Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

Hợp đồng lao động bằng tiếng Trung

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (236.44 KB, 18 trang )

Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập – tự do – hạnh phúc
越越越越越越越越越
越越 – 越越 – 越越
--------***-------Tên đơn vị: CÔNG TY ….
公司名稱:越越越越越越
Số/編號: 201603-01/HĐLĐ-TX

HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG
勞勞勞勞
Chúng tôi, một bên là :
我們包括:
Ông:

Quốc tịch :

甲方:

國籍

Chức vụ:

Giám đốc

職務:

經理

:

Đại diện cho:


Điện thoại:
電話號碼:
Địa chỉ:
地址:
Và một bên là :
另 一 方 是 :
Ông/Bà

: ........................................................................

Quốc tịch



: ........................................................................

國籍



: ………………..………
: ……………..………..

Sinh ngày

: ……………………… tại ............................................................................................



: .................................... 出 生 地:................................................................................




Nghề nghiệp : ..........................................................................................................................................




: .........................................................................................................................................

Địa chỉ thường trú: ...................................................................................................................................




: ..........................................................................................................................................

Số CMND/Số hộ chiếu : ................................. cấp ngày ......./......../….….. tại ......................................


身 另 證 /護照號碼

: ................................ 發另日: .............................. 發另機關: ..........................

Thỏa thuận ký kết hợp đồng lao động và cam kết làm đúng những nội dung sau đây:
經過越越雙方同意簽訂本勞動合同另承諾嚴越實行下列合同條款越
- Loại hợp đồng lao động :
□ Có thời hạn

□ Không thời hạn


勞動合同種類:
 □ 越越     

    □ 越越越    

□ Thời vụ
 

  □ 越越

- Thời hạn từ ngày ……... tháng ….….. năm ……..... đến ngày ……... tháng …..…. năm ……........


:…………年 ……… 月 ……… 日至…………年 ……… 月 ……… 日

- Thử việc từ ngày ……... tháng ….….. năm ……..... đến ngày ……... tháng …..…. năm ……........
試 用 期 :…………年 ……… 月 ……… 日至…………年 ……… 月 ……… 日
- Phương tiện đi lại làm việc : ................................................................................................................






式  : ................................................................................................................

- Địa điểm làm việc





: ................................................................................................................





- Chức danh chuyên môn






(



: ................................................................................................................
: ................................................................................................................

- Chức vụ (nếu có)


: ................................................................................................................

: ................................................................................................................



) : ................................................................................................................

- Công việc phải làm :
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................






容 :

.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
2


- Mức lương chính hoặc tiền công : .......................................................................................................


資  

: .......................................................................................................


NỘI DUNG QUY ĐỊNH
勞勞勞勞
Chương I 越越越

: Quy định chung 越越……………….…….……………….…….…...…

Chương II 越越越

: Tuyển dụng 越越越越越越…………………………… .…...…..…….

Chương III 越越越 : Hợp đồng lao động 越越越越…………………………….……..……...
Chương IV 越越越 : Tiền lương và phúc lợi 越越越越越……………………….….…...….....
Chương V 越越越 : Thời gian làm việc 越越越越越越越越越………………..……..……….
Chương VI 越越越: Nội quy ra vào công ty 越越越越…………………………………………
Chương VII 越越越 : Giữ gìn tài sản chung, bảo vệ bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ 越越越越越
越越越越越越越 ……………………….………………….....…….……………..…..…..
Chương VIII 越越越: An toàn lao động, vệ sinh lao động 越越越越越越越越越…………….
Chương IX 越越越 : Vi phạm kỷ luật và các hình thức kỷ luật 越越越越及罰款方式……….
Chương X 越越越

: Khen thưởng và phúc lợi xã hội 越越越越越…………..….…..…..……

Chương XI 越越越越 : Điều khoản thực hiện 越越越越………………………………….……

Chương I: Quy định chung
勞勞勞勞勞勞
Điều 1:
越越越越
Tất cả các nhân viên đều phải nghiêm chỉnh chấp hành các quy định trong hợp đồng lao động.

越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越
Điều 2:
越越越越
Các điều khoản quy định trong hợp đồng lao động có hiệu lực với mọi hình thức hợp đồng và hình
thức người lao động, bao gồm nhân viên thử việc, nhân viên thực tập, người lao động và người sử dụng
lao động (lao động quốc tịch Việt Nam hoặc lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam).
越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越
越越越越越越越越越越越越越越越
Điều 3:
越越越越
3


Những người làm việc ở công ty (gọi chung là công nhân viên), có nghĩa vụ chấp hành luật pháp Việt
Nam, quy định của công ty, và các điều khoản trong hợp đồng lao động như: tuyển dụng, xử lý kỷ luật,
thời gian làm việc, tăng ca, thời gian nghỉ, lương, khen thưởng, kỷ luật, kỹ thuật công nghệ, điều động
công tác, các hạng mục sản xuất...
越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越
越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越......越越越越越越越越越
Điều 4:
越越越越
Những trường hợp không được đề cập đến trong các điều khoản quy định của hợp đồng thì sẽ được hai
bên thỏa thuận giải quyết theo quy định của luật lao động nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越
Chương II: Tuyển dụng
勞勞勞勞勞勞
Điều 5:
越越越越
Công ty phải ghi rõ nguyên tắc tuyển dụng lao động (phòng nhân sự phải ghi rõ các yêu cầu khi tuyển
dụng lao động).越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越

Người dự tuyển nộp hồ sơ dự tuyển cho bộ phận tiếp nhận hồ sơ của công ty. Sau khi được giám đốc
xét duyệt, những người có hồ sơ đủ tiêu chuẩn được tiến hành phỏng vấn. Giám đốc sẽ trực tiếp phỏng
vấn chọn ra những người vào làm việc trong công ty.越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越
越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越
Khi chính thức đi làm, các nhân viên phải nộp đủ các loại giấy tờ, bằng cấp theo quy định của công ty
thì mới được phát lương.越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越否則暫時被押薪。
Quyết định cho nghỉ việc 越越越越越
Trong thời gian thử việc, nếu người lao động không hoàn thành tốt công việc được giao hoặc không
phù hợp với yêu cầu của công việc thì công ty sẽ tiến hành trả lương và ngưng thời gian thử việc, công ty
sẽ thông báo quyết định ngưng thử việc cho người lao động trước một ngày.越越越越越越越越越越越越越越越
越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越
Đối với người lao động đã qua thời gian thử việc và ký hợp đồng lao động xác định thời hạn từ 3 đến 6
tháng với công ty, sẽ được công ty thông báo quyết định chấm dứt hợp đồng trước 3 ngày và tiến hành bàn
giao công việc.越越越越越越越越越越越 3 越越越 6 越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越
Đối với người lao động đã qua thời gian thử việc và ký hợp đồng lao động trên một năm với công ty,
sẽ được công ty thông báo quyết định chấm dứt hợp đồng trước 1 tháng và tiến hành bàn giao công việc. 越
越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越
Đối với người lao động ký hợp đồng lao động không xác định thời hạn với công ty sẽ được công ty
thông báo quyết định chấm dứt hợp đồng trước 45 ngày và tiến hành bàn giao công việc. Trong thời gian
này nếu người lao động xin nghỉ phép để tìm việc và thời gian nghỉ không quá 8 ngày thì tiền lương vẫn
được tính như bình thường.越越越越越越越越越越 45 越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越
越越越越越 8 越越越越越越越
Nếu người lao động vi phạm hợp đồng, nghỉ việc không báo trước, theo luật lao động, công ty sẽ
không phải trả trợ cấp nghỉ việc.越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越
Nếu công ty vi phạm hợp đồng, chấm dứt hợp đồng với người lao động mà không báo trước, công ty
sẽ phải trả lương và trợ cấp nghỉ việc cho người lao động.越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越
越越越
Điều 6:
4



越越越越
Khi tuyển lao động chú ý người lao động phải đủ 18 tuổi trở lên (trường hợp người lao động chưa đủ
18 tuổi người tuyển phải thực hiện theo các quy định của luật lao động đối với lao động vị thành niên)
越越越越越越越 18 越越越越越越越越 18 越越越越越越越越越越越越越越越越越越
Điều 7: Hồ sơ xin việc bao gồm. 越越越越越越越越越越越越越越越
1. Đơn xin việc 越越信
2. Sơ yếu lý lịch 越越越正本
3. Bản phô tô CMND 越越越越越
4. Giấy khám sức khỏe 越越越越越越越越越
5. Bản phô tô giấy tạm trú tạm vắng (nếu đăng ký ở tại khu nhà ở nhân viên của công ty) 越越
越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越
Chương III: Hợp đồng lao động
勞勞勞勞勞勞勞勞
Điều 8: Nguyên tắc chung
越越越越越越
Các nhân viên làm việc tại công ty đều phải ký hợp đồng lao động (kể cả lao động nước ngoài). Lao
động nước ngoài phải tiến hành các thủ tục đăng ký lao động theo quy định của nước CHXHCN Việt Nam
(bộ lao động, cục quản lý xuất nhập cảnh, bộ ngoại giao). Cũng như lao động Việt Nam, lao động nước
ngoài cần tuân thủ luật pháp Việt Nam, đặc biệt là các quy định có liên quan. 越越越越越越越越越越越越越越
越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越 越
越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越
Các điều khoản hợp đồng được lập dựa trên quy cách hợp đồng lao động do bộ lao động thương binh
và xã hội quy định. 越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越
Hợp đồng lao động được ký theo thỏa thuận giữa công ty và người lao động, thể hiện trách nhiệm và
quyền lợi của hai bên nhưng không được vi phạm luật lao động. 越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越
越越越越越越越越越越越越越越越越越越越
Do đặc điểm của công việc, hợp đồng tuyển dụng nhân viên có thể phân thành các loại sau:
越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越
1. Hợp đồng lao động có xác định thời hạn: là loại hợp đồng có ghi rõ thời gian kết thúc, thời

gian kết thúc hợp đồng có thể từ 1-3 năm. 越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越 1 越越 3 越越
2. Hợp đồng không xác định thời hạn: không xác định thời gian kết thúc hợp đồng. 越越越越越
越越越越越越越越越越越
3. Hợp đồng thời vụ: có hiệu lực dưới 1 năm, loại hợp đồng này dùng cho những công việc có
tính chất tạm thời hoặc đối với những nhân viên được thuê để thay thế cho một nhân viên tạm
nghỉ việc. 越越越越越越 1 越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越
Thời gian thử việc: đối với những lao động có trình độ nhiệp vụ hoặc kỹ thuật trung bình, thời gian thử
việc không quá 30 ngày. Đối với những lao động trình độ cao thời gian thử việc không quá 60 ngày.
Trong thời gian thử việc, lương của người lao động được tính bằng ít nhất 85% lương chính thức. 越越越越越
越越越越越越越越越越越越越越越越越越 30 越越越越越越越越越越越越 60 越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越
越越越 85%越
Hai bên có quyền chấm dứt hợp đồng trước và sau khi đến hạn hợp đồng. 越越越越越越越越越越越越越越
越越越越越越越越越
Tạm hoãn hợp đồng lao động đối với các trường hợp sau. 越越越越越越越越越越越越越越越越
1. Người lao động phải tham gia nghĩa vụ quân sự hoặc các nghĩa vụ công dân khác do pháp
luật quy định. 越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越
5


2. Người lao động bị giam giữ, tạm giam. 越越越越越越越越越
3. Hai bên cùng đồng ý tạm hoãn hợp đồng. 越越越越越越越越越
Kết thúc hợp đồng với các trường hợp sau. 越越越越越越越越越越越越越
1. Hết hạn hợp đồng. 越越越越越
2. Đã hoàn thành công việc theo hợp đồng. 越越越越越越越越越越越
3. Hai bên cùng đồng ý kết thúc hợp đồng. 越越越越越越越越越
4. Người lao động bị kết án tù giam hoặc bị cấm làm công việc cũ theo quyết định của toà án.
越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越
5. Người lao động chết hoặc mất tích theo quyết định của toàn án. 越越越越越越越越越越越越越
Trong các trường hợp sau công ty đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động. 越越越越越越越越越越越越越
越越越越越

1. Người lao động thường xuyên không hoàn thành công việc theo hợp đồng. 越越越越越越越越
越越越越越越越越
2. Người lao động bị xử lý kỷ luật sa thải theo quy định của công ty. 越越越越越越越越越越越越越
越越越越
3. Người lao động đã ký hợp đồng lao động không xác định thời hạn mà nghỉ việc để trị bệnh
12 tháng liên tục, người lao động đã ký hợp đồng lao động có thời hạn từ 12 tháng đến 36
tháng, lao động thời vụ, lao động ký hợp đồng lao động dưới 12 tháng mà nghỉ việc để trị bệnh
liên tục trong 6 tháng hoặc quá nửa thời hạn hợp đồng mà khả năng lao động vẫn chưa hồi
phục. 越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越 12 越越越越越 12 越越越 36 越越越越越越越越越越越
12 越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越 6 越越越越越越越 1/2 越越越越越越越越越越越越
越越越越
4. Do thiên tai, hoả hoạn hoặc những lý do bất khả kháng khác theo quy định của nhà nước
mà người sử dụng lao động đã tìm mọi biện pháp khắc phục nhưng vẫn buộc phải thu hẹp sản
xuất, giảm chỗ làm việc. 越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越
越越越越越越越越越越越越越越越越越越越
Trong các trường hợp sau công ty không được đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động. 越越越越越越
越越越越越越越越越越越越越
1. Người lao động bị ốm đau, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp đang điều trị, điều dưỡng
theo chỉ thị của bác sĩ. 越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越
2. Người lao động đang nghỉ hàng năm, nghỉ về việc riêng và những trường hợp nghỉ khác
được người sử dụng lao động cho phép. 越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越
3. Lao động nữ tạm nghỉ làm do kết hôn, thai sản, hoặc nuôi con nhỏ dưới 12 tháng tuổi. 越越越
越越越越越越越越越越越越越 12 越越越越越越越越
Khi công ty ngừng hoạt động, quyền lợi và trách nhiệm của hai bên sẽ được giải quyết theo luật định.
越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越
Chương IV: Tiền lương và phúc lợi
勞勞勞勞勞勞----勞勞
Điều 9: Công ty lập bảng lương dựa theo:
越越越越越越越越
Quy định của nhà nước Việt Nam về bậc lương. 越越越越越越越越越越越越越越越。

Thực tế tình hình kinh doanh của công ty. 越越越越越越越越越越越越。
Các điều khoản đã thỏa thuận trong hợp đồng lao động. 越越越越越越越越越越越越越越越越越。
6


Điều 10: Cách tính và trả lương
越越越越越越越越越越越越越
Theo các điều khoản đã thỏa thuận trong hợp đồng lao động: lương đã bao gồm thuế thu nhập cá nhân
(tức là người lao động tự nộp thuế thu nhập các nhân theo luật pháp Việt Nam, công ty không có trợ cấp
thêm). 越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越
越越越越越越越越越。
Lương tháng: mỗi tháng trả lương một lần, ngày trả lương: ngày mồng 5 hàng tháng. 越越越越越越越越越
越越越越越越越越越 5 越越
Ngày công sẽ được tính dựa theo bảng chấm công (nếu bảng chấm công có chỗ nào không hợp lý
người quản lý cần kiểm tra làm rõ). 越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越
越越越越 越。
Trưởng phòng (phòng kỹ thuật, phòng quản lý, phòng hành chính, phòng tài vụ) được quyền ký xác
nhận trên bảng chấm công. 越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越
Điều 11:
越越越越越
Công ty có quy định cụ thể về điều kiện tăng lương và hàng năm kiểm tra tiêu chuẩn nhân viên để xét
tăng lương. 越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越
Điều 12: Lương làm tăng ca
越越越越越越越越
Ngoài giờ hành chính được đề cập ở điều 16, nếu làm thêm giờ thì phải thương lượng với nhân viên,
nhưng nếu do yêu cầu công việc cần hoàn thành kịp thời gian, kịp tiến độ thi công mà nhân viên công ty
phải làm tăng ca, quy định tăng ca như sau: 越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越
越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越:
Thời gian làm thêm phải đủ 8 tiếng mới được tính là tăng ca. 越越越越越越越越越越越 8 越越越越越越越越越越
Lương tăng ca được tính như sau :

Tăng ca ngày thường: lương = lương tháng/ số ngày công * 1,5
Tăng ca ngày nghỉ: lương = lương tháng/ số ngày công * 2
Tăng ca ngày lễ: lương = lương thỏa thuận/ số ngày công * 3
越越越越越越越越越越越越越/越越越越越 1.5 越越越越越越 2 越越越越越越越越越越越 3 越 越
Đối với người lao động làm việc vào ban đêm (10h đêm đến 6h sáng), lương = lương ngày thường *
1,3, sau 6h sáng lương được tính như lương tăng ca bình thường. Những công nhân viên làm tăng ca mà
đã được xắp xếp nghỉ bù số thời gian tăng ca thì công ty trả lương như bình thường. Nếu công nhân viên
làm việc cố định vào ca đêm thì cũng tính lương như bình thường. 越越越越越越越越越越越越越越 1.3 越越越越
越 10 越越越越 06 越越越越越 06 越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越
越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越
Sau một tháng làm việc, tổng số giờ làm của người lao động nếu vượt quá số giờ quy định thì được
tính là giờ tăng ca. 越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越 8 越越越越越越越越越越越越越越
Trong tháng người lao động đi làm đầy đủ thì nếu đi làm ngày chủ nhật mới được tính là tăng ca.
Trong tháng người lao động đi làm chưa đủ ngày công và phải tăng ca ngày chủ nhật để bù cho đủ ngày
công thì trừ đi số ngày bù đó, số công còn lại mới được tính là tăng ca.(ngày nghỉ được tính theo tháng).越
越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越 越
越越越越越越越越越
Nhân viên nội bộ công ty không tính lương làm thêm giờ mà được nghỉ bù (hưởng nguyên lương). 越越
越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越
Số thời gian tăng ca của người lao động ở công xưởng phải được sự xác nhận của người quản lý. 越越
越越越越越越越越越越越越越越越越越
7


Điều 13: Thuế thu nhập cá nhân
越越三越越越越越越越越越
Nhân viên văn phòng, nhân viên làm việc tại công trường tự nộp thuế thu nhập cá nhân. 越越越越越越越
越越越越越越越越越越越。
Điều 14: Trợ cấp nghỉ việc:
越越四越越越越越越越越

Người lao động làm việc ở công ty đủ 1 năm, do hết hạn hợp đồng mà nghỉ việc thì mỗi năm được trả
nửa tháng lương tiền trợ cấp nghỉ việc. Nếu trước khi hết hạn hợp đồng người lao động tự ý nghỉ việc
hoặc vi phạm kỷ luật bị đuổi việc thì không được nhận trợ cấp nghỉ việc, trường hợp còn thừa ngày nghỉ
phép thì tiền bù sẽ được tính dựa trên lương thực tế. 越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越
越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越
越越越越越越越越越越
Chương V: Thời gian làm việc
勞勞勞勞勞勞勞勞---勞勞勞勞
Điều 15: Thời gian làm việc
越越五越越越越越越
Nhân viên văn phòng 越越越越越越8 giờ/ngày từ thứ 2 đến thứ 6. 08 越越越/越 周越越周越。
Công nhân công trường: theo quyết định của quản đốc công trường. 越越越越: 越越越越越越越越越越越越
Thời gian làm việc, tan làm ở công trường sẽ được điều chỉnh phù hợp với tiến độ và tình hình thực tế
của công trình. 越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越
Nếu do ảnh hưởng của thời tiết mà không thể thi công thì phải làm bù vào ngày nghỉ. 越越越越越越越越
越越越越越越越越越越越越
Điều 16: Thời gian nghỉ
越越六越越越越越越
Công nhân công trường nghỉ theo quyết định của quản đốc công trường. 越越越越越越越越越越越越越越越
越越。
Nhân viên công ty:越越越越越Nghỉ thứ 7, chủ nhật.越越越越越越越越越
Nhân viên công trường: do đặc thù công việc nên không thể sắp xếp nghỉ vào các ngày chủ nhật mà
tùy tình hình công việc để sắp xếp. 越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越
越越越越越越越越越
Nghỉ phép năm: 12 ngày 年度假日:12 天
Ngày lễ tết: theo quy định của Nhà nước 節日:按國家規定
Thời gian nghỉ phép sẽ được tăng xét trên thời gian phục vụ cho công ty, sau 5 năm được nghỉ tăng
một ngày. 越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越
Người lao động có thể thương lượng với cấp trên phân ngày nghỉ phép ra thành nhiều đợt. Những
người nhà ở xa có thể xin phép gộp ngày nghỉ phép của 2 năm lại trong một lần nghỉ. Nếu muốn gộp ngày

nghỉ phép của 3 năm lại làm một lần nghỉ phép thì phải được sự cho phép của cấp trên có thẩm quyền. 越越
越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越
越越越越越越越
Thủ tục xin nghỉ phép 越越越越:

8


Những nhân viên muốn nghỉ phép thì đều phải viết đơn xin nghỉ phép nộp cho cấp trên trước khi nghỉ
2 ngày, sau khi đơn đã được thông qua thì có thể nghỉ phép. 越越越越越越越越越越越越 2 越越越越越越越越越越
越越越越越越越越越越越越越
Những trường hợp sau nhân viên nghỉ phép hưởng nguyên lương 越越越越越越越越越越越越越:
Kết hôn: bản thân nhân viên kết hôn được phép nghỉ 3 ngày (có lương), con cái kết hôn được phép
nghỉ 1 ngày (có lương) 越越越越越越越越越越越越越 3 越越越越越越越越越越越越越越 1 越越越越越。
Tang sự: Bố, mẹ, vợ , chồng hoặc anh chị em mất được phép nghỉ 3 ngày (có lương) 越越越越越越越越越
越越越越越越越越越越 3 越越越越越越
Các trường hợp sau có thể xin nghỉ phép. 越越越越越越越越越越越越越
1. Tai nạn lao động khi làm việc 越越越越
2. Có việc riêng 越越越
3. Nghỉ bệnh 越越越
4. Nghỉ thai sản 越越越
Quy định về chế độ nghỉ phép. 越越越越越越越:
Thai sản: chế độ nghỉ trước và sau khi sinh thực hiện theo quy định trong bộ luật lao động, những lao
động đã nộp bảo hiểm xã hội sẽ được hưởng chi phí thai sản theo quy định của nhà nước và một tháng tiền
lương trợ cấp của công ty. 越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越
越越越越越越越越越越越越越
Trước khi xin nghỉ phép, nhân viên phải chuẩn bị các loại giấy tờ sau. 越越越越越越越越越越越越越越越越
Nhân viên xin nghỉ phép: nếu nghỉ từ 1 đến 3 ngày thì phải nộp đơn xin nghỉ phép trước 3 ngày, nghỉ
trên 4 ngày thì phải nộp đơn trước 1 tuần để người quản lý sắp xếp ngày nghỉ hợp lý. 越越越越越越越越越越
1~3 越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越

越越越越越越越越越越越越越
Người nghỉ phép phải viết đơn xin nghỉ phép và đề xuất người có năng lực tương đương thay thế. 越越
越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越
Nghỉ dưỡng bệnh: trường hợp nhân viên bị tai nạn, ốm đau phải có giấy khám bệnh có đóng dấu của
bệnh viện hoặc xác nhận nhập viện của bệnh viện, giấy bảo hiểm kèm theo hoặc các giấy tờ khác. (chú ý:
trừ trường hợp cấp cứu khẩn cấp, những trường hợp không có giấy xác nhận sẽ được coi là nghỉ không
phép). 越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越
越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越※越越 越越越越越越越越 越越越越越越越越越越越越越越 越
Kết hôn: đơn xin nghỉ phép, giấy chứng nhận kết hôn (thiệp cưới hoặc các giấy tờ khác). 越越越越越越越
越越越越越越越越越越越越越越越越
Thai sản: đơn xin nghỉ phép, giấy xác nhận của bệnh viện. 越越越越越越越越越越越越越越越越越
Những nhân viên không thực hiện đúng nội quy của công ty và không đưa ra được các giấy tờ chứng
minh lý do nghỉ việc thì không được tính tiền thưởng làm việc chuyên cần, tiền trợ cấp tiền xăng dầu đồng
thời bị đánh 1 dấu sai phạm lớn. 越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越
越越越越越越越越越越越越
Quá trình xét duyệt đơn phải được người quản lý và giám đốc phê chuẩn. 越越越越越越越越越越越越越越
越越越越越越越
Cấp quản lý xin nghỉ phép phải được giám đốc phê chuẩn. 越越越越越越越越越越越越越
Nhân viên xin nghỉ phép do thai sản phải có giấy chứng nhận của bác sĩ và được người quản lý và tổng
giám đốc phê chuẩn. 越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越
Hết thời gian nghỉ thai sản, nhân viên phải quay lại làm việc, nếu không sẽ bị coi là tự ý bỏ việc và
giải quyết theo quy định (xem thêm về quy định đối với nhân viên tự ý bỏ việc). 越越越越越越越越越越越越越
越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越
9


Những trường hợp nghỉ phép không theo quy định của công ty thì cũng bị xử lý như trường hợp tự ý
bỏ việc(xem quy định đối với nhân viên tự ý bỏ việc). 越越越越越越越越越越越越越越越越越越 越越越越越越越越
Tự ý bỏ việc 越越:
Là trường hợp nhân viên tự ý bỏ việc, bỏ chỗ làm khi chưa thông báo với người quản lý và chưa được

sự đồng ý của người quản lý. 越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越
Đã nộp đơn và làm các thủ tục xin nghỉ phép nhưng sau thời gian nghỉ không đưa ra được các giấy tờ
chứng minh lý do nghỉ việc. 越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越
Những trường hợp trên đều được xem là hành vi tự ý bỏ việc, sau khi kiểm tra sẽ bị trừ lương số ngày
bỏ việc, không được tính tiền thưởng làm việc chuyên cần, trợ cấp tiền xăng dầu đồng thời bị đánh 1 dấu
sai phạm lớn. 越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越
越越越
Chương VI: Quy định ra vào công ty
勞勞勞勞勞勞勞勞
Điều 17: Ra vào công ty đối với nhân viên
越越七越越越越越越
Khi vào làm và khi tan sở, nhân viên không được quét thẻ thay, ký tên thay, nếu phát hiện ra sẽ bị trừ
thưởng và bị xử lý vi phạm theo nội dung quy định trong điều 24. 越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越
越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越
Khi đi làm nếu không quét thẻ, ký tên (trừ trường hợp có lý do chính đáng) sẽ bị xử lý như trường hợp
bỏ làm. Trường hợp có lý do chính đáng, phải được người quản lý hoặc giám đốc xác nhận ký tên và
người quản lý giao cho phòng ban có liên quan xử lý thì mới được xem là có đi làm, nếu không cũng bị xử
lý như trường hợp bỏ việc (xem thêm về quy định đối với nhân viên tự ý bỏ việc). 越越越越越越越越越越越越
越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越
越越越越越越越越越越越越越越越越越越
Nhân viên đi công tác phải điền vào tờ khai công tác và đưa cho người quản lý hoặc giám đốc bộ phận
ký, sau đó đưa phòng quản lý ký xác nhận. Nếu nhân viên chưa hoàn thành các thủ tục trên sẽ bị coi là bỏ
việc (xem thêm về quy định đối với nhân viên tự ý bỏ việc). 越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越
越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越
Khi quét thẻ mà thẻ không làm việc thì người phụ trách nhân sự có trách nhiệm đánh dấu cho nhân
viên đó, sau đó trình người quản lý và giám đốc ký. 越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越
越越越越越越越
Nếu mất thẻ, nhân viên viết đơn báo nộp cho phòng ban phụ trách để được cấp thẻ mới. 越越越越越越越
越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越
Nhân viên công ty cần thực hiện nghiêm chỉnh quy định của công ty về thời gian quét thẻ, ký tên, nếu

không sẽ bị coi là vi phạm nội quy công ty. 越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越
越越越越越越越
Quy định về xử lý nhân viên đi làm muộn, tan làm sớm và nghỉ làm không lý do. 越越越越越越越越越越越
越越越越越越:
Đi muộn: Thời gian quét thẻ và ký tên quá giờ quy định thì bị coi là đi muộn. Nếu một tháng đi muộn
quá 4 lần thì bị cảnh cáo một lần. 越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越
越越越越越越越越
Trường hợp nghỉ do có việc đột xuất, nếu nhân viên xuất trình được các giấy tờ chứng minh lý do nghỉ
việc, sau khi được người quản lý xét duyệt thì được xem như nghỉ việc có lý do. 越越越越越越越越越越越越越
越越越越越越越越越越越越越越越越越越
10


Nếu nhân viên đi làm muộn do sự cố giao thông thì không bị xem là đến muộn, nếu xảy ra tai nạn phải
có biên bản giao thông của công an để chứng minh. 越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越
越越越越越越越越
Về sớm: hình thức xử phạt đối với hành vi nghỉ làm trước thời gian quy định cũng tương tự như hình
thức xử phạt đối với hành vi đi làm muộn. 越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越
Nghỉ phép và xin nghỉ phép. 越越越越越越
Người nghỉ việc khi chưa xin phép hoặc sau khi quay lại làm việc không hoàn thành các thủ tục nêu rõ
lý do nghỉ thì bị coi là tự ý nghỉ việc (xem thêm về quy định đối với nhân viên tự ý bỏ việc). 越越越越越越越
越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越
Nhân viên nghỉ phép không có giấy xin phép bị coi là tự ý nghỉ việc (xem thêm về quy định đối với
nhân viên tự ý bỏ việc). 越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越
Nhân viên nếu trong một tháng tự ý nghỉ làm 5 ngày hoặc một năm tự ý nghỉ làm 20 ngày thì công ty
có lý do kỷ luật đuổi việc, chấm dứt hợp đồng. 越越越越越越越越越越越越越越越 20 越越越越越越越越越越越越越越
Trong giờ làm việc, nếu nhân viên cảm thấy không khỏe, muốn nghỉ để khám bệnh thì sau khi điền
vào đơn xin phép nghỉ làm đưa cho phòng nhân sự và người quản lý ký tên, nhân viên ký tên vào sổ công
và quét thẻ xong thì có thể ra về. (chú ý: khi đi làm lại nhân viên cần nộp giấy chứng nhận của bác sĩ để
hoàn tất các thủ tục liên quan). 越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越

越越越越越越越※越越越越越越越越越越越越越越越越越越越
Nếu nhân viên có việc riêng (gia đình bất ngờ có việc gấp… ) muốn xin nghỉ thì phải điền vào giấy xin
phép nghỉ và được sự đồng ý của người quản lý. 越越越越越越越越越越越越越越越越越…越越越越越越越越越越越
越越越越越越越越越越
ChươngVII: Giữ gìn tài sản chung, bảo vệ bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ
勞勞勞勞勞勞勞勞勞勞勞勞勞勞勞勞
Điều 18: Giữ gìn tài sản chung
越十八越越越越越越
Người lao động có trách nhiệm giữ gìn, bảo vệ tài sản của công ty, không được tự tiện di dời, thay thế
hoặc mang đi bất cứ tài sản nào nếu như chưa được sự cho phép của người quản lý. 越越越越越越越越越越越
越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越
Những vật liệu, công cụ, máy móc ra vào công trường phải có giấy tờ kèm theo đồng thời phải có chữ
ký của thủ kho, người quản lý và nhân viên bảo vệ kể cả các công cụ, dụng cụ, nguyên vật liệu dùng cho
công tác dọn dẹp, vệ sinh. 越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越
越越越越越越越越越越
Bất cứ nguyên vật liệu của công ty đều không được đưa ra ngoài khi chưa được sự cho phép của người
quản lý. 越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越
Khi ra vào công trường, người lao động cần phối hợp với nhân viên bảo vệ khi tiến hành kiểm tra. 越越
越越越越越越越越越越越越越越
Ngoài ra những nội dung khác được quy định trong quy định cụ thể về thủ tục bàn giao hàng hóa,
nguyên vật liệu, máy móc thiết bị, tài sản, thủ tục giao ban. 越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越
越越越越越越
Quy định cụ thể về trách nhiệm quyền hạn của từng phòng ban trong công ty. 越越越越越越越越越越越越
越越越越越越越越越越
Quy định cụ thể về quyền ký duyệt các văn kiện, hợp đồng kinh tế. 越越越越越越越越越越越越越越越越
Nếu công nhân có hành vi cố ý làm hư hại công cụ, thiết bị, tài sản của công ty thì phải bồi thường.
Nếu gây thiệt hại không nghiêm trọng do sơ suất thì phải bồi thường nhiều nhất 3 tháng lương hoặc bị
khấu trừ dần vào lương. 越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越
越越越越越越越越越越越越越越越越越越越
11



Công nhân làm mất công cụ, thiết bị, tài sản của công ty hoặc làm hao phí vật tư quá mức quy định thì
phải bồi thường một phần hoặc toàn bộ giá trị theo giá thị trường. Trừ những trường hợp đặc biệt thì được
xét không phải bồi thường. 越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越
越越越越越越越越越越越越越越越越
Điều 19: Bảo vệ bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ
越十九越越越越越越越越越越越
Quy định cụ thể về trách nhiệm và quyền hạn của người lao động: phạm vi thu thập, xử lý và cung cấp
thông tin như. 越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越 :
Các mối quan hệ có ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của công ty. 越越越越越越越越越越越越越越
Hình thức hoạt động ở công trường, quy trình và phương pháp tổ chức công nghệ. 越越越越越越越越越越
越越越越越越越
Các bản đồ án, kế hoạch, thống kê tài vụ kế toán. 越越越越越越越越越越越越越越越越
Các thông tin, số liệu khác. 越越越越越越越越
Công tác lưu trữ, quản lý, sử dụng thông tin và cung cấp thông tin cho các doanh nghiệp khác. 越越越越越
越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越
Mỗi nhân viên đều có trách nhiệm bảo vệ bí mật kinh doanh, bí mật kỹ thuật công nghệ của công ty.
uyệt đối không được để lộ thông tin ra ngoài khi chưa được sự cho phép của người quản lý. 越越越越越越越
越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越
Công nhân và nhân viên không được xem hoặc để lộ ra ngoài những tài liệu mật ở công ty, công
trường khi chưa được sự cho phép của người quản lý. 越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越
越越越越越越越越
Chương VIII: An toàn lao động, vệ sinh lao động
勞勞勞勞勞勞勞勞-- 勞勞勞勞
Điều 20: Quy định về an toàn lao động, vệ sinh lao động
越越越越越越越越越越越越越越越越越
Nghiêm cấm công nhân, nhân viên mang, cất giữ các đồ vật nguy hiểm như vũ khí, đạn dược, vật dễ
cháy nổ. 越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越
Các quy định về an toàn lao động, vệ sinh lao động dựa theo các quy định về việc bảo dưỡng và kiểm

tra máy móc ghi trên bảng nhật trình. 越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越
Quy định trang bị cho các phòng ban, cá nhân các trang thiết bị, dụng cụ bảo hộ lao động (quản lý và
bảo quản). 越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越
Quy định về việc quản lý chất dễ cháy nổ và phòng cháy chữa cháy. 越越越越越越越越越越越越越越越越越
越越越越
Những việc nguy hiểm dễ xảy ra tai nạn hoặc dễ mắc bệnh nghề nghiệp công nhân cần báo cáo với
người có trách nhiệm để tìm hướng khắc phục giải quyết. 越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越
越越越越越越越
Người lao động có quyền từ chối hoặc rời khỏi vị trí công việc nguy hiểm đến khi tình trạng nguy
hiểm đó được khắc phục. 越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越
Để bảo đảm an toàn cho người lao động và tránh làm hư hại công cụ thiết bị, khi người lao động bị
ốm, mệt thì có quyền xin phép nghỉ làm. 越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越
Lập các bảng nhật trình, lịch vệ sinh, tiến hành thu dọn phế liệu, vật liệu thừa để đảm bảo an toàn sản
xuất. 越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越
Người lao động cần tham gia đầy đủ các buổi huấn luyện , giảng dạy về quy trình kỹ thuật, an toàn vệ
sinh, an toàn lao động. 越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越
Nghiêm chỉnh chấp hành quy tắc an toàn lao động. 越越越越越越越越越
Nghiêm cấm công nhân uống rượu trước khi vào công trường và trong công trường, đặc biệt nghiêm
cấm uống rượu trong thời gian làm việc.越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越
12


Nguyên vật liệu phải được sắp xếp gọn gàng, các thiết bị máy móc phải được để ngay ngắn ở vị trí quy
định, không được để bừa bãi ảnh hưởng đến việc đi lại và tác nghiệp của công nhân viên. 越越越越越越越越
越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越
Khi đi làm, công nhân phải mặc đồ bảo hộ và mang các thiết bị bảo hộ theo quy định của công ty. 越越
越越越越越越越越越越越越越越越越越越
Công nhân mới phải được học các quy định về an toàn lao động và vệ sinh môi trường.越越越越越越越越
越越越越越越越越越越越越
Chương IX: Vi phạm kỷ luật và các hình thức kỷ luật

勞勞勞勞勞勞勞勞勞勞勞勞 –勞勞勞勞
Điều 21: Các hành vi vi phạm :
越越越一越越越越越越
Các hành vi bạo lực, hành vi phá hoại làm hư hỏng các trang thiết bị của công ty, các hành vi lợi dụng
bãi công vi phạm quy định của công ty và vi phạm quy định về an toàn lao động. 越越越越越越越越越越越越越
越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越
Vi phạm giờ giấc làm việc. 越越越越越越越越越越越越越越越
Không thực hiện đúng quy trình thao tác lao động. 越越越越越越越越越越越越越越
Không thực hiện đúng quy trình làm việc của doanh nghiệp (trừ các trường hợp ảnh hưởng đến nhân
phẩm, tổn hại để xảy ra sai sót khi làm việc). 越越越越越越越越越越越越越
Rời vị trí hoặc ngủ trong giờ làm việc. 越越越越越越越越越越越越越越
Cố ý phóng hỏa hoặc vô trách nhiệm để xảy ra cháy, gây tổn hại lớn. 越越越越越越越越越越越越越越越越越
越越越
Do bất cẩn gây mất mát, hỏng hóc trang thiết bị, vật tư hoặc làm bị thương người khác. Những hành vi
gây ra mức thiệt hại lớn mà phải chịu kỷ luật phạt tiền thì được quy định cụ thể trong các văn bản khác. 越
越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越
Các hành vi khác. 越越越越越
Điều 22: Hình thức kỷ luật
越越越二越越越越越越
Khiển trách (bằng miệng hoặc bằng văn bản): khi tiến hành xử lý kỷ luật đối với công nhân viên vi
phạm, trong biên bản kỷ luật phải ghi rõ hành vi vi phạm, hình thức kỷ luật và phải được đồng nghiệp
hoặc người quản lý ký tên xác nhận. 越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越
越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越
Nếu vi phạm những hành vi dưới đây sẽ bị khiển trách, bị khiển trách bằng miệng 2 lần bị coi là bị
cảnh cáo 1 lần, bị cảnh cáo 3 lần thì bị đánh 1 dấu sai phạm nhỏ. 越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越
越越越越越越
1. Nghe nhạc, đọc báo, tiểu thuyết hoặc xem các trang web không liên quan đến công việc
trong giờ làm việc. 越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越
2. Nhân viên trực ban vi phạm quy định đối với nhân viên trực ban. 越越越越越越越越越越越越
3. Nói tục, chửi thề hoặc có những hành vi vô văn hóa, thái độ khinh miệt. 越越越越越越越越越越

越越越越越越
4. Tranh luận, buôn chuyện trong giờ làm việc. 越越越越越越越越越越越越越
5. Đi làm muôn, về sớm, quét thẻ không đúng giờ. 越越越越越越越越越越越越
6. Nghỉ làm khi chưa xin phép. 越越越越越越越
Khiển trách (bằng miệng hoặc bằng văn bản): những hành vi sau đây bị khiển trách và bị đánh một dấu
sai phạm nhỏ, 3 dấu sai phạm nhỏ tương đương thành 1 dấu sai phạm lớn. 越越越越越越越越越越越越越越越越
越越越越越越越越越越越越越越 :
1. Ngủ hoặc rời khỏi vị trí làm việc trong giờ làm việc. 越越越越越越越越越越越越越越越越越
13


2. Tự ý về nhà khi chưa viết giấy xin phép và được cho phép (kể cả trong thời gian tăng ca). 越
越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越
3. Không tuân thủ lịch làm việc do người quản lý sắp xếp hơn nữa còn có hành vi chống lại. 越
越越越越越越越越越越越越越越越越越越越
4. Làm hư hỏng của công, gây mất vệ sinh chung, ô nhiễm môi trường. 越越越越越越越越越越越越越
越越越越越越越
5. Đã bị cảnh cáo bằng miệng nhiều lần. 越越越越越越越越越越
6. Nhiều lần nhờ người khác quét thẻ, ký tên, sau khi kiểm tra sẽ bị đánh 1 dấu vi phạm nhỏ. 越
越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越
7. Không thực hiện các thủ tục xin nghỉ phép mà tự ý nghỉ, đồng thời sau đó không đưa ra
được những giấy tờ chứng minh nghỉ việc có lý do sẽ bị đánh 1 dấu sai phạm lớn. 越越越越越越
越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越
Hình thức kỷ luật kéo dài thời hạn tăng lương: những hành vi sau đây bị kỷ luật kéo dài thời hạn tăng
lương (không quá 6 tháng) hoặc chuyển làm công việc khác có mức lương thấp hơn (trong thời hạn tối
đa là 6 tháng) hoặc cách chức. 越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越 6 越越越越越越越越越越越越越越越越
越越越越越越 6 越越越越越越越
1. Cố ý tẩy xóa các văn bản hoặc thông báo của công ty. 越越越越越越越越越越越越越
2. Tự ý sử dụng máy móc, nguyên vật liệu, công cụ khi chưa được phép hoặc cố ý làm sai,
thay đổi quy trình thao tác khi sử dụng máy móc thiết bị. 越越越越越越越越越越越越越越越越越越越

越越越越越越
3. Làm việc cẩu thả, không có tinh thần trách nhiệm ảnh hưởng đến chất lượng công trình. 越越
越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越
4. Quét thẻ, ký tên thay cho người khác hoặc nhờ người khác quét thẻ, ký tên thay. 越越越越越越越
越越越越越越越越越越越越越越越
5. Tổ chức bài bạc trong công ty, công trường (kể cả trong khu nhà ở công nhân). 越越越越越越
越越越越越越越越越越越越
6. Đã bị kỷ luật bằng văn bản và trong 3 tháng tiếp theo vẫn tiếp tục tái phạm. 越越越越越越越越
越越越越越越越越越越越越越
7. Không tuân thủ lịch làm việc hợp lý do người quản lý sắp xếp ngoài ra còn có hành vi vô
văn hóa. 越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越
8. Chiếm dụng tài sản của người khác làm của riêng. 越越越越越越越越越越越
Người bị khiển trách sau ba tháng và người bị xử lý kỷ luật kéo dài thời hạn tăng lương, chuyển làm
công việc khác sau sáu tháng, kể từ ngày bị xử lý, nếu không tái phạm thì đương nhiên được xoá kỷ luật.越
越越越越越越越越 3 越越越越越越越越越越越越越 6 越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越
Người bị xử lý kỷ luật nêu trên sau khi chấp hành một nửa thời gian nếu có nhiều biểu hiện tiến bộ thì
được xem xét giảm thời hạn kỷ luật. 越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越
越越越
Trong quá trình xem xét xử lý kỷ luật, nếu các tình tiết vi phạm quá phức tạp, nếu để công nhân viên
đó tiếp tục làm việc sẽ ảnh hưởng đến việc điều tra tìm hiểu nguyên nhân thì công ty có quyền tạm đình
chỉ công tác công nhân viên đó. 越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越
越越越越越越越越越
Thời gian tạm đình chỉ công tác không được quá 15 ngày, trong trường hợp đặc biệt không được quá 3
tháng. Trong thời gian này, công nhân viên được trả 50% lương. Hết thời hạn tạm đình chỉ công tác, công
nhân quay lại làm việc như bình thường. 越越越越越越越越越 15 越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越
越越越越越越越越越 50%越越越越越越越越越越越越越越越越越越越
Sau khi điều tra làm rõ không phải lỗi của công nhân viên thì công ty phải trả lương số ngày tạm đình
chỉ công tác và các trợ cấp khác cho công nhân viên đó. 越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越
越越越越越越越越越越越
14



Hình thức kỷ luật đuổi việc chỉ được dùng trong các trường hợp sau:
越越越越越越越越越越越越越越越
1. Người lao động có hành vi làm hư hại tài sản, tổn hại đến lợi ích công ty, tiết lộ bí mật công
nghệ, bí mật kinh doanh, tham ô, trộm cắp. 越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越
越越越越越越越
2. Một năm bị đánh dấu 3 sai phạm lớn (kể cả trường hợp mắc nhiều sai phạm nhỏ cộng lại
thành 3 sai phạm lớn). 越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越
3. Đánh nhau với bất cứ nguyên nhân gì mà gây tổn thất tài sản công ty từ 500.000vnđ trở lên.
越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越500,000vnd 越越越越越越
4. Cố ý phá hoại máy móc, cơ sở vật chất của công ty, gây tổn thất từ 500.000vnđ trở lên. 越越
越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越500,000vnd 越越越越越越
5. Dùng những nguyên vật liệu còn có thể sử dụng được để làm phế liệu, gây tổn thất cho công
ty từ 1.000.000vnd trở lên. 越 越 越 越 越 越 越 越 越 越 越 越 越 越 越 越 越 越 越 越 越 越 越 越 越 越 越 越
越1,000,000vnd 越越越越越越
6. Dùng nguyên vật liệu hoặc dụng cụ của công ty phục vụ cho việc riêng hoặc đưa cho người
khác làm giúp vật dụng riêng, gây tổn thất cho công ty từ 1.000.000 vnđ trở lên. 越越越越越越越
越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越1,000,000vnd 越越越越越越
7. Giả mạo con dấu của công ty gây tổn thất cho công ty từ 1.000.000 vnđ trở lên. 越越越越越越越
越越越越越越越越越越越越越越越1,000,000vnd 越越越越越越
8. Tiết lộ kỹ thuật công nghệ chế tạo của công ty gây tổn hại nghiêm trọng đến lợi ích công ty .
越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越
9. Chiếm dụng tài sản của người khác bằng bạo lực gây tổn thất tài sản công ty từ
1.000.000vnđ trở lên. 越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越1,000,000vnd 越越越越
越越
10. Vi phạm nghiêm trọng quy định an toàn lao động gây tổn thất tài sản công ty từ 500.000vnđ
trở lên. 越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越500,000vnd 越越越越越越
11. Người lao động tự ý nghỉ việc 5ngày/tháng hoặc 20ngày/ năm. 越越越越越越越越越 5 越越越越
越越越越越越越 20 越越越越越越

12. Những công nhân viên đã từng bị xử lý kỷ luật, kỷ luật kéo dài thời hạn tăng lương (không
quá 6 tháng) hoặc chuyển làm công việc khác có mức lương thấp hơn (trong thời hạn tối đa là 6
tháng) hoặc cách chức mà vẫn tiếp tục vi phạm. 越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越
越越越越越 6 越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越 6 越越越越越越越越越越越越越越
Các quy định khác. 越越越越越越
1. Người có hành vi bao che và người vi phạm sẽ chịu hình thức xử phạt như nhau. 越越越越越
越越越越越越越越越越越越越越越越越
2. Những công nhân viên đã vi phạm kỷ luật mà bị đánh dấu phạm lỗi nhỏ, phạm lỗi lớn mà bị
phòng quản lý liệt kê vào danh sách những công nhân viên hay tái phạm thì bị phạt không được
xét thăng chức, hết hạn hợp đồng không ký tiếp hợp đồng lao động. 越越越越越越越越越越越越越越
越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越
3. Nghiêm cấm dùng các hình thức dưới đây xử phạt công nhân viên. 越越越越越越越越越越越越越
越越越
a. Phạt tiền hoặc trừ lương. 越越越越越越越越越越越越越
b. Cố ý lăng nhục, xúc phạm nhân phẩm. 越越越越越越越越
c. Có hành vi lưu manh, côn đồ. 越越越越越越越越
d. Ép công nhân viên viết bản kiểm điểm. 越越越越越越越越越
4. Công nhân viên sau khi lĩnh công cụ, vật liệu nếu để mất mát, tổn thất thì phải bồi thường.
越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越
5. Không được áp dụng nhiều hình thức kỷ luật lao động đối với một hành vi vi phạm kỷ luật
lao động. 越越越越越越越越越越越越越越越
15


6. Công nhân viên nữ bận việc kết hôn, thời kỳ thai sản hoặc nuôi con dưới 12 tháng tuổi thì
được tạm miễn thi hành kỷ luật lao động. 越越越越越越越越越越越越越越越越 12 越越越越越越越越越越
越越越越越越越越越
Chương X: Tiền lương và phúc lợi
勞勞勞勞勞勞 ----勞勞
Điều 23:

越越越三越越
Tiền thưởng: Được thưởng vào các dịp lễ tết
越越越越越越越越越越越越
Chế độ thưởng. 越越越越越
Những trường hợp sau được thăng chức và tăng lương. 越越越越越越
1. Thái độ làm việc tốt, siêng năng, cần cù, hoàn thành đúng hạn công việc được giao. 越越越越越
越越越越越越越越越越越越越越越
2. Những người nhiệt tình giúp công ty giải quyết những vấn đề đặc biệt phát sinh. 越越越越越
越越越越越越越越越越越越越越
3. Những người được xác nhận là đã ngăn chặn các hành vi phá hoại của người khác, giúp
công ty giảm thiểu tổn thất. 越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越
4. Những công nhân viên có tay nghề cao, tâm huyết với công ty. 越越越越越越越越越越越越越越
越越越越
5. Những công nhân viên có công tố giác những hành vi vụ lợi, làm tổn hại đến lợi ích của
công ty và sau khi tiến hành điều tra chứng thực những hành vi này là đúng sự thật. 越越越越越
越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越
6. Những công nhân viên hoàn thành vượt chỉ tiêu được giao. 越越越越越越越越越越越越越越越越
越越越越越
7. Những công nhân viên có thái độ tự giác, tích cực làm việc, bảo quản tốt công cụ dụng cụ,
nguyên vật liệu, đảm bảo tiến độ thi công. 越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越
Những trường hợp sau được đánh dấu 1 công lớn. 越越越越越越越越越越越
1. Người có tư chất đạo đức, chất lượng công việc tốt, tuân thủ nội quy công ty và chỉ đạo của
cấp trên, là công nhân gương mẫu đã được cấp trên đánh giá tốt và ký giấy xác nhận. 越越越越越
越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越
2. Những người có công lớn trong việc tiết kiệm nguyên vật liệu, bảo quản máy móc công ty.
越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越
3. Những người có năng lực giải quyết các công việc có tính chất đặc biệt. 越越越越越越越越越越
越越越越
4. Những người có sáng kiến, cải thiện công tác quản lý, đem lại hiệu quả cao cho công ty. 越
越越越越越越越越越越越越越越越

5. Những người đã có 3 công nhỏ hoặc có những cống hiến khác có thể được ghi nhận là một
công lớn. 越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越
Những trường hợp sau được đánh dấu 1 công nhỏ. 越越越越越越越越越越越
1. Chăm chỉ, cẩn thận, hoàn thành tốt công việc được giao. 越越越越越越越越越越
2. Có những đề xuất, kế hoạch có hiệu quả trong công việc, có nhiều cống hiến cho công ty. 越
越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越
3. Có 3 lần được khen thưởng hoặc có cống hiến cho công ty. 越越越越越越越越越越越越越越越越
16


Những trường hợp sau được xét khen thưởng. 越越越越越越越越越越越
1. Làm việc chăm chỉ. 越越越越越
2. Làm những việc hoặc những vật dụng, thiết bị có lợi cho công ty. 越越越越越越越越越越越越越
越越越越越越越越越越越越越
3. Sử dụng những phương pháp thích hợp giải quyết tốt các công việc có tính chất đặc biệt. 越
越越越越越越越越越越越越越越越越越越
4. Những cống hiến khác có thể dùng hình thức khen thưởng để động viên khích lệ công nhân
viên. 越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越
Điều 24: Phúc lợi
越越越四越越越越
Bảo hiểm y tế và bảo hiểm xã hội. 社會保險、醫療保險:
Tham quan nghỉ mát du lịch 越越越越越越越越越
Thăm bệnh: 150.000 vnđ 越越越越越越越越
Cưới hỏi, tang lễ: 300.000 vnđ 越越越越越越越越越越越
Theo quy định của Công ty và yêu cầu công việc, trong trường hợp người lao động được cử đi đào tạo
thì người lao động phải hoàn thành khoá học đúng thời hạn, được hưởng nguyên lương và các quyền lợi
khác như bình thường, trừ tiền bồi dưỡng độc hại. Trường hợp người lao động được cử đi đào tạo mà
không hoàn thành khóa học hoặc không đạt yêu cầu đề ra thì người lao động phải hoàn trả lại 100% chi
phí đào tạo. 訓練制度 : 根據公司規定和越位需求,公司有訓練制度。若參加訓練越勞動者要完成課
程另承諾長期在公司工作。在訓練期間,勞動者另平常上班享有同樣權利 (除了危險加給)越勞動者

有責任完成訓練課程、拿到證書否則要還給公司全部訓練費。
Chương XI: Điều khoản thi hành
勞勞勞勞勞勞勞勞勞
Điều 25:
越越越五越越
Những quy định này có hiệu lực kể từ ngày hai bên ký kết hợp đồng.
越越越越越越 越越越越 越越越越越
Điều 26:
越越越六越:
Những điều khoản khác phải được sự đồng ý của hai bên thì mới được coi là có hiệu lực.Nếu hai bên
ký kết phụ lục hợp đồng lao động thì nội dung của phụ lục hợp đồng lao động cũng có giá trị như các nội
dung của bản hợp đồng lao động này. 若雙方進行簽署勞動合同的附件,其他項目要通過越方越越越越
才生效越該附件另本勞動合同內容越越越越越越。
Hợp đồng lao động được làm thành 02 bản có giá trị ngang nhau, mỗi bên giữ một bản . 本勞動合同一
式兩另,越越越越样越越,各執一另。
Những quy định trong bảng hợp đồng này tuân thủ theo quy định của luật pháp nước cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam, yêu cầu tất cả công nhân viên công ty đều phải thi hành. 本勞動合同越越越越越越越越
越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越越
Hà Nội, ngày........tháng….…năm….….
17


   河另………….年………月….….日
Người lao động
(Ký ghi rõ họ tên)

Người sử dụng lao động
(Ký ghi rõ họ tên, đóng dấu)

勞動者簽名


使用勞動者簽名蓋章

18



×