Tải bản đầy đủ (.pdf) (55 trang)

SO SÁNH THẨM ĐỊNH MỐI QUAN HỆ NHÂN QUẢ PHẢN ỨNG CÓ HẠI CỦA THUỐC TRONG BÁO CÁO TỰ NGUYỆN VỀ TRUNG TÂM DI & ADR QUỐC GIA BẰNG PHƯƠNG PHÁP CỦA NARANJO VÀ PHƯƠNG PHÁP CỦA TỔ CHỨC Y TẾ THẾ GIỚI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (918.51 KB, 55 trang )

Bộ Y tế
Trƣờng Đại học Dƣợc Hà Nội

Nguyễn Thị Thu Thủy

SO SÁNH THẨM ĐỊNH MỐI QUAN HỆ
NHÂN QUẢ PHẢN ỨNG CÓ HẠI CỦA THUỐC
TRONG BÁO CÁO TỰ NGUYỆN VỀ
TRUNG TÂM DI & ADR QUỐC GIA
BẰNG PHƢƠNG PHÁP CỦA NARANJO VÀ
PHƢƠNG PHÁP CỦA TỔ CHỨC Y TẾ THẾ
GIỚI

Khóa luận tốt nghiệp dƣợc sĩ

Hà Nội - 2011


Bộ Y tế
Trƣờng Đại học Dƣợc Hà Nội

Nguyễn Thị Thu Thủy

SO SÁNH THẨM ĐỊNH MỐI QUAN HỆ
NHÂN QUẢ PHẢN ỨNG CÓ HẠI CỦA THUỐC
TRONG BÁO CÁO TỰ NGUYỆN VỀ
TRUNG TÂM DI & ADR QUỐC GIA
BẰNG PHƢƠNG PHÁP CỦA NARANJO VÀ
PHƢƠNG PHÁP CỦA TỔ CHỨC Y TẾ THẾ
GIỚI


Khóa luận tốt nghiệp dƣợc sĩ

Ngƣời hƣớng dẫn:
1. TS. Phan Quỳnh Lan
2. DS. Trần Ngân Hà
Nơi thực hiện:
Trung tâm Quốc gia về Thông tin thuốc
và Theo dõi phản ứng có hại của thuốc


L





,

.

.

.


.

0
Sinh viên


.


MỤC ỤC
Đ

Đ ....................................................................................................................1
1

...............................................................................................2

11

……………………… 2

111

..........................................................................................................2

112

………………………………………………………… 2

113

………………………………………………………………… 3

12

(ADR)..........................7


121

...............................................7

122

...8

123



...................9

13

…… 12

131

………………12

132

ế
2 Đ

ế


...14

…………………… 18

21 Đ

…………………………………………………………

18

22

……………………………………………………………19

23

…………………………………………………………………………25
3

……………………………………………… 26

31 Đ

………………………………………………………… 26

311 Đ

…………………………………………………………………26

312


……………………………………………………………… 26

313

………………………………………………………27

314

…………………………………… 27

32

ế

……………………………………………………… 27


33

ế

………………28

331

ế

...28


332

ế

…… 29

333

ế

334

ế

34 Đ

3

…………………………………… 30
ế ………………………………… 30
…………………… 32

341 Đ

………………………………………32

342 Đ

…………………………………… 33
4


……………………………………………………………… 34
Đ

…………………………………………………………… 40

………………………………………………………………………………40
Đ

……………………………………………………………………………… 41


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
ADR
ADE

(Adverse Drug Reaction)
ế

ế

(Adverse Drug Event)

BARDI

Bayesian Adverse Reaction Diagnosis Instrument

DI & ADR

Thông tin thu c và ph n ng có h i c a thu c

(Drug Information and Adverse Drug Reaction)

FDA

c ph
(Food and Drug Administration)

Ƙ

H s kappa

Naranjo – NCV

(Negative Predictive Value)

NPV

Giá tr d

PPV

Giá tr d

Se

Độ nh y (Sensitivity)

Sp

Độ


(

c hi u (Specificity)

UMC
VAS
WHO

)

(Uppsala Monitoring Centrer)
Visual analogue scale
ế

ế

(World Health Organization)

WHO – CG

gia

WHO – NCV

WHOART

WHO Adverse Reaction Terminolory



DANH MỤC CÁC BẢNG
STT

Bảng

Tên bảng

1

B ng 1.1

2

B ng 2.1

3

B ng 2.2

4

2.3

5

B ng 2.4

6

B ng 2.5


7

B ng 2.6

8

B ng 3.1

9

B ng 3.2

10

B ng 3.3

ế
ia

11

B ng 3.4

ế

12

B ng 3.5


ế

13

B ng 3.6

14

B ng 3.7

Trang
14

i quan h nhân qu c a WHO
i quan h nhân qu
c a Naranjo
2 2

21
22
23
23
24

Naranjo
kappa

25
26


ế
29
29
3

30
ế
a thang

WHO
a thang
Naranjo

31
32
33


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
STT

Hình

1

Hình 1.1

Tên hình vẽ
D ch tễ


2

Hình 1.2

3

Hình 2.1

4

Hình 3.1

5

Hình 3.2

ế ế
c học

Trang
c và

ADR
quy trình nghiên c u

7
13
20
26


ế

27


1

Đ T VẤN ĐỀ


(ADR)

ế

,d

ến h u qu


ế



10% [36].
ế










ế

,
.

,

ế
ế





quy [5].

ế

c phát tri n
Naranjo, thu t toán Kramer, thang WHO, ế

cho
Bayes…

c dùng nhi u nh t là thang WHO và thang


Naranjo. Hai thang này th hi

thu n ti

ế

ế

[15],

[37].
, công tác theo dõi ph n ng có h i c a thu c
t

1994 Đế

u tiến hành th

nh các báo cáo ADR theo thang WHO.
ế. Đ

c tiến hành mộ

g iv

. Do s

,d
Đ


u

1998 Vi t Nam tr thành thành viên c a

và b

Vi t Nam m i

cb

, quá trình th

nh t i

ột l n cho t t c các báo cáo t nguy n
,

ến p

ế
ế

gia.


2

V
ế







,
“So sánh thẩ

nh m i quan hệ nhân quả phản ứng có h i c a thu c

trong báo cáo tự nguyện về Trung tâm DI & ADR Qu
c

j

p ươ

1 Đ



p áp c a Tổ chức Y tế Thế giới”
ế

thang Naranjo
2 Đ

.

th


nh ADR gi

p ươ

p áp
:


3

CHƢƠNG 1. TỔNG QU N
1.1. Tổng quan về cảnh giác dƣợc và phản ứng có hại của thuốc
1.1.1. Cảnh giác dƣợc
“C

T ch c y tế thế gi i (WHO)
ến vi c phát hi n,

u và phòng tránh các tác

d ng b t l i c a thu c (ADR) và các v

ến quá trình s d ng thu ”

ho



c là khoa học và các


[40].
Có nhi

c

là mộ


khá rộng, phù h p v i m i quan tâm chính c a c
” Đ

c s d ng ph biến trong nhi

n lý nguy

c khoa học y tế

quan tâm t i quá trình s d ng thu c m i phát tri n g
Trọng tâm c a c
ngu n g

c m rộ

c: thu c có

c li u, thu c c truy n, th c ph m ch

c có ngu n g c


sinh học, trang thiết b y tế và v c xin [42].


c a

c

c là b o v s c khỏe cộ

ếp hi u qu ,

thi n s d ng thu c h p lý thông qua vi c thu th
k p th i v nh
th ng y tế

giúp các c p qu n lý khác nhau trong h
a quyế

nh c n thiết [39].

C

và s tiếp t c phát tri n



ng, c i

ng nhu c u c th


y s l n m nh c a các thành

toàn thu c c a WHO. Nh ng
ym

ng tích c c c

c

ó là một ngu n s c m

c khuyến

góp ph n nhi u vào

ộng và tiêu chu n qu c tế [40].

các ho

1.1.2. Phản ứng có hại của thuốc (ADR)
Ph n ng có h i c a thu
,

ế

và Lasagna, Naranjo,

ng nghiên c u chính c a c

ó r t nhi


ADR
n lý thu c và th c ph

a T ch c y tế thế gi i (WHO) [20], [34].

.
a Karch
(FDA)

nh
i


4

nhi u t ch

ng
m c tiêu khác nhau.
1972

ch c y tế thế gi

ph n ng có h i c a thu

(

)


ộc h

(

)
:“

cv
n ng có h i c a thu c là một ph n

c và xu t hi n

phòng b nh, ch

li

c ch a b nh ho

[1], [12], [23], [41]. Đ



i một ch

c ch p nh n rộng rãi tuy nhiên v n có một s

ột s ph n ng có h i ngay sau test li u không thuộ


” – ộc h i chỉ


nh

ến nh ng ph n ng gây h i mà không gây

khó ch u.
heo WHO, một ph n ng có h i nghiêm trọng là b t k nh ng ph n
ng mà x y ra

b t c li u s d ng nào gây ra t vong, nguy h

ến tính m ng,
ễn, gây ra

yêu c u ho c kéo dài th i gian n m vi n, gây ra tàn t t n ng ho
d t t b m sinh, yêu c u nh ng can thi

ễn [1],

tránh nh ng t

[15], [39].

ế


(Adverse Drug Event - ADE). ADE
ế
[14], [15]. Trong th c hành,


nh

li u một thu c có ph i là nguyên nhân gây ra một ADE trên một b nh nhân c th
ng khó và c n x
nhân cho r ng thu

. Khi một cán bộ y tế
là nguyên nhân, thì ADE nên

nh
c gọ

nghi ng ” [39].
1.1.3. Báo cáo tự nguyện
1.1.
ễ ọ

,
ế
ế
bi

“ADR


5

.
ế
ế


[4], [16], [36].

“H th ng báo cáo t nguy n là h th ng thu th
ến s d ng thu

ng có h i c a thu c và các v
tế

v ph n

n xu

c các cán bộ y

c ph m báo cáo một cách t

m quy n qu n lý v các ph n ng có h i c a thu c” [37]

nguy n v
[39].

x

nh d u hi

thuyết

ung c p nh ng thông tin quan trọng v
thu t dò tìm d li u, phát hi n d u hi u. Báo cáo

t nguy n v các ADR nghi ng
hiếm và ch m, b

c bi t có ích khi ph

hi n nh ng ph n ng

có kh

[24], [39].
H u hết các qu

u có trung tâm ho

c

hành theo dõi ph n ng có h i do thu
thu th

tiến
ến vi c

ch yế
,

tiến hành th

n lý

ế


nh

. Nh
Đ n

c g i v trung tâm theo dõi ADR t i Uppsala, Th
s

c t ng h p và

, thông tin
,t


.C
trung

.

Ngu n g c quan trọng c
nh ng báo cáo t b nh

là các cán bộ y tế
c ch
n

nh

Đ


thế gi i [36], [39].

ph biến

ột cách r t hi u qu gi

ít ph biến

rộ
trong

c và nhà qu n lý

i gi a các chuyên gia y tế t i nhi


6

ế

Vi c báo cáo ADR v



lên trên n n t ng t nguy n và thông tin
c sàng lọ

ng xuyên


,s

d li

cho ra các d u hi u. Các yếu t



ông tr

c nh p chung vào mộ

ộ h th ng

n trong quy trình báo cáo, nh ng g i ý khi ghi nh p báo cáo vào một
d li u, theo dõi nh ng báo cáo nghiêm trọng, các công c phân tích d u hi u,

quá trình x lý d u hi u
1.1.3.2. Ư

ph n h i t

i báo cáo [39].

ểm và h n chế c a báo cáo tự nguyện




, chi phí


th p

.
 Ph m vi áp d ng rộng rãi v i t t c các thu c, t t c các th
ng l n dân s , không phân bi

ng, áp d

m, v i s

c cho c b nh nhân

nội trú và ngo i trú.
 Kh

m b t nhanh các nghi ng lâm sàng mà có th
ế

,



.
 Ít có kh
Vì nh



ng b


ế.

m trên nên nhi u h th ng

t i nhi u qu c gia,

v n

cách th c hi

hi u qu

i vì

làm cho phù h p v i hoàn

c nh t ng qu c gia [24], [39].



v is

ng khó ki m soát, nội dung trong báo

cáo thiếu d li u chính, thiếu ki m soát và ghi chép ca h n chế Đ
do cán bộ y tế thiếu th i gian

ghi chép, quên thông tin ho


 Nh n th c c
báo cáo, nh ng ph n ng nghiêm trọ

ph n

có th là
nh l i.
c biết l i không

c ghi nh n và không báo cáo l i,


7

không ch c li u thu c có gây ra ADE hay không, báo cáo không

h tr

kiến th c y khoa.
 Khó phát hi n ra nh ng ph n ng ch m, ph n ng v i t l m c n n cao.
Nh ng ADR ph biến có kh
tri n thu c b

c phát hi n s

nh ng th nghi m lâm sàng, còn phát hi n nh ng ADR hiếm là

khó khi t l m c n n c a biến c cao.
Còn một sai s quan trọng khác là
ra khi mộ


ng c a cộ

b i mộ

ng,

ng x y

n truy n thông.

cách diễn gi i cho cộ
nh ng theo dõi tiếp theo

ng và ph

nh r ng

[7], [24], [39].

1.2 Thẩm ịnh mối quan hệ nhân quả phản ứng có hại của thuốc (ADR)
hái niệm về thẩm ịnh mối quan hệ nhân quả ADR

1.2.1.

cc

m i quan h nhân qu



là vi

là nguyên nhân gây


ra ph n ng b t l



không.
5 tiêu chu n c

ễm yếu t nghi ng x

học, vi
ch n

l p l i,
ễ(

c khi xu t hi n biến c ,

m t sinh
ch c

ng li u [4].

M i quan h

H nh


ộ m i quan h nhân qu

c tìm th y ch c ch

1.1).

Cấp ậc thiết kế nghi n cứu trong Cảnh giác Dƣợc và Dịch tễ dƣợc học


8

Ph m vi c a

m i quan h nhân qu trong c

vi c ra một quyế

ễm thu c và

nh d a trên thông tin v m i quan h gi

ADR nghi ng t mộ
gi a v

ho c t một lo t báo cáo.

c quan tâm là

s rõ ràng


ộ báo cáo

m



d ch tễ [3], [39].
1.2.2. Vị trí và vai trò của thẩm ịnh mối quan hệ nhân quả ADR trong cảnh

giác dƣợc
 V trí c



uyế

nh một thu c có ph i là nguyên nhân gây ra biến c b t l i hay

không là câu hỏi quan trọng nh
v cc

i m t v i các nhà nghiên c u làm vi

c [29], [37]. Trong trung tâm c

c, các ca báo cáo

c g i ến hàng ngày và vi


c tiế

ộ ca báo cáo

xuyên.


ế

bao g m các ho

(

.

c t p h p, l a chọ

cho vi c phát hi n d u hi u,

các bi n pháp qu n lý ho c công b

y,

c

cho quá trình

hình thành d u hi u

[29].

, một d u hi u

xu t hi n khi

ph n ng b t l
ng

hi

là không ch c ch n. M

nh là “







ng h p, một s báo cáo



cl

ng c a nh ng b ng ch ng
ng d li

c th


nh là “

ng h p một s



. Có

” hình thành một d u
ng l n

” i không có ho c r

 Vai trò c a

nh ng

.C

trong một d u hi u là v
nh ng

ộng:

(thông tin

; ế

thông tin.


ng


ọ );
minh);

á dược

m i quan hệ nhân quả ADR trong cả

c th m
[29].

m i quan hệ nhân quả ADR trong cả

á dược

m i quan h nhân qu là một ph n quan trọng c a c nh giác
c, góp ph

vi c cân b ng ng

l i ích c a thu c và là một


9

ph n thiết yế

th ng c nh báo s m và cho

n lý [5], [25], [29]. Đ c bi t là nh

m
nh

ng k c

nh ng ph n ng c p
Độ an toàn c a

thu

c theo dõi thông qua vi c phát hi n d u hi

tiếp t c

, c p nh t

và m i quan tâm t i

n lý [29].

Vì v y, vi c hình thành một h th

chu n hóa cho m i quan h

nhân qu trong các báo cáo nghi ng v ADR là vô cùng c n thiết, theo một cách có
ến mộ

c u trúc s d


tin c y và l p l i [9].

1.2.3. Các nội dung cần quan tâm khi thẩm ịnh mối quan hệ nhân quả ADR
Đ
m i quan h
, r t nhi
i
s d ng các thu t toán, h th ng phân lo
ch p thu n rộng rãi. Khi tiến hành th m

c
nh một ca

nhau s có nh ng m c quy kết khác nhau
:“

biến tr
nguyên nhân), “có kh

” (

quy kết sau ph
” (thông tin ca

thông tin h tr nguyên

nhân), “có th ” (một s thông tin h tr và một s thông tin
nhân), “không ch c ch ” (
lo i” (


h tr

nguyên

nguyên nhân), “không th phân

vì thiếu nh ng thông tin quan trọng) [39].



ế
4

mộ
:

 M i quan hệ về mặt thời gian
ến m i quan h v m t th i gian là tr l i câu hỏi m i liên h v
th i gian gi a th
không. Đ
biến c

mb

u tr v i th

m x y ra biến c có h p lý hay

u tiên và c n thiế


gi a thu c và

.


.

M i quan h

c xem xét ch c ch n b lo i tr nếu các ADR b t

c khi s d ng thu c (m c dù thu c có th làm tr m trọ
m c).

x y ra ngay khi s d ng thu c thì dễ dàng quy cho là liên


10

ến thu c, ví d : ph n ng s c ph n v ngay khi s d ng một thu c b ng
ch hay ph n ng quá m n. Tuy nhiên, th i gian x y ra biến c b t l i
có th

, ví d : vàng da

m t do flucloxacilin

ến vài tu n sau khi hoàn thành li
c s d ng


bi u hi n rõ ràng sau

u tr . Nh ng tri u ch ng ch n

kéo dài thì c n có m

ộ nghi ng

ng

ph c t p.
Nh ng ph n ng x y ra sau th i gian ng n (short - term)

ến biến c là th i gian gi a li u cu i cùng s d ng

d ng nifedipin thì th i gian d
thu c và s b

u ph n ng.

Nh ng ph n ng x y ra sau th i gian dài (long - term)
methotrexat thì th i gian c n xem xét là th i gian t th
u tr và th

ỏ khi s

m

mb


viêm gan do

mb

u li u trình

u ADR.

Nế

c, thì th i gian s d ng và ng ng s d ng thu

tác có phù h p v i th i gian xu t hi n biến c b t l i hay không.
Nếu tác d ng là d t t b

li u

có s d ng

thu c trong th i k thai nghén không [18], [39].


ế

ho c tái s d ng

g ng s d ng thu c hay gi m li u (dechallenge)
u (rechallenge).


S h i ph c sau khi ng ng s d ng thu c ho c gi m li u là mộ
trọ

m quan

có kết lu n v m i quan h nhân qu . Đ c bi t, khi th i gian h i ph c phù

h pv

c lý c a thu c. Tuy nhiên
ế
.

a, vi

s d ng thu c có th cho kết

qu âm tính gi khi một ADR gây ra h u qu không thu n ngh ch.
Vi c c ý tái s d ng thu c

c tiến hành do

s l p l i c a biến c khi tái s d ng thu c trong

cho b nh nhân nhi

p l i biến c .

c,


u ki n v ng m t các nguyên

nhân khác l i là một b ng ch ng r t m nh cho vi c khẳ
nhân gây ra biến c . Tuy nhiên, vi c tái s d ng thu

v y

nh thu c là nguyên
i l i ích


11

ế



ế

. Trong một vài

ng h p, ph n ng (nh t là ph n ng type B) có th nghiêm trọ


chí t vong khi tái s d ng thu c
 Bản chấ


í




ư

c th m

[19], [35].

a biến c

ế

ế
.

d , một s lo i ph n ng da,

ban do thu c

hay

p, phát

b nh nhân s d ng digoxin, s kết h p

gi a ng ng tim và lo n nh p s h
ế

c


c ch n do thu c. Tuy nhiên,
ế
Đ
ế

. Ví d
ra ph n ng d

c chế miễn d ch thì có th gây
ng.
ến m

C
ế



khi kết h p v i thu c. Ví d ,

ế



u là một tri u ch ng hay x y ra và kh

c l i thiếu máu tan máu là tri u ch ng có t l m c n n
th

ng kết h p v i thu c, vì v y nó có kh




[18],

[19].
 Sự tin cậy
ế

ế
ho c biến c x y ra

c báo cáo là một ADR trong các th nghi m lâm sàng, các nghiên c u h u
marketing hay các ca báo cáo. Tuy nhiên, dù biến c
c tài li

c ghi nh n trong b t

ADR không liên quan v i thu c nghi ng

[19].
Mộ
c lý c a thu c.
ộng học nên

ế

c công nh
ng nh
dễ dàng gi i thích


gi i thích biến c d a trên
ộ tin c y v

m
c l c và
c


12

ế

l i, nh ng ADR type B khó nh

nào

c

ghi nh n [19], [39].


Những nguyên nhân có thể khác
ế

Các nguyên nhân

nh m




hay nh

ến thu c có th

gi i thích biến c hay không. Nh ng nguyên nhân ti

c


gọi là các yếu t gây nhiễu và khi xu t hi n chúng thì các ca b
gây nhiễ ”.

c p

trên, một vài biến c lâm sàng b t l i có th do nhi u

nguyên nhân gây ra [18], [39].
B
ế



ễm có th là nguyên nhân

c hay một b nh khác m
. Thông

ột thu

ng một b nh nhân s d ng nhi


ến c có th là do một trong các thu c
ra. Vi

s d ng thu c r
y. V i mộ

khẳ

a hai thu c gây
nh nguyên nhân trong nh ng ca

ph n ng, nh ng nghiên c u c n lâm sàng là c n thiế
ộ thu c trong huyết thanh có th khẳ

nh nguyên nhân. Ví d , n

mộ

u tr ,

c, viêm ph i hay viêm gan do thu c có th

nh

c ki m tra b ng

sinh thiết [19].
,t


,v

và s tin c y v lâm sàng c

c xem

th n trọng

b n ch t c a biến c
vì hai yếu t này

ế nh

ng

tin c






[39].

1.3. Phƣơng pháp thẩm ịnh mối quan hệ nhân quả ADR trong báo cáo tự
nguyện
1.

Giới thiệu về phƣơng pháp thẩm ịnh mối quan hệ nhân quả ADR
1972

p lý c a vi

l

nh họ

u tiên khẳ

nh t m quan trọ

h giá m i quan h gi a vi c s d ng thu c và biến c b t
. Tiế

ọc Karch và Lasagna

(1977), Kramer và cộng s (1979), Venulet và cộng s (1980)…

ột


13

m i quan tâm ph biế

hoa v v



này,


[8], [20], [21].
1.3.1.1. ấ

ú

á p ươ

p áp

á



d





ADR

M
l

sự

ADR và nguyên nhân

m i quan h nhân qu gi a thu c và biến c b t



c th c hi n theo một
“nghi ng ”, “có th ”, “có kh

theo th t

. Các ADR

” ho c “ch c ch n”. Phân lo i

c t quá trình g

c: (1) Tiêu chu n

thiết l p thành nguyên t c. Tiêu chu n này

ki m tra

các thông tin trong ca báo cáo là có quy kết hay không quy kết cho thu
quan h v th



c bi t c

(2)


kết h p các tiêu chu


C u trúc c

Thông tin
ca báo cáo

m i
xét nghi m

liên quan. T
nh

ng

ột b ng quyết
ế [33].
M

quy kết

Tiêu chu

ADR
(1) Tiêu chu
S khác nhau
gi a các

Nguyên nhân
c as
ng


Đ
Nguyên t

(2) B ng quyế
m tiêu chu n
: thu t

Thang tiêu
chu n, b ng
cộ
m…

S khác nhau gi a

nh
S và tên
các m c
phân lo i

S khác nhau gi a các b ng quyế

nh

S khác nhau gi

H nh

Cấu tr c v sự a dạng trong ánh giá DR



Nguyên t
th m chí cho nh

các tiêu chu n có th d a trên ý kiến lâm sàng,
th c tế và có th

c chu n hóa b ng danh sách

nh ng câu hỏi ho c thu t toán. Do các tiêu chu n
t c) không gi ng nhau gi a

b ng quyế

(

và nguyên
nh t ng h p t t c các


14

thông tin trong ca báo cáo l i theo nhi u cách khác nhau (
quyế

nh, ho c b ng cộng
ế

) nên các m c quy kế
Đ


m

thang tiêu chu n, cây

ến

thu c nghi ng và biến c b t l i [28], [33].

1.3.1.2 Ư

ượ

Trong c



á p ươ

ến ph n ng có

c, h u hết các ca

h i nghi ng là do thu c. Th c tế,
th ”

p áp

h u hế

a hai m


ộ“

gi i quyết v

này, r t nhi u h th ng

nh

i quan h nhân qu gi a thu

ch và h
ch



“có th ”

,

ế c b t l i một cách ch t
nào

ng chính xác và tin c y v kh
m m nh và



c ch ”


n

mộ

Nh ng



r t ít ph n

có tính

a m i quan h

. [29].

m yếu c a
1.5 [27].

Bảng 1.1 Ƣu nhƣợc i m của phƣơng pháp thẩm ịnh mối quan hệ nhân quả
có th
c gì?
- Làm gi m s
ng gi a nh
.
- Phân lo i kh
a
m i quan h trong nhi u m c

” “

”…
- Đ
u nh ng ca báo
cáo riêng l (
tránh hi u
nh m).
- Nâng cao t

.

không th
c
gì?

ng v kh
a
m i quan h .
- Phân bi t nh ng ca có giá tr và nh ng ca không có
giá tr .
- Ch ng minh rõ m i quan h gi a một thu c và một
biến c .
- Đ
ng thu c nh
ến s tiến tri n c a
một biến c b t l i ra sao (phân bi t nguyên nhân chính
và nguyên nhân ph , ví d trong các ca nghiên c u ph i
nh p vi n)
i không ch c ch n là do thu c thành ch c
ch n là do thu c.


nh
Đ
trong

,

i d li u và h n chế nh ng kết lu n sai v
ế

[10].

ột vai trò quan trọng
nhân qu


15

1.3.2. Các phƣơng pháp thẩm ịnh mối quan hệ nhân quả ADR phổ iến tr n
thế giới
, trên thế gi i
nhân qu

c công b và s d ng.

34

kho

t nhi


pháp

2008, một nghiên c

ỉ ra có

c tìm th y b ng các công c tìm kiếm trên

internet, có th phân thành 3
thu t toán và

m i quan h

chính là ý kiến chuyên gia hay

,

hay tiếp c n Bayes [8], [37], [38]

ế chuyên gia

1.3.2.1.

một quá trình

mà chuyên gia

m i quan h nhân qu v i thu c b ng vi c xem xét t t c các d li u quan liên quan
t i ADR nghi ng , t m quan trọng c a d li u
a một thu c t i ph n

c a mộ

i th
ế

thu n
nghi

suy xét kh

. Nhi u báo cáo ADR d

nh, một s

ho c chuyên gia và



nh ra m

c tiến hành d a trên một nhóm chuyên gia,

i không ph i chuyên gia, nh

ế

. Nh

s


y

ng nh t v n

ng
c d a trên kiến th c và kinh

ng xuyên x y ra,

c

[37].
Wilholm
s d ng, vi

n lý

Th

Đ n

xem xét b y yếu t : (i) S kết h p v m t th i

gian, (ii) Nh
Ki

c

ó v thu c s d ng, (iii) M i quan h v li u, (iv)


ng v i thu c, (v) Tái s d ng

(vii) Thu c

, (vi) Các nguyên nhân có th khác,

. Nh ng biến c

m c là “ ó kh



“ ó th ” và “ hông th

ch n”. H n chế c

c phân lo i thành 2


“ hông ch c

ng các m c phân lo i quá

m i quan h nhân qu có th

t vào

u này dễ d

một


ến s ch ng chéo và

giá sai ADR [6].
ộc

Mộ
l
Nh

m i quan h nhân qu trên một h th ng ng u nhiên các ADR.
a họ

c th hi n trên một thang VAS (Visual analogue scale)


16

100

chi

i t 0 ến 1 theo kh

c chia c th thành b y m c quy kế

a m i liên h . Kh

dễ


[5].

ỡ c a các trung tâm c

V is

c là thành viên tham gia vào

c qu c tế, T ch c y tế thế gi i (WHO) và trung tâm theo
dõi c

c thế gi i t i Uppsala (UMC)

n một công c th

c áp d ng ph biến trong th

hi n nay.

a trên nh ng xem xét v m

c lý - lâm sàng c a ca b nh và

ch

ng thông tin báo cáo. D a trên một s tiêu chu

qu

c nhóm thành sáu m c

” “

ch
ra nh



nh



, quan h nhân

” “



” “

” “

phân lo ”

a WHO

ng d n v vi c l a chọn các m c khác nhau c a ADR. Tiêu chu n
ế

lo i tr biến c . Nh
[43].

1.3.2.2. Thuật toán
Một thu t toán là bi
t

c

th hi n trình t
ế câu tr l i. Đ

ng d n

câu hỏ

c hi u
ột công c

n chi tiết cho vi

v i

d ng h th ng các

kh

a một m i quan

h khi một ADR b nghi ng . Có kho ng 26 thu t toán hi

c s d ng


trên thế gi i.
Thu
h th

cách tiếp c n
nh n ra nh ng ADR d a trên nh ng thông s

ADR, ti n s ph n ng b t l i

s d

th i gian x y ra
s d ng thu c và tái s

c tiếp c n một cách có h th ng, nên ộ ch c ch n và

d ng thu



l p l i cao.
ế

[37] .

m 1978,
một quá trình g

n lý
c:




d a trên
,

nh ng tìm kiếm v lâm sàng và sinh học;
phát hi

n v m t th i gian;
,
ột quy kế

,

ng tri u ch ng cho


(


17

ế
(nh

) s d ng b y tiêu chu n (ba v m t

th t th i gian và b n v m t tri
l i


m s t hai b ng quyế


quy kết

) trong hai b ng khác nhau. Khi kết h p

nh này (th t th i gian và tri u ch

)

ế

ế

m c.



t

khác.




v vi c tách quy kế

nh ng nguyên

ễ dàng s

khỏi quy kế

[11] .
1979 Kramer và cộng s

n một h th ng tiêu chu n v i


quy t c c th . Thu t toán này áp d ng v i mộ

x y ra
ế

sau khi dùng một thu c nghi ng .


1 0



-1

-7 ế +7.



ế


.

ột thu c b nghi ng

nh ng ca mà nhi
có th



,

c ho c nh ng ca mà vi
ễm lâm sàng. Tuy nhiên,

s d ng thu c có th là nguyên nhân cho nh






ế

th i gian

s d ng

kiến th c chuyên môn, kinh nghi m
có hi u qu


[21].

1981, Naranjo và cộng s
g

i câu hỏi mà câu tr l i

“ ” “

n một thang quy kết ADR bao




qu trong nhi u tình hu ng lâm sàng khác nhau Đ m s
i t -1 ến +2. Biến c

ế”
c t m i câu hỏi

c quy kết t i b n m c: ch c ch

(≥ 9)

(5 - 8), có th (1 - 4) và nghi ng (≤0). Thang Naranjo thiên v
a một ADR liên quan v i một thu c

kh

ến c do

ế nh ng ADR liên quan

gi a hai thu
ến

ột

ỏi nhi u th

1985 Begaud và cộng s

d

) khỏi quy kế

c [3], [32].


×