nước.
B. chưng cất ngay để tách este ra.
C. cho ancol dư hoặc axit dư.
D. tất cả đều đúng.
SGK 12 NC – Bài 1 “Phần cuối cùng”
Câu 39: Đốt cháy hồn tồn hỗn hợp X gờm 2 axit cacboxylic được mol CO2 = mol H2O. X gồm
A. 1 axit đơn chức, 1 axit đa chức.
B. 1 axit no, 1 axit chưa no.
C. 2 axit đơn chức no mạch vòng
D. 2 axit no, mạch hở đơn chức.
nCO2 = nH2O => Axit có tổng pi + vịng = 1 “Xem chuyên đề 1”. => D đúng “vì gốc COOH đã chưa 1 pi rùi”

A sai vì axit đa chức, B sai vì axit chưa no, C sai vì mạch vòng
Câu 40: Để trung hòa 0,2 mol hỗn hợp X gồm 2 axit cacboxylic cần 0,3 mol NaOH. X gờm có
A. 2 axit cùng dãy đờng đẳng.
B. 1 axit đơn chức, 1 axit hai chức.
C. 2 axit đa chức.
D. 1 axit đơn chức, 1 axit đa chức.
Ta ln có CT : x = nNaOH / nX “Với x là số gốc COOH , X là chất chứa gốc COOH” mở rộng thêm với este
Theo đề bài => Loại A và C “Vì khơng nhất thiết cần đờng đẳng chỉ cần số gốc COOH, đa chức sai vì theo CT
trên => x ≥ 2 “mà thực tế nNaOH / nX = 1,5”
Mẹo x = 1,5 “x trung bình” => x = 1 và x > 1,5 => D đúng “ B cũng đúng nhưng không tổng quát”
Cách # :
Gọi a, b lần lượt là số nhóm COOH của 2 axit ; x , y là số mol của từng axit
 n hỗn hợp 2 axit = x + y = 0,2
 n NaOH = a.x + b.y = 0,3
Từ 2 PT trên trừ về ta được x ( a-1) + (b-1)y = 0,1
Theo đề bài a hoặc b = 1 “vì có 1 axit đơn chức – hoặc dựa vào x = 1,5 => chắc chắn có x = 1”
=> (b-1)y = 0,1 => b > 1 “mà b nguyên => b = 2 , 3 , 4 …. Hay đa chức ”
Câu 41: Đốt cháy hoàn toàn axit cacboxylic A bằng lượng vừa đủ oxi được hỗn hợp (khí và hơi) có tỉ khối so
với H2 là 15,5. A là axit
A. đơn chức no, mạch hở
B. đơn chức có 1 nối đôi (C = C), mạch hở.
C. đa chức no, mạch hở.
D. axit no,mạch hở, hai chức,
Vì pứ vừa đủ => sau pứ tạo ra CO2 và H2O
Gọi x , y lần lượt là số mol CO2 và H2O => M = (44x + 18y)/(x+y) = 31  x = y
 Axit chứa 1 liên kết pi => A “1 pi trong gốc COOH”
B , C , D đều có số pi > 1
Thực chất có thể tinh ý , Sự khác biệt giữa A với B, C , D để lựa chọn
-6-



Trường: Cao đẳng Công nghiệp Phúc Yên
Gv:
Trần Văn Long

Hóa học 11

Câu 42: Đốt cháy hết 1 thể tích hơi axit A thu được 2 thể tích CO2 đo ở cùng điều kiện, A là
A. HCOOH.
B. HOOCCOOH.
C. CH3COOH.D. B và C đúng.
x = nCO2 / nX “x là số C trong X” , Đề => x = 2 => B, C đều chứa 2 C => D đúng
Câu 43: Có thể điều chế CH3COOH từ
A. CH3CHO.
B. C2H5OH.
C. CH3CCl3.
D. Tất cả đều đúng.
SGK 11 NC – 255 ; A CH3CHO + 1/2O2 => CH3COOH
C2H5OH + O2 => CH3COOH + H2O
Chú ý đáp án C rất hay “Dựa vào điều kiện hổ biến của rượu khi có 3 gốc OH gắn vào 1 C”
Xem lại bài giảng trên mạng hoặc tờ lý thuyết chuyên đề 5:

CH3CCl3 + NaOH => CH3C(OH)3 + NaCl ; CH3C(OH3) => CH3COOH + H2O “Tách H2O”
Câu 44: Cho các chất : CaC2 (I), CH3CHO (II), CH3COOH (III), C2H2 (IV). Sơ đờ chuyển hóa đúng để điều chế
axit axetic là
A. I → IV → II → III.
B. IV → I → II → III.
C. I → II → IV → III.
D. II → I → IV → III.
Có CaC2 => Điều chế C2H2 “Xem chuyên đề 3 – hidroacbon không no”

 Từ I => IV => A và D đúng
 Ta thấy từ IV : C2H2 + H2O => III (CH3CHO) – Điều kiện hổ biến của rượu “Pứ ở bài ankin”
=> A
 Hoặc Thực chất từ II không thể tạo ra I => Loại D => A
Câu 45: Dãy gờm các chất có thể điều chế trực tiếp (bằng một phản ứng) tạo ra axit axetic là
A. CH3CHO, C2H5OH, C2H5COOCH3.
B. CH3CHO, C6H12O6 (glucozơ), CH3OH.
C. CH3OH, C2H5OH, CH3CHO.
D. C2H4(OH)2, CH3OH, CH3CHO.
“Xem SGK 11NC – 255 có cả 3 pứ đáp án C : Xem câu 43 có 2 pứ
Thêm CH3OH + CO => CH3COOH
A sai vì C2H5COOCH3 chỉ điều chế ra C2H5COOH
B sai vì có glucozo “điều chế ra C2H5OH rùi mới ra CH3COOH”
D sai vì C2H4(OH)2
Câu 46: Cho sơ đờ chuyển hóa : CH3CH2Cl + KCN → X (1); X + H3O+ (đun nóng) → Y(2)
Cơng thức cấu tạo của X, Y lần lượt là
A. CH3CH2NH2, CH3CH2COOH.
B. CH3CH2CN, CH3CH2CHO.
C. CH3CH2CN, CH3CH2COOH.
D. CH3CH2CN, CH3CH2COONH4.
Đề ĐH 2009 “Phần nâng cao”
C đúng: Pứ : CH3CH2Cl + KCN => CH3CH2CN + KCl “Tưởng tượng gốc CN như gốc OH”
CH3CH2CN => CH3CH2COOH “Mình khơng hiểu phần này – mọi người có thể seach trên mạng thêm”
Mò . Thấy B , C , D đều có CH3CH2CN => Loại A
Thấy A sai có CH3CH2COOH “Thường tác giả cho vậy” => Các đáp án nào có thường là đúng”
=> C
“Chỉ mang tính chất tham khảo nếu khơng làm được – nếu sai mình khơng chịu trách nghiệm hi”
Câu 47: Chất có nhiệt độ sơi cao nhất là
A. CH3CHO.
B. C2H5OH.

C. CH3COOH.
D. C2H6.
H linh động càng cao thì nhiệt độ sôi càng lớn “Xem phần tính axit, bazo , nhiệt độ sôi”
=> CH3COOH > C2H5OH > CH3CHO > C2H6 => C : CH3COOH có nhiệt độ sơi cao nhất
Câu 48: Nhiệt độ sôi của mỗi chất tương ứng trong dãy các chất sau đây, dãy nào hợp lý nhất ?
C2H5OH
HCOOH
CH3COOH
-7-


Trường: Cao đẳng Công nghiệp Phúc Yên
Gv:
Trần Văn Long

Hóa học 11

A. 118,2oC
78,3oC
100,5oC
o
o
B. 118,2 C
100,5 C
78,3oC
C. 100,5oC
78,3oC
118,2oC
o
o

D. 78,3 C
100,5 C
118,2oC
Câu 47 + “Cùng dãy đờng đẳng mạch càng dài thì nhiệt độ sôi càng lớn”
=> CH3COOH > HCOOH > C2H5OH
=> D thỏa mãn
Câu 49: Chỉ ra thứ tự tăng dần nhiệt độ sôi của các chất ?
A. CH3CHO; C2H5OH ; CH3COOH.
C. C2H5OH ; CH3COOH ; CH3CHO.
B. CH3CHO ;CH3COOH ; C2H5OH.
D. CH3COOH ; C2H5OH ; CH3CHO.
Câu 47 => A
Câu 50: Nhiệt độ sôi của các chất được sắp xếp theo thứ tự tăng dần là
A. CH3OH < CH3CH2COOH < NH3 < HCl.
B. C2H5Cl < CH3COOH < C2H5OH.
C. C2H5Cl < CH3COOCH3 < C2H5OH < CH3COOH.
D. HCOOH < CH3OH < CH3COOH < C2H5F.
A sai vì NH3 mang tính chất bazo khơng có H linh động => Nhiệt độ sơi thấp nhất
B sai vì C2H5OH < CH3COOH
D sai vì CH3OH < HCOOH “ngồi ra C2H5F nhỏ nhất” => C đúng
Axit > rượu > este > dẫn xuất.
Câu 51: Cho các chất CH3CH2COOH (X) ; CH3COOH ( Y) ; C2H5OH ( Z) ; CH3OCH3 (T). Dãy gồm các chất
được sắp xếp tăng dần theo nhiệt độ sôi là
A. T, X, Y, Z.
B. T, Z, Y, X.
C. Z, T, Y, X.
D. Y, T, Z, X.
X > Y > Z > T => B “Mạch càng dài => nhiệt độ càng lơn => X > Y , H linh động càng lớn nhất nhiệt độ càng
lớn => Z > T”
“Dựa vào khả năng pứ với NaOH , Na để xác định tính linh động => T khơng có pứ => T yếu nhất và X lớn

nhất => B
Câu 52: Nhiệt độ sôi của ancol etylic (I), anđehit axetic (II), axit axetic (III) và axit propionic (IV) sắp xếp theo
thứ tự giảm dần là
A. IV > I > III > II.
B. IV > III > I > II. C. II > III > I > IV. D. I > II > III > IV.
IV > III > I > II hay CH3CH2COOH > CH3COOH > C2H5OH > CH3CHO => B
“CH3CHO không pứ với NaOH , Na => yếu nhất , CH3CH2COOH mạch dài hơn CH3COOH => tính axit lớn
hơn , Axit vừa pứ với NaOH , Na , còn rượu chỉ pứ với Na => Tính axit yếu hơn”
Câu 53: A là ancol đơn chức no hở, B là axit cacboxylic no hở đơn chức. Biết MA=MB. Phát biểu đúng là
A. A, B là đờng phân
B. A, B có cùng số cacbon trong phân tử.
C. A hơn B một nguyên tử cacbon.
D. B hơn A một nguyên tử cacbon.
Ancol đơn chức no hở => CnH2n+1OH hay CnH2n+2O
Axit cacboxylic no hở đơn chức => CmH2m+1COOH hay CmH2mO2”Tổng quát”
Đề => MA = MB  14n + 18 = 14m + 32  14n = 14m + 14  n = m + 1 => C
Câu 54: Hai hợp chất hữu cơ X và Y có cùng CTPT C 3H4O2. X tác dụng với CaCO3 tạo ra CO2. Y tác dụng với
dung dịch AgNO3/NH3 tạo Ag. CTCT thu gọn phù hợp của X, Y lần lượt là
A. HCOOCH=CH2, CH3COOCH3.
B. CH3CH2COOH, HCOOCH2CH3.
C. HCOOCH=CH2, CH3 CH2COOH.
D. CH2=CHCOOH, HOCCH2CHO.
X pứ với CaCO3 => CO2 => X là axit “tính chất hóa học của axit” => Có gốc COOH
Y pứ với AgNO3/NH3 tạo ra Ag => Y có gốc CHO “tính chất của andehit”
=> D đúng
A sai vì HCOOCH=CH2,CH3COOCH3 đều là este “ gốc COO”
B sai vì HCOOCH2CH3 là este
C sai vì HCOOCH=CH2 là este , CH3CH2COOH là axit “Y”
3OH
Câu 55: Cho chuỗi phản ứng : C2H6O → X → axit axetic +CH

→ Y.
CTCT của X, Y lần lượt là
A. CH3CHO, CH3CH2COOH.
B. CH3CHO, CH3COOCH3.
-8-


Trường: Cao đẳng Công nghiệp Phúc Yên
Gv:
Trần Văn Long

Hóa học 11

C. CH3CHO, CH2(OH)CH2CHO.
D. CH3CHO, HCOOCH2CH3.
C2H6O là rượu C2H5OH + CuO => X”CH3CHO – các đáp án đều có”
CH3CHO + 1/2O2 => CH3COOH “Axit axetic”
CH3COOH + CH3OH => CH3COOCH3 “este – pứ este hóa” => B
Câu 56: Cho sơ đờ phản ứng sau :
H 2O
2 , xt
CH ≡ CH 2HCHO
→ butin-1,4-điol H
→ Y -
→ Z
Y và Z lần lượt là
A. HOCH2CH2CH2CH3 ; CH2=CHCH=CH2.
B. HOCH2CH2CH2CH2OH ; CH2=CHCH2CH3.
C. HOCH2CH2CH2CH2OH ; CH2=CHCH = CH2.
D. HOCH2CH2CH2CH2OH ; CH3CH2CH2CH3.

Butin – 1,4 – điol : OH - CH2 – C ≡ C – CH2 - OH + H2 => OH – CH2 – CH2 – CH2 – CH2 – OH “Y”
Tách nước “Rượu tách nước tạo ra nối đôi – xem chuyên đề rượu, dẫn xuất, phenol”
=> CH = CH – CH=CH => C
Câu 57: Cho sơ đờ chuyển hóa sau:
2+
2 , as
2 , Mn
Hiđrocacbon A Br
D O

→ B NaOH
→ C CuO
→


→ HOOCCH2COOH. Vậy A là
A.
B. C3H8.
C. CH2=CHCH3.
D. CH2=CHCOOH.
Pứ D => HOOC - CH2 - COOH “xúc tác O2,Mn2+” => D là andehit
“Cộng 1 Oxi vào gốc CHO để tạo ra COOH”
 D : OHC- CH2- CHO
 C + CuO => D => C là rượu có OH gắn với C bậc I
 C là OH – CH2 – CH2 – CH2 – OH
 B + NaOH => C => B có 2 halogen ở 2 đầu => C : Br – CH2 – CH2 – CH2 – Br
 A + Br2 “as” tạo ra Br ở 2 đâu chỉ có duy nhất xiclopropan “đáp án A – pứ phá vòng của vòng 3 cạnh”
 A
Câu 58: Cho chuỗi phản ứng sau
O 2 , Cu

/H 2 O
2 , Ni
2 , as
C3H6 H
→ B1 Cl

→ B2 (spc) OH
→ B4 . Vậy B4 là

→ B3 
A. CH3COCH3.
B. A và C đúng.
C. CH3CH2CHO.
D. CH3CHOHCH3.
C3H6 + H2 => B1: “C3H8” + Cl2”as” =>B2: CH3 – CH(Cl) – CH3 “sản phẩm chính” + OH- “Thế OH- thay
Halogen” => B3 : CH3 – CH(OH) – CH3 + CuO “O2+Cu=>CuO” => CH3COCH3 “rượu bậc 2 pứ với CuO
=> xeton => A
Câu 59: Xét các chuỗi biến hóa sau:
- H 2 O, - H 2 , xt
2 , Ni
a. A H
→ B 
→ C 
→ cao su Buna.
CTCT của A là
A. OHCCH2CH2CHO. B. CH3CHO.
C. OHC(CH2)2CH2OH. D. A, B, C đều đúng.
Caosubuna (-CH – CH=CH – CH –)n => C là CH2 = CH – CH = CH2
B pứ => C mà (-H2O – H2)
Nhớ pứ

2C2H5OH => C4H6 + H2 + 2H2O => B là C2H5OH “Xem câu 37 chuyên đề 3 – phần ankin ,
tecpen , ankandien”
=> A là CH3CHO “ A + H2 => B”
A sai vì => OH – CH2 – CH2 – OH
C sai vì tạo ra OH – C(CH2)2 – CH2 – OH
2 , Ni
b. A H
→ B 
→ C 
→ cao su Buna.
CTCT của A là
A. OHCCH2CH2CHO. B. CH3CHO.
C. HOC(CH2)2CH2OH. D. A, B, C đều đúng.
C là CH2=CH – CH =CH2
Theo câu A => B.CH3CHO thỏa mãn
Theo đáp án A , OHC – CH2 – CH2 – CHO => B là OH – CH2 – CH2 – CH2 – CH2 – OH
-9-


Trường: Cao đẳng Công nghiệp Phúc Yên
Gv:
Trần Văn Long

Hóa học 11

Pứ tách H2O => CH2=CH – CH = CH2 => A thỏa mãn
Tương tự C HOC (CH2)2CH2OH => B ; OH – CH2 – CH2 – CH2 – CH2 - OH tách H2O ….
=> D đúng
Câu 60: Cho sơ đồ chuyển hóa sau :
2+

O 2 , Cu
/H 2 O
2 , as
2 , Mn
C2H6 Br

→ A OH
→ C O

→ B 

→ D. Vậy D là
A. CH3CH2OH.
B. CH3CHO.
C. CH3COCH3.
D. CH3COOH.
C2H6 + Br2 “as” => A: CH3 – CH2Br + NaOH => B:CH3 – CH2 – OH “ OH- /H2O tức là pứ với OH-“
CH3 – CH2 – OH + CuO => CH3 – CHO “O2,Cu => CuO”
CH3 – CHO + 1/2O2 “Mn2+” => CH3COOH => D
Câu 61: Cho sơ đờ chuyển hóa sau
Br2
, NaOH
2SO 4
C2H4 
A3 Cu(OH)
→ A1 NaOH
→ A2 CuO
→

2

→ A4 H
→ A5.
Chọn câu trả lời sai
A. A5 có CTCT là HOOCCOOH.
B. A4 là mộtđianđehit.
C. A2 là một điol.
D. A5 là một điaxit.
CH2 = CH2 + Br2 => A1: BrCH2 – CH2Br + NaOH => A2: OH – CH2 – CH2 – OH
+ CuO => A3: OHC – CHO + 4Cu(OH)2 + 2NaOH => A4 : (COONa)2 + 2Cu2O + 6H2O “cái này nâng cao
chút – đọc thêm trong sách chuỗi pứ hóa học”
“Tổng quát thêm : R(CHO)x + 2xCu(OH)2 + xNaOH => R(COONa)x + xCu2O”kết tủa đỏ gạch” + 3xH2O”
+ H2SO4 => A5 (COOH)2 + Na2SO4 “câu này rất hay có thể lấy làm đề thi ĐH”
 A5 là HOOCCOOH => A đúng
 B sai vì A4: (COONa)2 : Natri oxalat
 C đúng vì A2 là OH – CH2 – CH2 – OH là một đi ol “2 gốc OH”
 D đúng vì A5 là một đi axit “có 2 gốc COOH” => B “Đề hỏi đáp án sai”
Câu 62: Cho chuỗi biến hóa sau :

a. Chất A có thể là
A. natri etylat.
B. anđehit axetic.
C. etyl axetat.
D. A, B, C đều đúng.
Xét A .Natri etylat : CH3 - CH2ONa thỏa mãn C2H5OH + Na => C2H5ONa
Và CH3 – CH2 – ONa + HCl => CH3CH2OH + NaCl
Xét B.CH3CHO thỏa mãn C2H5OH + CuO => CH3CHO và CH3CHO + H2 => C2H5OH
=> D
Thêm C. CH3COOC2H5 thỏa mãn C2H5OH + CH3COOH => CH3COOC2H5
Và CH3COOC2H5 + NaOH => CH3COONa + C2H5OH
b. Chất B có thể là

A. etilen.
B. tinh bột.
C. glucozơ.
D. A, B, C đều sai.
C2H5OH không thể điều chế được tinh bột, glucozo => A
A.CH2=CH2 thỏa mãn vì C2H5OH => C2H4 + H2O “Tách H2O”
C2H4 + H2O => C2H5OH
c. Chất C có thể là
A. etanal.
B. axetilen.
C. etylbromua.
D. A, C đều đúng.
Xét A.CH3CHO thỏa mãn vì C2H5OH + CuO và CH3CHO + H2
Vì đáp án có đáp án D
Xét C.C2H5Br thỏa mãn C2H5OH + HBr => C2H5Br + H2O
C2H5Br + NaOH => C2H5OH + NaBr
=> D
Câu 63: Một hợp chất có thành phần là 40% C ; 6,7% H và 53,3% O. Hợp chất có CTĐGN là
A. C6H8O.
B. C2H4O.
C. CH2O.
D. C3H6O.
x : y : z = %C / 12 : %H/1 : %O / 16 => C
Câu 64: Phát biểu đúng là
- 10 -


Trường: Cao đẳng Công nghiệp Phúc Yên
Gv:
Trần Văn Long


Hóa học 11

A. Axit chưa no khi cháy luôn cho số mol CO2 lớn hơn số mol H2O.
B. anđehit tác dụng với H2 (xúc tác Ni) luôn tạo ancol bậc nhất.
C. anđehit vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa.
D. A, B, C đều đúng.
Xét A. Axit : CnH2n+2 – 2a Oz “Công thức tổng quát xem chuyên đề 1 cách xác định”
Vì axit chưa no => a ≥ 2 “vì axit ln có ít nhất 1 gốc COOH => ln có ít nhất 1 pi
Ta có nCO2 / nH2O = 2 số C / số H “BT nguyên tố C, H” = 2n / (2n + 2 – 2a) = n / (n + 2 – 2a”
Vì a ≥ 2 => n + 2 – 2a < n => nCO2 / nH2O > 1 hay nCO2 > nH2O => A đúng
Mẹo chỉ có axit chứa no đơn chức là nCO2 = nH2O “vì chứa 1 pi”
Xét B . Ln đúng vì gốc R – CHO + H2 => R – CH2 – OH
C. Đúng vì pứ + H2 => Thể hiện tính oxi hóa “vì H2 thể hiện tính khử từ 2H0 – 2e => 2H+”
Pứ với AgNO3/NH3 => Thể hiện tính khử vì “AgNO3 thể hiện tính oxi hóa từ Ag+ + e => Ag0 “
Hoặc xác định dựa vào cách tính số oxi hóa của chất hữu cơ => D
Câu 65: Cho các chất sau : (1) CH2=CHCH2OH ; (2) CH3CH2CHO ; (3) CH3COCH3.
Phát biểu đúng là
A. 1, 2, 3 là các đồng phân.
B. 3 tác dụng với H2 (xúc tác Ni) tạo 1 ancol bậc 2.
C. 1, 2 tác dụng với H2 (xúc tác Ni) đều tạo ra 1 ancol.
D. A, B, C đều đúng.
Nhận thấy 1,2,3 đều có cùng CT C3H6O “và đều là 3 chất khác nhau : 1 – rượu , 2 – andehit , 3 – xeton”
 A đúng :Đồng phân
Xeton + H2 => rượu bậc II => B đúng “Andehit + H2 => rượu bậc I”
1 + H2 “pứ chỉ ở hidroacbon” => C3H7OH
2 + H2 “ pứ ở gốc CHO” => C3H7OH => C đúng “Cộng vào nối đôi”
=> D
Câu 66: Cho 4 hợp chất có CTPT là M : C3H6O ; N : C3H6O2 ; P : C3H4O ; Q : C3H4O2.
Biết : M và P cho phản ứng tráng gương ; N và Q phản ứng được với dung dịch NaOH ; Q phản ứng với H 2 tạo

thành N ; oxi hóa P thu được Q.
a. M và P theo thứ tự là
A. C2H5COOH ; CH2=CHCOOH.
B. C2H5CHO ; CH2=CHCHO.
C. CH2=CHCOOH ; C2H5COOH .
D. CH2=CHCHO ; C2H5CHO.
M,P cho pứ tráng gương “Tính chất của andehit”=> M , P đều chưa gốc CHO => B
b. N và Q theo thứ tự là
A. C2H5COOH ; CH2 = CHCOOH.
B. CH2=CHCOOH ; C2H5COOH.
C. C2H5CHO ; CH2=CHCHO.
D. CH2=CHCHO ; C2H5CHO.
N và Q pứ với NaOH , Q pứ với H2 tạo thành N , oxi hóa P thu được Q
N và Q pứ với NaOH => cái này thực chất chỉ loại được đáp án C và D vì andehit khơng pứ “Nếu đề cho este
thì cũng đúng”
Q + H2 tạo ra N => Q chứa liên kết pi trong hidroacbon => A thỏa mãn
Cách khác:
Từ ý a => P : CH2=CHCHO + 1/2O2 => CH2=CHCOOH “Q” “vì oxi hóa thu được Q” => A
Câu 67: Cho các chất sau: (1) CH2=CHCH2OH ; (2) HOCCH2CHO ; (3) HCOOCH=CH2.
Phát biểu đúng là
A. 1, 2, 3 tác dụng được với Na.
B. Trong A, B, C có 2 chất cho phản ứng tráng gương.
C. 1, 2, 3 là các đồng phân.
D. 1, 2, 3 cháy đều cho số mol H2O bé hơn số mol CO2.
Este không pứ với Na => 3 sai : HCOOCH=CH2 “gốc COO là este” => Loại A
B đúng vì 2 và 3 đều chứa gốc CHO : đặc biệt chất 3 nhớ gốc HCOO – R “cũng là gốc CHO”
C sai vì thấy ngay khác nhau ở (1) và (2) . 1 có 1 oxi , 2 có 2 oxi
D sai vì các chất đều có 1pi => nCO2 = nH2O

- 11 -



Trường: Cao đẳng Công nghiệp Phúc Yên
Gv:
Trần Văn Long

Hóa học 11

Câu 68: Hai hợp chất hữu cơ X, Y có cùng công thức phân tử C 3H6O2. Cả X và Y đều tác dụng với Na ; X tác
dụng được với NaHCO3 cịn Y có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Công thức cấu tạo của X và Y lần lượt

A. C2H5COOH và HCOOC2H5.
B. HCOOC2H5 và HOCH2OCH3.
C. HCOOC2H5 và HOCH2CH2CHO.
D. C2H5COOH và CH3CH(OH)CHO.
Đề ĐH: X , Y đều có pứ với Na => Loại A, B , C => D đúng
Vì A, B , C đều chứa HCOOC2H5 là este
Phân tích thêm:
Chất pứ với Na => Chất đó chứa gốc OH hoặc COOH hoặc chứa cả 2 “Xem phần đờng phân”
Pứ với NaHCO3 => Chất đó chứa gốc COOH
Pứ trang bạc => Chất đó chứa CHO
Đặc biệt chú ý pứ với AgNO3/NH3 => Thêm cả thằng ankin – 1 nữa nha “Đề ĐH 1 năm có rùi”
Câu 69: Cho dãy các chất : HCHO, CH3COOH, HCOONa, HCOOH, C2H5OH, HCOOCH3. Số chất trong dãy
tham gia phản ứng tráng gương là
A. 3.
B. 6.
C. 4.
D. 5.
Câu 68 chất chứa gốc CHO là có pứ tráng gương => HCHO , HCOONa , HCOOH , HCOOCH3 => 4 => C
Câu 70: Cho các chất sau : phenol, etanol, axit axetic, natri phenolat, natri hiđroxit. Số cặp chất tác dụng được

với nhau là
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 1.
Phenol :C6H5OH . etanol “C2H5OH” , axit axetic “CH3COOH”
Natri phenolat “C6H5ONa” Natrihidroxit “NaOH”
Pứ : C2H5OH + CH3COOH <=> CH3COOC2H5 + H2O
CH3COOH + NaOH => CH3COONa + H2O
C6H5OH + NaOH => C6H5ONa + H2O
CH3COOH + C6H5ONa => C6H5OH + CH3COONa
=> Tổng = 4 => A
Câu 71: Hai chất hữu cơ X1 và X2 đều có khối lượng phân tử bằng 60 đvC. X1 có khả năng phản ứng với: Na,
NaOH, Na2CO3. X2 phản ứng với NaOH (đun nóng) nhưng không phản ứng Na. Công thức cấu tạo của X1, X2
lần lượt là
A. CH3COOH, CH3COOCH3.
B. (CH3)2CHOH, HCOOCH3.
C. HCOOCH3, CH3COOH.
D. CH3COOH, HCOOCH3.
X1 pứ với Na,NaOH , Na2CO3 => X1 là axit
X2 pứ với NaOH nhưng không pứ với Na => X2 là este => D thỏa mãn
A sai vì CH3COOCH3 có M = 74 ; B sai vì (CH3)2CHOH là rượu
C sai vì HCOOCH3 là este hay X 1 là este , X2 là axit “ngược với D”
Câu 72: Cho tất cả các đờng phân mạch hở, có cùng cơng thức phân tử C2H4O2 lần lượt tác dụng với : Na,
NaOH, NaHCO3. Số phản ứng xảy ra là
A. 2.
B. 5.
C. 4.
D. 3.
Lần lượt tác dụng nhé

C2H4O2 => tính ra k = 1 “số pi – vì mạch hở”
 Đờng phân là axit , este , tạp chức
 Axit : CH3COOH
+ Na,NaOH , NaHCO3 “ tính chất của axit”
 Este : HCOOCH3
+ NaOH “tính chất của este”
 Tạp chức OH – CH2 – CHO + Na “Tính chất của rượu” => Tổng = 5 pứ => B
Câu 73: Cho các chất sau : CH3CH2CHO (1) ; CH2=CHCHO (2) ; CH≡CCHO (3) ; CH2=CHCH2OH (4) ;
(CH3)2CHOH (5). Những chất phản ứng hoàn toàn với lượng dư H2 (Ni, to) cùng tạo ra một sản phẩm là
A. (2), (3), (4), (5).
B. (1), (2), (4), (5). C. (1), (2), (3).
D. (1), (2), (3), (4).
1,2,3,4 đều pứ vào liên kết pi => Đều tạo ra rượu C3H7OH
=> D
5 khơng có pứ với H2 vì khơng có liên kết pi
Câu 74: Cho các hợp chất hữu cơ : C2H4 ; C2H2 ; CH2O ; CH2O2 (mạch hở); C3H4O2 (mạch hở, đơn chức). Biết
C3H4O2 không làm chuyển màu quỳ tím ẩm.
a. Số chất tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3 tạo ra Ag là
- 12 -


Trường: Cao đẳng Công nghiệp Phúc Yên
Gv:
Trần Văn Long

Hóa học 11

A. 2.
B. 4.
C. 3.

D. 5.
Pứ AgNO3/NH3 tạo ra Ag => Chỉ có chất chứa gốc CHO
CH2O ; HCHO => có gốc CHO
Để ý CH2O2 (mạch hở) ; HCOOH => có gốc CHO
C3H4O2 “mạch hở , đơn chức + không làm quỳ đổi” => este mà ta có k = 2 “2 liên kết pi”
=> chất đó có dạng HCOOCH=CH2 khơng thể là CH2=CHCOOH vì là axit đổi màu
=> có gốc CHO
=> Tổng = 3
=> C
b. Số chất tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3 tạo ra kết tủa là
A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 5.
Pứ AgNO3/NH3 tạo ra kết tủa => Thêm cả ankin nữa => C2H2 có pứ tạo ra kết tủa AgCCAg
=> Tổng = 4 => B
Câu 75: Có thể phân biệt 3 lọ mất nhãn chứa: HCOOH ; CH 3COOH ; C2H5OH với hóa chất nào dưới đây ?
A. dd AgNO3/NH3. B. NaOH.
C. Na.
D. Cu(OH)2/OH-.
A. AgNO3/NH3 => Chỉ nhận biết được HCOOH
B. NaOH chỉ nhận biết C2H5OH vì khơng pứ còn 2 axit pứ
C. Cả 3 chất đều pứ => không nhận biết được
=> D dúng
D. Cu(OH)2/OH-. “Thực chất là Cu(OH)2 và NaOH “OH- thể hiện môi trường kiềm”
 HCOOH có gốc CHO => Pứ : HCOOH + Cu(OH)2 + NaOH => Na2CO3 + Cu2O “kết tủa đỏ gạch” +
H2O “Vừa có pứ với NaOH , Cu(OH)2 nếu khơng đun nóng”
 CH3COOH chỉ pứ bình thường + Cu(OH)2 => CH3COOCu + H2O “và pứ với NaOH”
 C2H5OH không pứ
Câu 76: Chỉ dùng thuốc thử nào dưới đây có thể phân biệt 4 lọ mất nhãn chứa : fomon ; axit fomic ;

axit axetic ; ancol etylic ?
A. dd AgNO3/NH3.
B. CuO.
C. Cu(OH)2/OH-.
D. NaOH.
Fomon: HCHO , axit fomic : HCOOOH , Axit axetic : CH3COOH , ancol etylic : C2H5OH
AgNO3/NH3 => HCHO và HCOOH pứ và 2 chất còn lại ko pứ => không nhận biết được
CuO => Rượu pứ và 2 axi pứ => không nhận biết được
Cu(OH)2/OH- => HCHO pứ tạo ra kết tủa đỏ gạch Cu2O khi đun nóng
HCOOH vừa pứ tạo kết tủa đỏ gạch khi đun nóng + vừa pứ với Cu(OH)2, NaOH khi khơng đun nóng
CH3COOH pứ bình thường với Cu(OH)2 và NaOH
Cịn lại C2H5OH không pứ
Câu 77: Chỉ dùng thuốc thử nào dưới đây có thể phân biệt 4 lọ mất nhãn chứa : etylen glicol ; axit fomic ;
fomon ; ancol etylic ?
A. dd AgNO3/NH3
B. CuO.
C. Cu(OH)2/OH-.
D. NaOH.
C. Cu(OH)2/ OH=> Những dạng bài có HCHO và HCOOH thì chọn C
Phân tích bài trên:
Etylen glicol : OH – CH2-CH2 – OH
Tương tự bài 76 => thêm etylen glicol có 2 nhóm OH liền kề => pứ với Cu(OH)2 tạo ra dung dịch xanh lam
Axit fomic và fomon nhận biết được
CÒn lại C2H5OH
Câu 78: Chỉ dùng quỳ tím và nước brom có thể phân biệt được những chất nào sau đây ?
A. axit fomic ; axit axetic ; axit acrylic ; axit propionic.
B. Axit axetic; axit acrylic; anilin; toluen; axit fomic.
C. Ancol etylic; ancol metylic; axit axetic; axit propionic.
D. Ancol etylic; ancol metylic ; phenol ; anilin.
Axit acrylic : CH2 = CHCOOH

Xét đáp án A => Quỳ chẳng nhận biết được gì vì các chất đều là axit => quỳ chuyển đỏ trừ axit fomic HCOOH
làm quỳ chuyển màu đỏ nhát
Br2 chỉ nhất biết được Axit acrylic : CH2 = CHCOOH vì làm mất màu “Br2 cộng vào nối đôi hidroacbon”
Xét B. Quỳ => 2 axit => chuyển đỏ và axit fomic đỏ nhạt, anilin :C6H5-NH2 và toluen: C7H8 không làm quỳ
đổi màu”
- 13 -


Trường: Cao đẳng Công nghiệp Phúc Yên
Gv:
Trần Văn Long

Hóa học 11

Cho dung dịch Br2 => Axit acrylic mất màu => axit còn lại là Axit axetic
C6H5NH2 tạo ra kết tủa trắng “Xem bài amin lớp 12 nó tượng tư như Phenol chỉ cần thay gốc OH thành NH2”
Còn lại C7H8 không pứ “Ankyl benzen không làm đổi mày quỳ”
 B đúng
 Tương tự C , D
Câu 79: Để phân biệt 3 mẫu hóa chất riêng biệt : phenol, axit acrylic, axit axetic bằng một thuốc thử, người ta
dùng thuốc thử
A. dung dịch Na2CO3. B. CaCO3.
C. dung dịch Br2.
D. dung dịch AgNO3/NH3.
Dung dịch Br2 => Phenol kết tủa trắng , axit acrylic làm mất màu , cịn lại axit axetic khơng pứ => C
Câu 80: Để phân biệt axit propionic và axit acrylic ta dùng
A. dung dịch Na2CO3. B. dung dịch Br2.
C. dung dịch C2H5OH. D. dung dịch NaOH.
Dung dịch Br2 => Axit acrylic làm mất màu
=> C

Câu 81: Có thể phân biệt CH3CHO và C2H5OH bằng phản ứng với
A. Na.
B. Cu(OH)2/NaOH. C. AgNO3/NH3.
D. Tất cả đều đúng.
Na thì có C2H5OH pứ tạo ra khí H2
Cu(OH)2/NaOH => CH3CHO tạo ra kết tủa đỏ gạch Cu2O
AgNO3/NH3 => CH3CHO tạo ra kết tủa Ag
=> D
Câu 82: Để phân biệt 3 dung dịch riêng biệt : axit axetic, axit acrylic, axit fomic người ta dùng theo thứ tự các
thuốc thử sau
A. dung dịch Br2/CCl4.
B. dung dịch Br2/H2O.
C. dung dịch Na2CO3.
D. dung dịch AgNO3/NH3 dư.
Câu 83: Để phân biệt HCOOH và CH3COOH ta dùng
A. Na.
B. AgNO3/NH3.
C. CaCO3.
D. NaOH.
HCOOH có gốc CHO => pứ tráng gướng => B
Câu 84: Tráng gương hoàn toàn hợp chất hữu cơ X bằng AgNO 3/NH3 thu được hỗn hợp sản phẩm chỉ gờm các
chất vơ cơ. X có cấu tạo
A. HCHO.
B. HCOONH4.C. HCOOH.
D. Tất cả đều đúng.
Pứ AgNO3/NH3 => các chất vô cơ => X chứa CHO
=> A , B , C đều đúng
=> D
Cơ chế pứ : RCHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O => RCOONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag
Câu 85: Có thể phân biệt HCOOCH3 và CH3COOH bằng

A. AgNO3/NH3
B. CaCO3.
C. Na.
D. Tất cả đều đúng.
HCOOCH3 có gốc CHO => pứ AgNO3 / NH3 => kết tủa Ag
còn lại axit CH3COOH khơng pứ
CH3COOH có gốc COOH => pứ với CaCO3 và Na đều sinh ra khí còn lại là HCOOCH3 “este” ko pứ
=> D
Câu 86: Chất tạo được kết tủa đỏ gạch khi đun nóng với Cu(OH)2 trong NaOH là
A. HCHO.
B. HCOOCH3.
C. HCOOH.
D. Tất cả đều đúng.
Cứ có gốc CHO là pứ với Cu(OH)2 trong NaOH khi đun nóng tạo ra Cu2O kết tủa đỏ gạch => D
Câu 87: Chỉ dùng 1 hóa chất nào sau đây để phân biệt các dung dịch : ancol etylic, glixerol, fomalin ?
A. Cu(OH)2 /OH-, toC. B. Na.
C. AgNO3 / NH3.
D. A, B, C đều đúng.
A đúng vì glixerol tạo ra dung dịch màu xanh “Vì có các nhóm OH liền kề”
Fomanlin “HCHO” pứ tạo ra kết tủa đỏ gạch Cu2O còn lại là C2H5OH “ancol etylic”
=> A
Câu 88: Hiđro hóa hồn tồn 2,9 gam một anđehit A được 3,1 gam ancol. A có cơng thức phân tử là
A. CH2O.
B. C2H4O.
C. C3H6O.
D. C2H2O2.
Theo Pứ : andehit + H2 => Rựou cụ thể: R(CHO)n + nH2 => R(CH2-OH)n
=> BT khối lượng => mH2 = 0,2 g => nAndehit = nH2 / n = 0,1/n
=> M andehit = 29n => Phù hợp n = 2 => C2H2O2 “n=1 khơng phù hợp vì M = 29 ko có chất nào”
Câu 89: Thể tích H2 (0oC và 2 atm) vừa đủ để tác dụng với 11,2 gam anđehit acrylic là

A. 4,48 lít.
B. 2,24 lít.
C. 0,448 lít.
D. 0,336 lít.
Andehit acrylic : CH2 = CH – CHO “M = 56”=> n andehit = 0,2 mol
Theo CT bài trên => nandehit = nH2 / 2  nH2 = 0,4 mol
- 14 -


Trường: Cao đẳng Công nghiệp Phúc Yên
Gv:
Trần Văn Long

Hóa học 11

Theo CT : n = P.V / (T.0,082)  0,4 = 2.V / (273.0,082)  V = 4,48 lít => A
Câu 90: Cho 14,6 gam hỗn hợp 2 anđehit đơn chức, no liên tiếp tác dụng hết với H 2 tạo 15,2 gam hỗn hợp 2
ancol.
a. Tổng số mol 2 ancol là
A. 0,2 mol.
B. 0,4 mol.
C. 0,3 mol.
D. 0,5 mol.
Andehit đơn chức, no => x = 1 “1 pi trong gốc CHO”
=> nAncol = nH2 = (mAncol – mAndehit)/2 = 0,3 mol => C
b. Khối lượng anđehit có KLPT lớn hơn là
A. 6 gam.
B. 10,44 gam.
C. 5,8 gam.
D. 8,8 gam.

nAndehit = nH2 = 0,3 mol ; Andehit no đơn chức => CT : CnH2nO “n trung bình”
 M = 14n + 16 = 14,6 / 0,3  n = 2,33 => andehit là : CH3CHO và C2H5CHO
 Ta có x + y = 0,3 ; 2x + 3y = 2,33.0,3 “x , y lần lượt là số mol 2 chất
 và Cơng thức n trung bình = (a.x + by)/(x+y)
 Với a , b lần lượt là số C”
=> y = 0,1 => m C2H5CHO = 5,8 g
Câu 91: Cho 7 gam chất A có CTPT C4H6O tác dụng với H2 dư có xúc tác tạo thành 5,92 gam ancol isobutylic.
a. Tên của A là
A. 2-metyl propenal. B. 2-metylpropanal. C. but-2-en-1-ol.
D. but-2-en-1-al.
Ancol isobytylic : CH3 – C(CH3) – CH2 – OH
Vì C4H6O có k =2 và pứ với H2 dư => A là andehit có 1 liên kết pi trong gốc hidroacbon
“Pứ với H2 không làm thay đổi mạch C”
=> A : C = C(C) – C – OH “không thể là C – C(C) = C –OH vì
OH khơng gắn với C không no”
 2 – metyl propenal => A
 B sai vì khơng chứa pi trong hidrocacbon . C , D sai vì khác mạch
b. Hiệu suất của phản ứng là
A. 85%.
B. 75%.
C. 60%.
D. 80%.
Ta có nAndehit = 0,1 mol ; n Rượu = 0,08 mol
=> nAndehit pứ = n Rượu = 0,08 mol
=> H% = npu / n ban đầu = 0,08.100%/0,1 = 80%
Câu 92: Oxi hóa 1,76 gam một anđehit đơn chức được 2,4 gam một axit tương ứng. Anđehit đó là
A. anđehit acrylic.
B. anđehit axetic.
C. anđehit propionic. D. anđehit fomic.
Andehit + O => Axit => nAndehit = nO = (m Axit – m andehit)/16 = 0,04 mol

=> M andehit = 44 => CH3CHO => Andehit axetic => B
Câu 93: Oxi hóa 17,4 gam một anđehit đơn chức được 16,65 gam axit tương ứng (H = 75%). Anđehit có cơng
thức phân tử là
A. CH2O.
B. C2H4O.
C. C3H6O.
D. C3H4O.
m andehit pứ = 17,4.75% = 13,05 g
nAndehit pứ = nO = (mAxit – mAndehit pứ)/16 = (16,65 –13,05)/16 = 0,225 mol
=> M andehit = 13,05/0,225 = 58 => Andehit : C3H6O
Câu 94: Đốt cháy a mol một anđehit A thu được a mol CO2. Anđehit này có thể là
A. CH3CHO.
B. HCHO.
C. C2H5CHO.
D. A, B, C đều đúng.
x = nCO2 / nX “x là số C của chất X” : Đề => x = 1 => B
Câu 95: Đốt cháy hoàn toàn 1,46 gam hỗn hợp 2 anđehit no, đơn chức đồng đẳng kế tiếp thu được 1,568 lít
CO2 (đktc).
a. CTPT của 2 anđehit là
A. CH3CHO và C2H5CHO.
B. HCHO và CH3CHO.
C. C2H5CHO và C3H7CHO.
D. Kết quả khác.
Andehit đơn chức => CnH2nO “n trung bình”
nCnH2nO = nCO2 / n = 0,07 / n => M CnH2nO = 14n + 16 = 1,46 /(0,07/n)  n = 2,33 => A “vì liên tiếp”
b. Khối lượng gam của mỗi anđehit là
A. 0,539 và 0,921.
B. 0,88 và 0,58.
C. 0,44 và 1,01.
D. 0,66 và 0,8.

Mẹo thấy đáp án B chia đẹp nhất :CH3CHO = 0,2 mol ; nC2H5CHO = 0,1 mol
Cách 2 : x , y là mol CH3CHO và C2H5CHO
- 15 -


Trường: Cao đẳng Công nghiệp Phúc Yên
Gv:
Trần Văn Long

Hóa học 11

 m hỗn hợp = 44x + 58y = 1,46 ; BTNTC : 2x + 3y = nCO2 = 0,07 => x = 0,2 . y = 0,1
 Cách 3 : n trung bình = (2x + 3y)/(x+y) và 44x + 58y = 1,46 => x ,y
Câu 96: Đốt cháy hoàn toàn một anđehit đơn chức no, mạch hở A cần 17,92 lít O2 (đktc). Hấp thụ hết sản
phẩm cháy vào nước vôi trong được 40 gam kết tủa và dung dịch X. Đun nóng dung dịch X lại có 10 gam kết
tủa nữa. Công thức phân tử A là
A. CH2O.
B. C2H4O.
C. C3H6O.
D. C4H8O.
Xem lại chuyên đề 1 dạng bài tạo ra 2 kết tủa
 nCO2 = n Kết tủa 1 + 2. n Kết tủa 2 = 0,4 + 2.0,1 = 0,6 mol
Andehit no đơn chức => CnH2nO
PT : CnH2nO
+ (3n – 1)/2O2 => nCO2 + nH2O
0,8 mol
0,6 mol
=> 0,3(3n -1) = 0,8n  n = 3 => C3H6O => C
“Nhân chéo”
Câu 97: X, Y, Z, T là 4 anđehit no hở đơn chức đồng đẳng liên tiếp, trong đó M T = 2,4MX. Đốt cháy hồn tồn

0,1 mol Z rời hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH) 2 dư thấy khối lượng dung dịch tăng
hay giảm bao nhiêu gam?
A. tăng 18,6 gam.
B. tăng 13,2 gam.
C. Giảm 11,4 gam. D. Giảm 30 gam.
Gọi CT của X là CnH2nO => CT của T là Cn+4H2(n+4)O “Vì 4 andehit liên tiếp no, đơn chức”
MT = 2,4MX  14n + 72 = 2,4(14n + 16)  n = 1 =>X là CH2O => Z là C3H6O
 0,1 mol Z => 0,3 mol CO2 “BTNT C” và 0,3 mol H2O “BTNT H”
 Cho vào Ca(OH)2 => 0,3 mol CaCO3
 m dung dịch = mCO2 + mH2O – m CaCO3 = 0,3.44 + 0,3.18 – 0,3.100 = -11,4 g
 m dung dịch giảm 11,4 g
Câu 98: Đốt cháy hoàn toàn một lượng ađehit A cần vừa đủ 2,52 lít O 2 (đktc), được 4,4 gam CO 2 và 1,35 gam
H2O. A có cơng thức phân tử là
A. C3H4O.
B. C4H6O.
C. C4H6O2.
D. C8H12O.
Ta có nCO2 = 0,1 mol ; nH2O = 0,075 mol ; nO2 = 0,1125 mol
Cách 1: BT Khối lượng => m andehit = mCO2 + mH2O – mO2 = 4,4 + 1,35 – 0,1125.32 = 2,15 mol
Đáp án A,B,C đều chứa 2pi => nandehit = nCO2 – nH2O = 0,025mol
M andehit = 2,15 / 0,025 = 86 => C
Cách 2: nC = nCO2 = 0,1 mol ; nH = 2nH2O = 0,15 mol
nO = 2nCO2 + nH2O – 2nO2 “BTNT Oxi” = 0,05 mol
=> x : y : z = 0,1 : 0,15 : 0,05 = 2 : 3 : 1 => CTĐGN : C2H3O => Với n = 2 => C4H6O2 “C”
Cách 3: Tìm được m = 2,15 => C chia đẹp nhất + thỏa mãn điều kiện nCO2 = 4nC4H6O2 = 0,1 mol
Câu 99: Đốt cháy hoàn toàn 1 anđehit A mạch hở, no thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ
n A : n CO 2 : n H2O = 1 : 3 : 2 . Vậy A là
A. CH3CH2CHO.
B. OHCCH2CHO.
C. HOCCH2CH2CHO.

D. CH3CH2CH2CH2CHO.
nA : nCO2 : nH2O = 1 : 3 : 2 => Chọn nA = 1 ; nCO2 = 3 ; nH2O = 2
=> số C = nCO2 / nA = 3 ; số H = 2nH2O / nA = 4 => B “vì B chứa 3 C và 4H”
Câu 100: Cho 1,97 gam dung dịch fomalin tác dụng với dung dịch AgNO 3/NH3 dư thu được 10,8 gam Ag.
Nồng độ % của anđehit fomic trong fomalin là
A. 49%.
B. 40%.
C. 50%.
D. 38,07%.
ADCT : nAg = 2x.nX “với x là số gốc CHO của chất X”
Với fomanlin có HCHO có 2 gốc CHO => x = 2 => nHCHO pứ = nAg / 4 = 0,025 mol
=> % HCHO trong fomalin = mHCOH / m fomanlin = 0,025.30 .100% / 1,97 = 38,07%
Câu 101: Hợp chất A chứa 1 loại nhóm chức và phân tử chỉ chứa các nguyên tố C, H, O trong đó oxi chiếm
37,21% về khối lượng, 1 mol A tráng gương hoàn toàn cho 4 mol Ag. Vậy A là
A. C2H4(CHO)2. B. HCHO.
C. HOCCH2CHO.
D. CH3CHO.
nA = 4nAg => A chứa 2 gốc CHO => Loại D
Mẹo thử % Oxi các đáp án => A thỏa mãn = 37,21%
- 16 -


Trường: Cao đẳng Công nghiệp Phúc Yên
Gv:
Trần Văn Long

Hóa học 11

Cách tự luận: Gọi CT A có dạng CxHyOz
%Oxi = 16z.100%/ (12x + y + 16z) = 37,21%  12x + y = 27z

Với z = 1 => x = 2 và y = 3 loại “vì số H ln chẵn với chất CxHyOz”
Với z = 2 => x = 4 và y = 6 => A thỏa mãn
Câu 102: Cho 10,4 gam hỗn hợp gồm metanal và etanal tác dụng với một lượng vừa dư AgNO 3/NH3 thu được
108 gam Ag. Khối lượng metanal trong hỗn hợp là
A. 4,4 gam.
B. 3 gam.
C. 6 gam.
D. 8,8 gam.
Metanal :HCHO “2 gốc CHO” ; Etanal : CH3CHO “1 gốc CHO” => 30x + 44y = 10,4
4x + 2y = nAg = 1  x = 0,2 => mHCHO = 6 => C
Câu 103: Cho bay hơi hết 5,8 gam một hợp chất hữu cơ X thu được 4,48 lít hơi X ở 109,2 oC và 0,7 atm. Mặt
khác khi cho 5,8 gam X phản ứng của AgNO3/NH3 dư tạo 43,2 gam Ag. CTPT của X là
A. C2H2O2.
B. C3H4O2.
C. CH2O.
D. C2H4O2.
bay hơi hết 5,8 gam một hợp chất hữu cơ X thu được 4,48 lít hơi X ở 109,2oC và 0,7 atm
 nX = PV/T.0,082 = 0,7.4,48/(382,2.0,082) = 0,1 mol
=> M X = 58
 Ta có nAg = 4n X => X chứa 2 gốc CHO hay 2 Oxi + MX = 58 => A đúng
Câu 104: Cho 5,8 gam anđehit A tác dụng hết với một lượng dư AgNO 3/NH3 thu được 43,2 gam Ag. Tìm
CTPT của A
A. CH3CHO.
B. CH2=CHCHO.
C. OHCCHO.
D. HCHO.
nA = nAg / 2x = 0,2 / x mol => MA = 29x với x = 1 => HCHO loại vì HCHO có x = 2 “2 gốc CHO”
=> x = 2 => OHCCHO thỏa mãn “có 2 gốc CHO” => C
Câu 105: Cho 8,7 gam anđehit X tác dụng hoàn toàn với lượng dung dịch AgNO 3/NH3 (dư) được 64,8 gam Ag.
X có cơng thức phân tử là

A. CH2O.
B. C2H4O.
C. C2H2O2.
D. C3H4O.
Tương tự 104 => MX = 29x => C
Câu 106: 8,6 gam anđehit mạch không nhánh A tác dụng với lượng (dư) dung dịch AgNO3/NH3 tạo
43,2 gam Ag. A có cơng thức phân tử là
A. CH2O.
B. C3H4O.
C. C4H8O.
D.C4H6O2.
Tương tự 104 => MX = 43x => x = 1 loại vì A,B,C khơng thỏa mãn
Với x = 2 => D thỏa mãn “2 gốc CHO thể hiện ở 2 oxi”
Câu 107: X là hỗn hợp gồm 2 anđehit đồng đẳng liên tiếp. Cho 0,1 mol X tác dụng với lượng dư dung dịch
AgNO3/NH3 được 25,92 gam bạc. % số mol anđehit có số cacbon nhỏ hơn trong X là
A. 20%.
B. 40%.
C. 60%.
D. 75%.
Gọi x , y lần lượt là số mol của 2 andehit ; a , b lần lượt là số nhóm CHO của 2 andehit
 x + y = 0,1 ; 2ax + 2by = nAg  ax + by = 0,12
 (ax + by) / (x + y) = 1,2 => a hoặc b = 1 hay 1 nhóm CHO
 Vì đờng đẳng => Chỉ có cặp chất HCHO và đờng đẳng của nó thỏa mãn
 x + y = 0,1 ; 2x + y = 0,12 => x = 0,02 mol => % HCHO = 20%
Vì 2< nAg / nX = 2,4 < 4 => hỗn hợp 2 chất chắc chắn phải có 1 cái có một gốc CHO
Câu 108: Cho 0,1 mol một anđehit X tác dụng hết với dung dịch AgNO 3/NH3 (dư) được 43,2 gam Ag. Hiđro
hóa hồn tồn X được Y. Biết 0,1 mol Y tác dụng vừa đủ với Na vừa đủ được 12 gam rắn. X có cơng thức phân
tử là
A. CH2O.
B. C2H2O2.

C. C4H6O.
D. C3H4O2.
nAg/nX = 4 => X chứa 2 gốc CHO => A , B , D thỏa mãn
Với A.CH2O hay HCHO + H2 => CH3OH + Na => CH3ONa “M = 54” => loại vì “M Rắn = 120”
Với B và D hay 2 gốc CHO => CT : CnH2n-2O2 “2pi” + 2H2 => CnH2n+2O2 + Na => CnH2nO2Na2
M rắn = 14n + 32 + 46 = 120  n = 3 => C3H4O2
Câu 109: X là hỗn hợp 2 anđehit đơn chức. Chia 0,12 mol X thành hai phần bằng nhau :
- Đốt cháy hết phần 1 được 6,16 gam CO2 và 1,8 gam H2O.
- Cho phần 2 tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 được 17,28 gam bạc.
X gờm 2 anđehit có cơng thức phân tử là
A. CH2O và C2H4O.
B. CH2O và C3H6O. C. CH2O và C3H4O. D. CH2O và C4H6O.
- 17 -


Trường: Cao đẳng Công nghiệp Phúc Yên
Gv:
Trần Văn Long

Hóa học 11

Chia làm 2 phần => n hỗn hợp mỗi phần = 0,06 mol
Phần 1 thấy nCO2 # nH2O => Loại A , B vì 2 andehit đều có dạng CnH2nO => đốt tạo ra nCO2 = nH2O
Đáp án => Có CH2O hay HCHO có 2 gốc CHO và 1 andehit có 1 nhóm CHO
Xét phần 2 => x + y = 0,06 ; 4x + 2y = 0,16  x = 0,02 ; y = 0,04 “x , y là số mol của 2 andehit”
Xét phần 1 => nCO2 tạo ra từ pứ đốt CH2O = nCH2O = x = 0,02 mol
=> nCO2 tạo ra từ andehit còn lại = 0,12 mol => số C = nCO2 / y = 3 =>
C
Câu 110: Oxi hóa 48 gam ancol etylic bằng K 2Cr2O7 trong H2SO4 đặc, tách lấy sản phẩm hữu cơ ra ngay khỏi
môi trường và dẫn vào dung dịch AgNO3/NH3 dư thấy có 123,8 gam Ag. Hiệu suất của phản ứng oxi hóa là

A. 72,46 %.
B. 54,93 %.
C. 56,32 %.
D. Kết quả khác.
Đốn Chất hữu cơ đó là CH3CHO “vì rượu là C2H5OH”
Pứ : C2H5OH + K2Cr2O7 + H2SO4 => CH3CHO + K2SO4 + Cr2(SO4)3 + H2O”
nC2H5OH pứ = nCH3CHO = nAg / 2 = 0,573 mol
=> H% pứ = mC2H5OH pứ / m ban đầu = 0,573.46/48 = 54,93% => B
Câu 111: Dẫn m gam hơi ancol etylic qua ống đựng CuO dư đun nóng. Ngưng tụ phần hơi thốt ra được hỗn
hợp X gờm anđehit, ancol etylic và H 2O. Biết ½ lượng X tác dụng với Na (dư) giải phóng 3,36 lít H 2 (ở đktc),
cịn 1/2 lượng X còn lại tác dụng với dư dung dịch AgNO3/NH3 tạo được 25,92 gam Ag.
a. Giá trị m là
A. 13,8 gam
B. 27,6 gam
C. 16,1 gam
D. 6,9 gam
Pứ : C2H5OH + CuO
=> CH3CHO
+ Cu
+ H2O
(1)
X pứ với Na (dư) => n C2H5OH dư + nH2O = 2nH2 = 0,3 mol = nC2H5OH dư + nC2H5OH pứ “vì n H2O =
nC2H5OH pứ” vì lấy ½ => nC2H5OH ban đầu = 0,6 mol => m = 27,6 g
b. Hiệu suất phản ứng oxi hoá ancol etylic là
A. 20%.
B. 40%.
C. 60%.
D. 75%.
X pứ với AgNO3/NH3 => nCH3CHO = nAg / 2 = 0,12 mol = n C2H5OH pứ
Vì lấy ½ so với ban đầu => nC2H5OH pứ thực tế = 0,24 mol

% C2H5OH pứ = 0,24.100% / 0,6 = 40% => B
Câu 112: Cho m gam ancol đơn chức no (hở) X qua ống đựng CuO (dư) nung nóng. Sau khi phản ứng hoàn
toàn thấy khối lượng chất rắn trong ống giảm 0,32 gam. Hỗn hợp hơi thu được (gồm hơi anđehit và hơi nước)
có tỉ khối so với H2 là 19. Giá trị m là
A. 1,2 gam.
B. 1,16 gam.
C. 0,92 gam.
D.0,64 gam.
Xem phần ancol dạng bài này làm rùi
m giảm = mO = 0,32 g “Từ CuO => Cu”
“Vì hỗn hợp gồm andehit và H2O mà nAndehit = nH2O = nOxi = 0,02 mol => n hỗn hợp = 0,04 mol
Và ta có mCuO – mCu = 0,32 g “lượng giảm”
BTKL : m X + mCuO = m hỗn hợp + mCu  m X = m hỗn hợp – 0,32
 m ancol = m hỗn hợp - m giảm = 0,02.2.19.2 - 0,32 = 1,2 g
=> A
Câu 113: X là hỗn hợp 2 ancol đơn chức đồng đẳng liên tiếp. Cho 0,3 mol X tác dụng hoàn toàn với CuO đun
nóng được hỗn hợp Y gờm 2 anđehit. Cho Y tác dụng với lượng dung dịch AgNO 3/NH3 được 86,4 gam Ag. X
gồm
A. CH3OH và C2H5OH.
B. C3H7OH và C4H9OH.
C. C2H5OH và C3H7OH.
D. C3H5OH và C4H7OH.
nX = nY = 0,3 “Vì pứ khơng thay đổi số C”
Ta có 2 < nAg/nY = 2,67 < 4 => Y chắc chắn có HCHO
=> X có CH3OH => A “vì liên tiếp”
Câu 114: Dẫn 4 gam hơi ancol đơn chức A qua ống đựng CuO, nung nóng. Ngưng tụ phần hơi thốt ra được
hỗn hợp X. Cho X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 được 43,2 gam bạc. A là
A. ancol metylic.
B. ancol etylic.
C. ancol anlylic.

D. ancol benzylic.
Ta có nAndehit = nAg / 2x = 0,2 / x = nAncol pứ =>
M ancol < 4 / (0,2/x) = 20x “vì rượu khơng pứ hết
còn dư => m rượu pứ < 4 ”
x = 1 => Loại khơng có rượu với M < 20
x = 2 => M < 40 => có CH3OH duy nhất thỏa mãn và andehit là HCHO có x = 2 “2 nhóm CHO” => A
- 18 -


Trường: Cao đẳng Công nghiệp Phúc Yên
Gv:
Trần Văn Long

Hóa học 11

Câu 115: X là hỗn hợp gồm một ancol đơn chức no, mạch hở A và một anđehit no, mạch hở đơn chức B (A và
B có cùng số cacbon). Đốt cháy hoàn toàn 13,4 gam X được 0,6 mol CO 2 và 0,7 mol H2O. Số nguyên tử C
trong A, B đều là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Ancol đơn chức no , andehit đơn chức no và A và B cũng số C
 CT : ancol : CnH2n+2O ; Andehit : CnH2nO
 nAncol = nH2O – nCO2 = 0,1 mol “Vì ancol no => khơng pi”
Gọi y là số mol andehit
 BTNT C : n . nAncol + n. nAndehit = nCO2  0,1n + n.y = 0,6 (I)
 m hỗn hợp = mAncol + mandehit = 13,4  (14n + 18)0,1 + (14n + 16)y = 13,4
 14(0,1n + y) + 16y = 11,6  14.0,6 + 16y = 11,6 “Từ I” y = 0,2 mol thế vào I => n = 2 => B
Cách khác:

Thế đáp án : Ta thấy M andehit = M ancol - 2
Gọi x , y là số mol ancol và andehit
 m hỗn hợp = x.M + (M- 2).y = 13,4 “với M là M ancol”
 n(x+y) = nCO2 = 0,6
Xét A . n = 1 => M = 32 “CH3OH và HCHO”
=> Thế vào trên giải hệ âm => Loại
Xét B. n = 2 => M = 46 “C2H5OH và CH3CHO” => x = 0,1 y = 0,2 đẹp => n = 2 đúng tương tự C, D sai
Câu 116: Cho hỗn hợp gồm 0,1 mol HCHO và 0,1 mol HCOOH tác dụng với lượng dư Ag2O (hoặc AgNO3)
trong dung dịch NH3, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hồn toàn, khối lượng Ag tạo thành là
A. 43,2 gam.
B. 10,8 gam.
C. 64,8 gam.
D. 21,6 gam.
HCHO có 2 gốc CHO , HCOOH có 1 gốc CHO
=> nAG = 4nHCHO + 2nHCOOH = 4.0,1 + 2.0,1 = 0,6 mol => mAg = 64,8 g
Câu 117: Cho 0,1 mol hỗn hợp X gồm hai anđehit no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng
tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng thu được 32,4 gam Ag. Hai anđehit trong X là
A. HCHO và C2H5CHO.
B. HCHO và CH3CHO.
C. C2H3CHO và C3H5CHO.
D. CH3CHO và C2H5CHO.
Ta có 2 < nAg/ nhỗn hợp X = 3 < 4 => X chứa HCHO vì kế tiếp => chất cịn lại là CH3CHO => B
Câu 118: Hiđro hố hồn tồn hỗn hợp M gồm hai anđehit X và Y no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong
dãy đồng đẳng (MX < My), thu được hỗn hợp hai ancol có khối lượng lớn hơn khối lượng M là 1 gam. Đốt cháy
hoàn tồn M thu được 30,8 gam CO2. Cơng thức và phần trăm khối lượng của X lần lượt là
A. HCHO và 50,56%.
B. CH3CHO và 67,16%.
C. CH3CHO và 49,44%.
D. HCHO và 32,44%.
Vì andehit no đơn chức “CnH2nO”

 nH2 = n hỗn hợp rượu = n Hỗn hợp ancol = 0,5 mol , => n = nCO2 / n hỗn hợp ancol = 1,4 “n trung
bình”
 vì kế tiếp nhau => HCHO và CH3CHO “x + y = 0,5 ; 1,4 = (x + 2y) / (x + y) CT n trung bình”
 x = 0,3 ; y = 0,2 => %m HCHO = 0,3.30 / (0,3.30 + 0,2.44) = 50,56 % “% X “ MX < MY” => A
Câu 119: Cho 0,1 mol anđehit X tác dụng với lượng dư AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch NH3, đun nóng
thu được 43,2 gam Ag. Hiđro hoá X thu được Y, biết 0,1 mol Y phản ứng vừa đủ với 4,6 gam Na. Công thức
cấu tạo thu gọn của X là
A. HCHO.
B. OHCCHO.
C. CH3CHO.
D. CH3CH(OH)CHO.
nAg / nX = 4 => X chứa 2 gốc CHO => Loại C và D
nY = nNa / 2 => Y chứa 2 gốc OH => Loại A “Vì tạo ra Y : CH3OH” => B “OH – CH2 – CH2 – OH”
Câu 120: Hai hợp chất hữu cơ X và Y là đồng đẳng kế tiếp, đều tác dụng với Na và có phản ứng tráng bạc. Biết
phần trăm khối lượng oxi trong X, Y lần lượt là 53,33% và 43,24%. Công thức cấu tạo của X và Y tương ứng là
A. HOCH2CHO và HOCH2CH2CHO.
B. HOCH2CH2CHO và HOCH2CH2CH2CHO.
C. HCOOCH3 và HCOOCH2CH3.
D. HOCH(CH3)CHO và HOOCCH2CHO.
X,Y đều pứ với Na và có pứ tráng bạc => Loại C “vì C là este không pứ Na”
Mẹo . Thấy các đáp án đều có 2 Oxi => %Oxi “X” = 32.100% / MX = 53,33  MX = 60
%Oxi “Y” = 32.100% / MY = 43,24%  MY = 74
- 19 -


Trường: Cao đẳng Công nghiệp Phúc Yên
Gv:
Trần Văn Long

Hóa học 11


 A thỏa mãn
Cách giải tự luận : Gọi CT : CxHyOz
 %O “X” = 16z .100% / (12x + y + 16z) = 53,33%  12x + y = 14z
 “Đáp án => z = 2 => x = 2 và y = 4”
 X là C2H4O2 => Loại B và D
 Tương tự còn Y là C3H6O2 => A “Loại C vì khơng pứ với Na”
Câu 121: Hợp chất hữu cơ X tác dụng được với dung dịch NaOH đun nóng và với dung dịch AgNO3 trong
NH3. Thể tích của 3,7 gam hơi chất X bằng thể tích của 1,6 gam khí O2 (cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất).
Khi đốt cháy hoàn toàn 1 gam X thì thể tích khí CO2 thu được vượt quá 0,7 lít (ở đktc). Công thức cấu tạo của
X là
A. HCOOC2H5.
B. CH3COOCH3.
C. HOOCCHO.
D. OHCCH2CH2OH.
Mẹo : X tác dụng với NaOH “đun nóng” + pứ với AgNO3/NH3 => X có gốc COOH hoặc COO cộng thêm gốc
CHO => A hoặc C .
V của 3,7 g hơi X = V của 1,6 g khí O2  nX = nO2  3,7 / MX = 1,6 / 32  MX = 74 “Ý này khơng cần
thiết vì đáp án nào M = 74 => Có thể dựa vào đáp án”
Ta có Đốt cháy 1 g X => VCO2 > 0,7 lít => n > nCO2 / nX = 2,3 “số C = nCO2 / nX . vì V CO2 > 0,7”
=> A
Câu 122: Hiđro hố hồn tồn m gam hỗn hợp X gờm hai anđehit no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong
dãy đồng đẳng thu được (m + 1) gam hỗn hợp hai ancol. Mặt khác, khi đốt cháy hoàn toàn cũng m gam X thì
cần vừa đủ 17,92 lít khí O2 (ở đktc). Giá trị của m là
A. 10,5.
B. 8,8.
C. 24,8.
D. 17,8.
Andehit no , đơn chức “CnH2nO” “n trung bình do 2 andehit” => n hh Andehit = nH2
= (mAncol – mAndehit)/2 = 0,5 mol

n=nCO2 / n hỗn hợp Andehit =1,6 => M = 14n + 16 = 38,4 => m = n hỗn hợp . M hỗn hợp = 0,5.38,4 = 17,8 g
Câu 123: Cho m gam hỗn hợp X gồm hai rượu (ancol) no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác
dụng với CuO (dư) nung nóng, thu được một hỗn hợp rắn Z và một hỗn hợp hơi Y (có tỉ khối hơi so với H2 là
13,75). Cho toàn bộ Y phản ứng với một lượng dư Ag2O (hoặc AgNO3) trong dung dịch NH3 đun nóng, sinh ra
64,8 gam Ag. Giá trị của m là
A. 7,8.
B. 8,8.
C. 7,4.
D. 9,2.
PT chung đối với dạng này :
Rượu no , đơn chức : CnH2n+2O + CuO => CnH2nO + H2O + Cu
Hỗn hợp khí là CnH2nO “andehit” và H2O
BT Khối lượng : m CnH2n+2O “rượu” + mCuO => mCnH2nO + mH2O + mCu
 m rượu
= m hỗn hợp – (mCuO – mCu)
= m hỗn hợp – n hh andehit. 16 “n hh andehit hoặc nH2O hoặc n rượu”
= M hỗn hợp . n hỗn hợp - n andehit.16
= M hỗn hợp . 2n hh andehit – n hh andehit . 16
“vì n hỗn hợp = n hh andehit + nH2O”
Đọc đề mới biết đề cho không chặt chẽ.
Từ M hỗn hợp Y gồm 2 andehit và H2O = 27,5 > 18”H2O”
 Cả 2 andehit > 27,5 “Vì andehit thấp nhất là HCHO có M = 30”
 TH1: có HCHO và 1 andehit khác có số C lớn hơn 1
 4x + 2y = nAg “ x , y là mol andehit”
 Nếu đề cho thêm ý : số mol 2 rượu bằng nhau => x = y => n hỗn hợp andehit = nH2O = 0,2 mol
 Thế vào CT trên => m rượu = M hỗn hợp . 2n hỗn hợp andehit – n hỗn hợp andehit . 16 = 7,8 g => A
 TH2 : cả 2 andehit đều có 1 gốc CHO hay số C > 1
 2x + 2y = nAg  n hỗn hợp andehit = 0,3 mol => thế CT => m = 11,7 g
Theo ý kiến cá nhân.


- 20 -


Trường: Cao đẳng Công nghiệp Phúc Yên
Gv:
Trần Văn Long

Hóa học 11

Câu 124: Cho 3,6 gam anđehit đơn chức X phản ứng hoàn toàn với một lượng dư Ag2O (hoặc AgNO3) trong
dung dịch NH3 đun nóng, thu được m gam Ag. Hoà tan hoàn toàn m gam Ag bằng dung dịch HNO3 đặc, sinh ra
2,24 lít NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Công thức của X là
A. C3H7CHO.
B. HCHO.
C. C4H9CHO.
D. C2H5CHO.
BT e => nAg = nNO2 = 0,1 mol => n andehit = nAg / 2x = 0,05 / x
 M andehit = 72x => với x = 1 => A đúng
 Với x = 2 => Loại “Chỉ có B có x = 2 nhưng M khơng phù hợp”
Câu 125: Oxi hoá 1,2 gam CH3OH bằng CuO nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp sản phẩm X
(gờm HCHO, H2O và CH3OH dư). Cho tồn bộ X tác dụng với lượng dư Ag2O (hoặc AgNO3) trong dung dịch
NH3, được 12,96 gam Ag. Hiệu suất của phản ứng oxi hoá CH3OH là
A. 76,6%.
B. 80,0%.
C. 65,5%.
D. 70,4%.
nCH3OH pứ = nHCHO tạo thành = nAg / 4 = 0,03 mol
=> H% pứ = mCH3OH pứ / mCH3OH ban đầu = 0,03.32.100% / 1,2 = 80% => B
Câu 126: Cho 0,25 mol một anđehit mạch hở X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được
54 gam Ag. Mặt khác, khi cho X phản ứng với H2 dư (xúc tác Ni, to) thì 0,125 mol X phản ứng hết với 0,25 mol

H2. Chất X có cơng thức ứng với công thức chung là
A. CnH2n-3CHO (n ≥ 2).
B. CnH2n-1CHO (n ≥ 2).
C. CnH2n+1CHO (n ≥0).
D. CnH2n(CHO)2 (n ≥ 0).
Ta có nAg / n andehit = 2 => Andehit có 1 gốc CHO => Loại C “vì nếu n = 0 thì HCHO có nAg/n andehit = 4”
Loại D vì có 2 gốc CHO => nAg / nAndehit = 4
Ta có nX = nH2 / 2 => X chứa 2 liên kết pi mà CHO có 1 pi => hidroacbon có 1 pi
=> B. CnH2n-1CHO hay Cn+1H2(n+1) – 2O hay CmH2m-2O “có 2 pi giống gốc ankin”
Câu 127: Cho hỗn hợp khí X gồm HCHO và H 2 đi qua ống sứ đựng bột Ni nung nóng. Sau khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y gồm hai chất hữu cơ. Đốt cháy hết Y thì thu được 11,7 gam H 2O và 7,84 lít
khí CO2 (ở đktc). Phần trăm theo thể tích của H2 trong X là
A. 35,00%.
B. 65,00%.
C. 53,85%.
D. 46,15%.
Đề ĐH: BTNT C => nHCHO = nCO2 = 0,35 mol
BTNT H => 2nHCHO + 2nH2 = 2nH2O  nH2 = 0,3 mol
=> %VH2 = nH2.100% / (nHCHO + nH2) = 0,3.100% / (0,35 + 0,3) = 46,15%
Câu 128: Hỗn hợp X gồm hai ancol no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đờng đẳng. Oxi hố hồn
tồn 0,2 mol hỗn hợp X có khối lượng m gam bằng CuO ở nhiệt độ thích hợp, thu được hỗn hợp sản phẩm hữu
cơ Y. Cho Y tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 54 gam Ag. Giá trị của m là
A. 13,5.
B. 8,1.
C. 8,5.
D. 15,3.
Ta có 2 < nAg/ nX = 0,25 < 4 => Y chắc chắn chứa HCHO “vì nếu khơng chứa => nAg/ nX = 2”
 Y chứa HCHO và CH3CHO “vì HCHO có 2 gốc CHO và vì kế tiếp” => X : CH3OH và C2H5OH
 Gọi x , y lần lượt là số mol từng rượu =>n hỗn hợp = x + y = 0,2 ;
 4x + 2y = nAg = 0,5 “Vì n andehit = n rượu”  x = 0,05 ; y = 0,15 => m = 8,5 g

Câu 129: 1,72 gam hỗn hợp anđehit acrylic và anđehit axetic tham gia phản ứng cộng vừa đủ 1,12 lít H 2 (đktc).
Cho thêm 0,696 gam anđehit B là đồng đẳng của anđehit fomic vào 1,72 gam hỗn hợp 2 anđehit trên rồi cho
hỗn hợp thu được tham gia phản ứng tráng bạc hồn tồn được 10,152 gam Ag. Cơng thức cấu tạo của B là
A. CH3CH2CHO.
B. C4H9CHO.
C. CH3CH(CH3)CHO. D. CH3CH2CH2CHO.
Andehit acrylic : CH2=CH-CHO ; adehit axetic : CH3CHO ; gọi x , y lần lượt là số mol 2 andehit
 56x + 44y = 1,72 ; 2x + y = nH2 = 0,05 => x = 0,015 ; y = 0,02
 Đáp án => B chứa 1 gốc CHO
 => 2 n B + 2x + 2y = nAg  nB = 0,012 => MB = 0,696 / 0,012 = 58 = 14n + 16 => n = 3 => A
 Vì andehit thuộc dãy đờng đẳng andehit fomic => No đơn chức : CnH2nO
Câu 130*: 17,7 gam hỗn hợp X gờm 2 anđehit đơn chức phản ứng hồn tồn với dung dịch AgNO 3 trong NH3
(dùng dư) được 1,95 mol Ag và dung dịch Y. Toàn bộ Y tác dụng với dung dịch HCl dư được 0,45 mol CO 2.
Các chất trong hỗn hợp X là
A. C2H3CHO và HCHO.
B. C2H5CHO và HCHO.
C. CH3CHO và HCHO.
D. C2H5CHO và CH3CHO.
- 21 -


Trường: Cao đẳng Công nghiệp Phúc Yên
Gv:
Trần Văn Long

Hóa học 11

Mò : Từ đáp án => A,B,C đều chứa 1 andehit có 1 gốc CHO và 1 andehit chứa 2 gốc CHO cụ thể là HCHO
 m hỗn hợp andehit = MA.x + MB.y = 17,7
 2x + 4y = nAg = 1,95

 Thế đáp án A : MA = 56 (C2H3CHO) ; MB = 30 (HCHO) => Giải hệ ra nghiệm đẹp + dương => A
đúng
x = 0,075 ; y = 0,45
=> Thế B và C lẻ
Nếu thế D => sửa 2x + 2y = 1,95 => lẻ
Cách tự luận : CHỉ có HCHO + AgNO3/NH3 => (NH4)2CO3 + NH3 + H2O
Và (NH4)2CO3 + HCL => NH4Cl + CO2 + H2O
 nCO2 = n(NH4)2CO3 = nHCHO = 0,45 mol => x = ( nAg – 2nHCHO)/2
 và m Andehit còn lại = 17,7 – mHCH => M andehit = 56 => A
Câu 131: A là axit cacboxylic đơn chức chưa no (1 nối đôi C=C). A tác dụng với brom cho sản phẩm chứa
65,04% brom (theo khối lượng). Vậy A có cơng thức phân tử là
A. C3H4O2.
B. C4H6O2.
C. C5H8O2.
D. C5H6O2.
Axit đơn chức có 1 nối đơi => CT : CnH2n-2O2
Pứ cộng Br2 chỉ vào nối đôi “mạch hidroacbon” => sản phẩm : CnH2n-2Br2O2
=> %Br2 = 160.100% / (14n -2 + 160 + 32) = 65,04 => n = 4 => C4H6O2 => B
Câu 132: Muốn trung hòa 6,72 gam một axit hữu cơ A cần dùng 200 gam dung dịch NaOH 2,24%. A là
A. CH3COOH.
B. CH3CH2COOH. C. HCOOH.
D. CH2=CHCOOH.
CT : x = nNaOH / nX “với x là số nhóm COOH hoặc nhóm COO của chất X”
 Đáp án => Axit A chỉ có 1 nhóm COOH
 => nNaOH = nAxit = 0,112 mol => Maxit = 60 => A
Câu 133: Để trung hòa 40 ml giấm ăn cần 25 ml dung dịch NaOH 1M. Biết khối lượng riêng của giấm là 1
g/ml. Vậy mẫu giấm ăn này có nồng độ là
A. 3,5%.
B. 3,75%.
C. 4%.

D. 5%.
Giấm ăn : CH3COOH : nCH3COOH = nNaOH = 0,025 mol ; m dung dịch = 40 g
=> C% CH3COOH = 0,025.60.100% / 40 = 3,75 % => B
Câu 134: Trung hòa 9 gam axit cacbonxylic A bằng NaOH vừa đủ cô cạn dung dịch được 13,4 gam muối khan.
A có cơng thức phân tử là
A. C2H4O2.
B. C2H2O4.
C. C3H4O2.
D. C4H6O4.
Tổng quát : PT : R(COOH)x + xNaOH => R(COONa)x + H2O
“x là số nhóm COOH”
Từ Axit => Muối => m tăng = 22x => n Axit = n muối = (m muối – maxit)/22x
 n Axit = (m muối – m Axit) / 22x = 0,2 / x
 M axit = 9 / (0,2/x) = 45x => Với x = 2 => B “x = 1 loại vì khơng có đáp án nào đúng”
Câu 135: Trung hòa 2,7 gam axit cacboxylic A cần vừa đủ 60 ml dung dịch NaOH 1M. A có cơng thức phân tử

A. C2H4O2.
B. C3H4O2.
C. C4H6O4.
D. C2H2O4.
nAxit = nNaOH / x = 0,06/x => M axit = 2,7 / (0,06/x) = 45x => với x = 2 => D
Câu 136: Trung hịa hồn tồn 1,8 gam một axit hữu cơ đơn chức bằng dung dịch NaOH vừa đủ rồi cô cạn
dung dịch sau phản ứng được 2,46 gam muối khan. Axit là
A. HCOOH.
B. CH2=CHCOOH. C. CH3CH2COOH. D. CH3COOH.
Đáp án => 1 gốc COOH hay x = 1 => nAxit = (m muối – m axit)/22 = 0,03 mol=> M Axi = 60 => D
Câu 137: Cho 3,6 gam axit cacboxylic no, đơn chức X tác dụng hoàn toàn với 500 ml dung dịch gồm KOH
0,12M và NaOH 0,12M. Cô cạn dung dịch thu được 8,28 gam hỗn hợp chất rắn khan.
Công thức phân tử của X là
A. C2H5COOH.

B. CH3COOH.
C. HCOOH.
D. C3H7COOH.
BT khối lượng => mH2O = 1,08 g => nH2O = nAxit “vì axit đơn chức rút ra từ PT ” = 0,06 mol
=> M axit = 60 => B
Câu 138: A và B là 2 axit cacboxylic đơn chức. Trộn 1,2 gam A với 5,18 gam B được hỗn hợp X. Để trung hòa
hết X cần 90 ml dung dịch NaOH 1M. A, B lần lượt là
A. Axit propionic, axit axetic.
B. axit axetic, axit propionic.
- 22 -


Trường: Cao đẳng Công nghiệp Phúc Yên
Gv:
Trần Văn Long

Hóa học 11

C. Axit acrylic, axit propionic.
D. Axit axetic, axit acrylic.
Đáp án => đều đơn chức => nNaOH = n A + nB
 0,09 = 1,2 / MA + 5,18/MB
Thế đáp án => B đúng “A : CH3COOH “M = 60” ; B : C2H5COOH “M = 74”
Câu 139: Cho 2,46 gam hỗn hợp gồm HCOOH, CH 3COOH, C6H5OH tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch
NaOH 1M. Tổng khối lượng muối thu được sau phản ứng là
A. 3,54 gam.
B. 4,46 gam.
C. 5,32 gam.
D. 11,26 gam.
Vì các chất chỉ chứa 1 H linh động => m muối = m hỗn hợp + 22.n hỗn hợp hoặc nNaOH

 m muối = 2,46 + 0,4.22 = 11,26 g => D “Tăng giảm khối lượng”
Câu 140: Cho 5,76 gam axit hữu cơ X đơn chức, mạch hở tác dụng hết với CaCO3 thu được 7,28 gam muối của
axit hữu cơ. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. CH2=CHCOOH.
B. CH3COOH.
C. HC≡CCOOH.
D. CH3CH2COOH.
PT :
2RCOOH + CaCO3 =>
(RCOO)2Ca + H2O
Giả sử
2 mol
=>
1 mol => m tăng = 38 g
Với
x mol
Đề
=> m tăng = 7,28 – 5,76 = 1,52 g
=> nRCOOH pứ = 1,52.2 / 38 = 0,08 mol => M axit = 5,76 / 0,08 = 72 => A
Câu 141: Cho 0,1 mol axit hữu cơ X tác dụng với 11,5 gam hỗn hợp Na và K thu được 21,7 gam chất rắn và
thấy thoát ra 2,24 lít khí H2 (đktc). Công thức cấu tạo của X là
A. (COOH)2.
B. CH3COOH.
C. CH2(COOH)2.
D. CH2=CHCOOH.
Ta ln có x . nX = 2nH2 “với x là số H linh động trong X”
Đề => nX = nH2 = 0,1 mol => X chứa 2 gốc COOH => Loại B và D
BT khối lượng => mX + m hỗn hợp Na , K = m rắn + mH2  mX = 10,4 => MX = 104 => C
Câu 142: Cho 16,6 gam hỗn hợp gồm HCOOH, CH3COOH tác dụng hết với Mg thu được 3,36 lít H2 (đktc).
Khối lượng CH3COOH là

A. 12 gam.
B. 9 gam.
C. 6 gam.
D. 4,6 gam.
Gọi x , y lần lượt là số mol 2 rượu => 44x + 60y = 16,6
x + y = 2nH2 = 0,3 mol => y = 0,2 mol => m CH3COOH = 12 g
Câu 143: X là hỗn hợp gồm HCOOH và CH3COOH (tỉ lệ mol 1:1). Lấy 21,2 gam X tác dụng với 23 gam
C2H5OH (xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng) thu được m gam hỗn hợp este (hiệu suất este hóa đều đạt 80%). Giá trị
m là
A. 40,48 gam.
B. 23,4 gam.
C. 48,8 gam.
D. 25,92 gam.
Dạng bài Pứ este hóa : nhiều ancol + nhiều axit
Phương pháp
Ta ln có M este = M ancol + M axit – M H2O “M trước = M sau pứ”
Áp : M C2H5OH = 46 ; M hỗn hợp Axit = 53 “ vì tỉ lệ mol 1 : 1 => M trung bình = (46 + 60)/2 = 53”
Tỉ lệ 1 : 1 => nHCOOH = nCH3COOH = x mol => m hỗn hợp = 46x + 60x = 21,2 => x = 0,2 mol
 n hỗn hợp Axit = 0,4 mol ; nC2H5OH = 0,5 mol
 n este = n hỗn hợp axit = 0,4 mol
 M este = M C2H5OH + M hỗn hợp Axit – 18 = 46 + 53 – 18 = 81
 m este theo PT = 0,4.81 = 32,4 g
 H% sản phẩm = mTT . 100% / mPT  mTT = mPT .H% / 100% = 32,4 .80/100 = 25,92 g => D
Câu 144: Đun nóng 6 gam CH3COOH với 9,2 gam C2H5OH (có H2SO4 đặc làm xúc tác) đến khi phản ứng đạt
tới trạng thái cân cân bằng thì được 5,5 gam este. Hiệu suất phản ứng este hóa là
A. 55%.
B. 62,5%.
C. 75%.
D. 80%.
M este = MCH3COOH + MC2H5OH – 18 = 60 + 46 – 18 = 88

Hoặc biết este đó là CH3COOC2H5
n este = nCH3COOH = 0,1 mol “vì pứ đạt tới trạng thái cân bằng” => m este theo PT = 8,8 g
=> H% = meste TT . 100% / mPT = 5,5.100% / 8,8 = 62,5 % => B

- 23 -


Trường: Cao đẳng Công nghiệp Phúc Yên
Gv:
Trần Văn Long

Hóa học 11

Câu 145: Cho 0,3 mol axit X đơn chức trộn với 0,25 mol ancol etylic đem thực hiện phản ứng este hóa thu
được thu được 18 gam este. Tách lấy lượng ancol và axit dư cho tác dụng với Na thấy thốt ra 2,128 lít H2. Vậy
cơng thức của axit và hiệu suất phản ứng este hóa là
A. CH3COOH, H% = 68%.
B. CH2=CHCOOH, H%= 78%.
C. CH2=CHCOOH, H% = 72%.
D. CH3COOH, H% = 72%.
Este có dạng : R’COOC2H5 “Pứ : R’COOH + C2H5OH => R’COOC2H5 + H2O”
Gọi x là số mol axit pứ => n Axit pứ = n rượu pứ = x = n este
 nAxit dư = 0,3 – x ; n Rượu dư = 0,25 – x
 nAxit dư + n rượu dư = 2nH2 “vì axit , rượu đều đơn chức : CT : x . nX = 2nH2 “x là số H linh động”
 0,55 – 2x = 0,19  x = 0,18 => M este = 100 = MR’ + 73  MR’ = 27 => R’ : CH2=CH
 Axit là CH2=CHCOOH ;
 H% = x .100% / n Rượu = 0,18.100% / 0,25 = 72% => C
Tính theo Rượu vì lượng axit dư nhiều hơn
Câu 146: Oxi hoá anđehit OHCCH 2CH2CHO trong điều kiện thích hợp thu được hợp chất hữu cơ X. Đun nóng
hỗn hợp gờm 1 mol X và 1 mol ancol metylic với xúc tác H 2SO4 đặc thu được 2 este Z và Q (MZ < MQ) với tỷ lệ

khối lượng mZ : mQ = 1,81. Biết chỉ có 72% ancol chuyển thành este. Số mol Z và Q lần lượt là
A. 0,36 và 0,18.
B. 0,48 và 0,12.
C. 0,24 và 0,24.
D. 0,12 và 0,24.
OHCCH2CH2CHO + O2 => HOOCCH2CH2COOH “X”
PT : HOOCCH2CH2COOH + CH3OH => HOOCCH2CH2COOCH3 “Z”+ H2O
HOOCCH2CH2COOH + 2CH3OH => H3COOCCH2CH2COOCH3 “Q” + 2H2O
Gọi x , y là số mol Z và Q => x + 2y = nCH3OH pứ = 0,72 mol
nHOOCH2CH2COOCH3 = nCH3OH “PT 1” = x
nH3COOCCH2CH2COOCH3 = nCH3OH / 2 “PT 2” = y / 2
m Z = 1,81 MQ  132x = 1,81 . 146y
giải hệ => x = 0,36 ; y = 0,18 => A
Câu 147: Đốt cháy hoàn toàn 2,22 gam một axit hữu cơ no A thu được 1,62 gam H2O. A là
A. C3H7COOH.
B. C2H5COOH.
C. HCOOH.
D. CH3COOH.
Đáp án => Axit hữu cơ no đơn chức => CT : CnH2nO2
BTNT H => 2n . nCnH2nO2 = 2nH2O  nCnH2nO2 = 0,09 / n
=> M CnH2nO2 = 14n + 32 = 2,22 / (0,09/n) = 74n/3  n = 3 => B
Câu 148: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol axit đơn chức cần V lít O 2 ở đktc, thu được 0,3 mol CO 2 và 0,2 mol H2O.
Giá trị V là
A. 6,72 lít.
B. 8,96 lít.
C. 4,48 lít.
D. 5,6 lít.
BT NT Oxi => 2n Axit + 2nOxi = 2nCO2 + nH2O “vì axit đơn chức => có 2 oxi”
 0,2 + 2nO2 = 0,6 + 0,2  VO2 = 6,72 lít
Câu 149: Đốt cháy hoàn toàn một axit A thu được 0,2 mol CO2 và 0,15 mol H2O. A có cơng thức phân tử là

A. C3H4O4.
B. C4H8O2.
C. C4H6O4.
D. C5H8O4.
x : y = nCO2 : 2nH2O = 0,2 : 0,3 = 2 : 3 => C
Câu 150: Đốt cháy hoàn toàn 4,38 gam một axit E no, mạch thẳng thu được 4,032 lít CO 2 (đkc) và 2,7 gam
H2O. CTCT của E là
A. CH3COOH.
B. C17H35COOH.
C. HOOC(CH2)4COOH. D. CH2=C(CH3)COOH.
Ta có nCO2 = 0,18 # nH2O = 0,15 => Loại A và B “vì A , B có số pi = 1 => nCO2 = nH2O”
C và D có số pi = 2 => n Axit = nCO2 – nH2O = 0,03 mol
=> M axit = 146 => C
Câu 151: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol axit cacboxylic A thu được chưa đến 8 gam hỗn hợp CO2 và H2O. A là
A. axit fomic.
B. axit axetic.
C. axit acrylic.
D. axit oxalic.
Gọi CT tổng quát của axit : CnH2n+2 – 2aOz “ a là tổng pi + vòng”
 nCO2 = n . n Axit = 0,1 n ; nH2O = (n+1 – a). n Axit = 0,1 (n+1 – a)
 m CO2 + mH2O < 8  4,4n + 1,8(n+1 – a) < 9  6,2 n < 7,2 + 1,8a
 Đáp án A và B có a = 1 => n < 1,45 => n = 1 => HCOOH “axit fomic” => A
 Đáp án C và D có a = 2 => n < 1,74 => n = 1 => Loại
- 24 -


Trường: Cao đẳng Công nghiệp Phúc Yên
Gv:
Trần Văn Long


Hóa học 11

Câu 152: Z là một axit hữu cơ. Để đốt cháy 0,1 mol Z cần 6,72 lít O2 (đktc). CTCT của Z là
A. CH3COOH.
B. CH2=CHCOOH. C. HCOOH.
D. Kết quả khác.
x + y/4 – z/2 = nO2 / nX = 3 Ta có z = 2 “vì đáp án là axit đơn chức => số Oxi = 2”
=> x + y/4 = 4 => x = 3 và y =4 => B
Câu 153: Đốt cháy hết 1 thể tích hơi axit hữu cơ A được 3 thể tích hỗn hợp CO2 và hơi nước khi đo cùng điều
kiện. CTPT của A là
A. HCOOH.
B. CH3COOH.
C. HOOCCOOH.
D. HOOCCH2COOH.
x = nCO2 / nA = VCO2 / VA = 3 => D “x là số C “
Câu 154: Đốt cháy hoàn toàn 0,44 gam một axit hữu cơ, sản phẩm cháy cho hấp thụ hoàn tồn vào bình 1 đựng
P2O5, bình 2 đựng dung dịch KOH. Sau thí nghiệm thấy khối lượng bình 1 tăng 0,36 gam và bình 2 tăng 0,88
gam. CTPT của axit là
A. C4H8O2.
B. C5H10O2.
C. C2H6O2.
D. C2H4O2.
m bình 1 = mH2O = 0,36 => nH2O = 0,02 mol
m bình 2 = mCO2 = 0,88 => nCO2 = 0,02 mol
=> nCO2 = nH2O + đáp án là axit đơn chức
=> CT : CnH2nO2 => n . nCnH2nO2 = nCO2 “BTNT C” => nCnH2nO2 = 0,02 / n
=> M CnH2nO2 = 14n + 32 = 0,44 / (0,02/n)  n = 4 => C4H8O2 => A
Câu 155: Để đốt cháy hết 10ml thể tích hơi một hợp chất hữu cơ A cần dùng 30 ml O 2, sản phẩm thu được chỉ
gồm CO2 và H2O có thể tích bằng nhau và đều bằng thể tích O2 đã phản ứng. CTPT của A là
A. C2H4O2.

B. C3H6O3.
C. C3H6O2.
D. C4H8O2.
VCO2 = VH2O = VO2 = 30 ml
 x = VCO2 / VA = 3 ; y = 2VH2O / VA = 6
 x + y /4 – z/2 = VO2 / VA  3 + 6/4 – z/2 = 3  z = 3 => B :C3H6O3
 Dạng bài nCO2 = nH2O = nO2 => Chất A có dạng (CH2O)n hay CnH2nOn
 VÌ PT : CnH2nOn + nO2 => nCO2 + nH2O
 Áp dụng bài trên => n = VCO2 / VA = 3 => C3H6O3
Câu 156: X là hỗn hợp 2 axit cacboxylic no, hở, phân tử mỗi axit chứa khơng q 2 nhóm -COOH. Đốt cháy
hoàn toàn 9,8 gam X được 11 gam CO2 và 3,6 gam H2O. X gồm
A. HCOOH và CH3COOH.
B. HCOOH và HOOCCH2COOH.
C. HCOOH và HOOCCOOH.
D. CH3COOH và HOOCCH2COOH.
nCO2 = 0,25 mol > nH2O = 0,2 mol + Từ đáp án => 1 axit đơn chức “ pi = 1” và 1 axit 2 chức “pi = 2”
=> Loại A
 nAxit 2 chức = nCO2 – nH2O = 0,05 mol “Xem chuyên đề 1 : với pi = 2 thì nX = nCO2 – nH2O
 pi = 0 : nX = nH2O – nCO2 ; pi = 1 : nH2O = nCO2”
Cách 1: Gọi a,b là số C của 2 axit => a. nX1 + b.nX2 = nCO2 = 0,25 mol  a.nX1 + b.0,05 = 0,25
 Ta có nX2 = 0,05 mol “Vì 2 chức => có 2 pi”
 Thế đáp án : B “X1 có 1C , X2 có 3C” => nHCOOH = 0,05 mol
 m hỗn hợp = 0,1.46 + 0,05.104 = 9,8 g => B
“Thế C, D loại”
Cách 2: CT 2 axit : CnH2nO2 “1pi” và CmH2m-2O4 ”2pi”
Gọi x,y lần lượt là số mol trong 2 axit
 m hỗn hợp = (14n+32)x + (14m + 62)y = 9,8
(I)
 BTNT C : nx + my = 0,25 thế vào I ta được 32x + 62y = 6,3
 Thế đáp án => n,m để giải hệ => đáp án nào đẹp thỏa mãn

 Với đáp án B: n = 1 , m = 3 thỏa mãn
Cách 3: Mật độ xuất hiện của HCOOH trong 4 đáp án là 3 lần và HOOCCH2COOH là 2 lần “nhiều nhất”
=> B
“Cách này chỉ dùng khi không làm được”
Câu 157: Các sản phẩm thu được khi đốt cháy hoàn toàn 3 gam axit hữu cơ X được dẫn lần lượt qua bình 1
đựng H2SO4 đặc và bình 2 đựng dung dịch NaOH. Sau thí nghiệm thấy khối lượng bình 1 tăng 1,8 gam và khối
lượng bình 2 tăng 4,4 gam. CTCT của A là
A. HCOOH.
B. C2H5COOH.
C. CH3COOH.D. A hoặc B hoặc C.
m bình 1 = mH2O = 0,1 mol ; m bình 2 = mCO2 = 0,1 mol => nCO2 = nH2O => CT X: CnH2nO2 “hoặc dựa
vào đáp án”
- 25 -


×