Tải bản đầy đủ (.pdf) (29 trang)

Xây Dựng Mô Hình Ứng Dựng Khoa Học Công Nghệ Phục Vụ Phát Triển Kinh Tế Xã Hội Nông Thôn Và Miền Núi Tại 2 Xã Bảo Cường, Điềm Mặc, Huyện Định Hoá

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.04 MB, 29 trang )

HÁOCẢOTỔNỵKÉrDỰẢN NTMN ĐỊNH HOẮ •TÌNỈITIIẢI N(JUYÊN

ƯỶ BAN NHÂN DẦN TỈNH TH ÁI N G U Y Ê N
SỞ KHOA HỌC, CỐNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG
*****,

»-

BÁO CÁO TỔNG KẾT
D ự ÁN
XÂY DỤNG M Ô HÌNH ÚNG DỤNG KH-CN PHỤC V Ự P Ì I Á T
KT - XH NÔNG THÔN VÀ M lỂN

núi tại

2 XẪ BAO CƯỜNG,

ĐIỂM MẬC HUYỆN ĐỊNH HOÁ






quan
quan
quan
quan

quản lý:
chủ quản:


thực hiện:
chuyển giao

Bộ Khoa học, Cống nghệ và Môi trường
u ỷ ban nhân đân tỉnh Thái Nguyên
Sở KH,CN&MT Thái Nguyên
CN: Trường đại học nông lâm Tliái Nguyên
Sở NN&PTNT Thái Nguyên

THẢI NGUYỀN 5/2Õ02

t r iể n


UY BAN NHAN DAN
Tỉnh Thái Nguyên

CỘNG HOẢ XẢ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐỘC lập - Tự do - Hạnh phúc

Thỏi Nquyên, n » à \j2 jh á nịĩ 7 nởm 2002
V/v đề ngliị nghiệm
thu dư án N T M N
Kính gửi : Bộ Khoa học, Công nghệ và Mồi trường.
s
Thực hiện sự chỉ đạo của Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường về
triển khai Chương trình Nông thôn và miền núi giai đoạn 1998 — 2002, tỉnh
Thái Nguyên d ã thực hiện dự án Xây dựng các mô hình ứng dụíig KIỈ& CN
plụic vụ phát triển KT-X H tại 2 xã Bảo Cường, Điềm Mặc huyện Định Hoá,
dến rtay 6 mô hình của dự án dã được đánh giá nghiệm thu ở dịa phương.

Dự án đả có hiệu quả cao góp phần trực tiếp cải thiện và nân g cao thu
nhập cho nhãn dãn 2 xã và ảnh hưởng tích cực đến phát triển KT-XH ở địa
phương, ƯBND huyện Định Hoẩ vầ nhân dàn 2 xã hưởng ứng tiếp nhận kết
quả các mô hình của dự án đã và dang liếp tục triển khai m ở rộng trên địa
bàn. Kết quả Dự ằn dã dược Hội dồng K H C M N tỉnh Thái Nguyên dánh giá
loại Xuất sắc.
Vây Sở Khoa học, Công nghệ và Môi trường xin để nghị Bộ lổ cliức A
Hội đổng nệliiệin thu clự án cấp nhà nước.

SỞ KHOA HỌC, CỔNG' NG HỆ VÀ MÔÍ TRƯỜNG

Noi nhân
*
-Như tiên ( đề nghị).
-Văn phòng DA NTMN.
-Lưu HCTH

I

1

V

A


I

lU O C Á O rốNC, K f:( !)ỤÁN NTMN D IM M IO Ã -TÌN H TH ÁI N C U Y ÍN


MỞ ĐẨU

í



»■

Dự án -Xây dựng mò hình ứng dựng K H -C N p h ụ c vụ p h á t triển
kin h t ế - x ã hội nông thôn r à miền n úi tại 2 x ã Bảo C ường r à Đ iểm
M ặc h u y ện Đ ịnh H oá - ihuộc C hưong trình Xây dựng m ò h ìn h ứng
dụ ng K H -C N p h ụ c vụ p h á t triển kin h t ế - x ã hội n ô n g thôn r à miên
n ú i giai đoạn 1988 - 2002 dược Bộ K H C N & M T quvết định phê duyệt
ngày 5/11 /1998»
,
Uỷ ban nhân dân Thái Nguvên chỉ đạo Sở Khoa học, Công nghệ
và Môi trường Ihực hiện và Trườn £ dại học nồng lâm Thái Nguyên, là cơ
quan chuyển giao côn g nghệ, Sở Nông nghiệp và phát, triển Ịiôns thôn
Thái Nguyên tham gia ỉlìực hiện dự án.
Triển khai (hực hiện dự ấn trong 2 năm qua ch o thấy việc lựa
chọn (lịa bàn, mục tiêu, nội dung của các dự án dã bám sál nội đung mục
tiêu để ra phù hợp với yêu cầu phát triển kinh tế-xã hội của các địa
phương trên dịa bàn lỉnh, với diều kiện đất dai, khí hậu, lừng vùng sinh
thái, nên đíĩ đáp ứng dược các yêu cầu:
XAy dựng mồ hình trình diễn [ại địa bàn nông ihôn, miền núi do
chính người nông dân ihực hiện với sự giúp tlỡ .trực tiếp của cán bộ
KH CN, những KTTB tlưực các cơ quan trung Ương và địa phương tham
gia ch uyển giao cho nông dân là các công nghệ tiến bộ và thích họp,
phục vụ phái triển và nâng cao hiệu qua và chuyển dổi cơ cấu sản xuất
nông láni nghiệp, đã được nông dân tiếp thu nhân rộng.

-Góp phần xây dựíìg năng lực nội sinh tại các dịa bàn nông thôn dể
liếp nhận, duy trì và phát triển cúc liến bộ kỹ thuật dược ch uyên giao,
' góp phần thức dẩy phút triển kinli lế - xã hôi nông tliồn và ĩTiíền núi.
SỞ KH.CN&M T THÁI N G U Y ÊN

2


N Á íM Á O T Ỏ N (; K tírU Ự Á .N NTMN t> IN n m > Á -T ÌM tT H Á I N<;i;Yf.N

I.

ĐẶT VÂN ĐỂ
*'

1.1

S ự C Ầ N TH I Ế T c ủ A D ự Á N .

1luyện DỊnh Iloá là hu vện tliển liìiih miền núi và là một vùng ATK
căn cứ địa cùa cách inạng Việt Nam nằm ở pliíu 1Ểìy bắc của (ình Thái
N ưu yên, cổ 19 xã niền núi và 3 xã vùng cao. Dân số (oàn huyện là
94.347 người >( bằng 9% díìn số toàn lính) chủ yen là dân tộc Tày và
■- Nímg (50 % ) còn lại là các dân tộc Kinh, G io Lan, Sán Chỉ, Dao,
II Mông. Điểu kiện lự nhiên, kinh tế, xã hội cùa Định ỉỉo á có nhữnti (lặc
thù là miền núi chậm phái Iriển mang lính tự cung tự cấp, cư sơ lụi lang
cò n ở m ức thấp, đời s ôn g kinh tế — xã hội gặp nhiều khDân số nông nghiệp chiếm 94,6%, dời sống kinh lê của huyện
Định Iloá chủ yếu dựa vào sản xuất nông nghiệp, Uong dó lúa và chè !à
những cay trổng cho tlni nhập-chính.

Hiện trạng cơ cấu kinh lê của
huyện là: Nông lâm nghiệp 85% - Công nghiệp tiểu (hú côn g nghiệp
13,1% - Dịch vụ 1,27 %. Ngành sản xuâì chính là nông lâm nghiệp (
[rong đó sản phẩm chính lù lúa, chè, nghề rừng và chãn nuôi gia cám).
Đinh Hoá còn là mỏt an toàn khu -— ATK trong kháng chiên của
cách m ạ n g ViẹL Nam dang dưực Đáng và nhà nước quan lâm dấu ỉư xây
(lựng phát triển KT-XH.
Việc lliực hiện dự án xây dựng mô hình ứng đụng KMCN phục vụ
phát triển kinh tế xâ lìội nông Ihôn và miền núi tại huyện Định Hoá lỉnh Hiái
Nguyên là íhiếl Ihực và cấp bách dể góp phần giai quyết khó khăn vổ kinh
(ế và xã hội. ‘
J .2 C Ả N C Ứ Đ Ể LỤA C H Ọ N D ự Ẩ N .


*

+ Căn c ú vào điều kiên tự nhiên - kinh tế xả hội cùa 2 xã thực hiện
Dự án và các định hướng chiên íưực phát (riển kinh lế xã hội cua Huyện
và sự chỉ dạo của Tỉnh.
+ Cãn cứ vào những lìội dung ti inh hướng cua chương Irình trong
quyết định sô' 1075/QĐ-KH 14/8/1997, cùa Bọ KIỈC N&MT.

3


IIÁ () CA o TÓN<; K fí r n ự ÁN N7 MN ĐI NI I n ( >Á - T Ỉ NI [ TI IÂ I N (; u v ẼN

+ Các [lội dung công nghệ Iriển khai, vứi nội dung chính là xây
dự ng các m ô hình ứng dụng khoa học công nghệ nhằm:
- Khai thác sử dụng hiệu-quả ctâl rừng, dâl dổi vù đâì vườn theo

hướng nông lâm kết họp quy mồ nông họ.
- Khai ihác sử d ụ n g c ó hiệu CỊUn kinh t ế ca o dối với lúa m ùa theo
hướng thâm canli lúa bao thíii .
- Phái triển chãn nuôi Ircn cỡ sớ tận dụng íiểm năng vé nguồn lợi
thiên nhiên plion^ phú san cỏ tại địa phương.
- úng dung cônu irgliệ tiềii liến kết hợp với còng rmlìệ truyền lliống
dể xâv tíựng các mỏ hình phù hợp ihicl (hực với hoàn c;’wih (hực lc dịii
phương.
?

II

Đ Ặ C Đ IỂ M TN, KT-XII V Ù N G T R lỂ N

k h ai

D ự ÁN.

2.1 Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội.
Để đáp ứng dược các yêu câu, mục đích xây dựng cấc mô hình
ứng dựng KIIC N trên địa bàn huyện Định Hoá, vùng thực hiện Dụ án lựa
chọn 2 xã Điềm Mạc và Bảo Cườns tlược coi là đại diện cho dịa bàn
liưyện Định Hoá vứi ]ý do:
- Vùn g Dự án tạp truníỉ dổng bào người dân tộc , trình dộ dân Irí
và săn xuấ t kinh t ế CÒI1 n hi ề u hạn chế, dời s ống CÒI1 n ghè o.
-'Có liềm năng thiên nhiên, dấl đai và nguồn lực lao dộng chưa có
diều kiện khai ihác dưa vào Síiti XLiấl clể phát ưiển như: thâm canh lúa,
phái Iriển và inử rộng diện (ích cày công nghiệp ( chò ), [rồng và háo vệ
lừng đáu nguồn, ciiăn nuôi gin cầm (gà, vịt), 011 e lấy mậl...
- Đổng ,bcìo có truyền lliống cách mạng, lin iưởng^ Víìo các chủ

trương về phát triển kinh tê' xã hội cùa Dáng và nhà.nước, có dội ngũ cán
bộ nbiệt tình và hăng hái.
- Là những xã có tính da dạng, có diều kiện tự nliicn, kinh (ế, xã
hội và hệ thống gi a o thông thuận [ợi h ơ n .

2.2 Đặc điểm lụ nhiên.
^
• Bảo Cưừng nằm ở vùng 2 và Điềm Mặc ở vùng 3 cùa huyện, có
ị lổng diện tích tự nhiên 2.621 ha, (BC: 894 ha, ĐM : 1.727 ha) trong đỏ
*

V
4


BÃ (k : á ọ J ỖN<; K lí n >ự ÁM ì m i N

t>( NU H U Á . vi NI I T11Ả r N t; u Yf.N

Jâ’l nông nghiệp 993 íia ( 37,8% CÌÍU lự nhiên), diện líclì trổng lúa 505
ha, trổng chè 188 ha.
Báo Cường nằm trong 1 jòng chíio, ở giữa là vùng tlcíl hàng phắng
tạo ncn cánh dồng dược gieo (rồng lúa qiuunliiều năm. Xung quanh núi
đổ, đã được sử dụng vù hình tliànli một số nương chè, vườn (ỵp, (lất (hổ
cu.
Điểrn Mạc nằm liong vìmư có nhiều dồi núi, xen kẽ [à những
th u n g lũn g đưực khai Lhác ư ồ n s lúa, dấ[ dổi (tược khai thíic sử đ ụ n c (lổng
chè, hình thành vùng chè với diện lích khá lớn và lương dối lạp trung.
ỉhii xã đều chịu ảnh lurửng của khí hạu lìỉiịệt đới gió mùa, nhiệt dọ
i r u a g b ì n h n ă j n 2 [ , 5 ° c , I i h i ệ l cí ộ I r u i ì g Ịoì nh i h á n g i ạ n h n h ấ t


1 5 "c, n ó n g

nhất 2 8 , r ’c. Mùa dông Lhưừng suất hiện sương muối.
Lượng mưa bình quân mìm: 1.718,9 mrri. num tập trunq vào 4
tháng ( từ tháng 5 ciến Iháng 9) c h i ế m '70% lượng mưa cả Iiării.
Là vùng thượng nguồn cùn sông Cồng và Sông Cầù‘, lá lưu vực hệ
(hỏng các suối Chợ Clm, Sơn Phú và các khe ngòi quang các dãy núi. Vẽ
mùa khô lưu lượng nước lliườne giam kiệl.

2.3 Đặc điểm kinh tế- xã hội.
Bảo Cường và Đ iềm Mặc có lổng dân số 9. 400 người, 1.754 hộ
(BC: 5.160 ngưòụ 8X0 hộ; ĐM: 4.240 người, 874 hộ ) chiếm 10% đâu
số toàn huyện, gồm 4 dân lộc chính: Tày 88 %, Kinh 6 %, Nùng 4°/(' và
D a o Ị %.
Kỹ tlniậl canh iíic: UỊp Irun” chủ yếu IÌI canli [ác lúit nước và
Cí ì y t i ổ n g c ạ n , t r ì n h đ ộ k ỹ t l i u ậ t c a n h l á c c ò n l ạ c h ậ u , k h ô n g đ ổ n g t i ề u v à

phàn lớn còn mang nặng phương thức quảng canh, kỹ thuật ch ă m bón,
m ú c đ ẩ u tư còn thấp, ch ưa chưa có đượcMihững giống (ốl và cư cấu phù hợp với diểu kiện tự nhiên
của dịu phương.
Tinh hình chăn nuôi: Chăn nuôi chính cua các hộ là trâu, bò, dê,
lợn và gia cầm, luy có hình (hức chan nuôi nhưng giá [rị chưa cao, chù
yêu ]à dá p ứng nhu càu về giải quyếl sức kéo và tự cung [ự cấp 11Í11! CÀU
thực phẩm chỏ cuộc .sống.
Sản xiùìí chưa di vào áp dụng các biện pháp kỹ thuật thủm canh
(cả Irổng Irọt và chãn nuôi), chê biến và hào quản nông sán theo tạp quáti
truyền Ihống đưn giảiìỂ
I


5




D Á I)c :Ã < > T rtN t;K Ể T W Á N N IM N UIN1I H
n c u y Rn

Cơ sở hạ tầng của vùng còn hạn ch ế và ughèo nàn, iiđu hết đang ơ
mức tối (hiểu, giá trị phục vụ cho sản xuât và đòi sống còn Urâp
N e u ổ n thu nliập chính: là san xuấl nòng kìm nghiệp ( chủ yếu là
lúa và cliè)Tcác khoan lliu nhập khác lù các tụcb vụ chế biến, lỉurơng mại
liÀu như không có.

ÍT

■I'hống ké diện tích d à t đai vùng Dự án
Loai đá t
r ố n g diện tích tự nhiên
Đất nù ng nghiệp
l.Đất trồng cây hàng năm
-Đát ruộng lúa, lứa màu
- Đất nương rẫy
- Đất trồng cfty hàng nãm khác
2.Đâì v.ườn tap
3. Đál trồng, cay lâu nãm
4. ĐAÌ cỏ dùng vào c/nuôi
5. Đất có mặt nước nuôi trổng t/sàn

Đ ấ t lâm nghiệp
- Rừng trồng
- Rừng tự nhiên
Đất chưa sử dụng
Đất bằng
Đất đồi núi

]

2

3

Sông suối
Nui dá không có câv
4
5

_______
Tổng số
2.621
993,72
566,86
504,88

Dơn vị lính: ha
Diện lích
Điổm mnc
Bão Cường
1727

894
559,00
■434,72
314,17
252,69
278.! 9
226,69

61,98
87,78
307,89

35,98
45,36
64,00

26
42,42
243.89

31,19
1223
532
691
802,40

11,19
258,69
11,00
247,69

143,68

20
751
340
411
658,72

732,56
17,30
40,00

91,38
12,30
40,00

641,18
5,00

Đốt khác

12,54

Đ á t điu.yẽn dùng
Đất ử

46,97
60,4

12,54

24,51
32,40

22,46
28,00

( T ôn g kiếm kê (ỉất dai năm 200Ì) íỉììh T hái Nquyê n )

- Diện lích đất NN lổng số là 993,72 lui, tỉỉộn tích sản xuất lương
Ihưc là: 504 lia." Ngoài ra còn một số cây trồng khác như: cliè, lạc, rau và
clậLi dồ các loại, nă ng xuâì, sản lu ưng CÒ11 tliấp.

ỉ '

.
I

V
6


IIÁ<)( Á o rổ N C K f l DV A,N NTMN D lM IIK tÃ

r ÌN H M IÁ l NCl-YẼN

I n h hình sán xuâì mội số cây trổng chính.
Năng xuâl (tạ/lui)
Cây trồng

Đ iềm Mac

Bảo Cường
33,2
33,5
Lúa xuân
1
1
36,7
38,6
Lúa mùn
37,0
36,0
- Lúa Bao ihai
42,0
Chè
3
3 i ,0
Tinh hình cliăn lUiôi: mang dặc (hù của miền núi. niỉoài trống Irọl.
chăn nuôi cũng clược quan tam nhưng với quy mô nliỏ (tại họ) trình (lộ áp
*;iụng kỹ thúạt thấp kéin vì vậy khônE’ có hiệu quả cao.
TỊnh hình chăn nuôi cùa vùng dự án ( ĐV: con.) Tổng sớ
Gia suc, gia cẩm
Điềm Mac
Bảo Cường
1542
Trui
842
700
159

13

146
4825
Lơn
2425
2400
40
142
182

20.800
15.000
Uíii cfìm
35.800
Giá liị llii! nhập: Thu nhập chính là từ cây lương thực, ngoài ra
cày clìè có nguồn lliu lìlìập kíui của mộl số hộ trong vùng. Theo số liệu
tliổng kê, thu nhập bmh quan quy thóc !à 263 kg /người/ mím, giá l! Ị (hu
iihạp bìiih quân 1.4(X).()()0đ/nă]ĩi/ngườỉ.
Đòi sống của nông dân luy dã dược cải thiện so với những năm
trước đíìy, song vẫn gặp nhiều khổ khăn, tỷ lệ số hộ nghco đói Irong 2 xã
còn cao 28,9%, ( đói 10,4 %, nghèo 18,5%), số hộ khá, giđu chỉ có
3 5 , 7 % ( Thông 'kê của 2 .xả - Ị 998)
V ùng dự áii bao gồm đồng bào các dân tộc sinh sống, có trình độ
đan trí và trình clộ sản xuâì kinh tế còn kém, dời sống còn nghèo, lập
quán canh tác lạc hận, các liến bộ kỹ thuật được dưa vào sản xuất còn
quá ít, có nguồn lao động dổi dao và cỏ khả năng liếp thu khoa học kỹ
i thuật* có điểu kiện gi;io (hóng khá, gán huyện lỵ, đẩu ra của một số san
ị phẩm như lúa, chò, gà, lự]], ]Am s ả n __khá ihuận lợi. Đây là inộl địa bàu
1

4Ỉ



n Á O C Á O i ỏ N C K l í t D Ụ Á N VỊ M1M D I M I I I U Á - r Ì M M T l Á I N t i U V Ẽ N

Cồn có tác động của các liến bộ khoít lì ọc ky lluiậl dể phái lciển san xuất
nông lâin nghiệp và nâng cao dời sống cho nhân dàn.

III

M Ụ C TIÊU C Ủ A D Ự Á N

x ầ y dựng I11Ô hình ứng dụ ng. KIỈC N, chuyển giao tiến bộ KÍICN
n h à m g ó p ph ần phát triển n ô n g ngh iệp, ổn định ben vũng n ô n g lliôn, bảo
vệ tài n g u y ê n mồi lrường, kíuii lliác sử (lụng hựp lý có hiệu quả ca o liềm
n ă n g đ ấ t đ a i I1Ô112 l í ì m n g h i ệ p , n ũ n g CHO [ l ă n g X LI rít c â y t i ồ n g v ạ t n u ô i ,

tlên cơ sở lliàm Cíiuh hía, phái liicn c;ìy ăn qu;'i, cây thìc sản có giá tri
k i n h l ế c a o , c h ẩ n n u ô i g i 11 s ú c g i a c ầ m . . .

'

+ C á c m ô h ì n h t h â m c a n h ; lú a bíio lliíìi -níiiiỉì xufú (ừ 3 4 (ỵ/lia Ulng l ê n 5 0
tạ/h a, lựa c h ọ n d iệ n tích cliủ d ộ n g n ư ớ c kếí h ợ p n u ô i cú m ộ n g ;

c h ò Mă n g

xuất lìr 35 ta/ha tìíng lcn 50 [ạ/hii.
+ Pliál triển chfm nuôi lự!i, gà bằng giống niới năng xu ỐI cao và dúng kỹ
thuật chăn lìiiôi; Tổ chức phái triển nuôi ong mật; Xây clựng íiệ thổng
mạn g lưới bao díUVì an toàn thú y.

4- Mô hình vườn rừng, vườn dổi (heo ph\ương thức canh lác bền vững có
hiệu quả cao.
+ Nang cao hình [lộ ỉiicu biếl về KIIK T cho c!ội ngũ c;ui bộ CƯ sở, thông
qua các chưưng trình khuyến kìm-nông chuyển giao tiến bộ kỹ thuật công nghệ về Cíìy Irổng vậ! nuôi ... dể tiến lới tự quản lý và tổ chức các
hoại dộng kinh lế xã hội tại dịa phương.một cách hiệu quả.
- Từ các mô hình Ihành công làm k ế hoạch mở rộng dự án trên địa bàn
luiyệii Định Ffoá và làm cơ sở cho viộc hoạch định chủ ‘trương chính
sách, Ihực hiện quy hoạch phái triển kinh l ế - xã liậỉ nông thôn miển núi
huyện Định lỉoá và Tỉnh Thái Nguyên.

IV. N Ộ I D U N G VÀ Q U Y M Ỏ D ự ÁN

'Ị

.

K

I

8


B Á O rÁ O T O N C K Ể T H Ụ Á N NTMN M N H IK M - 1 'ĨN in 'IIÁ I NCIIYẼN

4.1 Tổ chức các lớp tập huấn kỹ tliuật chuyên giao khoa học còng
nghệ cho nông dàn .
Căn cứ vào các [lội dung liến b ộ K H & C N được lựa chọn dưa vào
xây dựng các m ô hình ứna, dụng, các cư quan chuyến giao KH&C N biên
s o ạ n , b r ê n l ậ p tài l i ệ u v é c á c q u y n i n h c ô n g n g h ệ c ụ ! h ể v à p h ù h ợ p v ớ i


diều kiện và hoàn c ản h ihực lế dc tổ chức lập luũúi, lurứng dẫn cho nô ng
(lân. Mình llúíc lập huấn: lổ chức các lớp tạp trung để hướng dẫn vổ lý
lluiyếl, cấp tài liệu cho lừng [lộ dể liện cho việc họe lụp, ilieo (lõi ([ối
c hiế u (hực hiện; KỐL hựp hướ ng đẵn thực (ế (rong kiii tricn khai llụrc hiện
mô lùnlìế
?
;
Yêu cầu lập huấn: loàn bộ số hộ ỉham gia dự ẩn và nông đàn Iroiiíĩ
vùng cỏ nhu cầu được lập huân, phát hanh (lầy (tủ lài liệu tới các hộ.
-u

4.2 Xây dụng các mò hình.
- JViô hình ihâiìi canh kia bao thai diện Ưcli 100 Im, »ổm 2 vụ [lăm 1999
và 200Ơ, số hộ 232. Kết hợp nuôi cá m ộ n g I 1 ha, 62hộ.
- M ô hình thâm canh chè, điện tích 15 ha, số hộ 72.
- Mô hình vườn rừng, vưừn dồi, cíiên tích 10 ha, số hộ 48.
- Mỏ hình chăn nuôi:
. Gà Tíìin hoàng 2000 con, 41 hộ.
. Lợn [lái Móng cái 10 con, 10 hộ.
. Nuôi ong mật 100 thùng, 16 hộ.
- MO-íiình an toàn ihú y: (ổ chức dội nthuốc thú ỵ lại xã, phòng bênh. ( chung cho cả vùng dự án).

V. TỔ C H Ứ C T H Ự C HIỆN
5.1 Xây dựng dể cưưng (lụ án.

•Ị

Thực hiện sự hướng dẫn của Bộ KI Ỉ,C N& MT về việc lổ chức triển

khai xây dựng dự án (huộc Chương trình Nống (hồn miền núi giai đoạn
1998 — 2002, Sở K H ,C N & M T Thái Nguyốn dã ký hợp dồng với
Truửng dại học Nông lủm Thái Nguyên hiến klii-ii diều ưa, khảo sát lưa

*

,
1

0


B Á o rÁ o

iổ m

; K ÍÍ1 IIỤ Á N NTMN IẠIN1IHOÁ- TÍN1I i n ÁI N u rv Ê N

chọn tlịa điểm, công nghệ và xác định các mô hình ứng tlụng KHCN ,
các hộ nông dân ihani gia, nội dung dự ấn.
Căn cứ kết qua diều tra kháo sál của Trường dụi học Nông làm, Sở
KH, C N & M T xây dựng dể cương dự án.
5.2

Thàn h lập Ban quản lý dụ án.
Căn cứ qiiyêì định cùa Bộ K H , C N & M T phê duyệt Iriển khai dự
;ín và hợp đồng thực hiện dự án giữa Sơ K H . C N & M T T h á i Nguyên và Bộ
K l l ,C N Ệ
& MT.
- TliànhMộp Ban quản lý dự án lại Sớ Khoa học, Cổng nghệ và Moi

trường Thái Nguyên, bao gồm dại diện Sư Kll, C N & M T tlưn vị chủ dự
án, ƯBND liuyuện Điạnh Hoá, Trường dại bọc N L ? Sở NN& PTNT , cán
bộ của sở llieo dõi dự án và kếl loán dự án. Mở lài khoản dự án.
- Tlimih lập Ban chỉ dạc) d ự án c ấp huyệ n: U B N D hu yệ n Đ ịn h Mon
thành ỉap Ban chỉ dạo dự án tại huyện gồm: dại diện U13ND huyện, I lội
nông dàn huyện, Phòng N N & PT N T liuyộn, UBND 2 xã Báo Cưừug và
Điểm Mạc dể chỉ dạo Irực tiếp triển khai dự án tại c ơ sở. Ban chỉ dao
huỵen bao gồm các chuyên gia về các chuyên môn trổng (.rọt, chăn nưôi
lluíy, lồm nghiệp, kinli tế và phát Iriển nông llìôn.
- X â y dựn g q u y c h ế d ự án, k ế hoạ ch hoại d ộ n g H iển kÍKii, kiế m Im
dược CĨLỈLI ]'Í1 ihảo luận, bàn bạc và thốn lĩ Iihríl giũa cơ quan chù (rì, cơ
quan cluiyển giao KIICN, cung ứng vật lư và tlịíi phương huyện, xã.
H à n g qu ý Ban (ỊUíỉn lý dự án họ p d ể kiể m điể m c ồ n g tác dã triển
khái,1rút kinh nghiệm Vít diều chỉnh những nội dunq côn g việc phù hợp
với d i ề u k i ệ n t h ự c t ế ở c ơ s ở Vít giải q u y ế l Iiliững v ấ n đ ề p h á t s i n h tại c á c

hộ nông dân. Tổ chức các đợl kiểm tra, đánh giá kết qua thực hiện theo
tiến độ và các hội nghị dầu b ờ với sự tham gia cùa n ô n g dân dể ng h iệ m
llui dối vứi lừrtg inô hình kịp thời.
-V

5.3 Hợp đồng chuyên giao công nghệ và cung ứng vật tu, giỏng.
-Trường.Đại học Nông lâm Th;ìi Nguyên là cơ quan chịu trách
n h i ệ m d i ề u h a , d á n h g i á v à x â y d ự n g n ộ i d u n g CÍÍC m ô h ì n h ứ n g í l ụ i i í ỉ

TBKT; Xây dựng các nội dung clniyển giao tiến bộ kỹ lliuậl, cùng Sở
Khoa bọc, Công nghệ VÌI Môi lcường tổ chức chỉ dạo, giám sá( việc triển
khai tlự án.
I


-

10


lỉÁ o c Á o v rt-N C K Ế T n ụ Á N NTMN M N H E K M - T ÌN ir m Á i N C U YÍN

- Sở N N & P T N T Thái Nguyên là cơ quan tổ chức các lớp tập huấn
kỹ tliuậỉ và dảm n h iệ m việc c u n g ứng toàn bọ vậl lư, g i ố n g các loại (heo
nại dung dể cương dã dược Trường E)ai hoc NL [hông nhất đến tận hộ
nông dân .

i
>

T r o n 2 quá trình triển khai các nội dung của dự án thường xuyên có
sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan: Trường đai học Nông lâm, Sỡ
NN&PTNT, các bộ Bmi ch ỉ dạo huyện trong việc [lỗ trợ giai qiiyốl các
cồng việc cần thiết Uièu nội dung hoạt đ ộ n s cùa clự án. Trường dại học
nòng lâm hàng năm dưíi cán bộ, sinh viên phối íiựp cùng cán bộ Sớ
N T & P T N T CỈ1Ỉ dạo vùng ớ cư sở và các' cáíi bộ của huyện cùnu với cán
bộ UBND xã, hội nông dan xã lrực tiếp với các hộ nông đíui \ C
è\y (lựng
m ồ hình.

14

VI. K Ế T QU Ả THỰC ỈIIỆN DỤ ÁN
6.1


T ổ chức tập hu ấn kỹ thuật cho n ô n g dân.

- Đã lổ chức (ập huân 8 dợi mõi đựt lừ 2- 3 ngày cho hơn 600
lượt nông dân, trong đổ có 376 hộ Ihíim gia CÍÍC mô liìiili, biên soạn và in
ấn hơn 500 lâp lài liệu về các quy Irìnli kỹ thuật xây dựng các mô hình:
thữin Cí\nh kìa hao thíii, tliỂVni canh chè, cAy ãn qua, cây lâm nghiệp, kỹ
ihuậl chán nuôi gà, lợn nái móng cái, ong tnậl, hiện pháp phòng (lị bệĩiti
cho ^ia RÚC, gia cẩm.
- T ổ chức (lợt tham quan mô hình nông líìm kếl hựp và trang trại
nông nghiệp cho cán bộ Ban chi’ dạo dự án cùa huyện Định Hoá tại tỉnh
bạn.
- Phối hợp xày dựng 3 chương (rình phóng sự (ruỵền hình tuyên
truyền kết quả tlự án Ircn dài phát thanh và truyền .hình lỉnh.
- Cán bộ kỹ thuật các cơ quan: sở NN& PTNT , Trường tỉại học NL
( cán bộ và sinh viên), Phòng N N & P T N T huyện, Hội nồng dân cùng
iham gia hướng dẫn các nông hộ [hực hiện quy irình kỹ lluúư xây dựng
cnc mô h ì n h . '



' I

6.2

C u n g ứng giông và vật tu' đến tận h ộ n ô n g dân

K
*

V .

11


nÁ or. Á o I'Í>N<;KỂTI>Ị'ÃN NTMN D I N H m ũ - TÍNHniÃiN<;t'Y'IÍN

- T ổ n g SỐ giông các loại:
+ Thóc giống bao thai cấp nguyên chùng: 10 lấn.
+ Lợn giống Mỏng cái [() còn
+ Gà Tam hoàng: 2050 COI1
+ O ng mạt : 100 thùng.
+ Cây ăn quả và cây lâm nghiệp: 4.400 câv
- Vâl (ư các loại:
+ Đạm ure:- 12.670 kg
+ kalv cloruíi: 8.850 ke
+ Lân : 27.534 kg
+ NPK : 4.400 kg
+ Thuốc BVTV: I4,3lr d .
+ Thức ân (gí) lợn) : 2.785 kg
.
+ Máy bơm : 10 cái
' + Dụng cụ và thuốc TY: 25.674.000 đ

4

Phưưng (hức cuna, ứng giống và vật Iir cỉến lận hộ, tlam bảo đúng
chủng loại chất lượng, đúng liến độ, thời vụ. Tổ chức giao nhận vật tư
Irực liếp gồm: dại diện Ban chỉ dạo (Hội nông dân huyộn và xã), Công ty
vât tu N L N tỉnh và Ỉ1Ộ n ổ n e dân.
( Giá trị vậi lư và giống các loại chiếm 60% kinh phí dự án)


6.3

X â y d ụ n g các m ô hình.
I

6.3.1 M ô hình thâm canh lúa bao thai - cá ruộng.
Lúa bao Ihíii đĩĩ đuực gieo cấy nhiều mím ử Định Hoa có hương vị
th ơm n g o n dục biệt, nmrời tiêu d ù n g qu en gọi là h a o thai Đ ịn h Ho;í,
nhưng năng xtiâ'1 còn ử mức ihấp 36 — 37 la/híi, sản lirựHíĩ nhỏ chưa cỏ
giá trị hàng hoá IỚ11. Do việc ;íp dụng KM&CN còir-hạn chế, nhất ià khâu
giống, bà con llnrờng sử dụng ihóc của vụ trước làin giống gieo cấy vụ
sau ( vì vậy bị lai tạp, qua nhiều năm bị Ihoái hoá, năng xuấl Ihấp), (liứ
hai là chưa có kỹ Ihuậl thâm canh: cấy mạ già nhiều danh, bón píiân
không hợp lý, ít phân hữu cơ lại sư cỈỊing nhiều phân dạm và thuốc
: ị BVTV. Dự ấn dua ra giái pháp công nghệ sử dụng giông tốt và bốn phân
hựp lý nhằm giúp nồng dân Irong vùng tiếp tục, gieo trổng í rên diện tích
l ô n g tăng nâ ng xuất lao ra giá íii hàng hoá lớn đ á p ứng nhu cáu tiêu
(.lùng.

^

12


liẢO C ẢO TÓ N C KPh m iÁ N NTMN Đ 1 N IM K Ũ . rÌN M IH Á I N C l YlĩN

Trong 2 n ă m thực hiện dự án, ihâm canh 97,6 ha lúa bao thai dạt
9 7,6 % k ế hoạch, gồm vụ mùa 1999: 48,8 hí). Vụ m ùa 2000: 48,8 ha.
- Giống sử dụng là bíio llìai cấp n 2 uyên chùng.
-Quv trình kỹ thuật ílo Trường đai họe nông làm bicn soạir.Các

biện pháp kỹ thuật đổng bộ là:đímg ihời vụ, giống tốt, mạ khoẻ, cấy 1-3
dảnh diíng mật dô, bón phAn cân đối', tăng cường sử dụng phân hoai mục,
ủ nóng, khi lỉiật sự cần Ihiết sử dụng các loại thuốc an (oàn vìị kịp Ihời,
với cỏ dại chủ yếu ph òng bằ ng biện phá p c an h lác ( Ìàỉìi đ ấ t kỹ, p h á n
mục, (ii)nự miởc ỉdĩổnv ché ) .
Lượng ffhíìn bún I ha: pluìn hữu'Cơ 12 í ấn, dạm urea 200 kg,
i superlân 500 kg, kalv cIorki 160 k g : vôi bột 50()kg. Cíínii bón: vôi rắc
lúc cày bừa, lót lúc làm (Kít. càv toàn bộ phân chuồ ng + 1/4 đạm + 1/4
kaly, bón thức đẻ khi ỉúa bén rễ hổi xanh 2/4 dạm + 1/4 kcUỵ và kếl hợp
làm cò clợt I, bón lliúc dòng VÍ1 nuôi dòng 1/4 thím + 2/4 kalv kêì íiợp
làm cỏ khứ cây lẫn giống.
Trong quá (rìnli bón phím xem xél [ình trạng sinh ư ưư ng phái triển
c ủa lúa tro ng từng thời kỳ d ể diều c hỉn h lượng và [oại p h â n bó n c ho thích
hợp, đảm bảo cung cấp dầy (lủ, căn đối, kịp thời nhu cẩu dinh tlưững cho
lúa phát triển tốt v;i có khả năng dề kháng sâu bệnh cao.
Kếl 1]L1ả mỏ ỉnnh Llìâm Ciìi ìh kìa — cá
Diên (ÍCÍ1
Số hộ
Niìm
ha
% so với
Tạ/ha
kế hoiìch
1
232
48,8
1999. Lúa
49
97,6
48,s

2000. Lúa
232
97,6
50
. Cá
2,5
13
23
5

Năng xuâì
so với kế So với đai
hoach(%)
u-à (%)
98
144
147
100
83

Do áp dụng công nghệ giống tối, quy trình-kỹ thuật phù hợp clã
dưa năng xuấl lúa từ 36 - 37 tạ /ha lên bìrih quân đạl 50 tạ/ha, một .số
hộ đạt 52 — 54 tạ/ha.
Mô hình dã tao hiệu quả rõ rệt và khá năng nhân rộng đối với nông
thin trong vùng và trong huyện rất cao. Ngay sau vụ thâm canh lúa mùa
năm .1999, nhũng hộ tham gia dự án dã lựa chọn ilược hàng chục tấn thóc
^ giốiìg bao thai cấp 1 lừ sán phẩm của mô hình dể cung cấp cho nhu cầu
* dông đảo nông dân trong vùng và khu vực lân cận, đến năm 2000 từ 232
Ỉ1V ban dầu dã được hàng trăm l\ộ nông dân khác nhân lén với diện líeli


V .

13



r ộ n ơ lớn, góp phần dáng kể vào việc tăng nhanh sản lượng lương ỉíụrc
của huyên Định Hoá.
Năm 20Ơ1 Phòng N N & P T N T huyện Qịnli Hoá đã (ổ chức m ơ rộng
thêm mô hình [hâni canh lúa tại 2 xả Phượng Tiêu và Xuân Phú !à 40 ha
với 233 liộ, năng xuíứ dạl 53 lu/ha.
Kết hợp nuôi cá ruộng: nhiều nơi ử miến núi và ứ Định Hoá nói
riêng nuôi cá m ộ n g dã trở (hànli lập quán, tuy nhiên với quy mồ nhỏ
niìng xuất lliấp. Việc (ọ chức với quy !ìù) lớn và tập Ỉ.HII12 lại phụ thuộc
rấ! nhiéu vào các yếu tố khí hậu và (hời liếl, dự án dự kiến lliực hiện I I
ha kết hợp lliíVn canh lim nuôi cá nhưnỉĩ clo gặp phải hạn dầu vụ và mưa
lũ nên việc triển khai gặp khó kiiăiụ kết quả chỉ thực hiện clược 2,5 ha cá
ruộng, giống là rô phi, chép dỏ, do hạn nên phải thu cá uước khi ihu
hoạcli lúa,'năng xuất dạt Ỉ5 — 17 kg Cíi / sào ( 500 kg/ha). Những diện
tích kết iiợp nuôi cá không Iihững cho lliu nhập dáng kế^vẻ cá mà năng
xuất lúa cũng cao. Tuy nhiên việc nuôi cấ trên m ộng lún phủi thực hiện
tjuy trình kỹ ihuật mọl Cík'h nghicm ngặt, (lạc biôl chú V dám báo mỏi
trường nitỏc không bị ánh lurờng do viẹc sử (ỉụn^ tlmỏc Ỉ3VTV ch o ÔIV
trồng, khi sẩy ra hạn, lũ phải có nơi cư irú an loàn.

6.3.2 Mó hình thầm cnnh chè.
Chè !à một cây Irổng chính chiếm tỉ lê diên tích lơn ơ Điểm Mac
và Bảo Cường, có nguồn thu nhập quan khối sau cây lúa. Xây đựng mồ
hình tịiũm canh chè nhằm nâng CÍIO trình clộ thâm caiiii. giúp nông dân

liếp cậiì cấc biện pháp khoa học kỹ lluiậl mới (lể áp dụ nạ; Vítn hoàn canh
tliực lê của vườn ch è gia dinh, n h ằ m xo á b ỏ tạp q u á n c an h tác đơn giản
chỉ sử dụng phàn dạm và thuốc bảo vệ thực vậl In chính nên năng xuất
chai lượng thấp (năng xiuíi bình tỊiiân tại Bảo Cường: 3 I tạ/ha, Đicm
Mạc: 42 ta/ha) và không an loàn cho người tiêu dùng. Trong khi hiên nay
năng xuất chè ở một số vùng thâm canh của thành p h ố Thái Nguyên lù
trên 60 tạ/ha.
Vì vậy dể tăng dược năng xuất, khắc phục tình trạng lạm dụng
thu ố c bảo vệ thực vật, dá m báo clìất lượng clic d ự áII ứng d ụ n g tiến bộ kỹ
thuật thâm canh lổng hợp: bón phân cân đối, sử dụng thuốc sâu bệnh
điíưg chủng loai, liồu lượng và tưới dảm bao dộ ẩm tlíú Irong mùa khô
hạn dể xày dựng mô hình chuyển ghio công nghệ cho nông dfui.
k

14


B Á o <;Á u T Ổ N <;K fri DỰÁN NTMN D1NUHUÁ- TÌNH T itÁ iN d u v t- N

M ô hình thâm canh chè gồm 71 hộ, 15 há, Báo Cường gổ m i3 hộ,
4 5 lia; Đ iềm Mạc gổm 58 [lộ, í 0,5 ha.
T ổ n g số phân bón đáu lư cho mô hình Là:
Đạm ure: 6.550 kg
Lân : 7.530 ke
Kaly: 2.410 kg
Thu ốc BVTV: 4,5 t r d .
Dự án đẩu lư 10 núíy bơm mvớc clio 10 hộ có diều kiện về nguồn
diên và nước dể tưới chè í rong mìui khô iiạn - vụ dông.
Các nương chc được lựa chọn mô hình íà chè kinh doanh có tuổi lừ
l iê n 10 năm.

Bón phân theo công (hức: dạm 435kg + Lân: 500 kíỉ+ka ly : 160 kg
clìo 1 lia. BÓ1Ỉ đạm: bÓM sáu tù 6 — 8 cm lúc ảm c!ộ 70 —-'80%. bón
sau cơn mưa, không bón lúc nảna hạn, bón 2 — 4 lần / nãm, từ (háng 2
- đến t há ng 9. Bón lân: kết hợp với phân c h u ồ n g , sau khi đốn, bón sâu từ
2 — 3 cm.
Bón kali: phối hợp với bón dạm. Phân chuồng từ 20 — 30
tấn /ha, từ 3 — 5 Iiũm bón I lần ( cỏ lliể dụitg cây họ dâu dể ép xanh tluiy
thế).Về thuốc bảo vệ Ihực vạt: Dự ủn đầu tự theo định mức chi phí chung
cho sản xuất chè ở Thái Nguyên với mức 300.000 đ/liíi/năm cho hộ, luỳ
thuộc các loai sâu bệnh phát sinh và hướng dẫn cùa cán bộ kỹ thưât mà
hộ chủ dộng sử dụng đúng loại ihuốc cán thiết dể sử dụng diệt trừ sủu
bệnh.
Tưới nước c h o ch è khi gặp Ihời kỳ k h ổ h ạ n kéo (lài, tro ng VỊI clônẹ tlộ
ẩm đất 'thấp, íỉìmg máy bơm lưới phun lượng từ 2 — 3nv / sào, từ 5 — 7
ngày tưứi I lán íuỳ vào mức ciộ khô hạn.
Với quy ựình kỹ ihuật thâm canh phù hợp vừa dàm bảo bón phủn,
sử dụng thuốc BVTV hợp ]ý và giữ dộ ấm lốt dã cho nang xuất cao, còn
cho phép Uiu hoạch cả trong vụ dông là thời kỳ thờf tiêì khô hạn và khắc
nghiệt.
T heo số liệu tại ciíc hộ: như áp dụng quy í rình thâm canh năng xuất
lăng lên rõ rốt:’
Năng xuấí lăng lừ 3! tạ/lia iên 42 ta/ha, nliư cnc hộ ô Hải, bà Cây,
bà Lỹ; từ 35 tạ lên 46 tạ/ha: bà Lằn, ô Công ( Bcio Cường)
K
-Năng xuất tăng íừ 42 tạ/Iia.lên 53 lạ/ha,-như các hộ ô Lương, ô
Cífưng ở Song Thái I , ồ Sơn, ỏ ích, ô Vinh ở Song Thái 2 Điềm Mạc ...

15



nÁ o CÁO TỔN<: Kf 1 m 1ÁN NTMN ni M MIUÁ ^1 ị NI I TN ÁIN <; u ví: N

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11

Một số kếl quả về mồ hình tliâm canh chè
Diên lí ch *Nãng xuấl (tạ/ha)
Hộ tên chù hộ
thâm canh
Tliâni canh
Đại trà
(nr)
33
44
•5.000
Đào Duy Hải ( 13C)
34
5.000
45
Đ ỗ Thị Cậy i BC)
33

46
ĐÕ Thị Lý (BC)
5.Ỏ00
35
47
, Đào Quang Nội (BC)
3.000
42
N g uyễn Minh Sơn (ĐM)
2.500
50
Hoa ng Vãn ích (ĐM)
2.6Ơ0
41
49
2.500
Đ ậ n g Xuân Vinh (ĐM)
42
52
Nguyễn Văn Lươníĩ (ĐM)
2.900
42
53
Đặng Xuăn Cưừng(ĐM)
1.800
43
53
N guyễn Văn Thái (ĐM)
ĩ . 500
40

51
Ng uyễ n Văn Mỵ (ĐM)
2.500
40
52

Trong các vụ dông do khô hạn nên chc hâu như không cho Ihu hoạch,
năm 1999 và 2000 nãng xuất chè cấc hộ đều lăng cao, n h ờ áp đụng kỹ
thuậ t lưới nước và giữ rủn llurừng xuyên kết liợp b ón p h â n vì\ p h ò n g Irừ
sâu b ệ n h h ọ p lý, dạt 10 - 12 kg chò khô/sào, giá ihị trư ờn g liêu thụ lại
cao (50.000 đ/kg ) trong khi chi phí dầu tư chỉ bàng 30 - 40%. Ô tviy ở
Bình Ngdy ên -Điềm Mạc có 2500 rrr vụ cỉồng nãm (999 dã thu dược 70
kg tương dương 1,4 Irct, chi phí dầu tư vật lư khoảng 500.000 d.
Đây là mội TBKT áp dụng thành công và điều kiện m ở cộng ứng
dụng là tất y ếu*là m thay dổi được chu trình sinh trương phát triển của
cAy ciiè, cho thu hoạch trái vụ, tạo thu nhập cao c h o n g ư ờ i sản xuấl, xác
dinh dược cơ cấu và phương thức luân canh trong sản xuấl chè ở địa
phương, góp phẩn ổn clịnh sán xuất ở vùng chè ở lỉnh Thái Nauyên. Mô
hình này dã clưẹíc c;íc ngành, các cơ quan KH & C N đánh giá, khẳng định
kết quả và khá thi áp dụng vào sản xuất không những ở Định Hoá ììĩà còn
y ế n địa bàn Loàn tỉnh.
tó.3. 3

M ô hìnli chăn nuôi.

n

16



BÃO CÁO TÒNG k E j nựÁ N M M N DINH ItOA - rÌNIl THÀI NCUVÍÍN

Gà Tam hoàng:
- Tổng số gà giống 2.050 con ( giống 10 ngày tuổi) phân cho 41 hộ
:hăn nuôi theo phương pháp chăn Uiả vưòn, bình quân 50 con/hộ là phù
lợp với khá ti ã n s diề u kiện c ủ a họ n ô n g dân m iề n [RÚ.
- Cốp kèm Iheo 2.435 kiĩ ihức ăn hỗn hợp (!,2 kg/con) và thuốc
thú y cho 4 1 hộ .

ớ miền núi việc chãn nuôi gia cám chì có từ làu dời nhung maiỉg
tính clìấl quáng canh chan thá lự nhiên năng xuấl Ihốp, (hời si an lâu,
giống gà (lịa phương ?!hời gian nuôi đ;'ú ( lừ 6 tliáne tỉến 1 năm) nhưng
chỉ
khoang hơn 1 k lĩ/con. Việc phái triển gà côn g tighĩệp còn có
>nliững hại) chế, khó khăn do đòí hỏi vể điều kiện (láu tư, quy trình kỹ
thuật và trình độ chân nuôi cao. Nên viêc dưa'giống gà rI'am hoàng có ưu
tliểm là tính thích nghi cao, khá iiáng sinh trưởng phái U'iển tốt, u nhiễm
bênh, phẩ m chất tlìịl ngon ... vào chăn llìủ quy mô hộ !à phù hợp với diếu
kiện của nông đím miền núi, nhằm nâng cao hiệu qua chăn nuôi. Các
khíUi lỉiực hiên quy (rình kv thuậl l ạ i hộ .
*Chuẩn bị chuông Irại và dụng cụ: yêu cầu thoáng mát về mùa hè,
tránh gió bỉie vể mùa (lỏng, diện (ích (ừ 7-8 c o n / n r , hãi iha cho gà vạ 11
động, dụng cụ cho ăn uống.
* Thức ăii và ciích cho ăn: s ử đ ụ i m thúc ;,m hỗn họp cíậni đặc (của
hãim C o n c o - P há p) pha 1IỘI1 với n s u v ê n !iệu sán cỏ c ù a ịỊĨa (lình ( riịiò.
cám. bộl sổn. dậu lươn ụ
Khi eà í ỉỉì<> d i o ãn bììng kliíiv, gà lớn cho ã!)
b;íng nmiiíi tréo. Mức ãn hàng tuấn theo định lưựug, íià iớn từ 120 — 125
g/iígàyẵ
* Thực hiện quy Irìtih vộ sinh và phònu dịch: Vè sinh Sctí ttìmg.

. phòng bệnh bằiì” vaxin và bằng thuốc kháng sính, lang sức đề kliáiiẹKết quả m ỏ hình nuối gà ò tuột số hộ.
Ilọ tên hộ



1

-----------------------

IỊưa Thị Nãtrì (BC)
Hoàng Văn Trườnu (BC)
ị Ninh Văn Sáng (BC)

Mồ lình chăn nuôi gà
Tổtig số
Số con
Khối lượng
bình quàn
con
sống ( sau
90 ngày)
(kg)
48
50
2,1
2,2
50
49
40
..38

2,0

1« ,

!7

y


nÁOOÚ)

rổNi; KiìTDVÁN M Í I N OtMIIIOÁ- TÍNH TIIÁI w;L'YỄN

M a Khúc Pỉìi (ĐM)
M a Văn Xuân (ĐM)
Trần V ã Việt (ĐM)
N ông Chí Ngọc (ĐM)
Ma Thị Anh (BC)

4
5
6
7
8

150
100
30
30
50


141
95
25
'2 8
48

2,0
2,1
1,95
2,2
2,1

■' Sau 90 ngàv tuổi lv lệ sống ơ 41 hộ trung bình dạt 94 %, ( Íổíig số
con chết !à 127 ) khối lượng (rung bình (lạt 2kg/con. Nhiều hộ với quy
mô nuôi 50 con 2,3 kg/con dã ihu nhập đến 300.()(){) ú từ gà ihưưng
phẩm .
.
"Yhông qua mô hình nông chui dã cỏ íhể chủ động úp dụng quy trình
kỹ thuật lừ giai đoạn nuôi gà con (nuôi úm)-đến eiiii đoạn (hả vườn, kỹ
'■thuật sưởi ấm , yê u cầu vể c h u ồ n g nhốt, bfú tliả, (hành phần phối c h ế thức
ăn và phòng trị bệnh lliông ihưừng cho gív! ... Uu tliểm của m ỏ hình là gà
lớn nhanh (I chu kỳ trong 3 tháng) gấp nhiều liin gà (lịa phương, khối
Ịượng lớn, dễ ihích n g h i , M1ỨC chi phí ihấp, dịch vụ về thức ăn chăn nuôi
Ihuận tiện, do đ ó giúp cho việc sản xuất quay vòne nhanh vù hiệu quả
cao; Chi p h í dầu Ịư lính cho ỉ hộ nuôi 50 con ( chuồng (rợi, vậí liệu,
giống, thứ c ân, lliú V ) là J .465.000. P h ầ n thu : 5 0 con X 9 4 % .V 2kg X
ỉ 8 .0 0 0 đ = ỉ .7 0 0 .0 0 0 đ.
M ô hình đã dược Hội nông dân Định Hoá mở rộng với quy ìnô
2000 COIÌ, nhiều hộ đã phát triển thành Irang trại nuôi gà thả vườn quy

m ô nhỏ và trung bình, dã irở thành lành Ihức chăn nuôi phổ biến Irong
các hộ nông dAn.
, ’ * M 0 hình chăn nuôi lợn nái Móng cái.
*
Lợn M ó n g cái là một giống lợtì nội có nhiều dặc điểm ưu việt, như:
thích nghi diều kiện sản xuất, lính cliịư đựng cao, dễ nuôi, mắn dẻ, số
con trên lứa nhiều, nuôi con kheo
Sử dụng ]ợiì Món g cái làm nái nền
để lai với lợn đực ngoại cho sản phẩm con hũ F1 cung càp tại chỗ cho
nhu cầu chăn nuôi thịt có khả năng tăng khối nhanh, tỷ !ệ nạc cao là phù
h.ỢỊ) thị hiếu tiêu dụng hiện Iiíiy .

I

V .


I

BÃO CÁ(J TỔNC K Í T !)Ự ÁN MTMN Đ1INII HOÁ - TÌNH TH ÁI M<ỈUYÊN

Dự án cung cấp giống cho 10 hộ làin mô hình, mỗi hộ 1 con giông
M óng cái đạt tiêu chuẩn, khối lượng bình quan 14 kg/con và kèm theo
thức ăn đậm đạc 35 kg/con của hãng Conco.
Các hộ dã áp dụng phương pháp và kv tlnrậi chãn nuôi theo quy
(lình: lừ việc b ố trí chuồng trại, nuôi dưỡng bảo ctủin nhu cầu dinh dưỡng
cân đối giữa (hức ăn linh và thò xanh ( 50 — 60% là lliồ xanh). Kỹ thuật
nuôi dưỡng và ch ăm sóc dối với các giai đoạn: nái hậu bị, nái chửa, nái
dẻ, nái nuôi con và cliãrn sóc lợn con và các biện pháp phòfig Irị một số
bệnh thông thường ở lợn ( đicb tả, tự huyết, dóng dấu,phó thương hàn,

suyễn, phân trắnq ...)

K ế quả nuôi lợn nái M óng cái ở các hộ.
Khối lượng
SỐ lứa đẻ
Họ tên hộ
lúc pllói
giống IÀI1

trung bình
/nái/ năm

Số con
sau cai sữa

Khối
lượng
cai sữa
/ổ ( kji)

dầu (kg)
N guyễn Văn Sơ lì
2
ĐỖ V ăn Thái
3
Trần V ăn Hùng
4
Trương Văn Tấn
5
Nguy ễn V ăn Hùng

M a Khắc Sơn
6
Nôn g Ngọc Trường
7
8
M a Vãn Thắng
9
Trần Văn Vụ (BC)
IU Vũ Văn Bang
1

67

2

12

123

70
71

2
1,9

97
135

73


2

8
11
12

69

2

9

1 17

69
65

2

13!

2

10
12

65

1,9


8

105

0

0

126

129

55

65

Tại 10 hộ ( xã Báo Cường 5 hộ, Xã Điềm Mạc 5) cổ: 6 con nái có
ngoại hình dẹp, 2 con nái cỏ ngoại hình sấu đều đẻ VÍI nuôi con tốt ; 1
COI1 i;ái thụ tính nhiề u lần k h ô n g (lược ( hộ ôn g Bang) và 1 c o n trong quá
Irình nuôi dưỡng bị bệnh lepto sau khi có biên bản kiểm tra của cán bộ
thú y cíã chôn huỷ'( hộ ông Vự).
Các nái dược phối giông lần dầu bằng phương p h á p n h â n tạo (
g i á i g Lamlrace) các con nái đẻ mội lứa từ 8 đến 18 con, dể nuôi dưỡng
v ^ c h ă m sóc tốl thường giữ lại lừ 8 đến. 12 con cho một ổ. Khối lượng khi
1

19


I


RÁI) L'ÁOTổN<; K lít OỰÁN NTMPi DINH IIO Á - TÌNH TH À! NCUYÍÍN

cai sữa từ 10 đến 12 kg .Trung bình sau 2 năm số lứa dẻ trung bình /nái/
n ăm là 2 lứa. Số con giống sinh la dều dược cung cấp cho nhu cầu của
các hô lân cân và pliát triển tối. Sau lứa thứ 2 có 8 hộ nuôi dưỡng thành
nái để sản xuất, như vậy tỷ lệ dạt nái 80%.
Các lứa sau mộ! sô hộ pliói bằng giống Mỏng cái dể lạo ra dàn
M óng cái thuần nhằ m lựa chọn gây giống nái cho nhu cẩu các tiộ lân
cận. l;ết quả Rau dự án dã có líiêm 37 con nái Móng cái phát triển lốt.
Mô hình dã dạt dược mục tiêu đạl ra là chuyển giao cồng nghệ
chăn nuôi [ựn nái giống Móng Cái, lai vói giống lợn ngoai ( bàng phương
pháp Iìhăn lao) dể cứng cấp giông lợn lai F l, sinh trướng nhanh cho các
hộ nông dân, nhằ m dần dần hạn c h ế giống địa phương khối lượng nhỏ lại
■ châm lớn. Đánh giá mô liình dã có 8/ 10 C011 (rở Ihành lợn nái dang được
L, các hộ nuôi dưỡng và sản xuất cung cấp tụi chỗ eiống [ọìi tliịl, giống nái
t ố t c h o n h u CÀU p h á i t r i ể n c h ă n n u ô i ( lịa p h ư ơ n g .

* Mò hình nuôi ong mật.
Nuôi ong có hiệu quả kinh tế cao hơn các nghề chăn nuôi khác, chi
plií vật lư lao d ô n g râì thấp, c hủ y ế u ]à đátt tư kỹ lluiâí và lộn d ụ n g ng u ồ n
lợi thiên nhiên ở miền núi: bốn mùa cổ nliiểu loại hoa rừng. Mức dầu tư
b a n đ i i u p h ù h ợ p h o à n c á n ] ) k i n h l ế c á c h ộ nông d â n m i ề n n ú i .
-Mô hình dưa ong mật giống vào nuối lại các nông liộ, số lượng 100
bá u k è m theo i hu ốc thú y tlảm bảo p h ò n g chữa m ộ t s ố bệ n h thôn g
thường chOo óng, số hộ nuôi !6, íiiời gian bắt đầu íừ 3/! 999.
-Phuư)i£ pháp VÌ1 kỹ !huậ( nuôi ong:
+Cuẩn bị: thùng nuôi 0110 dam bao kỹ thuật và kích thước, thùng
q u a y m ật ]y tínn , c á c ckmg c ụ k h á c ( c h ổ i cỊuét o tig , k h a y hót nắp, b ộ


phạn gắn chân tầng' dụng CỊ! tạo chúa ...
+ NI lững kỹ Ihuật cơ bản: về ong ch lìa, số lượng oiig tương ứng với
số cáu, ong thợ, (hức ân và cách thức cho ong ãn, khí hâu, iựa chọn dịa
diêm nuôi ong, độ cao chíìn thùng, ong chia dàn và phòng ti‘ừ bệnh cho
ong, những lưu ý về báo đảm an toàn cho dàn ong khi sử dựng thuốc
BVTV dối với các cây trổng ở môi llường hoạt (lộng của dàn ong.
K ẽ t q u á 11110ị_oi 1g ở c á c l i 0 .

Họ lèn hộ

Số t|jùng 1__________

Tim li oạch

4/

20


H Á O C Á O T ÍIN i; K Í: r D ự ÁN VVMN D IN ll IIO Ã -T ỈN U T H Á I NCOYpN

ong
1
2
3
4
5
6
7
8

9

10
11*
12
13
14

15
16

M a Văn Ngomi
Đ à o Du y Hài
Đ in h N g ọ c Trattg
M a T r u n g Lai
Hứa .Thi ngọc
Đi nh N gọ c Tần
Pliíin Văn s ằ m
H o a n g Vă n phú

10
15

N g u y ễ n Văn HÙ112
Nguyễn M in h sơn
Ma Đình Liỗti
Vũ Văn Giáp

N ô n g Đìnli Thái


ío
10
5
5
5
5
5

Vũ Quốc TuAn

5

Nông Đình Liêm
M a Côn£ Sư

5
4
5
4
3
4

MCU (kg)
80
[ 30
35
*25
4(3

30

20
30
85
90
30
30

■37
38
38

40

Số dà 11 mới
15
20
8
7
9
5
-

i1
13
7
7
-

8 ..
8

7

Thộne. qua mó hình các bộ [lắm bắt được kỹ thuât nuôi ong híỵ mật
vù nắm dược kỹ Ihuạl nhận biết clúm tạo nhíìn đàtì mới, ( sau gàn 2 năm
số thùng tách 2 đàn là l()ơ%, tách 3 dàn 7Ơ%). Mô hình dã gó p phần tạo
nguồn thu nhập cao cho Iiồng hộ.
Sau 2 năm (hực hiện có: 4 (hùng bị nhiễm bệnh, 5 thùng bị bốc
bay khi nắng nóng, còn hú (lều cho thu lừ 8 - 10 kg mật /thùn g/năm ( giá
bán mật [ừ 50.000 - 40.000 đ/kg).
Việc ntìôi ong tập trung có điều kiện di ciiuyển đến các vùng iheo
Iirìui hoa lập (rung sẽ có năng xuất cao hơn.
Nghề nuôi ong có ý nghĩa kinh tế lớn, các sản pliắiìì do ong tạo la
như mật, sữa chúa và phấn hoa ... không chỉ là Ilụrc phẩm cao cấp, mà
còn la nguồn dược liệu quý. Nuôi ong còn kích Llìích trồng cây gây rừng,
l r ô n g h f cây ãn quả góp ph ần bảo vệ (hiên nhiên, môi ưưcmg và c uộ c số ng
của cộng dồng.
Dự áiì dã có cơ chế chùi lư và chuyển giao công nghệ phù liợp với
diếu kiện và hoàn cảnh của các hộ, cung cấp mội số đàn on g giống ban
đáu dể nuôi nluìn giống và khai Ihác lấy mât. Mô hình nuôi ong mật ở hộ
lìồpg dân dã dư ợc phái triển, qua 2 nãm lừ 100 l)iùng/16 hộ nay dã phái

21


DÁO CÁOTÓNi; K Ê l OỰÃN v rM N Đ ỊN H H O Á -T ÌN im iÀ lN IiU Y Ễ N

liiển hơn 350 tlùmg và nhiều hộ tham gia, lạo ra nguồn llui nhập lớn, góp
p h ầ n cái thiện và ổii dịnh dời s ố n e n ô n g dân.

6.3.4' Mo liình vườn rừng, VUÒ11 đồi

Tổng số hộ tham gia xây dựng mô. hình: 48 họ ( Bảo Cường 13,
Điềm Mạc 35 ) gồm 10 !ui: 5,3 ha vườn dổi: 4,8 ha vườn rùng.
- G i ố n g cỵv c h o m ô hình: giố ng cày ăn quả, Cí1y lâm n e h iệ p : 4 . 4 0 0 cày
( 800 cày ăn quả, 3600 cây lam nghiệp).
- Vật Lư cho mô hình: Phân hỏn các loại: 4.665 kg, Irong đó cỏ 4.400
kg phân lổng hợp NPK, 265 kg phân dạm.
s Mô hình vườn dồi\ chủ yếu !à cải tụo vườn tạp sẩn cỏ hiện nay tại
các hộ nông dàn có hiệu quà kinh tế thấp hoặc khônỉi có hiệu quả bằng
v i ệ c t i ế n h à n h q u y h o ạ c h , h ư ớ n g d ẫ n t r ổ n g b ổ SUIIC h o ặ c c á i t ạ o t h à n h

m ô hình vườn dồi. Đfú vườn lạp ớ 2 xã chiếm diện tích khá ión ( Ircn 109
l i a ) v ư ờ n h ầ u h ế t CÌ1ƯÍI đ ư ợ c q u y h o ạ c h , c â y t r ồ n g d a d ạ n g p h o n g p h ú (

mơ, mận, vải, cam , canh, quýt, hồng, na, bưởi, chè, tre ...) song kliông
dược dầu tơ chăm sóc, các giống có chất lượng kém nên năng xuất ihấp
và k é m hiệu quả kinh lế.
Dự án lựa chọn 2 cây ăn quả có giá trị cao, côn g nghệ chiết gliép
nhanh cho thu hoạch: vái Thanh hà, nhãn Hương chi kết hợp với các hộ
bổ sung các giống cây ăn quả bản địa: hồng, na, chanh ... và u ổ n g xen
cfty màu dể tăng lim nhệp ... để cải tạo vườn tạp, sử dụng cây cốt khí, cây
h ọ dậu d ể XQH cái [ạo đất t h e o q uy trình kỹ thuật phù hợ p vói d i ề u ki ện
dííl d ố c c ụ tl)ể c ủ a lừng n ô n g h ộ ...

Vải nhãn Irồng theo quy Irình kv thuật: lừ khâu dào hố đảm bảo
kích thước và mật clộ, bón [ót ( hữu cơ 30 kg, NPK Ikg, vôi l kg cho í
cây), lỉồng dúng thời vụ ( vụ xuân 1999 ). chăm sóc( làm cỏ, bón phân ...
) và phòng trừ sâu bệníi cho cay.
Số câv giống cung cấp cho mỏ hình là 800 cây : 400 nhãn và 40 0
vai, để trổng trong diện tích 5,3 ha, tỵ lệ cây liổng sống 95%, sinh
trưởng lốl { chiều cao cây lừ l,5m dến 2,0 nì, độ rộng tán từ í , 5 —

l , 8 m , năm thứ 3 đ ã ’cho qu ả bói, năm thứ 4 ( 2002) số cây ch o thu hoạch
7 0 % , luy sản lượ ng chưa c ao nh ưn g dược n ô n g clAn đ á n h giá q u á có chất
lứdiig tốu.

K
i

V ,


I

tlÁ O C Á O T Õ N tĩK Ể V D Ụ Á N NTMN O IM M IO Ả . TÌNH THÁI N<;iJYl'N

M ỏ hình vườn rừng: Đất rừng phrin 1ỚI1 .đã dược chuyển giao
quyển sử dụng cho hộ, một số hộ nông tlân đã chú ý quán lý tu bổ thành
v ư ờ n r ừ n g ( r ừ n g Ccìy l á i s i n h , r ừ n g CỌ ). T u y n l i i ố n c á n c ó t á c d ộ n g c á c

hiện pháp kỹ thuậl VÍI đầu tư hữu hiệu dể vườn rìnig llụrc sự chiếm tỷ lệ
lớn ke ca diện Ưch và sinh khối d;’mi biìo chùng Uiại cây thích họp, dộ clic
phủ. bảo vệ mồi Hường sinh thái và nâne cao ihu nhạp tù' Mghc rùng cho
nông đữn.
M ô hình dẫu tư theo hưứnc lừng kinh tè cao, sử dụng các íoại câv
có kliả năng tăng sinh kliối nhanh như: m ỡ ( 2400 càv), liám ( 240 càv
và keo ỉai ( 960 cây) ... dể trổns xen với các cày bản dịa sán có trong
tiiện tích 4,8 liLÌ, tlưá mật dộ rừng lên 1800 - 2000 câv /ha.
s Kỹ thuậl Irổng đảm bảo mật dộ thích hợp, dào hố giũ’ ẩm, bón
phân ( 1 kg/ tổ 11tì; hợp NPK / I cây ) do dó các cây dự án clưa vào có Lv lệ
,


sống cao

( 8 8 % ) , sinh trưởng nhan h hưn c â y bản dịa, c h i ề u c a o dạt ỉ ừ

2,0 m đến 2,5 m. Sinh lluíi cùa các mô hình cỏ tlộ dồng đều về inậl độ,
độ che phủ hưn linn Iilníng khu vực chưa (tược quy hoạch cái tạo, sinh
khối ước tính 3 5 - 4 5 m7b a( trước mô hình khoảng 15 — 2 0 ni1).
. X ây dựne mô hình vườn rừng, vườn dổi (rên cư sở cãi lạo vườn tạp
và phát triển rừng kinh lế, tuy sau 2 năm mô hình chưa có thể cho thu
hoạch song dã hình thành những mô hình cho nông chín miền núi học
t ậ p . ckìn x o á b ỏ t ạ p l ụ c c a n h t á c d ố t v ư ờ n , r ừ n g c h ỉ t r ô n g c h ò ' VÌ10 ( ự n h i ê n

cluivển sang cỏ ilầu tư kỹ íluiật, bố trí cơ cấu căy trổng thích hợp có ciá
trị thu nhập kinh lê c;io hơn.

6 3 . 5 M ô liìnli an toàn thú y
Xã Bủo Cường và Điềm Mac là 2 xã nằm trong dự án phát triển
kinh t ế — xã hội cỉia tì uyên, sán có .số lượng lương dối lớn gia súc, gia
cam pliAn tán lại các hộ ( 1.7ƠƠ níìu bò, gán 5000 lợn vù hơn 35 000 gia
cẩm) lại tUrợc dự án cung cấp một số giông gà Tam hoàng, lợn nái Móng
cái, o n g m ậ t ... n h ằ m tạo c h o n ô n g dân phát triển c hăn nuôi hộ gia dinh
tàng thu nhập và góp plúìn xóa dói nghèo, thì việc phòng dịch và điều [ậ
bênh truyền nhiẽni, ký sinh (lùng ... bảo dảm an toàn tlní y cho toàn
v i ^ ụ là cấp bách hàng đáu.
Xíìỷ (lựng mỏ hình an toàn (ini y:
*

k
23


^


B Á o c À o T ổ N C K ír r n ụ Á N NTMN M M I n o Á - r ÌN ii n iÁ iN c ir v llN

- Thàn h lạp m ạn g lưới cán bộ (hú V co' sớ, gồm những tiỊiười được clTio lạo
chuyên mòn lluí y v;i các cộniỉ lác viên lại ihòn bán.
. Xii OÌCÍĨ1 Mặc (.lo ông Phùng Đức Vượng- (I;') kv su ihu y)
l;'im lổ IrưỏMg píiự Irách chung.
. X ã Bao Cườne (]() òim NỒ11làm l ổ p h ỏ .
. l ại m ỗ i x ã c ó 5 c á n b ọ llní V d o d ự á n d à o 1;ịo. hồi d ư ỡ n i í .

- Tổ chức các íứp lập huấn cho nông dân trong vùng nắm dược CÍÍC phươns pliííp kv iliuâl phòng, chữa CLÍC loại bệnh thône
lliường, sử dụng Víicxin dịnli kỳ cho íiiíì súc, gia Ciim .
- Đẩu lư dào tạo liệ íhống cán bộ thỉi y co' sơ. '
- Đều tư 2 tủ thuốc thú ỵ lại 2 xã, giá trị ui thuốc là 17 ư dồng, gồm:
. Tù nhôm kính: 2 chiếc.
. X i lanh, kim tiêm: 2 0 bộ.
. Vitamin c . BI : 4.000 ống.
. Penicinin, Sưetomicin: 2.000 ống.
. Bộ truyền linh : 2 bộ.
. Các loại Víícciti: tụ - dấu, dịch (ả lợn; niucason, lụ liuyếl gà;
íụ huyết, [111161 (hán, lư mồn long m ó 112, trâu bò...
- Tiêm phòng hàng năm; mỗi năm 2 kỳ vào tháng 3 và tháng 10. Kết hợp
vói côn g tác thú V chung của huyện, Ban chỉ dạo clự án của huyên chỉ dao
tiêm phòng cho toàn hộ dàn gia súc gia cầm 2 xã.
Cán bọ thú y dã kịp thời phòng clũra hiệu quả cho hàng Irăm Uâu
b ò bị b ệ n h , đ ả m h ả o an to à n d ị c h b ệ n h g i a s ú c , g i a c a m , n h ờ v ậ y m à


c hăn nuôi phá t triển Irở llùmh Ihế m ạ n h củ a các hộ m iề n núi. ( ó m iên núi
rào m ù a âôiìg thường rất qiá ỉạnìi do ổ ó qia sú c rấ t d ễ bị n h iễ m h ệ nì ì,
trư n ạ 2 n ă m thú y X'ỡ đcĩ cứu chữ a kịp thời n h iê n trâu b ồ ( 1 2 4 t o n ) hi tụ
huyết trùn (Ị, rắn cơn, vết thương ... , tránh thiệt hợi ìớibclĩơ các hộ nỏnq

dân)
M ô hình an loàn thú y dã dạt dược các mục tiêu để ra: xây 'dựng
dược m ạn g lưới cán bộ llìiì y CƯ sử, có lủ thuốc lại chõ và đã sử dụng
liêm phòn g eho loàn bộ dàn gia súc, gia cầm vímg dự án, chủ dộng trị
chỹa bênh cho gia súc, đảm bảo dược an toàn thú y phục vụ liiệu quả cho
viêc phái Iriểti chím nuôi ở đ i a phương.

24