Tải bản đầy đủ (.pdf) (58 trang)

Xây Dựng Mô Hình Chuyển Dịch Cơ Cấu Sản Xuất Nông Nghiệp 3 Xã Miền Núi Huyện Kim Bảng, Tỉnh Hà Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.93 MB, 58 trang )

UỶ HAN NHÂN DÂN TÌNH HÀ NAM
SỞ K HC N& M T

BÁO CÁO KẾT QUẢ
D ự ÁN: “ XÂY DỰNG MÔ HÌNH CHUYỂN DỊCH c ơ CẤU
SẢN XUẤT NÔNG NGHỈỆP 3 XÃ MIỂN NÚI
HUYỆN KIM BẢNG TỈNH HÀ NAM”.

Phủ Lý, tháng 4 nãm 2002


I. PHẨN MỞ ĐẦU.
1 .1 . Đạt vân đề.
Trong công cuộc đổi mới đấl nước, Đang và Nlùi nước la coi vi Ọc đrìu tư
cho phái triển kinh Lố xã hội các vùng nônu Ihôn miền núi cỏ lầm qmm Uọng
to lớn và m ang ý nghía ehiốn lưọ'c.
Kim Báng ỉà m ội huyẹii lớn cùa lỉnh Hà Nam với 7 xã miền núi. Miền
núi Kim Báng cỏ mộl điều kiện lự nhièn đa dạng và độc đáo, là nơi chuyến
liếp giữa vùng ưũng Đ ồng bằng sôníí Hồntí và vùng núi Intin lích phía Lãv.
Điều kiôn lự nhiứn ở đây cho phép phái Iriổn m ộl nền kinh lố đa dạnií llico
.hướng k íl hợp kinh lố của vùng đổ nu bầnu, và kinh lố vùng đồi. Miổn núi Kim
'{3ảng là m ộ i vùng c ó thố mạnh vổ smi xuấl Ccìỵ lươnỵ llụrc. Cíìv cònn nglìiọp

ngán ngàv, đồn*; Ihời có tiềm nãnu lớn về sản xuất cây ăn qua.
Cùng với công CLIÙC dổi mới điíi nước, Đang bỏ và nhàn dim Kim Lìiing
nói ulning và các xã miền núi nói liêng dã có nhiều cu gắng và đã đạt được
n hững llùinh lựu cỊUiin irọng IrotiịỊ việc phát Irỉdn kinh tố và nâng cao đtíi sống.

Tuy nhiên, ờ các xã miền núi, tốc độ phái Lricn kinli l í còn cham. sán xual vẫn
m ang tính độc canh và Ihuẩn nồnu, liình tíộ dàn ư í thấp, đời sống còn nhiều
k h ỏ khăn Irong klìi liềm nănu đổ pluU triển kinh tố nô ng lâm nghiệp và chăn


nuối lại rất. Lo lớn.
T ro ng iihữnu năm iịán đàv, nhiều tiên bọ k h o a học côn g nyliộ IroiiíỊ

nồng nghiệp đã được các cơ quan nghiên cứu đưa ra và áp dụng irong san xuâl
n h ằ m n ân g cao năng suấl cây Irồiiii, và hiệu qua sản xuất, g o p phần chuyến

dịch



cấu phái. Lrien kinh lố nông nghiệp



lăng thu nliạp

CÍU1

người nông

dân. Sont;, đo nhiều khó khăn Vií kinh tê và xã liội, với irình đ ộ chín Irí thâp và
lập cịuán liìiili lác lạc hậu, việc ch uy tin giao các liến bộ k h o a học kỹ llniậl ơ


vùng núi Kim Bảng (mà 3 xã dai diện liêu hiổu là Khá Phong, Lièn Sơn và tía ,
Sao) trong các năm qua còn rấl hạn c h ế .
Với nliững lý do licn, việc nhà nước cho phép triển khai llụíc hiện dự Ún:
" Xây dựHỊ’ mô, hình chuvểỉi dịch co' cấu phái iriừn kinỉt ị ể n ô í \V iiiỊỈiiệp J xã'
miổìi núi huyện Kim tìủỉỉị>, lỉnh ỉ ĩ à N a m ” là rất cán ihiốl và kịp lliòi, ỵóp phần
ứng dụng và phổ biến nhanh các liến bộ khoa học cỏng nghệ khổng chỉ cho

các xã có dự án m à cho phái iriển kinh tố vùng núi của huyộn Kim Bảng vù
tinh H à Nam.

1. 2. Khái quát chung về về diều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội liên quan
đến sản xuất nông nghiệp của hu vện Kim Bảiig và vùng dự án.

1. 2. L Điều kiện tự nhiên
Kim Bảng là huyồn ư phía Tây bắc lỉnh Hà Nam gồm 20 xã và 1 Ihị trấn
và Jà huyện cỏ quy mỏ diện lích lự nỉiiên ỉớn nhất trong 6 huyện tỉiị cuá tỉnh
(198 krrr) với dân số 142 nghìn người. Điều kỉộn tự nhiổn cúa huyện Kim
Bảng và vùng đự án có những nél nổi bậl sau đãy:


£);ệ« hình đa dựng, nhiều íỉutậìỉ lợi vừ khó khăn Ịrom* việc kìiưi Ịhức liêm

ìỉănsị đất đui.
Do nằm Irong vùng cliuycn liếp giữa vùng trũng Đ ổng bằii ‘4 sông Hồng
và dải đá Irấm lích phía lây nên Kim Bảng cổ m ôl địa hình đa dang, vừa cỏ
vùng bán sơn dia, vừa cỏ vùng chiêm Irũng. Dòng sồng Đáy chay (.Ịua lỉnh và
huyện phân ra 2 kiổu địa hình: Phía hắc là vùng đồng bằng ihấp với dạng địa
hình ô Irũng, phía nam là vùng đổi núi cỏ đia hình cao với nguồn gốc Caxlơ.
Ba xã vùng dự án nằm cả ở địa hình pỉìúi nam này.


Đ ất đai pỉiầìi ìớn Cẫó độ p h ì nhiên ihuộcể loại Ining bình, írên 50% diện lích
4

vùịỊíị iịồỉ núi chưa được khai iỉuĩ(ẫcó hiện (ỊHCỈ.
X i m Bang cỏ các loại đấl sau:
'í'

• .

3


+ V ùiiíị đất ỉhãp phủ sa khôm> dược hồi từ lâu do hệ lliống đê diều (độ
cao Irung bình

1,5 -5 m). Phẩn đấl này chiếm diỌn lích chú yếu pluln hố rộng

Irong luiyện theo các dái vcn sổng Đáy và sổng Nhuệ. Hai xã Licn Sơn và Khá
Phong cỏ phán Iứn diỌn lích thuộc loại đấl này. Khai Ihác loại đấl này đòi hỏi
phải có c h ế độ chăm sóc hợp lý mới cho_cAy n ồng năng suấl cao
+ \ ủỉìiỊ đủ) phù sư glev phân hố ỏ các địa hình ihẩp, ngập nước irong
ihời gian dài và cỏ mực nước ngầm nỏng. Điển hình clu) vùng dự áiì là vùng
đâì. lúa của xã Ba Saơ (vùng đất Irũng 2 lúa).
+ IY//Ỉ,Í> đủ) phù sa đuẤ
Ợ(' bối ìiàỉỉiị mĩm phàn hố ở nuoài đô các Iriền sông
song cỏ diẹn lích không lớn. thích hợp~cỈH) việ(ì Irổng các cav Irồng cạn nliư
ngô, đâu, .... Trong vùng dư ấn, chỉ cỏ xã Khả Phonỉ; là có loại đfú này ở ven
sỏng Đáy, cánh lác khá thuận lợi, dàn cư tập Irung..
+ Vùng LỈíĩl cao (dối núi) chủ yốu có các loại dấl nàu vìuiíi, Irỏn phù sa
cổ, đấl đỏ vàng trẽn đá phiến scl được phân bố ỏ vùng dồi, địa hình iươiiịị đối
bằng phàng (phần lứn xã Ba Saơ và phí Lây xã Liên Sơn). Đ ịa hình đặc Irưng là
đổi Ihấp, lượn sóng, độ cao 15 - 80 m, độ dốc nhỏ 10-15°c. Ở đây hình ihànli
hệ sinh thái đồi và vuừn dồi Ihích hợp cho chế độ canh lác nòng lâm kốl hựp
với các cày trổng như cây ãn quá, cây công nghiệp, kết hợp chân nuỏi đại gia
súc.

Nhìn chung đấl đổi núi thấp vùng này hầu như không còn rừng, hiện


lượng xói m òn và rửa trôi ngày càim mạnh nhái là ở các vùiiíi khỏng còn độ
'chc phủ và nòng dân trồng eâv hàíiu năm ở đó. Tron li vùng dự án, hai xã LĩOm
Sơn và Ba Saơ có diện lích lớn ihuộc vùntĩ đất này.
Nhìn chung, đíú Kim Biin*; và vùng ti ự án có đụ phì Irung hình V(fi hai
loai đia hình đồniỉ bằuụ và đồi (lúi tiòn co llic hố ln được 11)01 l)Ọ Cíinli lác đa
dạng (cây lưưnu lliực, cây ihực pham, cây công nghiệp, đổng cỏ chăn nuôi, cây
rừng ^ới hô. thống có iưứi và không có lưới). Đặc hiệt, vùng gò đòi (í các xa
vùn^Vlự-án còn nhiều tiềm năng đc chuyổn dổi cơ cẩu sản xuất nong nghiệp.


K h í hậii ỉìuiỷ vãìi ìrong vìỉiiii có dặc điểm chung của Dồìií> ỉ)ằìii> SÔIHỊ



ỉlồllíị.
Chi phối mạnh nhấl về khí liệu Uiuỷ văn là c h ế độ nhiệt đới gió iniia.
M ùa đùng lạnh với nliiệl đọ Irunu bình ihấp nlutl vào tháng l là 16"c.
Mùa hạ nóng ẩm với nhiệt độ írunu, bình cao nliấl vào Ihánu 7 là 29°c. Tổng
nhiẹl độ trung bình năm là 8500 - 8600 ° c .
Lượng mưa trung bình năm là 1800 - 2000 mm, song phàn hố không
đều, lập ưung 85% vào m ùa mưa (Iháng 4 - lluínti, 10), chí có 15% vào mùa
khổ (Iháng 1 1 - tháng 4). Sùnu Đáv cháy qua huvẹn và ở n^ay phía Đông hắc
vùng dự án. Cùnu với mội số hổ, dập đây UY nguồn cung cấp nước Lưới cho
đồng ruộng và bồi đắp mộl phẩn phù sa cho đồn^ ruộng phía ngoài Điều kiện lự nhiên đa danu của Kim Bảng và vùnịỊ dự ấn ncu trên có
nhiều điềỉi kiện iìiỉiúìi lọi đổ phái tri ổn nền kinh lố đa dạng vứi lurớng kốl hợp
k inh

lố v ìum


đồng

biHii; v à k i n h

lố v ù n g đ ồi

(phát

Iricn đ ồ n g

llù íi Cily l ư ơ n g

ihực, cây công nghiệp nyắn ngày, cây ăn quả và chăn nuôi). Đ ỏng thời, vứi địa
hình và Lhuỷ văn phức lạp và như vẠy CLU1U gây cho nông nghiệp CIUI luiyện.

nhâì là 3 xã vùng dự án không ít rức yếu íâ hạn chê sau:
+ Về m ùa khỏ, vùng gò dồi cũn^ như vùng đất cao cỏ lho làm cây vụ
đòng rấl khổ hạn, khó khăn cho việc pỉuU Iriển cây ân quá, cây vụ đòng và cây
cồng nghiêp ngán ngày.
+ Vổ m ùa mưa, ihườnu có mưa bão lớn gây úng ngập nội dỏng, dặc biCi
là các vùn ỉ; đất trũng Irồng lúa ở các xã VLinu dự án.

Ị . 2 .2 . Điều kiện kình t ế và x ã hội.
Trong những năm gần đây, m ôl số nhân lố về kinh íố xã hội ơ huyện
Kìịti Bang cũng như các xã Lrong vùng dự án đã co ánh luRíny quan trọng đê 11
*

SIJ' phái Iriển nồng nghiCẾp.


<

ỉ'




Những thuận lợi chỉnh:
Kinh lố - xã hội huyện Kim Bang đã có nhiều khởi sắc và plìát li iổn khá

loàn diện với

sự lãng trưởng khá (8,7%/ năm). Kinh lố gia đình, kinh lố tư

nhân được khuyến klúcli phái uiổn

__

Cứ cấu kinh lế đang có sự chuyển đổi (huyện đã chú trọng phái ừiổn
các ngành cồng nghicp và dịch vụ dồng thời với việc lliúc đẩy nỏng nghiọp).
Khoa học công nghệ đã lừng bước được đưa vào sản xuâì nòng nghiệp
làm lăng năng suất cây Lrổng vật nuôi. Trong loàn huyện, vụ đỏnu, Irỏ lliành VLI
sản xuấl quan Irọng.


sơ vội

chấl kỹ thuật và co' sỡ hạ lầng kinh lè' cỏ nhiều hiín chuyển



tích cực, dặc biệl hệ Uiỏng £!UI> lliỏng nOng lliỏn khá tốt. Tổ chức xã lìội nỏnq
'Ihôn được quan lâm và củn ‘4 cỏ . Đời sống vậi chài và linh Lliấn cứa Hỏng dan
iằ
được nâng lên với phong trào xoá đói £Ìám nghèo đưực hưởng ứng tích cực.


Nìnĩỉig mặi cùn hạ 11 chế:
Trong loàn huyện, sản xuấl vẫn chưa khắc phục dược Lình trạng lliiũìn

nồng. Nông nghiệp vẫn chiếm tỷ trọng lứn (60% G D P ), lionu đỏ sán xuất
lưưng lliực vẫn là chú yếu, Lình trang độc canh cây lúa vẫn chưa khắc phục
đưực. Gấn 50% lãnh ihổ vùng gò đồi chưa được phat huy có liièu qua. Chăn
nuôi vẫn còn được nông dàn coi ià nu hổ phụ.
Nhiều hộ nòng dân Lmng vùng dự án là mihco (chiếm 23% ) và râl khó
khăn về vốn Irong việc đáu lư Ihâm canh và chuyển đổi cơ cấu câv trổni*, vậl
'nuồi.
Việc sỏ hữu đấl dai của các hộ nòng dân còn rất manh mún, inộL hộ có
quá nhiều m anh ruộng rấl bất lợi và lãng phí Irơng đẩu tư san xuâL trước mắt
cũng như lâu dài.
Việc chuyển đổi lừ cơ chế quan \ỷ toàn diện của Hợp tác xìi vồ mọi khâu
sản xuấl sang viêc lư chủ cứa các hô-nòng dân ở dây bước đầu có khỏ khăn


( đo

nồng dân còn nghèo và uình độ dí\n Irí còn hạn chê', dãc hiộl vc khau kỹ

ihuậl).

/ ễ 2. 3. Thực trạng sản xuất nông nghiệp ó vùng dự án.

Nhìn một cách lổng quái, san xuấl nông nghiệp vùng dự án hiện có hiệu
quả rấl ihấp so vứi m ãl bằng chung cúa loàn huyện.

BẢNG ]. TÌNH HÌNH DÂN s ố VÀ QUI MÔ s ử DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP Ở KIM
BẢNG VÈ CÁC XẢ TRONG VÙNG DỰÁN

C hỉ tiểu

'ỉ'oàn hiiYỨ/ì

Số liọ

Liên S(f!i

Khả ưhonạ

lỉa Sao

1.269

1.670

2.227

Số nhi\n khẩu (người)

145..000

3.686


7.020

5..ĨỈ5

Lao dông NN (m>ười)

69.400
(48.7r/c)

2.194
(59,5%)

3.539
(50A rẢ )

2.3(5
(44 J % )

1060

690

8S0

300

350

270


Qui mỏ diện lích
(m2/

dấLi

530



ngưòi)

Thu nhập về lương thực qui

460

llióc (kii/ngưù'i/ năm)

Nạiỉổii: iỉiệỊi ỉrạíiiỊ qui hoạch sửdỉtỉiỉị đấ\ huvện K im ỉkíiìíỊ 1998-2000
Sô liệu bảng i và bản^ 2 cho thấy: cả ba xã Liên Sưn, Ba Sao và Khả
Phỏng đều là những xã cỏ diện lích ơấl và nhân lu'c lao độn lí dồi dào. ’i'uy
nhiên, nhìn chung sán xưấl nống nuhiẹp ờ dây vẫn còn kém phát Irícn, nang
suất Ihấp hưn năng suất bình quân chung của huyên. Đồng thời, vicc sử dụnu
đấl Irong vùn^ còn kém hiệu quả. Mộ số sử dụng ruộng dấl thấp (< 2 ), chưa
đưa đỵực cày vụ đông vào sản xuấl.
^ Chăn nuôi chủ y íii là chăn nuôi hộ gia đình, phổ biến là bò, dô, lựu và
gia.cầm .T ổng dàn bò ử 3 xã là 2 .82 4 con, trau là 7 7 4 con, dỏ là 8.500 COI1.
7


Nhìn chung, chăn nuôi mang lính quang canh, tha rông trên núi \ì\ phổ biến,

chưa chú ý nhiều đến giống, chuồng Irại và phòng Irừ dịch bênh và kết quả là
không cân xứng với trổng trọi đổ cùnu. Ihúc đẩy nhau phái Iricn.
BẢNG 2. Cơ CẤU VÀ NÀNG SUẤT CÁC CÂY TRồNG VÀ VẬT NUÔI CHÍNM
Ở HUYỆN KIM BÁNG VÀ CÁC XÃ TRONG VÙNG DỤ'ÁN.
Diện lích (lìa)

Nùnỵ SKÚĨ ịíựỉ hư)

Toàn
luivên

Liên
s
Khu
Phong

Ba Sao

Toàn
lỉitvên

Liền Sơn

Khả
ỉ}ỉư)Híị

Bu
Sao


Lúa xuân

6300

126

360

100

53

46

50

4S

Lúa mùa

650U

112

363

54

‘ 46


40

43

40

200

2

45

22

31

24

2H

26

t)ộLi lương

30

0

5


2

14

9

12

10

Lac

50

0

5

5

300

5

8

5

2,2


1,46

i,85

l,s

Cừv IrồiìiỊ

•Ngô

Rau ăn lá
VÌI ãn củ
H.số sử
dụng ruộng
đất

Đánh giá chung về mộl số yếu kém irong sản xuấl nồng nghiệp của
vùniĩ dư án là'
- Cơ cấu cây irồng còn nghèo nàn, hẩLi như độc canỉi Ciìv lươn ụ Ihưc
*

’,(lúa, nuỏ). Cây công nuliiụp n^íín ngày mới dưựe Irồng ử quy mô Iiliỏ, mang
lĩnh tự phálế
- G í cấu líiốnu, các eâv Irỏng CÒI1 nghen nàn. Gióng lúa khùng dược bổ
sung và chọn loc thường xuyén nC'n cliấl iưựng không đổng đều, m ội số giỏng
bị llìoái hoá. (Mộc hươnu, LQ164, CR203, C70, Ải 32).

V.

1


8


- Kỹ lliuậl lliâm canh và hao vệ lliực vẠl CÒ11 yếu, năng suâì ciìy Irồng
chưa cao: Lúa đạl 80 —85 lạ/ ha/ nám; ngô đat 20 —25 la/ ha/ vụ; Đậu lương
đạl 1 0 - 1 2 l ạ / h a / vụ.
- Cày ăn quả dược phát triển ở inộl số hộ 'gia đìnl) nhưny phần lớn ơ
dang vườn lạp, năng suấl và phẩm chấl kém, hiệu qua kinh lố không cao,
không lương xứng với liềm Iiăng của vùng.
- Chăn nuôi chú yếu vẫn được coi là là nghề phụ dù trong vùng cỏ liềm
năng lớn. Nông dân chưa tiếp nhân được đá nu kể những liên bộ khoa học như
về con giống, kỹ thuật chăm sóc, nuôi dưỡnu, phònu, chốn lí dịch bônli cho các
lo à iv ậ ln u ỏ i.

I. 2. 4. Đánh giá tổng quan vừng dự án trước khi thực hiện.


Thuận ỉợi:
Điều kiện lự nhiên trong vùng-có một liềm năng lớn trong việc phái

iriển m ột nền nông lâm nghiệp đa dạng và ổn định (gồm san xuấl cáy lươnu
thực, cây c ô n g nghiêp, Ccly ăn quả và chăn nuôi).

Cơ sở hạ lầng, nhấl là ííiiU! Ihông nông thôn bưức đầu đã dáp ứng cho
việc giao lưu và phcil Iricn kinh lô xã hội trong vùng.
Khoa, học còng nghệ ứng đụnỵ; irong nông nghiệp dã có những bước liến
vững chắc Irong hàng chục năm qua, góp phần quan irọng trong việc lãng
lị-ưửng Irong lĩnh vực này. Trong huyện, lính và các vùng lân cận đã có các
điển hình liên liến vồ san xuất cáy Irồng, vậl nuôi.

Tu chức Đáng và chính quyền ỏ co’ sỏ' vững manh; Các lổ chức kluiyổn
nông dã và đang hình thành, hoại động bưúc đáu cỏ hiệu nua; Nông dân cần cù
chịu khó, nhiệt lình liếp Ihu và ứnn dụng khoa học còng nghệ vào san xufíl
nòiig nghiệp,
t


4

'♦
í-

V.

9




K hó khùn:
Đ ất dai đồi niíi phân lán, chia cấl, không hằng pháng, chưa cỏ hệ Uiống

thuỷ lợi nội đồng lối, chế độ mưa phân hố lất không đều làm elio tình Irạng
ngập úng và hạn hán trở ncn khá Iríìm irụng, ảnh liưởtìg lởn đốn

S iin

xuấl. Nơi

dây là vùng phân 10 cứa huyện Kim Báng, vụ m ùa rấl dỗ bị ngâp úng gíly khỏ

khăn cho việc áp dụng liến hộ kỹ thuíìl vổ giống và ổn dinh nãng suíìíl
Irồng.
Tài nguyên đấl cỏ xu hướnn nu ày càng bị suy thoái: đất vùng írũng
ngày càng chua và íílcy hoá, đấl đồi núi nuày càng bị rửa trôi, chua hoá, ánh
hưởng lứn đốn việc nâng cao VÌI ổn định năng suấl cây Irổng.
Trình độ dân trí thấp, trình LỈỘ san xuất của nônu dân

CÒI)

lạc hậu, san

xuấl còn m ang lính độc canh, nỏ nu đãiĩ chưa có lập quán sáu xuâi hàng lìoá và
Ihích ứng với cư ch ế ihị trường.
Thu nhập của nhiều nông dàrTcòn râì thấp, phần đỏng nòng dân ihiếu
vốn và kiến ihức đổ phái triển san xuất và chuyển đổi cơ cấu cây Irồng, VÍU
nuôi.
Nhìn chung, trình độ sản xuấl cây Uếổiig vật nuôi trong vùng còn lạc hậu,
nồng dân ihiốu kiến ihức khoa học công nghệ và lliicu vốn đầu lư. Ba xã liệong
vùng dự án. ihuộc diên nghèo nhấl irong huyện. Những ihuiìn lợi và khỏ khăn
cũng như hiện trạng Lự nhiên, kinh lố và xã hội vùng dự án dã chứng lỏ vi ộc
đầu Lư cho dự án [lói irên là hoàn loàn cẩn tliiốL và khá Ihi, dáp ÚI1 L’ đòi hỏi của
nông chín cũng như chủ trương phái Irien kinh tố xã hội cúa địa phương.

*

10


PH Ẩ N 2. M ỤC TIKU, NỘI 1)UN(; VÀ PHƯƠNG PH Á P
THỰCH1KNDỤÁN.


2. i. M ục tiêu.




Xúy dựng cức m ô hình ỈÌIIỊỈ dụng cúc liến bộ kìioư học công nghệ vé sán

xtiâí Ỉuếơiỉg íỉiực, vườn CLỈV ÌÍỈI Cịiiủ, cỉiủ/1 nt/ôí phù hợp với điều kiện lự Iihiôn, kiiỉli
lố, xã hội của 3 xã vùng dự án, lãng lìiu nhập cho nông dân, i2,óp phần phát Iriổiv
kinh Lố nòng ng hiệp bổn vững.



ĩ lỉôììg qu a cá c m ô hìỉiìi rúl rư dược ìi/iữ/ii> kết luận v ề khoa h ọ c vù ỉhực liể/i

giúp địa phưưng nhân rộng các mô hình lối ra các xã khác và cỏ cơ sở hoạch định
chiến lưực phái Iriển kinh lố xã hội.
14
• Xứy dựng lực lưựiiíị và đào lạo cún bộ kỹ íhiiậỉ cho địa pỉiươììiị. Lừng hưức
hâng cao hiểu biốl khoa học kỹ llniậl cho nòng dân để áp dụng vào san xuất. Chính
đội ngũ đó là nòng CỐI dỏ' truyền bá kiên Ihức cho những hộ khác và vùng khác để

nhân rộng kốl quả m ô hình và những liến bộ KHKT.

2. 2. Nội dung.
G ồm 2 nội dung lớn sau:

2.2. 2 ẾX ảy dựng các mô hỉnh ứng dụng khoa học công nghệ mói vào sản xuất
•nông nghiệp.



M ô hình ihâỉĩì cciỉììì ỉ ứa Ì1 ÌIÚC írên m ộ n g lúa 2 vụ với mục liều thông

qua việc chọn bộ giống lúa thích hơp, áp dụng các hiện pháp lliàm canli liên
.

liến nhằm nâng, cao và ổn dinh năng suấl lúa lừ 80-85) {ẳ
<\/ ha lên 100'110
lạ/ha/mìm, góp phần ổn định lưưriií llụrc chủ yêu cho nông dân và làm cơ sơ
chuypn đổi cơ cấu cây Irồng.
(Quty m ồ mỏi vu 15 ha, lổng số 60 ha).




M ô hình ỉhâm canh ni>ô với m ục liêu ihỏng qua việc sử dụng các giống

ngỏ năng suấl cao llìích hựp với dịa pliương và các hiện pháp lliam canli và háo
vệ lliực VỘI liên liến nhằm nâng cao và ổn định năng suẩl ngỏ đỏng lừ 23-25 lạ/
ha lên 3 0 - 3 2 lạ / ha nhằm lỉìnị; 1)0 sỏ' sử ƯỤDị; ruỏnị; đííl m ộl cách cú liiỌu lỊiiíl

và phái triển chím nuôi (Quy m ỏ mỏi vu dỏng 7,5 ha; lổng số \5 ha).


M ô ỉiình lỉiáni ranh ('ây (ỉậu í ươn t,’ với mục liêu lliỏng qua việc chọn

các giống đâu iưưng ngán ngày nang suấl cao, ihích hợp với địa phương và các
biện pháp thâm canh và bát) vẹ lliực vậl liên tiên nhằm đưa năng suất đậu
Lương dòng trcn đấl 2 lúa lừ 10-12 lít / ha lên 15-16 lạ/ ha nhỉun ỉírny hưỏc góp

phần lạo ra sán plũím thực vậl giàu đạm, cai thiện bữa ăn hàm; nu ày và nàng
cao dọ phì của đấl (Quy mỏ mỗi vụ 7,5 ha, Lổng số 15 ha).


M ỏ hình irổHỊỊ cây ủn (ịitá theo hìíớìiíị da dạng sinh học với m ục liêu

liêu thông qua việc ưồrtíí mới vườn cây ăn quả và cải lạo vưừn tạp, sứ dụng
giốnti cây Irỏng năng suất và chấi lưựng cao phù hợp vứi ctịa phương, áp dụng
biên pháp Llnìm canh và bảo vệ thực vậi liên Uốn nhằm tạo ra các vườn cây ãn
quá cỏ hiệu quả kinli lê' cao: như năng sưất nhãn văi đốn chu kỳ kinh lố dạl Irên
75 lạ/ha . (Quy mỏ: trồng vườn mỏi 2 ha, cai lạo vườn tạp 2 ha).


M ô hình phái irỉểii và cãi lạo chăn nuôi dụi gia súc (bò, dớ) với mục

tiêu: Tạo ra lỊíìn bò và dê thịt có lầm vóc lo, khôi lượng lớn, hiệu quá kinh tố
cao (l]ễên cư sơ Sind hoá đàn hò đè’ cai tạo giống hò Vàng địa phương và lai dô
, 'đực Bách Tháo với dỏ cái c ỏ địa phương), dồng thời tận dụng tham cỏ lự
nhiên, nguồn ihứe ăn stín có mà không phải sử dụng lưưng thực trong phái
triển chăn nuôi gia súc cỏ sừng; Tạo dội ngũ Ihii y viên giúp cho ngành chăn
’ nuùi được an loàn dịch bênh.
(Quy m ỏ đầu lư cho mỗi xã 5 con dủ đực Bách Thao, 1 bò đục lai Sinđ làm
giốn*ị, xây .dựng 1 lrạm bao quản và IrLiyền dẫn linh đông lạnh cho loàn huyện
và ]*lúlhuốe ihú y cho mồi xã ).
*

%.

12



2. 2. 2. Đào tạo, huấn luyện vồ chuyển giao liến hộ kỹ thuật.
Mục liêu nhằm đào lạo đội ngũ kỹ ihuật viên cho các địa phưưng và phổ
biến rộng rãi m ội cách hê ihống những kiến thức liên Uốn về khoa hục công
nghệ irong nông nghiộp đốn dông đáo nông dân Irong vùng dự áII làm sao họ lự Lạo lập được lập quán canh lác iheo kỹ ihuậl mới và m ở rộng kcl quả mỏ

hình U'C*n diện rộng.
N ộ i íhíỉỉíị ĨIÙY bao Ịịồììì:


Biên soạn lài liệu khoa học còng nghệ

vổ trổng trọi và chăn

nuôi phục vụ cho việc-xây dựng và phấl triổn mỏ hình (10 lài
liệu)

7



Đ ào lạo cán bô và kv thuật viên (90 nu ười)



Tạp huấn cho nông dân (240 người).

• "Tổ chức Iham quan mỏ hình irong chương irình dự án và các nơi
khác (200 người)

2. 3. Phương pháp triển khai thực hiện dự án:
2. J ề 1. Tô chức thực hiện:
Dự án dược lách làm hai phần: phẩn các mô hình trổng Irọl do Viện Bao
Vệ Thực Vật chủ írì, phán IĨ1 Ô hình chăn nuôi do Khoa Chãn Nuôi Trường Đại
Học Nông Nghiệp I chú uì (Sứ Khoa Học Công Nghệ và Mòi Trường tính Mà
, N am ký hợp đồng vứi Lừng cơ quan).
''



Với phẩn các mô hình Irồììiì troi của dư án


Thành lập Ban điêu hành clự án có đại diện các cơ quan chức năng

lỉnh, huyên iham gia, đo Viện Bao Vê rniưc Vật chủ lrì với nhiêm

vụ xày

dựnsĩ kế hoạch và chi đạo tiên độ lliực hiện dự án.


7 hành lập lồ kỹ thnậl hao gồm cán bô Viện Bao Vệ Thực Vạt, các cơ
4

CỊU^n Ịiên quan Irong lỉnh, liuyện và xã với nliiộm vụ chỉ đạo thirc hiỌn cụ tlic
lĩrng khâu kỹ ihuậl xây dựng mô hình lới hộ nông dán.




'
* ế

13




Tập hợp các chuyên iịia Irong từng linh vực để viết lài licu khoa học

cồng nghệ và tổ chức chuyển giao irong quá irình ihực hiện m ồ hình
Với phần chăn nuôi của d ư á n : Tlùtnh lộp lổ trực liếp lliực hiện dự án gồm
chuyên gia Trưừng ĐHNN I và 1 cán bộ plìòng' nông nghiệp huyện Kim
Bảng).

2. 3. 2. Trình tự chuyển giao các tiến bộ KỈỈCN vào sản xuất.


Khảo sát bổ suníi vùng dự án để điểu chỉnh các hoại dọng của dự án

iheo sự hiên dổi ehuiiỵ eúa xã hội và cúa khu vực.


Xác định các yếu lố hạn chố năng suấl cây Irỏng và hiệu quả sán



Xác định các giải pháp khắc phục các yốu lố hạn chê' (Lựa chọn và

xuấl.


.x á c đinh các giải pháp KHCN liên liốn và cỏ hiệu quả trong viỌc xáy dựng các
m ô hình Iheo hướng đạl hiệu quả kinh tố cao, ổn định và bảo vệ môi sinh).


Chọn khu vực và các hộ Ihựe hiện m ô hình.



Tập huấn và phổ biến KHCN.sẽ áp dụng vào m ô níứaíi (Sử dụng các

chuyên gia Irong lừng lĩnh vực viốl lài ỉỉộu chuyển giao KHCN phục vụ cho
viẹc xây dựnu các m ò hình dự ấn).


Tổ chức Ihựe hiện mỏ hình (nỏng dân lự làm theo hướng dẫn và kiểm

U‘a cùa cán bộ dự án và cán bộ địa phưưng).


Tổ chức tham quan, đánh giá và rút kinh nghiệm chi) vụ sau..



Hội iháo đánh giá các KHCN đươc áp dụng và các thành công cũng

như chưa thành cỏng lừ cúc m ỏ hình..


Đánh giá vồ khá nâng nhân rộng của các m ô hình.

Các buức liến hành Irôn là mộl hệ Ihống liên hoàn nhằm lừng bước đảm

bảo ch o m ỏ lùnh dưa ra cho sán xuấl là cỏ hiôu qua cao, khá thi và dễ áp dụn g

irôn diện rộn'4 ị
°

14


PHẨN 3. KKT QUẢ TH Ụ C HIỆN D ự ÁN.

3 . 1 . K ết quả xây dựng 111Ó hình tliâm canh lúa nước trên ctàl hai vụ.
Xây dựng m ỏ hình ihâm can]] có hiệu quả cao lúa nước liên chân lúa hai
vụ cỏ Ý nghía lớn trong việc chuyổn đối cơ cấu cây uổng. Đảm bảo lự cnm>
cấp fuỆ
ơiiỉỊ thực trên ỉihữiỉiỊ chân đất ìỉúch hợp Ìiìiấi cho c à V lúa sẽ lạo điều
kiện quan Irọug để nông dàn yC'H lâm chuyển các vùng đấl khó canh lác lúa
sang Lrổng các cíìv khác có hiệu quá kỉnh tố cao lìơn.

3. / ề l . Những yếu tố hạn chê năng suất lứa nước trong vùng d ự án.
Năng suất lúa nước vùnn dự án trung bình đạt dưới 85 tạ/ ha/ năm. Phân
'Mích Lình hình cụ ihể ở lừny, xã Ironii vùng dự án, chíing tỏi xác địnli những yếu

tố làm hạn tiiố hiệu quá sán xuất lúa ớ dây niur sau:


Bộ giống chất lìỉựììg lỉiấp.
Các xã đã đưa vổ lừ nhiều nguồn các í^iống như:


Mộc hương, CR 203,

LQ 164, C70, Ải 32,... Các giống này vốn cho năng suất, khá song vì chấl
lượng giốnt; dã xuống cấp ncn năng suất hiện nay không ổn định và chỉ ở mức
trung bình (40 - 45 Lạ/ ha/ vụ).



Phương lìiức canh túc chưa hợp ỉỷ dối với vùng đấL đặc trưng vùng dự án:
+ Vùng đấl iúa chủ vốu của 2 xã Khả Phong và Liên Sơn là đất phù sa

không (jƯỢC hỏi lừ hiu nên độ phì của dấl giíìm nhiổu do thiêu chê độ bón phán
hợp lý. Nồng dân bón dựa chủ vốu vào phân đạm, lượng phán Ỉiữiỉ coừnỉì íhúp
so với yêu cẩu (chỉ 200 - 250 kg/ sào, đám bao 50% yẻu cầu cần ihioì). Đặc
biệl, xã Liên Sưn cỏ nhiều vùng đấl lúa khồng chủ dộng nước (ngoài vùng đám
nhậìịi của thuỷ nông) với cách bỏn phán như trên càng làm ivủìĩỉ trọng llỉêỉỉì


lácịỉụii ị'ủư hạn hán đối với cây lúaằ KỐL quả là năng suất Kìa thấp và nông dân
kl)ồng yèn lâm đầu LƯ.
1


+ Vùng đấl 2 vụ lúa của Ba Sao chú yếu là vùng đất Ihấp là đấl phù sa cổ
bị glcy hoá, yếm khỉ ỉhườiiỊỉ, xuy CH gậy nên bệnh Iiịịlỉựl rơ sau cấy. Nông dân
llìường Irồng các giống lúa CLÍ íl bị nghẹt rổ hơn song năng suấl rấl lliấp (30-35
lạ/ha/vụ). Nóng tliìn và dịa phương cũng cliưa có phương Ú11 khắc phục tình
Irang nìiv. Nhiều ruộng nông dân bó Ỉỉoá vì năng suấl bấp bênh.



'ỉ'hâm canh chưa hợp ì ỷ đối với các giông ỉũmq suất cao Ỉihưỉúa ỉ ai.
Là Ihành lựu lo lỏn cúa nòng nghiệp thố giới, nhiều giống lúa lai cỏ

nhiều ưu điểm vượt xa các giống lúa ihuần Lhổng llurờng: năny suất cao, hiệu
quả đầu lơ phân bón can, đô đồng đều tốl, khả năng chống chịu hun, chịu bệnh
đạo ôn khá... Tuy nhiên, nêu ibâm canh không, hợp lý thì những ưu điểm liên
không được phát huy mà bộc lộ nhược điổm của loại giống nàỵ: nhiễm sâu
cuốn'lá, sâu đục thân và bệnh bạc lá, bệnh nuhẹt rễ nặng hơn các ỵiống khác.
Nông dân Irong vùng chưa cỏ tập quán canh lác loại kìa này: trước hcl ỉà
cách bón phùn không đung (bón 1ỎL quá ít. phân hữu cơ và kali cho cáv, lưọ'njj,
phùn kaỉi chỉ dảm bảo 50% yêu cầu, bón dạm m uộn vồ sau). Kốl quá là cày
lúa rấl lỏì lá song làm hạl kém, sâu hênh phá hại nặng, nhiều vùng cây lúa lai
bị nghel rõ phái ưiổn rất. kém. Thực tố là ở các 3 xã lúa lai đưa vào mấy năm
nay song khồng ihành cồng.


Côìig ỉúc bảo vợ íỉ lực VỘI còn bị độỉig Ví) nôiiiỊ dãn chưa Ịheo kịp được

những liến bộ k ỹ íhuậỊ ìỉhỉĩíỉiị năm Ịịchỉ đứv. Nhiều nỏng dàn phun đốn 4-5 lần
, ’lrong 1 vụ líia và phần nhiều không đúng ihời điểm hoặc khôn g cần llìiêl nôn

hiêu quả không cao. Vai Irò của HTX khác trước (không quán lý và chí đạo
Irực U‘iốp như IrưỨL* điìy), Irong khi đó dan trí còn thấp là mội khỏ khăn khổng
tránh khỏi cho cổng lác này. Điển hình là viêe phòng Irừ sâu dục llian cho lúa
lai cuối vụ m ùa năm 1999. Do phun không đúng thời điổm nên dù phun thuốc
đốn Ề lần song thiệt hại Ircn kìa lai chỉ do sâu đục llìân lên đốn 30-35% làm
choViỏng dân không Ún tướng vuo vỉộc lliâm canh và đíìu lư íoại liía nàV-


3 . 1 . 2. Các giải pháp được thực hiện trong mô hình thảm canh lúa.

Tinh hình sản xuất cụ thổ ư 3 x.ã đã nòu trẽn chu Ihấy: m uốn nâng cao và
Ổn định năng suấl lúa, dự án cần tập Irung quan lârrí đến các khàu kỹ thuậL cơ
bản sauđây:


Chon gống lúa thích hơìỉ.
Từ thực tố sán xuấl ở địa phương và các điển hình năng suấl quanh

vùng kết hợp với thực Irang đấl đai Lhổ nhưỡng và mức độ ihíim canh, dự ấn dã

chọn các giỏng lúa cho các m ô hình lúa ỏ các xã như sau:
+ Đẩl lúa Kha Phơng và đấl lúa Liên Sưn là đất chua cỏ độ pH lừ 5,0 5,3; lỷ lọ sếl và limon chiêm lới 68 -70% (xcm báng ), Ihuộc chân vàn và cỏ
Ịhể Lhâm canh thuận lựi với các giống lúa lai và lúa thường năng suất cao.
+ Đấl lúa chủ yô'u Ba Sao là đấl cỏ chua vứi độ pH — 4,5 - 4,7, nhiều
m ù n , scl và limon chiếm 65% , Lhuộc chan trũng và nưỏc ngAp thường xuyên.

Vứi chân đấl này, lliâm canh lúa lai cho cả hai vụ ]à ihích hựp nliấl.
- Các giống lúa lai đưực chọn lọc đưa vào m ô hình là:
Vụ xuân: N hị lũi 838 (lai ha dòng, llùĩi gian sinh Irưởng 125 - 130 ngày, cảm
ôn, chịu ihàm canh cao, chịu hạn và bệnh dạo ồn khá, chất lưựn^ gạo khá hưn
giống lúa lai Tiên ưu 63 dược Irồng phổ biến ỏ nhiều vùng trước dây)
Vụ mùa:

Bắc 'lùi 64 (lai 3 dòng, ihời gian sinh trưởng 120-125 ngày, phản

ánh sáng nhẹ, chịu ihàm canh và chịu chua khá, chất lưựim uao khá và thâm canh ihành còng ổn định ở miền Bốc 10 năm nay).
- Các giống lúa Ihuần được chọn đưa vào m ô hình là:
+ K hang Dân (giống thiuin Trung Quốc, thời gian sinh trưởng vụ xuân
125-130 ngày, vụ m ùa 105- J 10 ngày, đặc biệt ihích hựp cho chân dất 2 lúa - 1

vụ đòhg.

.




Thủm canh lúa lỉiích hơi).
Với các giống lúa năng suấl cao dặc biệt là lúa lai, nếu thâm canh ỉúa

khôn g lối, năn g suất có ihổ sẽ lliấp hơn cả lúa ihường do Lạo diều kiỌn cho síìu

bệnh phá hại nặng.



Ngoài những yêu cầu về quy Lành tham c a n h riêng đối với lừng giống,
dự án đặc biệt nhấn mạnh các giải pháp sau vứi lúa lai:
+ Bón đủ pỉuĩỊi chuồng, phân kaìi cho Ịủa nãng suấỉ cao YÙ lập í rung
cho bóỉi lóỉ sâu: Phân chuồng phái đám bảo 4-5 tạ/ sào; Kalì dối với lúa iai cẩn
như đạm (7-8 kg/ sào); bón lól lới 2/3 đạm và, 1/3 kali Irưức bừa cấy (bón sâu).
Đấl các xã vùng dự án ch ủ yếu là đai ihịl và thịt nhẹ, hỏn sâu hỏn sớm lạo điều
kiện cho kco đấl lưu giữ Lhức ãn VÌ1 cung cấp lừ lừ dinh dưfm^ cho cây lúa
: Irong SUỐI quá Irình sinh trưởng. Cày cứng, khoe, tãng cường khá năng chống
‘■chịu rét, sâu bệnh, đảm bảo hệ số kinh tế cao.
Nhìn chung, nhiều hộ nông dân đã thực hiện được theo vêu cầu này
(riêng các họ ở Liên So'n [ượng phíln ch uổng mới đạl 70% yêu cầu).
+ Điểu khiển c h ế độ nước pỉtiì hợp cho ìúư núng suấỉ cao.

Nông dân thường chỉ chú trọng làm sao cho ruộng ]LUI Uíc nào cũng cỏ

nưức. Nước rất cần vào các giai đoan đẻ nhánh (nước nông), làm đòng và trỏ
bống làm hal. Tuy nhiên, nước liổn lục Irôn ruộng thúc đẩy các quá trình yếm
khí làm độc cho rễ lúa, rỗ lúa ăn nồng, dẽ đổ và không huy động được nhiều
.dinh dưững. Đổ năng suấl cao, nhất là đối với lúa lai, các uiai đoạn sau cần
• iháo nước nếu cỏ ihể: dẻ nhánh xong, hạt vào chắc. Ciiai đoạn hồi xanli, nêu
cây phái Iriổn kém do nglicl rễ cũng cẩn iháo cạn nước đốn kỉii cây kìa hồi
phục.
Kốl quả là trong m ô hình, các hộ nông dân đã chú ý đến việc điều ũếl
nước mỗi khi cỏ điều kiện. Đặc bi(3l, sau khi cấy lúa lai vùng đất trũng ờ Ba
t \

'
.
.
.
Sao, b ằ n g ‘phương pháp bơm cạn nước 1 lUíin, liên 2 ha lúa lai hi nghẹt rỗ dã

í

hổi p h ụ t bình lhưừngễ
18




Bảo vé r á V IrồHỉì llieo kỹ íhuãí tiên ỉiếỉỉ.
+ C h ỉ phun khi sâu hại VKỢỊ (Ị ìlá ngưỡng kinh iế.

Nông dan ihường thấy sâư là phun, phun phòng Irước hoặc phun quá
muộn khi sâu bệnh đã phá hại rồ. Điều này vừa lăm cho hiện quả pliòng U'ừ

rất ihâp, vừa gây ô nhiễm môi Irường và lăng chi phí sản xuấl. Song điều quan
trọng nhấl là với s ố lẩn phun nhiòu, lại khôn g đúng Ihời đidm sẽ dẫn đoh tình

trạng khỏng còn sự kiểm soái lự nhiên cím thiên địch đối với sâu hại, sâu
nhanh nhờn và kháng thuốc, càng dỗ bùng phát ihành dịch. Dự án chỉ dạo
nônu dan phun Ihco ngưỡng kinh tế (chí phun khi sâu cuốn lá vượi 8 con/ irr;
sàu đục Ihân cuối vụ cỏ ổ uírm> cao lum 0,3-0,4 ổ /itt, rầy nâu có Liên 30 con/
khóm lúc cuối vụ.
Kốl quả irong mô hình ỉ lìa, nhờ phun thuốc chỉ khi Ihậl cần thiết nôn sổ
lẩn phun chỉ là 2-3 lần/ vụ, troní’ khi ở ntíoài mô hình là 4-5 lán/ vụ.
+ Phun đúng ihời điểm đếỉiứiiỊỊ cưo hiệu quả phòng ỉnì.

Nồng dân trong vùng phun sâu bổnh theo kiểu cũ: chỉ căn cứ vào thồng
báo chung rồi phun mà chưa lính đốn mức đỏ phát Iriổn của sâu IxmiIi liỉti Irôn
ruộng của họ. Theo điíui Ira của chúng tòi, cỏ đến tiên 50% số lần phun của
nòng dcìn là ch ưa L'ần llìiel, hoặc quá sớm, hoậe quá m uộn. Chính vì vậy. mà
sâu đục Lhân đfi phá đi liên 30% năng suấi lúa lai (V xã Khít Phung vụ mùa năm
1999 và cây lúa lai cấy thứ Iiãm dỏ đã khỏng ihànli công, Dự án hướng dẫn
•nòng dân phun Irừ sâu bệnh vào lúc hiẹu quá cao nhất: Chang hạn, đối với sAu
đục Ihân vào líic lúa Irỏ 1-3% (sau khi bướm rộ). Đày là 1úc sâu non nỏ ra có
khả năng chui vào hại bổng lúa và sử dụng lliuốe lúc này cho hiệu quá cao và
chác chắn. Kốl qua là hình quân Irong 4 vu, IhiêL hại do sâu hCnli hại lúa à
lrofl^ m ô hình là nít Ihâp so với vùng xung quanh m ô hình. Cliẩnu han, lúa lai
Irong^ m ỏ hình VII m ùa năm 2001 ử Ba Sao, chí phun 1 lần sâu cuốn lá nhỏ
bàng thuốc Vicarp 95 I3HN, lỷ lẹ lá hại chỉ là 3,6%. ở ngoài 1111 ) hình, nông
dâfl phun 2 lần m à Ly lệ lá hại vẫn lên đốn 8,8%.
i'





+ S ử dạng thuốc m ì có íl dộc, rư’ liên, an loàn với ì ủa vờ hiệu quả kình

í ổ cao. Làm cỏ lay không còn phù hợp với nền canh lác tiên liến vì hiệu qua
lao động nú Ihấp. Dự án hướng dẫn nòng dân sử dụng lliuốc Irừ cỏ cho lúa
Ihuộc nhỏm súíbnil uiva (Sunrice 15 w p , Almix 20 VVP) rấi ÍI dộc với mỏi
trường,

chỉ hốt

6 nghìn đổng/ sào (Ihuốc và cồng phun), thay vì nóng dân

phải làm cỏ lay 2 lẩn (20.000 đ/sào).
+ Sử dụng ỉhiiổc m ì chuộl mãn lính vừa có hiệu quả cao vừa ít độc vứi
con ngưừi và môi trường hơn nhiều lluiốc irừ chuột cấp tính thường dùng.
Thuốc Irừ chuột cấp lính nônu dàn vẫn dùim lâu Iiay là Ziỉi(' Ịĩhospỉìide
rấl dộc cho người, ehuộl lại nhanh iránh ha nên hiệu quả nyày càng giam.
■Thuốc m ãn lính Warfarin, Bromadiolonc trừ chuột khá an loàn với môi uưòng,
: chuộl lại không Iránh bá, hiệu qua cao và lâu dài. Cùiìií với việc nuôi mèo,
‘tiùng bẫy bán nguyệl, thuốc mãn IÚ1 Ỉ1 là mộl còng cụ rất cần thiết cho nồng
dân phòng Irừ chuộu mội loài dịch hại ngày càng nguy hiểm này.
Dự án đã cung cấp thuốc chuột mãn lính RA T K 2% D đổ hao vệ các mô
hình lúa một cách an loàn, được nông dan tin Uĩòng và yên lâm canh lác.

3 . 1 . 3 . K ết quả thực hiện mỏ hình í hám canh lúa,


V ế diên Ịích và năm; MUĨ! mô hình ihủm canh lúa nư ớc:

Theo vãn han , dư án xác định mỏ hình lúa sc triển khai ở 2 xã Licii Sơn

và Khả Phong (mỗi xã 15ha/năm). Nhưng sau khi khao sát bổ sung vùng dự
án, chúng tỏi thấy cần phái xíìy dựng mô hình kìa ở Ba sao. Diên tích lúa ớ đây
lì, năng suấl bấp bênh. Việc chọn ‘dược giải pháp lliâin canh kìa (ại Ba Sao sẽ
• rất có ý nghĩa trong việc lự cấp lương thực vùng núi và dư án đã thực hiẹn mò
hình ử mỏi là xã 5 ha/vụ và cuối nãm lổng m ồ hình liia có diện lích là 30 ha X
2 nam/ = 60 Jia.


I
’ ♦

*ằ’
A

l
20

<* ễ


BẢNG 3: DIỆN TÍCH VÀ NÀNG SUẤT LÚA TRONG MÔ HÌNH

{Dự án Kim Bủiiiị, 2000 - 2 0 0 ỉ )
N;uig suấl bình quíìn
ngoài mô líình

Bình quím
Irong mỏ hình
M ùa vụ


Xuân
2000

HTX
Giống

Diện
lích
(ha)

Năng
suấl
(lạ/ ha)

Cùng giống

Khả Phong

Nhị ưu 838

7,4

55,3

51,5

Liên Sơn

Nhi ưu 838


5,4

58,4

45,4

Ba Sao

Nhị ưu 838

1,8

64,2

50,3

Q5

2,0

49,6

45,4

M ùa

Khả Phong

20 00


Liên Sơn

Bác ưu 64

-V

47,9

41,6

Ba Sao

Bác ưu 64

13,3

47,2

41,7

Khang diìn SNC

5,55

55, [

52,0

Liỏn Sưn


Nhị ưu 838

5,11

58,3

53,1

Ba Sao

Nhị ưu 838

5,18

62,6

53,2

M ùa

Khả Phong

Khang dân ■

3,0

51,5

47,1


2001

Lién.Sơn

Khanií díìn

3,0

49,5

45,9

Ba Sao

Bắc ưu 64

- 3,4

54,5

48,8

Xuân
2001

Khả Phong

60,24
107,2


Năng suíú Irung bình ca năm CỈ10 cả mò
hình, (lạ/ha)
Năng suấl bình quân loàn vùng ( lạ/ha/nãm)
hình lăng so với đại Lrà (%)

K
«

* .

-

86,1
24,5


HỈNH I. NĂNG SUẤT Ị.ÚA LAI T R O N G VẢ
NGOẢI M Ỏ HÌNH Ở H I X BA SAO

Theo kếl quả thu được trong bủng 3 , diện ưch và năng suấl lúa cua mô
hình dã dai so với mục ticu dự áỉi đề ra (60 ha cho ca 4 vụ và năng suấl ca năm
quân bình là 100 - 110 Lạ/ha).
BẢNG 4. MỘT SỐ Mộ ĐlỂN HỈNH VỀ THÂM CANH LÚA
TRONG VÙNG D ự ÁN

Họ và Lên

Địa chí

Vụ


(HTX)

san xuất

Năng suấl
Cíiốiiu lúa
Kg/sào

lạ/ha

Nguyễn Thị ] lằng

Liên sơn

Xuân 2Ơ00

N h ị ưu 838

297

80,2

Nguyễn Thị ánh

Liên sơn

Xuân 2000

N hị UĨI 838


280

75,6

Trần Văn Sáu

Licn sơn

Xuân 200 [

N h ị lúi 838

300

81,0

N guyễn Thị Luý

Kllii phong

Xuân 2-000

N hị UII 838

267

72,0

Nguyỗn Văn Vui


Kha phong

Xuân 2001

Khan Sỉ, dán

240

64,8

Nguyễn Thị Xuân

Ba Sao

Xuân 2001

N h ị un 838

320

86,5

Ba Sao
Phạm Văn Sưn
----- —í------------------------

Mùa 2000

Bắc lũi 64


204

55,0




iSV; sánh hiệỉi quả kinh /é'giữa sản xuấl lúa Irnng mở hình lúa Ịai và

sản xuăỉ dại irà (m u ig bìỉỉìi 2 năm).
BẢNG 5. HIỆU QUẢ KINH TẾ CỬA MÔ HÌNH LÚA LAI
SO VỚI SẢN XUẤT ĐẠI TRÀ (D ự án Kim Bảng, 2000-200 ỉ )
C ác c h ỉ liêu khác
nhau iỊĨữa m ô ỉúìiỉi
ỉúa vù đại irù

TứỉìỊỊ giảm của mở hình ỉ ủa
so xới sản xuất đại íràl nam
(2 vụ)

Phùn bón /hu

Phân chuồng: + ố lấn
Phân Kali:
+ 15()kg
Phân đạm:
+ 100 k£

-150

- 375
250

Thuốc BVTV

Số lẩn phun íhuốc:

+ 270

Nâng suất (lạ/ha)

107,2 - 89,2 = 1800

- 2 lần

Tâng ihu nhâp của 1 ha mỏ hình so với đại trà/ năm

Thánh liền
( nghìn đ)

-

3.600
3.095

Như vây, lliâm canh lúa như Ihưe hiên trong m ô hình, cố lh6 ihu
nhập thêm so với bình thường là Lrcn 3 triệu đổng/ ha/ nãm hay khoảng 1,5
Iriêu đ ồng/ ha/ vu.



K hả nãiiiỊ nhân rộỉìiị a ĩư mô hình ì hâm ccuih ỉúa.

Mỏ hình lúa hoàn toàn có thổ m ơ rộng trên hầu hốt diện Ưch vùng dự án
với các cơ sở khoa học và thực tiễn sau:
+ Khu vực dấl đai lựa chọn iàm mô hình có độ p h ì Intiỉiị bình, Lhậm chí
còn khó kỉ lãn như ứ Liên Sưn (khó điều khiển nước, dỗ bị hạn nạng) và Ba
Sao (chím chua Irũng).
+ Các công nghệ đưa vào nông dâĩĩ‘có ihể Licp thu và dỗ lliực hiện.
+ Ngay Lrong quá Lrình ihực hiện dự án, nhiều hộ nỏng dàn trong các

HTX đã ì ùm íỉieo mô ỈIÌIÌỈI và điệil kốl qua LỐI. Chmig hạn, sau khi m ô hình
ựidn khai lúa lai thành công, diên lích cấy lúa lai của các HTX Liên Soìi
4

í
h .

23


và K hả Phong đã lên lới 25-30%

năm 2001, 30- 41 % vụ xuân 2002.

Riêng HTX Ba Sao diện lích cấy lúa lai đã len lới 60% diỌn lích ca năm ■
2001 và vụ xuân năm 2002.


Kếi Ịỉ tận vể mô ỉùììíi lúa: Trong 2 năm qua, dự án đã llìưc hiên dược


Lhành công m ô hình lúa Irên chân lúa hai vụ với các nội dung nổi bạl sau:
-i- Thâm canh Ỉìiùììỉi cônq iịiốn\> lúa luĩiiiị suđi cao (líia lai và các giỏng lúa
lliuần khác) Irên vùng dir án (đăc biệl là vùng đất khó khăn Ba Sao).
+ Giúp địa Ịihươnn IcĩỉtiỊ n h a n h d iệ n lích r ấ v cóc ĩịiốn 1Ị ỉú a lìăỉìíỊ suở) cao.

Nhiều HTX Irong huyên từ chỏ khòn^ muốn gieo cấy lúa lai, nay diCn lích lCn
lới 20- 60%.
+ Phòng trừ sâu bệnh thành cỏnq Irên iíiốiiỉĩ lúa thâm Cíiỉih cao.
+ Đạl mục lièu đổ ni về (///V mô diện tích mỏ hình và năni> suất lúa.
* Những kêì qun của mỏ hình kìa dã và dan li dược nhím rộng Imnu vùng dự án
cíin^ như các vìinu núi ciiíỉ lmvện Kim Bản^.

3. 2. K êi quả xây (lựng 111Ô hình tUâm canh ngô.
Cây ngô dòng có tầm quan trọng đạc biệl trong vùng dự án vì nó không
chỉ lãng hẹ số sử dụng ruộn^ đíú mà riu là nguồn lương liiực chính đìình cho
gia súc, g ó p phần lỉiúc dẩy chân Iiuỏi như mộL ngành pluíl tiicn hữu cơ với

ngành Irổng Irọl ỏ' địa phương.
Đồng ihời, dự án cũng líìp Irun^ m ô hình trên cây nụỏ đỏng đấl hai
lúa vì có kha năni> nhân rộng lớn. Riêng việc Irung

HỊịô dổi, cíiúng lỏi chú

trương kỉiông đẩy mạnh vì trổng ngô nhiổu Irên dồi ngay Lru'ớc m ùa mưa đã
làm irầm Irọng-lhêm việc rửa Irồi và xói mòn điìí, Ironu khi đó khi lương Ihực
được đam baọ trên vùng đấl Ihấp, Irồng cây ăn quá ư đây cho hiệu quả kinh lố
cao hơn nhiều.

«


ỉ'
24
u ằ


3 . 2 . 1 . N h ữ n g yếu tố hạn c h ế trong việc trồng ngô vụ đông lại vùng dự án.
T ro n g vùng dự án, xã Khá Phong cỏ trình độ và điều kiện thâm canh
ngô khá vì đà có lập quán Irồnu, nyô Ircn đấl bãi sôiiií Đ áy lâu đời. Vì lliố việc
chuyển san g phái triển ngô vụ dônu Irèn đổi 2 vụ lứa khỏny, gặp m ấy khỏ khăn
Hai xã k h á c Irồnu nuỏ không dánu kể. Tuv nhiên, ca ba xã vùn Ị], dự án đều
gặp n h ữ n u yếu tớ lum chế năng suâì và phát UĨCỈI diện tích cày nuỏ dò nu Ircn
JấL hai lúa như sau:


l'ỉ lời vụ ívồnsị ììíịô khó đảm hảo khuỉìiị thời liêì an loủn và ỉ lem# sitủì

c a o . N yưòì nồni; dân ớ cá 3 xã đều không c á lập quán làm bầu nên khổng
Iranh thủ được thời i2,ian, thường muộn thn'í vụ ảnh hương dcn sinlì l rường, phái
tj*iổn c ủ a ngỏ Irong những núm lliìíi ùốl không tluiận lợi. Nhiều khi ngay đầu
vu đônu. irừi miía kếo dài khó làm đấl kịp llùíi vụ. Người nòng dân chưa chú
Irọng n h iề u đốn các giống lúa mùa sớm đổ Irồng ngô kip lliời vụ.


Chcĩỉỉ niộiiịị IrồỉỉỊị ìisịô dông ở Liên Sưn khâỉỉiị chủ ílộiiỉĩ về íhiiỳ ỉợi

nên k éo iheo khó chủ đỏng về thời vụ cây trồng, nông dân lai chưa có lập quán
trổng n e ỏ bầu nên cànu khỏ khăn Irơng viậc tranh thủ thòi vụ cho cây ngỏ.
H TX Ba Sao rấl dỗ bị ngập úng cuối vụ mừa nên không Irổng ngỏ an loàn.



Giống- nũìỊịị suấl ihđp đang được sử dụng Irong vụ đông là chủ yếu như

các n h ư iiiống 3C, ngô nếp, TSB2, ... đã xuống cấp.
r
, ■ • Nôỉiỉ> d ú ì ì chìỉa có lập (ỊUÚỈÌ vù k ỹ ihỉíậi ỉ hâm canh }1£Ô dôìig nhấl là ớ
các xã LìCmì Sơn và Ba Sao (chủ yếu sử dụni; đạm và bón m uộn làm cho cay
n g ô p h á t iricn châm , dỗ U'ỗ cờ phun râu vào lúc lliời tiết lạnh, k h ò n g an toàn

nhấl là vào các năm trọ nu muộn do llùíi liêl lK>ặc vào những nãni rct sớm).


Kỉìâỉi tlìiv Irì ìììậl độ iôì ỉtìi /7 dược nông dàn chú V. Phần 1Ở11 nông dàn
I
vùng d ự á n lr ồ n g ngỏ quá day làm cho cây ngỏ nhiổu song (jt) hiệu suấl quang
hợp g iảm nhiều nên bắp nLỈ.Ô bỏ, hal nhỏ và íl, năng suấl ihấp.

i
2?


×