Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

HTTT quản lý KH của cty Chứng khoán

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.53 MB, 15 trang )

Quản lý giao dịch chứng khoán

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SÀI GÒN
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
LỚP CQK
_____***_____
NHÓM 4
MÔN : Hệ thống thông tin quản lý(HTTT)
ĐỀ TÀI THUYẾT TRÌNH:

Giảng viên hướng dẫn:
Danh sách thành viên:

Nhom 4_CQK

1


Quản lý giao dịch chứng khoán
NỘI DUNG THỰC HIỆN
I. PHẦN TỔNG QUAN
1.1 Giới thiệu
1.2 Mô tả nội dung
 Mở tài khoản
 Đặt lệnh
 Tạm ứng
 Đóng tài khoản
II. PHÂN TÍCH:
 Sơ đồ tổ chức:
 Sơ đồ chức năng kinh doanh BFD :
 Mô hình mối quan hệ giữa các thực thể ERD


 Sơ đồ luồng dữ liệu DFD:

I. PHẦN TỔNG QUAN:
1.1 Giới thiệu:
SME Securities, tên đầy đủ là Công ty Cổ phần Chứng khoán SME (SME
Securities/ SMES), được thành lập theo Giấy phép số 35/GP-UBCK ngày 26/12/2006 của
Ủy ban Chứng khoán Nhà nước. SME Securities có Trụ sở chính tại 39 Ngô Quyền, Hoàn
Kiếm, Hà Nội và Chi nhánh tại 11 Trần Quốc Thảo, Phường 6, Quận 3 Tp. Hồ Chí Minh.
SME Securities là thành viên của Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí
Minh và Trung tâm Giao dịch Chứng khoán Hà Nội, SME Securities thực hiện các nghiệp
vụ kinh doanh chứng khoán gồm: Môi giới, Tự doanh, Lưu ký chứng khoán và Tư vấn tài
chính. SME cung cấp các dịch vụ tài chính, chứng khoán đã dạng và chất lượng cao cho
các khách hàng tổ chức và cá nhân trong và ngoài nước. Mục tiêu phát triển của SME
Securities là trở thành một trong những ngân hàng đầu tư cung cấp các dịch vụ tài chính chứng khoán thỏa mãn hầu hết các nhu cầu đầu tư tại Việt Nam và khu vực với chất lượng
dịch vụ đạt tiêu chuẩn quốc tế.
Về nghiệp vụ thực hiện tư vấn, làm trung gian môi giới đầu tư chứng khoán trên thị
trường chứng khoán niêm yết và thị trường chứng khoán phi tập trung (OTC) cho khách

Nhom 4_CQK

2


Quản lý giao dịch chứng khốn
hàng. Tiếp thị, phát triển và quản lý tài khoản tiền và chứng khốn cho các nhà đầu tư cá
nhân và tổ chức. SME thường thực hiện các cơng việc sau:


Mở và quản lý tài khoản, thực hiện các giao dịch chứng khốn




Mơi giới chứng khốn



Lưu ký chứng khốn



Tư vấn đầu tư chứng khốn cho các nhà đầu tư. Nhà đầu tư sẽ nhận được các thơng
tin đầu tư chính xác, kịp thời, liên tục và có hệ thống để các các căn cứ ra quyết
định đầu tư hiêu quả.
1.2 Mơ tả nội dung:
 Mở tài khoản:

- Nhân viên giao dịch (NVGD) hướng dẫn khách hàng điền các thơng tin vào Giây
u cầu mở tài khoản (01 bản), Hợp đồng mở tài khoản giao dịch chứng khốn (02 bản):
*Trường hợp có ủy quyền: NVGD sẽ hướng dẫn khách hàng thực hiện việc ủy quyền
theo mẫu của Cơng ty.
- NVGD ký và ghi rõ họ tên trên Hợp đồng mở tài khoản giao dịch chứng khốn và
nhận lại từ khách hàng Giây u cầu mở tài khoản (01 bản), Hợp đồng mở tài khoản giao
dịch chứng khốn (02 bản)bộ Hợp đồng giao dịch chứng khốn kiêm giấy u cầu mở tài
khoản và các giấy tờ liên quan đến việc mở tài khoản
- NVGD kiểm tra khớp đúng giấy tờ và các thơng tin trên hợp đồng. Nếu có sai sót,
thiếu và khơng hợp lệ thì u cầu khách hàng bổ sung hoặc làm lại. Hợp đồng giao dịch
chứng khốn kiêm giấy u cầu mở tài khoản khơng được chỉnh sửa, tẩy xóa.
- Căn cứ vào hồ sơ mở tài khoản của khách hàng, NVGD tiền hành nhập các thơng
tin vào hệ thống, cấp số tài khoản, số hợp đồng cho khách hàng.
- Tồn bộ hồ sơ mở tài khoản của khách hàng được trình đến Giám đốc giao dịch

kiểm sốt, ký vào hợp đồng, sau đó trả lại bộ hồ sơ cho NVGD.
- NVGD nhận lại hồ sơ đã được ký và đóng dấu. NVGD chuyển lại cho khách hàng
01 bản hợp đồng, thơng báo số tài khoản giao dịch đồng thời cấp thẻ khách hàng. 01 bản
Hợp đồng và các giấy tờ còn lại sẽ được lưu vào file hồ sơ khách hàng.
 Đặt lệnh:
Khi khách hàng đặt lệnh mua, bán hoặc huỷ chứng khoán thì NVGD sẽ đặt lệnh
cho khách hàng, sau đó NVGD sẽ nhập lệnh mua, bán hoặc huỷ chứng khoán qua cho
sở giao dòch, nếu mà khớp lệnh thì sở giao dòch sẽ thông báo kết quả giao dòch cho
khách hàng thông qua NVGD. Khách hàng co thể đặt lệnh trực tiếp qua internet, điện
thoại hoặc viết tay:
+ Đặt lệnh qua internet:
Khách hàng đăng nhập vao hệ thống giao dịch trực tuyến, HTGD sẽ đọc
lệnh và xử lý lệnh, sau đó lệnh đượcù lưu trữ:
• Sau khi đăng nhập thành cơng, khách hàng có thể đặt lệnh mua/bán qua hệ
thống giao dịch trực tuyến
• Nếu nhập sai mật khẩu 03 lần: Hệ thống sẽ khóa tài khoản của khách hàng
để đảm bảo an tồn
Nhom 4_CQK

3


Quản lý giao dịch chứng khốn
• Nếu thơng tin thoả mãn các điều kiện đặt lệnh hệ thống sẽ chuyển sang màn
hình “Xác nhận lệnh”. Sau khi nhập xong Mã xác nhận, khách hàng nhấp nút “Xác nhận”
để lệnh của Q khách sẽ được chuyển trực tiếp vào hệ thống đọc lệnh của sàn giao dịch
và chờ khớp.
+ Đặt lệnh qua điện thoại:
Khách hàng gọi điện báo lệnh, NVGD sẽ nghe lệnh, hệ thống máy ghi âm
sẽ ghi lại đoạn lệnh đó rồi lưu trữ:

• Nếu lệnh đúng thì NVDG sẽ nhận lệnh và thơng báo cho NVDD nhập
lệnh cho sở giao dòch, sau đó sở giao dòch sẽ thông báo kết quả cho khách hàng thông
qua NVDD.
• Nếu lệnh sai thì NVGD sẽ yêu cầu khách hàng sửa lệnh ngay.
+ Đặt lệnh qua viết tay:
Khách hàng viết phiếu lệnh, NVGD nhận phiếu lệnh và xử lý lệnh:
Nếu lệnh đúng thì NVGD sẽ nhận lệnh và thơng báo cho NVDD nhập lệnh
cho sở giao dòch, sở giao dòch sẽ thông báo kết quả cho khách hàng thông
qua NVDD.
• Nếu lệnh sai thì NVGD sẽ thông báo cho khách hàng ngay.
_ Khi giao dòch với phòng môi giới, khách hàng còn có thể tìm hiểu thò trường
thông qua NV Tư vấn, NV tư vấn sẽ thông báo, phân tích thò trường cho khách hàng.
 Tạm ứng:
− Khi có u cầu vay tạm ứngtiền bán chứng khốn, khách hàng liên hệ trực tiếp với
BSI đề nghị xem xét cho vay.
− Khách hàng cung cấp thơng tin, ký hồn tất hồ sơ vay tạm ứngvà gởi lại cho Cơng
ty chứng khốn.
− NVGD sau khi làm Hợp đồng tạm ứng tiền bán cho khách hàng. In Ủy nhiệm chi
chuyển tiền cho khách hàng từ tài khoản BSI sang tài khoản khách hàng mở tại ngân hàng
− Vào lúc 14g, NVGD thống kê hồ sơ tạm ứng tiền bán của KH. Chuyển những HĐ
tạm ứng với ngân hàng (KH) qua ngân hàng (Cty)để giải ngân hồn tiền lại cho Cty
 Đóng tài khoản:
- Kiểm tra tài khoản của khách hàng. Nếu khách hàng khơng có chứng khốn chờ về
hoặc chứng khốn cầm cố thì thực hiện đóng tài khoản cho khách hàng.
- Hướng dẫn khách hàng điền vào Giấy u cầu đóng tài khoản giao dịch chứng
khốn (03 bản).
- NVGD tiến hành đóng tài khoản của khách hàng trên phần mềm giao dịch, ký
chuyển hồ sơ, thơng báo hồn tất.
- Trong trường hợp khách hàng còn chứng khốn trong tài khoản và thực hiện đóng
tài khoản đế giao dịch chứng khốn tại cơng ty chứng khốn khác thì NVGD :



làm Giấy u cầu chuyển khoản chứng khốn theo mẫu của Trung tâm lưu ký (03
bản)



u cầu khách hàng bổ sung Hợp đồng giao dịch ( 02 bản photo) tại cơng ty chứng
khốn mới.

Nhom 4_CQK

4


Quản lý giao dịch chứng khoán
- Ký và chuyển hổ sơ đóng tài khoản cho Giám đốc giao dịch ký duyệt. Trường hợp
khách hàng chuyển chứng khoán đến công ty chứng khoán mới, NVGD gửi Trung tâm lưu
ký bộ hồ sơ đóng tài khoản của khách hàng gồm:


Giấy yêu cầu đóng tài khoản giao dịch chứng khoán (01 bản).



Giấy yêu cầu chuyển khoản chứng khoán (03 bản).



Hợp đồng giao dịch ( 01 bản photo) tại công ty chứng khoán mới.


- Đồng thời, NVGD tiến hành rút chứng khoán từ tài khoản giao dịch sang tài khoản
chờ rút.
- NVGD theo dõi tiến độ công việc từ Trung tâm lưu ký. Sau khi nhận lại Giấy yêu
cầu chuyển khoản chứng khoán có xác nhận của Trung tâm lưu ký, NVGD rút chứng
khoán ra khỏi tài khoản chờ rút và thông báo cho khách hàng đã hoàn tất thủ tục đóng tài
khoản.

Nhom 4_CQK

5


Quản lý giao dịch chứng khoán
II. PHÂN TÍCH:
2.1 Phân tích hiện trạng:
 Sơ đồ tổ chức:

 Sơ đồ chức năng kinh doanh BFD :

Nhom 4_CQK

6


Quản lý giao dịch chứng khoán
2.2 Phân tích dữ liệu:
 Mô hình mối quan hệ giữa các thực thể (ERD)

 Mô tả thuộc tính cho các thực thể:

1.
2.

3.
4.

Thực thể Sở giao dịch: #Ma SDG, Mã công ty, mã nhân viên, mã chứng khoán,
thông tin giao dịch,
Thực thể Công ty chứng khoán: #Ten viet tat, ma nhan vien, ten tieng viet, ten
tieng anh, tru so chinh, dien thoai, So fax, website, giam doc, ngay thanh vien, von
dieu le, nghiep vu, tin tuc, chi tieu tai chinh.
Thực thể Đại diện giao dịch: #Mã nhân viên, mã công ty, địa chỉ liên lạc, ngày
nhập lệnh.
Thực thể mở tài khoản: Mã khách hàng, số tài khoản, mã nhân viên, ngày mở
TK, ngày đóng TK

Nhom 4_CQK

7


Quản lý giao dịch chứng khoán
5. Thực thể giao dịch: Mã nhân viên, mã khách hàng, số TK, ngày nhập lệnh, mã
chứng khoán, mã lệnh, tên lệnh, số lệnh đặt
6. Thực thể Khách hàng: #Mã khách hàng, Số CMND/hộ chiếu, tên khách hàng, tên
người được ủy quyền, giấy phép KD
7.
8.

Thực thể tài khoản: #Số tài khoản, số hợp đồng, số dư tài khoản, số dư thanh toán

Thực thể chứng khoán: #Mã chứng khoán, mã công ty, mã lệnh, loại chứng
khoán, số lượng, giá.

 Biểu diên mô hình thực thể:

2.3 Phân tích yêu cầu hệ thống:
Nhom 4_CQK

8


Quản lý giao dịch chứng khoán
Sơ đồ luồng dữ liệu DFD:

 Mô hình DFD cấp 0:

 Mô hình DFD cấp 1:

 Mô hình DFD cấp 2 cho Mở tài khoản:

Nhom 4_CQK

9


Quản lý giao dịch chứng khoán

Mô hình DFD cấp 3 cho việc hướng dẫn mở tài khoản:

Mô hình DFD cấp 2 cho việc giao dịch với phòng môi giới :


Nhom 4_CQK

10


Quản lý giao dịch chứng khoán

Mô hình DFD cấp 3 cho việc đặt lệnh:

Mô hình DFD cấp 4 cho nhận lệnh qua Internet:

Nhom 4_CQK

11


Quản lý giao dịch chứng khoán

Mô hình DFD cấp 4 cho nhận lệnh qua điện thoại:

Mô hình DFD cấp 4 cho nhận lệnh viết tay:

Nhom 4_CQK

12


Quản lý giao dịch chứng khoán


Mô hình DFD cấp 3 cho Tạm ứng:

Mô hình DFD cấp 2 cho đóng tài khoản:

Nhom 4_CQK

13


Quản lý giao dịch chứng khoán

Mô hình DFD cấp 3 cho thực hiện đóng TK:

Mô hình DFD cấp 3 cho đóng Tài khoản và chuyển khoản chứng khoán:

Nhom 4_CQK

14


Quản lý giao dịch chứng khoán

Nhom 4_CQK

15



×