Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

27 câu hỏi và đáp án bài tập nguyên lý 2 mac 2 ĐHQGHN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (383.24 KB, 10 trang )

CÂU HỎI BÀI TẬP PHẦN HAI:
HỌC THUYẾT CHỦ NGHĨA MÁC LÊNIN VỀ PTSX TBCN
Chương 4: Học thuyết giá trị
Câu 1:
8h cho 12 sản phẩm;
∑GTHH = 80$.
Hỏi: Giá trị tổng sản phẩm và Giá trị 1 sản phẩm, nếu:
NSLĐ tăng 2 lần
Cường độ LĐ tăng 1,5 lần.
Trả lời:
Giá trị sản phẩm với điều kiện bình thường:
Nếu LSLĐ tăng lên 2 lần  số lượng sản phẩm tăng lên gấp 2 lần
32 sản phẩm. Nhưng do tổng giá trị sản phẩm không đổi  giá trị sản phẩm
giảm tương ứng: 2,5$ .
Nếu cường độ LĐ tăng lên 1,5 lần  số lượng sản phẩm tăng lên
tương ứng 24 sản phẩm, nhưng không làm thay đổi giá trị 1 sản phẩm. GT 1
sản phẩm = 5$. Do đó, GT tổng sản phẩm tăng lên do cường độ LĐ tăng lên
tương ứng gấp 1,5 lần là: 120$.
Chương 5: Học thuyết giá trị thặng dư
Câu 2:
C = 100.000 + 300.000 = 400.000$;
GT 1 sản phẩm = 1.000.000$;
m’= 200%.
Hỏi: v=?
Trả lời:
W= c + v + m
m’= 200% => m = m’.
= 2v
W = 400.000$ + v + 2v = 1.000.000$

3v = 600.000$ => v = 200.000$


Câu 3:
100 công nhân;
1 tháng sản xuất 12.500 sản phẩm;
c=250.000$; v=250.000$;
GT SLĐ 1 công nhân/tháng = 250$;
m’=300%.
Hỏi: Giá trị 1 sản phẩm và kết cấu giá trị của nó?
Trả lời:
V = 250$ x 100 công nhân = 25.000$
m’=300%m= m’.
= 3x 25.000$=75.000$
W = c + v + m, nên: GT tổng sản phẩm: W = 250.000$ + 25.000$ +
75.000$ = 350.000$
1



- GT 1 sản phẩm =
= 28$
- Kết cấu giá trị sản phẩm = 20c + 2v + 6m
Câu 4:
Năm 1923, tiền lương trung bình/công nhân = 1.238$/năm; m=2.134$
Năm 1973, tiền lương trung bình/công nhân = 1.520$/năm; m=5.138$.
Hỏi: Thời gian lao động tất yếu, thời gian lao động thặng dư trong 2 năm
nếu ngày làm việc 8 giờ?
Trả lời:
Năm 1923:
m/v = TGLĐTD/TGLĐTY = 2.134$/1.238$ = 1.724 => m = 1,724v
=> m + v = TGLĐTD + TGLĐTY = 8h => 1,724v+v = 8h => 2,724v = 8h


v =2,94h

m = 5,06h
Năm 1973 : m/v =5.138$/1.520$ = 3,380
m + v = 8h => 3,380v + v = 8h => v=2,94h; m = 6,17h
Câu 5:
c + v = 900.000$;
c =780.000$;
Số công nhân = 400 người;
m’ = 200%.
Hỏi: Khối lượng giá trị mới do 1 công nhân làm ra?
Trả lời:
V = 900.000 - 780.000 = 120.000$
v = 120.000$/400 công nhân = 300$
m’ = 200% => m = m’.v/100% = 2x300$ = 600$

Lượng giá trị mới do 1 công nhân tạo ra: 300 + 600 = 900$
Câu 6:
200 công nhân;
1h lao động/1 công nhân tạo ra lượng giá trị mới = 5$;
m’ = 300%;
v = 10$/công nhân.
Hỏi: Độ dài ngày lao động; Nếu Giá trị SLĐ không đổi, m’ tăng lên 1/3
=> m =?
Trả lời:
a. Trong 1h:
v + m = 5$ => v = 5 - m
m = 300% => m = m’.v/100% = 3 x (5-m) = 15-3m => 4m =15 =>
m=15/4 = 3,75 => v = 1,25
Trong 1 ngày lao động:

v = 10$ => độ dài ngày lao động = 10/1,25 = 8h
V = 10$ x 200 = 2000$;
M = m’.V = 300% x 2000$ = 6000$
2


b. Nếu m’ tăng lên 1/3 => M tăng lên: 6000.

= 2000$

Câu 7:
c+v = 1.000.000$, trong đó: c = 700.000+200.000=900.000$;
m’ = 200%.
Hỏi: Nếu m không đổi, v không đổi, m’ tăng lên 250% thì số lượng người
lao động giảm đi bao nhiêu %?
Trả lời:
v = 1.000.000 – 900.000 = 100.000$
m’ = 200% => m = m’.v = 200 x 100 = 200.000$
Nếu m’ = 250% => m = 250% .v =200.000
=> v = 200.000/250% = 80.000$ => v giảm 20% => số lượng lao động
phải giảm 20% tương ứng.
Câu 8:
Ngày lao động 8 h’;
m’ = 300%.
Hỏi: m’ = ? nếu ngày lao động tăng lên 10h khi v không đổi? là phương
pháp sx giá trị m tuyệt đối hay tương đối?
Trả lời:
m’ = 300% => m = m’.v/100% = 3 x v
m + v = 8h => 4v = 8h => v = 2h
Nếu ngày làm việc tăng lên 10h thì:

m + 2h = 10h => m = 8h
M’ = m/v.100% = 8/2x100% = 400%
Phương pháp sản xuất m tuyệt đối
Câu 9:
400 công nhân;
Ngày làm việc 10h;
Giá trị 1 công nhân tạo ra = 30$;
m’ = 200%.
Hỏi: Nếu ngày lao động còn 9h, cường độ lao động tăng 50%, v không
đổi thì m và m’ thay đổi như thế nào? là phương pháp sx giá trị m tuyệt đối hay
tương đối?
Trả lời:
a. Ngày làm việc 10h:
v + m = 30$; m/v = 2 => v = 10$; m = 20$
v = 10$ x400$ = 4000$
m = m’.v = 200% x 400$ = 8000$
=> Trong 1h 1 người công nhân tạo ra giá trị mới là 30$/10h = 3$
b. Nếu ngày lao động còn 9h, cường độ lao động tăng 50%, lương công
nhân không đổi:

3


- Ngày rút ngắn còn 9h thì lượng giá trị mới do 1 công nhân tạo ra là: v +
m = 3$/hx9h = 27$ => lượng giá trị mới của 400 công nhân là: 400 x 27 =
10.800$
- Nếu tăng cường độ lên 50% thì tổng lượng giá trị mới của 400 công
nhân là 10.800$ x 50% = 16.200$. Vì v không đổi nên m = 16.200$ - 4000$ =
12.200$ => m’ = m/v.100% = 12.200$/4000$x100% = 305%.
Phương pháp bóc lột giá trị thặng dư tuyệt đối.

Câu 10: Ngày làm việc 8h, TGLĐTD = 4h. Do tăng năng suất lao động
trong ngành sản xuất vật phẩm tiêu dùng nên GT hàng hóa giảm đi 2 lần. Hỏi:
nếu độ dài ngày lao động không đổi thì m’ thay đổi như thế nào? là phương
pháp sx giá trị m tuyệt đối hay tương đối?
Trả lời:
Ngày làm việc 8h, TGLĐTD = 4h thì TGLĐTY = 4h => m’ =
4h/4hx100% = 100%.
Do GT hàng hóa tiêu dùng giảm 2 lần => GT SLĐ giảm 2 lần =>
TGLĐTY còn 4h/2 = 2h do đó TGLĐTD tăng lên: 4h+2h = 6h => m’ =
6h/2hx100% = 300%
Phương pháp bóc lột giá trị thặng dư tương đối
Câu 11: Trong một ngành, chi phí trung bình cho 1HH là:
c = 90$
v = 10$
m’ = 200%.
Một nhà TB sản xuất 1 năm được 1000 HH. Do áp dụng kĩ thuật nên đã
tăng NSLĐ sống lên gấp 2 lần.
Hỏi: m’ thay đổi như thế nào so với tư bản của ngành? Nhà tư bản thu
được bao nhiêu m?
Trả lời:
m’TB = 200% => mTB = 200% x 10$ = 20$/ HH:
Nếu theo m’TB, mỗi năm nhà TB đó thu được:
W = 90$ x 1000 HH + 10$ x 1000HH + 20$ x 1000HH = 120.000$
Tăng NSLĐ sống lên 2 lần => tổng sản phẩm tăng lên 2000 HH,
tổng GT không đổi, GT SLĐ giảm xuống 2 lần => v = 5.000$
=> Nhà TB tiết kiệm được 1 khoản TBKB là: 5.000$
=> W = 90.000 + 5.000 + m = 120.000 => m = 25.000$
=> m’ = m/v.100% = 25.000/5.000x100% = 500%
Tuy nhiên, do nhà TB bán HH với GT thị trường (v = 10$) nên mSngạch =
25.000 + 5.000 = 30.000$.

Câu 12:
Giá cả SLĐ = GT SLĐ
Lương danh nghĩa tăng 2 lần
Giá cả vật phẩm tiêu dùng tăng 60%
GT SLĐ tăng 35%
4


Hỏi: tiền lương thực tế thay đổi như thế nào?
Trả lời
-Xét lương danh nghĩa: Tiền lương danh nghĩa tăng 2 lần làm lượng tiền
công nhân nhận được tăng lên 2 lần
- Xét lương thực tế:
+ Giá cả vật phẩm tiêu dùng tăng 60% nên trên lương thực tế chỉ còn
1/1,6 lương cũ;
Giá trị SLĐ tăng 35% nên mức lương thực tế đã giảm đi, do vậy còn
1/1,35 lương cũ.

Vậy tiền lương thực tế của người công nhân nhận được dưới sự tác
động của các yếu tố sẽ là: (1x2)/(1,6 x 1,35) x 100% = 92,593%
Câu 13:
c + v =600.000$
c/v = 4/1
m’ = 100%.
Hỏi: nếu TSXGĐ, sau bao nhiêu năm TB đó được biến thành GTTD?
Trả lời:
V=120.000$ => m = m’.v = 120.000$
Nếu chỉ TSXGĐ thì m sẽ được tạo ra thay thế cho c+v trong: 600.000/120
= 5 năm.
Vậy sau 5 năm TB đó sẽ biến thành GTTD

Câu 14:
c + v = 50 triệu $
c/v = 9/1
Mỗi năm 2,25 tr$ m được biến thành TB
m’ = 300%
Hỏi: Tỷ lệ tích lũy?
Trả lời:
V = 5 tr $
m = m’.v = 15 tr$
Tích lũy TB = 2,25 tr$ => tỷ lệ tích lũy là: 2,25tr/15tr x 100% = 15%
Câu 15:
C+v = 100.000$
c/v = 4/1
m’ = 100%
Tích lũy 50%
Hỏi: nếu m’tăng lên 300% thì lượng tích lũy TB là bao nhiêu?
Trả lời:
V = 20.000$
M = m’.v = 20.000$ => Tích lũy TB = 10.000$
Nếu m’=300% =>m=60.000$ =>lượng tích lũy TB = 30.000$, tăng
20.000$.
5


Câu 16:
C + v = 1tr$
c/v = 4/1
Số công nhân = 2000 người
Sau đó c + v = 1,8 tr$
c/v tăng = 9/1

Hỏi: Nhu cầu SLĐ thay đổi như thế nào nếu v không đổi?
Trả lời:
a. Tổng V=200.000$ => v = 200.000$/200LĐ = 100$
b. c+v = 1,8tr$; c/v = 9/1; v = 180.000$ => nhu cầu SLĐ = 180.000/100 =
1800 công nhân => giảm 200 công nhân.
VẬN ĐỘNG CỦA TƯ BẢN VÀ GIÁ TRỊ THẶNG DƯ
Câu 17:
C+v = 500.000$
C1 = 200.000$ + 100.000$ = 300.000$
C2 = 3v
Hỏi: C? v? TB cố định? TB lưu động?
Trả lời:
C = c1 + c2 = 300.000$ + 3v

C + v = 300.00$ + 4v = 500.000$

TBCĐ c1 = 300.000$; TBLĐ = c2 + v = 150.000 + 50.000 =
200.000$.
Câu 18
C + v = 6 tr$
C2 = 1,2tr$ + 200.000$ = 1,4tr$
V = 600.000$
GT máy móc, thiết bị = 3 GT nhà xưởng, công trình
Hao mòn là 10 và 25 năm
Hỏi: tổng số tiền khấu hao trong 8 năm?
Trả lời
C=6tr$-600.000$ = 5,4tr$

C1 = 5,4tr$ - 1,4tr$ = 4tr$


GT máy móc + giá trị nhà xưởng = 4tr$ (trong đó: giá trị máy móc
= 3tr$, giá trị nhà xưởng = 1tr$)

Trong 1 năm lượng khấu hao của mỗi loại là:
Mức hao mòn máy móc = 3tr$/10 năm = 300.000$/năm
Mức hao mòn nhà xưởng = 1tr$/25 năm = 40.000$/năm

Sau 8 năm, tổng số tiền khấu hao của C1 là: 300.000 x 8+40.000 x 8
= 2,72tr$
Bài 19:
GT máy móc = 600.000$
6


Hao mòn hữu hình trong 15 năm
Hao mòn vô hình trong 4 năm là 25%
Hỏi: tổn thất do hao mòn vô hình?
Trả lời:
Mức hao mòn = 600.000$/15 năm = 40.000$/ năm
Sau 4 năm, mức hao mòn = 40.000x4 = 160.000$

Giá trị máy móc còn: 600.000$ - 160.000$ = 4.400.000$;

Hao mòn vô hình là 25% tức là 440.000$ x 25% = 110.000$ .
Câu 20:
C + v = 3,5tr$
C1 = 2,5tr$
V = 200.000$
C1 hao mòn trung bình trong 12,5 năm
Nguyên nhiên vật liệu 2 tháng mua một lần

V quay vòng 10 lần/ năm
Hỏi: tốc độ chu chuyển TB?
Trả lời:
C = 3,5tr$ - 200.000$ = 3,3tr$
C2 = 3,3tr$ - 2,5tr$ = 800.000$
Mức khấu hao của C1 = 2,5tr$/12,5 năm = 200.000$/năm
Nguyên, nhiên vật liệu = 12 tháng/2 tháng = 6 lần/năm
Chu chuyển chung của TB:
200.000$/năm + (800.000$ x 6 lần + 200.000$ x 10 lần)/3,5tr$ = 200.000
+ 4,8tr + 2tr/3,5tr = 7tr/3,5tr = 2 lần/năm.

Thời gian chu chuyển TB 1 lần là 6 tháng.
Hoặc:
C1 hao mòn trong một năm là 2,5tr$/12,5 năm = 0,2 tr/năm
V Chu chuyển trong năm = 200.000 x 10 lần/năm = 2tr/năm
C2 chu chuyển trong năm là:
(3,5tr – 2,5tr – 200.000) x (12 tháng/2 lần/tháng) = 4,8tr/năm
Tổng tư bản chu chuyển trong năm = 0,2 trC1 + 2tr V + 4,8tr C2 = 7tr/năm
Tốc độ chu chuyển n = 3,5tr/7tr = 0,5 năm/ vòng.
Câu 21:
C1 gồm:
- GT nhà xưởng = 300.000$, khấu hao 15 năm
- GT máy móc = 800.000$, khấu hao 10 năm
C2 = 100.000$, mỗi tháng mua 1 lần
V = 50.000$, mỗi tháng trả 2 lần
Hỏi: Thời gian chu chuyển tư bản, tư bản cố định, tư bản lưu động?
Trả lời
Mức khấu hao của nhà xưởng: 300.000$/15 năm = 20.000$/năm
Mức khấu hao máy móc, thiết bị: 800.000$/10 năm = 80.000$/năm
Số vòng của C2 = 1 lần/30 ngày

7


Số vòng của V = 2 lần/ 30 ngày
a. Mức khấu hao TBCĐ trong 1 năm là 20.000$ + 80.000$ = 100.000$
Thời gian chu chuyển của TBCĐ = 300.000$ + 800.000$/100.000$ = 11
năm
b. Số vòng của C2 = 1 lần/30 ngày;
Số vòng của V = 2 lần/ 30 ngày
=> thời gian chu chuyển của TBLĐ: 100.000 + 50.000 /100.000 +
(50.000x2) = 0,75 tháng = 22,5 ngày.
c. Thời gian chu chuyển chung của TB ứng trước:
= 0,5
năm
Câu 22:
C + v = 500.000$
c/v = 9/1
C hao mòn trong 1 chu kì sản xuất là 1 năm
V quay 1 năm 12 vòng, mỗi vòng tạo ra m = 100.000$
Hỏi: m, m’ =?
Trả lời:
C + v = 500.000$
c/v= 9/1

V=50.000$, C =450.000$
V quay vòng 1 năm 12 vòng => m = 100.000$ x 12 = 1.200.000$/năm
m’ = M/v . 100% = 1.200.000/50.000 = 2400%
Câu 23:
KVI: c+v = 100 tỷ$
Tỷ suất tích lũy là 70%m

KVII: c+v = 42,5 tỷ$
m’ ở cả 2 khu vực = 200%
c/v = 4/1
Hỏi: Lượng m bỏ vào tích lũy ở KVII cuối chu kì sản xuất?
Trả lời:
Xét KVI:
C+v = 100 tỷ$
c/v = 4/1

V = 20 tỷ$
C = 80 tỷ$
M’ = 200% => m = 40 tỷ$
Ở cuối chu kì sản xuất, KVI thu được lượng GT là:
WKVI = 80 tỷ c + 20 tỷ v + 40 tỷ m = 140 tỷ$
Tỷ suất tích lũy KVI là 70% => tích lũy 1 lượng m1 = 28 tỷ$; Nhà TB
đem tiêu dùng phần còn lại của mo là m2 = 12 tỷ$
Phần m1 được chia theo c/v = 4/1 tương ứng là c1 = 22 tỷ$ và v1 = 5,6 tỷ$.

Tổng giá trị cuối chu kì sản xuất được kết cấu lại như sau
8


WKVI = (80 tỷ c + 22,4 tỷ c1) + (20 tỷ v + 5,6 tỷ v1) + 12 tỷ m2 = 140 tỷ
Để tiêu dùng, nhà tư bản và người công nhân sẽ phải di chuyển lượng GT
của m2, v và v1 (cả lương cũ và lương mới) sang KVII đổi lấy tư liệu tiêu dùng.
Xét KVII:
C+v=42,5 tỷ$
c/v = 4/1

V = 8,5 tỷ$

C = 34 tỷ$
m’ = 200% => 17 tỷ$
Ở cuối chu kì sản xuất, KVII thu được lượng GT là:
WKVII = 34 tỷ$ c + 8,,5 tỷ v + 17 tỷ m = 59 tỷ
Để TSXMR, nhà TB phải chia m thành m1 và m2 trong đó m1 được phân
chia theo tỉ lệ c/v = 4/1=> Tổng GT cuối cu kì sản xuất được kết cấu lại như sau:
WKVII = (34 tỷ c + IIc1) + (8,5 tỷ v + II v1) + IIm2 = 59,5 tỷ
Để tiến hành sản xuất trong chu kì sau, nhà TB phải chuyển GT của c và
c1 sang KVI đổi lấy TLSX => Lượng GT trao đổi của 2 KV phải bằng nhau nên:
KVI (20 tỷ v + 5,6 tỷ v1) + 12 tỷ m2 = KVII (34 tỷ c + c1) => 37,6 tỷ = 34
tỷ + IIc1 => IIc1 = 3,6 tỷ$
C1/v1 = 4/1=> IIv1 3,6 tỷ/4=0,9 tỷ$

IIm1 = 3,6 tỷ$ + 0,9 tỷ$ = 4,5 tỷ$
Câu 24:
M’ = 200%
c/v = 7/1
m = 8000$
c hao mòn hoàn toàn trong một chu kì sản xuất => TB ứng trước = chi phí
sxTBCN.
Hỏi: k, w = ?
Trả lời
M’ = 200%
M = 8000$

V = m/m’= 4000$

c/v = 7/1 => c = 28.000$

k = c+v = 32.000$


w = k + m = 40.000$
Bài 25:
C +v = 100.000$
c/v = 4/1
m’ = 100%
Nếu c + v = 300.000$
c/v = 9/1
m’ = 150%
Hỏi: p’ = ? cho nhận xét?
Trả lời:
Năm thứ nhất:
9


C + v = 100.000$
c/v = 4/1 => v = 20.000$; c = 80.000$
m’ = 100% => m = 20.000$
=> p’ = m/c + v.100% + 20.000/100.000 x 100% = 20%
- Năm thứ hai:
C + v = 300.000$
c/v = 9/1 => v = 30.000$; c = 270.000$
m’ = 150% => m = 45.000$
=> p’ = 45.000/300.000 = 15%
Nhận xét: trình độ bóc lột tăng lên nhưng không tăng nhanh bằng cấu tạo
hữu cơ tư bản nên tỷ suất lợi nhuận vẫn giảm
Câu 26:
KCN + KTN = 800
P’bq = 15%
PTN = 108

Hỏi: Giá mua và bán HH của TBTN?
Trả lời:
P’bq = mCN / kCN + kTN = mCN + mTN /800 = 15%
P’ = p/k
pCN = 108 -> kCN = 108/15% = 720
=>kTN = 800 – 720 = 80
PTN = 180 x 15% = 12
=>Nhà TBCN sẽ bán cho cho nhà TBTN HH với giá:
720 +108 = 828
=> Nhà TBTN sẽ bán HH với đúng giá trị của nó là:
828 + 12 = 840
Câu 27:
Tổng TB hoạt động trong sx là 500 tỷ$
Vốn vay: 200 tỷ$
P’bq = 12%/năm
Z’ = 3%/năm
Hỏi: Thu nhập của nhà TBCN và TB cho vay?
Trả lời:
TB cho vay = 200 tỷ$
Z’ = 300%/năm
=>z = 200 tỷ x 3% = 6 tỷ/năm
Tổng TB = 500 tỷ$
P’bq =12%/năm
=>PCN + z = 500 tỷ$ x 12% = 60 tỷ$
=>PCN 60 tỷ$-6 tỷ$ = 54 tỷ$

10




×