Tải bản đầy đủ (.docx) (74 trang)

Xây dựng hệ thống quản lý học bạ cho trường Tiểu học Hải Phương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.21 MB, 74 trang )

1

LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan toàn bộ nội dung của đồ án do em tự học tập, nghiên cứu
trên lớp, Internet, sách báo, các tài liệu trong và ngoài nước có liên quan. Không sao
chép hay sử dụng bài làm của bất kỳ ai khác, mọi tài liệu đều được trích dẫn cụ thể.
Em xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan của mình trước quý thầy
cô, khoa và nhà trường.
Hà Nội, ngày 1 tháng 6 năm 2016
Người cam đoan


2

LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, em xin chân thành cảm ơn Ban chủ nhiệm khoa công nghệ
thông tin cùng toàn thể các thầy cô trường đại học Tài Nguyên Môi Trường Hà Nội
và Viện công nghệ thông tin đã tận tình giảng dạy và trang bị cho em nhiều kiến
thức bổ ích trong suốt quá trình học tập vừa qua. Đây là quãng thời gian vô cùng
hữu ích, đã giúp em trưởng thành lên rất nhiều khi chuẩn bị ra trường. Là những
hành trang rất quan trọng không thể thiếu trong công việc sau này.
Ngoài ra, em xin chân thành cảm ơn thầy Nguyễn Long Giang và thầy Hà
Mạnh Đào đã luôn tận tình quan tâm, giúp đỡ, theo sát và hướng dẫn em trong suốt
quá trình làm đồ án vừa qua. Xin gửi lời cảm ơn tới gia đình, bạn bè, những người
luôn bên cạnh ủng hộ, động viên, giúp đỡ em.


Mặc dù đã cố gắng trong suốt quá trình thực tập và làm đồ án, nhưng do kinh
nghiệm thực tế và trình độ chuyên môn chưa được nhiều nên em không tránh khỏi
những thiếu sót, em rất mong được sự chỉ bảo, góp ý chân thành từ các thầy, cô giáo
cùng tất cả các bạn.


Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 1 tháng 6 năm 2016


MỤC LỤC


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Thuật ngữ

Định nghĩa

PTTKHT

Phân tích thiết kê hệ thống

THHP

Tiểu Học Hải Phương

CSDL

Cơ sở dữ liệu

Actor

Tác nhân tương tác với hệ thống có thể là người, hoặc
một hệ thống khác để thực hiện một chức năng của hệ thống


STT

Số thứ tự

Tên trường

Tên trường trong bảng cơ sở dữ liệu

Kiểu dữ liệu

Là kiểu dữ liệu của trường trong cơ sở dữ liệu.

Ràng buộc

Cho phép dữ liệu đó được phép trống hay không trống

Mô tả

Mô tả chi tiết chức năng của từng trường.

Ghi chú

Những thông tin cần bổ sung khác.


DANH MỤC BẢNG


DANH MỤC HÌNH ẢNH



8

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong thời đại ngày nay, lĩnh vực công nghệ thông tin đang phát triển mạnh
mẽ nhanh chóng xâm nhập vào mọi lĩnh vực khoa học kỹ thuật và cuộc sống hằng
ngày. Ngành công nghệ thông tin đã trở thành công cụ đắc lực trong các ngành nghề
đặc biệt trong công tác quản lý. Vì vậy việc ứng dụng CNTT đang là một xu thế tất
yếu của các doanh nghiệp và cơ quan nhà nước.
Học bạ điện tử là việc tin học hóa việc quản lý quá trình học tập của học
sinh. Các thông tin về quá trình học tập của học sinh như điểm, hạnh kiểm, xếp loại
học lực, đạo đức…được lưu trữ trên máy tính ( trước đây được ghi vào sổ học bạ).
Lich học, họp phụ huynh được cập nhật và thông báo đến phụ huynh mỗi khi cần.
Hiện nay việc quản lý thông tin, quá trình học tập, rèn luyện của học sinh
chủ yếu vẫn trên giấy tờ. Việc tra cứu, cập nhật khi cần là rất khó khăn. Mỗi khi học
sinh chuyển cấp, lượng giấy tờ, văn bản lại được nhân lên nhiều làm rất lãng phí.
Nếu chuyển sang quản lý bằng điện tử không những giảm bớt những chi phí mà còn
nâng cao hiệu quả quản lý quá trình học tập của học sinh.
Vì vậy, em chọn đề tài: “ Xây dựng hệ thống quản lý học bạ cho trường Tiểu
học Hải Phương” mong đưa công nghệ thông tin vào trong thực tế giúp cho việc
quản lý học bạ của trường thêm thuận tiện và dễ dàng hơn.
2. Mục tiêu đề tài
Tài liệu này cung cấp bản thiết kế hệ thống bao gồm các phần: thiết kế các
lớp phân tích( Analyst class), thiết kế cơ sở dữ liệu(Database), thiết kế giao diện
người dùng(GUI).
Việc thiết kế các ca sử dụng (UC) và tài liệu đặc tả chi tiết cho phép tìm
kiếm các lớp phân tích .Từ đó bước đầu tiếp cận hệ thống với các biểu đồ lớp phân
tích và sau đó là các biểu đồ trình tự (Sequencae diagram)



9

Xây dựng CSDL,mã cho phép mô tả hệ thốn về mặt dữ liệu. Nó nói lên các
thông tin mà hệ thống Học bạ điện tử của chúng em cần và cần lưu trữ thông tin về
sinh viên (bảng điểm và thông tin cá nhân,..)
Tài liệu cũng là cơ sở để các thành viên hệ thống phối hợp làm việc với
nhau, lập trình và tích hợp các modul vào một hệ thống thống nhất.
Tài liệu còn là cơ sở để người dùng có thể sử dụng vào việc mở rộng hệ
thống. Các quy định về việc sử dụng tài liệu đối với bên thứ ba là hoàn toàn không
có điều kiện về tài chính, bản quyền và tuân theo các quy tắc về tài liệu mở.
Các thiết kế sau đây dựa trên cơ sở thảo luận và thống nhất giữa các thành
viên trong nhóm về thiết kế hệ thống sau nhiều buổi họp thảo luận và thống nhất ý
kiến
3. Phạm vi tài liệu
Công nghệ web và xây dựng cơ sở dữ liệu.
Nghiên cứu về những gì liên quan cụ thể đến các công việc trong lĩnh vực
trường học, khối, lớp, điểm, học bạ.
Thực hiện các thao tác quản lý: thông tin học sinh, giáo viên,môn học, lớp
học, điểm,quá trình học tập.
Hệ thống tính toán dựa trên CSDL, hệ thống hiển thị trên giao diện WEB
4. Phương pháp nghiên cứu
Lý thuyết:
Tìm hiểu, nghiên cứu tài liệu liên quan, ngôn ngữ lập trình và công nghệ.
Nắm rõ được các công cụ hỗ trợ liên quan đến viết mã nguồn, công cụ sử
dụng trong phân tích và thiết kế hệ thống.
Nghiên cứu lý thuyết về phương pháp luận PTTK hệ thống.
Phân tích yêu cầu thực tế.
Tìm giải pháp cho yêu cầu, phân tích thiết kế hệ thống cho bài toán đặt ra.
Thực hành:

Công cụ hỗ trợ lập trình Microsoft Visual Studio 2015
Xây dựng CSDL bằng SQL server


10

5. Mô tả tài liệu
Mô tả tổng quan: nhắm đến đối tượng là người dùng thông thường giúp họ
hiểu được khả năng của hệ thống, những chức năng có thể thực hiện được của hệ
thống đối với từng mức người dùng. Ngoài ra phần này còn cung cấp cho các nhà
phát triển hệ thống có cái nhìn khái quát về hệ thống, những chức năng cần phải
triển khai.
Yêu cầu kỹ thuật: nhắm đến những người lập trình và phát triển hệ thống để
giúp các nhà phát triển hiểu chi tiết về hệ thống, những chức năng cụ thể sẽ triển
khai và sự tương tác giữa các thành phần trong hệ thống với nhau như thế nào.
Ngoài ra phần này cũng giúp cho người sử dụng thông thường hiểu sâu hơn về hệ
thống.


11

CHƯƠNG I: TỔNG QUAN PHẦN MỀM VÀ ĐẶC TẢ
YÊU CẦU PHẦN MỀM
1.1. Tổng quan đề tài
Ngày nay công nghệ thông tin đóng một vai trò rất quan trọng trong đời
sống. Tin học có rất nhiều ứng dụng trong lĩnh vực quản lý. Đặc biệt, việc sử dụng
tin học để quản lý điểm của trường học đã làm đơn giản hóa một công việc vốn dĩ
rất phức tạp. Vì vậy, nhóm đã chọn đề tài xây dựng phần mềm quản điểm của
trường Tiểu Học Hải Phương nhằm giúp cho các trường học có một phần mềm
chuyên dụng đầy đủ các yêu cầu, chức năng phục vụ cho công việc nhập, tính điểm,

thống kê bảng điểm, báo cáo điểm... của trường. Dự án phát triển phần mềm quản lý
điểm được xây dựng theo yêu cầu của khách hàng. Xây dựng phần mềm quản lý
điểm được sử dụng để hỗ trợ để giúp cho công việc quản lý điểm của trường học
được thuận lợi.
Qua quá trình khảo sát thực tế, em nhận thấy rằng các trường học vẫn quản
lý điểm bằng sổ sách và cao hơn là sử dụng công cụ Excel trong quá trình quản lý
điểm. Việc quản lý điểm, lưu trữ thông tin học sinh, thông tin lớp học báo cáo
thống kê...là công việc rất vất vả và tốn rất nhiều gian, hơn nữa là sự thiếu chính xác
khi phải quản lý nhiều thông tin như vậy. Mỗi khi có sự thay đổi thông tin của một
học sinh thì người quản lý phải thay đổi lại giấy tờ hiện tại cho phù hợp...Vì vậy
việc quản lý bằng phương pháp thủ công mang lại hiệu quả kém hơn hẳn so với việc
áp dụng CNTT vào quản lý mang lại hiệu quả nhanh chóng, chính xác và tiện lợi,
tốn ít chi phí hơn cho người quản lý
1.2 Mục tiêu của phần mềm
Xây dưng hoàn chỉnh phần mềm quản lý để đảm bảo việc quản lý học bạ.
Hoàn thiện kỹ năng phân tích thiết kế hướng đối tượng.
Xây dựng CSDL
Sử dụng thành thạo các công cụ hỗ trợ lập trình để thiết kế và xây dựng giao
diện Website.


12

Xây dựng chương trình và triển khai thử nghiệm.
1.3 Đối tượng người dùng
Đề tài có tính ứng dựng cao, dễ dàng tìm kiếm cũng như tra cứu.
Hỗ trợ ban quản lý nhà trường trong việc quản lý điểm, thông tin học sinh.
Giúp phụ huynh và học sinh có thể tổng hợp, xem, quản lý, theo dõi điểm
một cách dễ dàng trong quá trình học tập.
Thay vì chỉ cho học sinh cấp tiểu học có thể mở rộng ra quản lí học sinh,

sinh viên các cấp( từ cấp 1 đến cấp 3 trong suốt quá trình học).
1.4 Yêu cầu chung của phần mềm
Phần cứng với phần mềm được yêu cầu:
Phần cứng: Các máy tính và hệ thống mạng kết nối (LAN hoặc internet) kết
nối các máy tính này.
Phần mềm: Yêu cầu có trình duyệt Web.
Đầu vào của hệ thống:
Khi học sinh mới bắt đầu vào trường, dữ liệu mới được đưa vào là thông tin
cá nhân của học sinh từ hồ sơ xét tuyển.
Trong thời gian ở trường, dữ liệu của mỗi học sinh được cập nhật từ kết quả
rèn luyện của học sinh.
Đầu ra của hệ thống
Học sinh, phụ huynh có thể tra cứu thông tin cá nhân, kết quả học tập và rèn
luyện.
Nhà trường tra cứu, thống kê, cập nhật.
Mở rộng ra, dữ liệu có thể gửi lên Bộ giáo dục để thống kê trên diện rộng tất
cả các trường trong cả nước.
Hệ thống bao gồm những chức năng:
Với admin sẽ được cập nhật thông tin vào cơ sở dữ liệu.
Với học sinh có thể xem được thông tin cá nhân, kết quả học tập, rèn luyện
của bản thân.


13

Nhà trường có thể quản lý thông tin của toàn bộ học sinh qua các chức năng
thống kê mà hệ thống cung cấp.
Yêu cầu phi chức năng
Yêu cầu về thời gian phản hồi không quá 20s.
Yêu cầu chạy được trên nhiều trình duyệt.

Giao diện đơn giản, dễ sử dụng, mọi người đều có thể sử dụng không cần
qua thời gian đào tạo quá lâu.
Đảm bảo an toàn và bảo mật cơ sở dữ liệu
Phần cứng
+ Yêu cầu các máy tính có cấu hình cơ bản
+ Hệ thống mạng Lan và internet kết nối các máy tính lại với nhau
Phần mềm:
+ Trình duyệt thông dụng như Firefox, Chrome hoặc Internet Explore, Edge,

1.5 Sơ đồ triển khai

Hình 1.1: Sơ đồ triển khai
Hệ thống gồm 2 webserver phục vụ cho hai lớp người sử dụng:
Lớp thứ nhất là lớp Quản trị hệ thống sử dụng Webserver quản trị hệ thống.
Lớp thứ hai bao gồm Học sinh, Giáo viên sử dụng Webserver người dùng.


14

Hai Webserver đều sử dụng chung một máy chủ cơ sở dữ liệu Sql Server


15

1.6 Thông tin chung khảo sát
1.6.1 Thời gian khảo sát
8h – 10h ngày 28/02/2016
1.6.2 Địa điểm
Trường Tiểu Học Hải Phương, Huyện Hải Hậu, Tỉnh Nam Định
1.6.3 Nội dung khảo sát

Cơ cấu tổ chức đơn vị.
Hiệu trưởng nhà trường là người có quyền hạn cao nhất trực tiếp quản lý:
- Giáo viên: Có nhiệm vụ cập nhật điểm học sinh và gửi bảng điểm về
trường.
- Giáo vụ: Có nhiệm vụ cập nhật điểm, lập thống kê báo cáo kết quả học tập
của học sinh.
Cơ sở hạ tầng của nhà trường trong việc quản lý điểm.
Qua quá trình khảo sát chúng em được biết công tác quản lý điểm nhà trường
vẫn dựa trên công cụ lưu trữ bằng sổ sách, và các ứng dụng lưu trữ cơ bản như
Word, excel. Việc lưu trữ thủ công sẽ nhiều thời gian, công tác quản lý cồng kềnh,
dẫn đến sự mất mát thông tin, hoặc thông tin sai hỏng sửa chữa lại phải làm lại giấy
tờ.
1.7 Mô hình tổng thể của phần mềm

Hình 1.2: Mô hình tổng thể của phần mềm


16

CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG
2.1. Biểu đồ Usecase
Bảng 2.1: Danh sách các Actor
S
TT

Tên Actor

Ý nghĩa/ Ghi chú

1


Người thuộc nhóm quyền này có tất cả các quyền
thao tác các chức năng của hệ thống.

2

Người thuộc nhóm quyền này có quyền: Đăng
nhập, đổi mật khẩu, Quản lý giáo viên, quản lý học
sinh, quản lý lớp, quản lý điểm, quản lý hạnh kiểm,
thống kê, tìm kiếm

2.1.1 Biểu đồ Use Case tổng quát.


17

Hình 2.1: Sơ đồ Usecase tổng quát
2.1.2 Biểu đồ Use Case đăng nhập.

Hình 2.2: Sơ đồ Usecase đăng nhập


18

Đặc tả use case đăng nhập
Tóm tắt: Use Case này dùng để thực hiện chức năng đăng nhập vào hệ thống
quản lý. Khi đăng nhập thành công vào hệ thống thì người sử dụng có thể làm công
việc tương ứng với quyền hạn của mình.
Dòng sự kiện:
Người dùng chọn chức năng đăng nhập từ giao diện của hệ thống.

Hệ thống hiển thị giao diện đăng nhập.
Người dùng nhập tài khoản của mình( bao gồm tên đăng nhập, mật khẩu).
Hệ thống xác nhận thông tin đăng nhập.
Hiển thị giao diện.
Kết thúc Use Case


19

2.1.3 Biểu đồ Use Case quản lý người dùng

Hình 2.3: Sơ đồ Usecase quản lý người dùng
Đặc tả use case quản lý người dùng
Tóm tắt: Use Case này dùng để thực hiện chức năng quản lý người dùng,
Admin có thể quản lý người dùng với các chức năng: Đăng ký, phân quyền, Đổi
mật khẩu
Dòng sự kiện:
Admin chọn chức năng quản lý người dùng từ giao diện của hệ thống.
Hệ thống hiển thị giao diện quản lý người dùng.
Admin thực hiện các chức năng. Hệ thống xác nhận thông tin cập nhật.
Hiển thị giao diện.
Kết thúc Use Case.


20

2.1.4 Biểu đồ Use Case Quản lý giáo viên.

Hình 2.4: Sơ đồ Usecase quản lý giáo viên
Đặc tả use case Quản lý giáo viên

Tóm tắt: Use Case này dùng để thực hiện chức năng quản lý thông tin giáo
viên, người dùng có thể cập nhật thông tin giáo viên với các chức năng: Thêm giáo
viên, sửa thông tin giáo viên, xóa giáo viên ra khỏi danh sách quản lý.
Dòng sự kiện:
Người dùng chọn chức năng quản lý giáo viên từ giao diện của hệ thống.
Hệ thống hiển thị giao diện quản lý giáo viên.
Người dùng thực hiện chức năng cập nhật. Hệ thống xác nhận thông tin cập
nhật.
Hiển thị giao diện.
Kết thúc Use Case.


21

2.1.5 Biểu đồ Use Case quản lý học sinh.

Hình 2.5: Sơ đồ Usecase quản lý học sinh
Đặc tả use case Quản lý học sinh.
Tóm tắt: Use Case này dùng để thực hiện chức năng quản lý thông tin học
sinh, người dùng có thể cập nhật thông tin học sinh với các chức năng: Thêm, sửa,
xóa thông tin học sinh ra khỏi danh sách quản lý.
Dòng sự kiện:
Người dùng chọn chức năng quản lý học sinh từ giao diện của hệ thống.
Hệ thống hiển thị giao diện quản lý học sinh.
Người dùng thực hiện chức năng cập nhật. Hệ thống xác nhận thông tin cập
nhật.
Hiển thị giao diện.
Kết thúc Use Case.



22

2.1.6 Biểu đồ Use Case quản lý quản lý lớp học

Hình 2.6: Sơ đồ Usecase quản lý lớp học
Đặc tả use case Quản lý lớp học
Tóm tắt: Use Case này dùng để thực hiện chức năng quản lý thông tin lớp
học, người dùng có thể cập nhật về thông tin lớp học với các chức năng: Thêm lớp,
sửa thông tin lớp, xóa lớp ra khỏi danh sách quản lý.
Dòng sự kiện:
Người dùng chọn chức năng quản lý lớp từ giao diện của hệ thống.
Hệ thống hiển thị giao diện quản lý lớp.
Người dùng thực hiện chức năng cập nhật. Hệ thống xác nhận thông tin cập
nhật.
Hiển thị giao diện.
Kết thúc Use Case.


23

2.1.7 Biểu đồ Use Case quản lý điểm học sinh.

Hình 2.7: Sơ đồ Usecase quản lý điểm học sinh
Đặc tả use case Quản lý điểm
Use case Cập nhật điểm học sinh
Tóm tắt: Use Case này dùng để cập nhật điểm học sinh của từng môn học.
Dòng sự kiện:
Người dùng chọn chức năng nhập điểm từ giao diện của hệ thống.
Hệ thống hiển thị giao diện cập nhật điểm.
Thông tin cập nhật điểm gồm:lớp, học sinh, môn học, năm học, học kỳ, điểm

người dùng thực hiện chức năng cập nhật. Hệ thống xác nhận thông tin cập nhật.
Hiển thị giao diện.
Kết thúc Use Case.
Use case Tổng kết điểm học sinh
Tóm tắt: Use Case này dùng để tính điểm tổng kết học kỳ 1, học kỳ 2, trung
bình cả năm.
Dòng sự kiện:
Người dùng chọn chức năng tính điểm tổng kết.
Hệ thống hiển thị giao diện.


24

Người dùng chọn lớp, năm học, học kỳ và thực hiện chức năng cập nhật. Hệ
thống xác nhận thông tin và tính điểm.
Hiển thị giao diện.
Kết thúc Use Case
2.1.8 Use Case quản lý hạnh kiểm học sinh.

Hình 2.8: Sơ đồ Usecase quản lý hạnh kiểm
Đặc tả Use case quản lý hạnh kiểm học sinh
Tóm tắt: Use Case này dùng để cập nhật hạnh kiểm học sinh theo từng học
kỳ của năm học.
Dòng sự kiện:
Người dùng chọn chức năng quản lý hạnh kiểm.
Hệ thống hiển thị giao diện cập nhật điểm.
Thông tin cập nhật hạnh kiểm gồm: Lớp, năm học, học kỳ, học sinh, xếp loại
hạnh kiểm. Người dùng thực hiện chức năng cập nhật. Hệ thống xác nhận thông tin
cập nhật.
Hiển thị thông tin trên giao diện.

Kết thúc Use Case.


25

2.1.9 Use Case tìm kiếm thông tin học sinh.

Hình 2.9: Sơ đồ Usecase quản lý thông tin học sinh
Đặc tả use case Tìm kiếm thông tin học sinh
Tóm tắt: Use Case này dùng để tìm kiếm thông tin học sinh một cách nhanh
và chính xác nhất.
Dòng sự kiện:
Người dùng chọn chức năng tìm kiếm trên giao diện hệ thống .
Hệ thống hiển thị giao diện tìm kiếm.
Người dùng chọn tiêu chí cần tìm kiếm theo: Mã học sinh, họ tên, quê quán
sau đó chọn chức năng tìm kiếm Hệ thống xác nhận thông tin tìm kiếm.
Hiển thị thông tin tìm được trên giao diện .
Kết thúc Use Case


×