Tải bản đầy đủ (.doc) (106 trang)

Nghiên cứu xây dựng một số bài thực hành di truyền học phục vụ đào tạo học sinh giỏi trung học phổ thông chuyên sinh học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.25 MB, 106 trang )

LVThS

Chuyªn ngµnh Di truyÒn häc

MỞ ĐẦU
Việc dạy và học thực hành Sinh học trong trường THPT đang ngày càng trở
thành nhu cầu hết sức cấp thiết nhằm nâng cao chất lượng đào tạo môn Sinh học ở
nước ta. Tuy nhiên, hiện nay việc giảng dạy thực hành Sinh học trong các trường
THPT nói chung và các trường THPT chuyên nói riêng còn rất nhiều hạn chế do
một số nguyên nhân sau: (1) do thiếu cơ sở vật chất, trang thiết bị thực hành, (2)
chương trình đào tạo vẫn tập trung chủ yếu về lý thuyết, hạn chế về thời lượng dành
cho phần thực hành, (3) thiếu tài liệu hướng dẫn thực hành và các tài liệu thực hành
còn chưa cập nhật với trình độ thế giới (4) chưa có các cách đánh giá các kĩ năng
thực hành của học sinh (HS). Ở những nơi có dạy và học thực hành thì công tác này
mới chủ yếu dừng lại ở mức minh, họa chưa chú trọng vào việc rèn cho HS các kĩ
năng thực hành.
Trong chương trình sinh học lớp 12, Di truyền học có vai trò quan trọng,
chiếm tới 48% thời lượng chương trình và được chia làm 5 chương. Tuy nhiên, chỉ
có 2 bài thực hành thuộc chương 1 và chương 2 chiếm 8,7% tổng thời lượng dành
cho Di truyền học. Các bài thực hành được thiết kế đơn giản, chỉ phù hợp cho đào
tạo đại trà mà chưa đáp ứng được yêu cầu đào tạo HS chuyên [1], [15].
Kết quả các kì thi Olympic Sinh học quốc tế (IBO) cho thấy: về lý thuyết HS
Việt Nam thường đạt điểm khá cao so với HS các nước trong khu vực và trên thế
giới; điều này chỉ ra rằng về mặt lý thuyết, HS của chúng ta được trang bị khá tốt và
có trình độ không thua kém HS quốc tế. Tuy nhiên, ở phần thực hành, HS của
chúng ta thường đạt kết quả chưa cao so với HS các nước trong khu vực (Ấn Độ,
Trung Quốc, Thái Lan, Singapore…) và trên thế giới dẫn đến kết quả tổng thể chưa
được cao [49]. Những kết quả này phần nào chỉ ra rằng, chương trình đào tạo Sinh
học cấp THPT của Việt Nam và chương trình Sinh học ở các nước tiên tiến vẫn còn
là một khoảng cách khá lớn, đặc biệt là chương trình thực hành.
Chủ trương của Bộ GD & ĐT trong 10 năm tới (2010-2020) là xây dựng và


phát triển các trường THPT chuyên thành một hệ thống cơ sở giáo dục trung học có
1

§ç ThÞ Thanh HuyÒn K16 - KSH


LVThS

Chuyªn ngµnh Di truyÒn häc

chất lượng giáo dục cao, với chất lượng ngang tầm với các trường tiên tiến trong
khu vực và trên thế giới. Trong đó các mục tiêu cụ thể trước mắt là: tập trung vào
xây dựng cơ sở vật chất, tăng cường phương tiện, thiết bị dạy học đồng bộ, hiện đại.
Tuy nhiên, để đạt được mục tiêu này, chúng ta không những phải có cơ sở vật chất,
trang thiết bị ngang tầm, mà còn phải có hệ thống chương trình giảng dạy lý thuyết
và thực hành tiên tiến với mục tiêu đủ về số lượng và nâng cao về chất lượng, đạt
trình độ quốc tế. Trong khi hiện nay hệ thống trường THPT chuyên của chúng ta
vẫn sử dụng chung chương trình giảng dạy đại trà, chưa có chương trình dành riêng
cho hệ thống trường chuyên, đặc biệt là chương trình thực hành.
Trên cơ sở lí luận và thực tiễn như vậy, chúng tôi đã đề xuất và thực hiện đề
tài: “Nghiên cứu xây dựng một số bài thực hành Di truyền học phục vụ đào tạo
học sinh giỏi trung học phổ thông chuyên Sinh học”.
ới mục tiêu của đề tài là: xây dựng hệ thống một số bài thực hành Di truyền học ở
các cấp độ khác nhau từ di truyền ph n tử, di truyền học tế ào đến di truyền học cơ
thể và di truyền học quần thể, có nội dung phù hợp với chương trình THPT chuyên
Sinh học, từng ước cập nhật với trình độ quốc tế nhằm góp phần đào tạo HS
chuyên Sinh học giỏi cả về lí thuyết và thực hành.

2


§ç ThÞ Thanh HuyÒn K16 - KSH


LVThS

Chuyªn ngµnh Di truyÒn häc

Chƣơng 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU

1.1. Chủ trƣơng của Bộ Giáo dục và Đào tạo trong công tác phát triển các
trƣờng THPT chuyên giai đoạn 2010-2020.
Chủ trương của Bộ GD & ĐT về phát triển trường THPT chuyên trong 10 năm
tới thể hiện rõ trong “Đề án phát triển hệ thống trường THPT chuyên giai đoạn
2010 – 2020”. Đ y là một ước đi đột phá trong mục tiêu đổi mới giáo dục Việt
Nam nhằm từng ước đưa giáo dục nước ta tiến kịp nền giáo dục tiên tiến ở khu vực
và trên thế giới. Mục tiêu của đề án là xây dựng và phát triển các trường THPT
chuyên thành một hệ thống cơ sở giáo dục trung học có chất lượng giáo dục cao
ngang tầm thế giới, nhằm trang bị cho những HSG nền tảng kiến thức vững vàng;
có phương pháp tự học, tự nghiên cứu và sáng tạo để trở thành những nh n tài, đáp
ứng yêu cầu phát triển đất nước trong thời kì công nghiệp hóa hiện đại hóa và hội
nhập quốc tế[17].
Để đạt được mục tiêu chung nêu trên thì một trong những mục tiêu cụ thể
của đề án là: Tập trung đầu tư n ng cấp các trường THPT chuyên thành các trường
đạt chuẩn quốc gia và có chất lượng giáo dục cao. Ưu tiên đầu tư mở rộng diện tích,
xây dựng cơ sở vật chất, tăng cường phương tiện, thiết bị dạy học đồng bộ, hiện đại.
Đề án này được thực hiện với kinh phí là 2.312,758 tỉ đồng, trong đó kinh phí dành
cho tăng cường cơ sở vật chất thiết bị dạy học dự kiến lên tới 1.660,722 tỉ đồng
[17]. Việc phê duyệt đề án này cho thấy Đảng, Nhà nước và Bộ GD & ĐT đã rất
quan tâm và chú trọng đầu tư về cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy và học, đầu tư cho
việc n ng cao trình độ chuyên môn của giáo viên (GV) để nhằm mục đích cuối cùng

là nâng cao chất lượng đào tạo.
Tuy nhiên, để đạt được mục tiêu ngang tầm với khu vực và thế giới, chúng ta
không những phải có cơ sở vật chất, trang thiết bị ngang tầm, mà còn phải có hệ
thống chương trình giảng dạy lý thuyết và thực hành tiên tiến, đạt trình độ quốc tế.
Trong khi hiện nay hệ thống trường THPT chuyên của chúng ta vẫn chỉ sử dụng
chung chương trình giảng dạy đại trà, chưa có chương trình dành riêng cho hệ thống
trường chuyên, đặc biệt là chương trình thực hành. Do vậy, một yêu cầu hết sức cấp
thiết hiện nay là cần phải xây dựng được chương trình giáo dục nâng cao dành riêng
3

§ç ThÞ Thanh HuyÒn K16 - KSH


LVThS

Chuyên ngành Di truyền học

cho h thng trng THPT chuyờn trong ú c bit chỳ trng n chng trỡnh
thc hnh tiờn tin vi s lng v cht lng ngang tm vi th gii. Chng trỡnh
thc hnh tiờn tin ny khụng nhng cú th phc v trc tip cho h thng trng
chuyờn m cũn cú th dn dn ỏp dng cho c i tr nhm a nn giỏo dc i tr
ca nc ta theo kp vi th gii.
1.2. c trng mụn Sinh hc v vai trũ ca thc hnh Sinh hc.
1.2.1. c trng mụn Sinh hc
Sinh hc l mụn khoa hc gn lin vi i sng con ngi, vi s phỏt trin
ca xó hi. Kin thc Sinh hc trng THPT bao gm cỏc thnh phn v phng
phỏp khoa hc, cỏc hin tng, cỏc khỏi nim, cỏc quỏ trỡnh, cỏc qui lut, cỏc hc
thuyt khoa hc v cỏc k thut ng dng vo sn xut, i sng con ngi. Cỏc
kin thc trang b cho HS c cp n cỏc mc : phõn t, t o, c th,
qun th, qun xó, h sinh thỏi v sinh quyn, v cỏc mt cu trỳc, chc nng, c

ch hot ng sng nh: trao i cht v nng lng, sinh trng v phỏt trin, bo
v sc khe, bo v ti nguyờn mụi trng Nh vy, cú th núi rng ni dung hc
tp ca mụn Sinh hc cha ng c kho tng kin thc phong phỳ, sinh ng, hp
dn, d kớch thớch tớnh tũ mũ, ham hiu bit ca HS, to iu kin thun li cho vic
hỡnh thnh ng c, nhu cu, nhn thc cng nh hng thỳ hc tp ca HS [22].
Sinh hc cũn l mụn khoa hc thc nghim. Kin thc sinh hc ch yu c
hỡnh thnh bng cỏc phng phỏp quan sỏt, mụ t, thc nghim. Vỡ vy, mun HS
t tỡm tũi phỏt hin chim lnh tri thc sinh hc mt cỏch ch ng sỏng to thỡ
mt trong nhng cỏch tt nht l t chc cho HS hc tp v vn dng cỏch thc t
duy, quỏ trỡnh xõy dng gi thit v con ng m cỏc nh khoa hc ó phỏt hin
ra nú[22].
Sinh hc cũn l mụn khoa hc a ngnh cú liờn quan cht ch n phn ln
cỏc mụn khoa hc t nhiờn khỏc, c bit l Vt lớ, Húa hc, Toỏn hc, xỏc sut
thng kờ. Do vy, khi t chc nhn thc cho HS khụng th ch dng li mụ t,
nhn bit cu to, hỡnh thỏi m phi ch ra mi quan h tng h, nhiu mt vn cú
trong tng i tng v t chc sng. Cn giỳp HS hiu rừ vai trũ ca Sinh hc i
vi sn xut v i sng, bo v mụi trng, lm phong phỳ ngun ti nguyờn thiờn
nhiờn, bo v v tng cng sc khe i vi bn thõn v xó hi [22].

4

Đỗ Thị Thanh Huyền K16 - KSH


LVThS

Chuyên ngành Di truyền học

1.2.2. Vai trũ ca thc hnh Sinh hc
Nm 2004, B GD & T ó cho x y dng li hai b SGK Sinh hc lp 12

nhm phc v cụng tỏc i mi phng phỏp dy hc t phng phỏp dy hc ly
ngi dy lm trung tõm, truyn th kin thc th ng mt chiu t ngi dy n
ngi hc sang phng phỏp dy hc ly ngi hc lm trung tõm, chuyn t
phng phỏp dy chay, hc chay sang phng phỏp hc i ụi vi hnh. Theo cỏch
tip cn mi ny: Giỏo dc l quỏ trỡnh phỏt trin vi ngha l phỏt trin con
ngi, phỏt trin mt cỏch ti a tim nng tim n trong mi con ngi lm cho
con ngi cú kh nng lm ch c tỡnh hung, ng u c vi nhng thỏch
thc m mỡnh gp phi trong i sng mt cỏch ch ng sỏng to[25].
Trong xó hi tri thc hin nay, lng tri thc liờn tc tng nhanh ũi hi ngi
hc phi cú phng phỏp t hc, t duy v tip nhn thụng tin mt cỏch ch ng
v chn lc. Theo White (1995) ngi ta khụng th hc tt c nhng gỡ m ngi
ta cn trong i ch qua quỏ trỡnh o to chớnh khúa. Vỡ vy, chng trỡnh o to
phi c xõy dng lm sao o to ra nhng con ngi cú th ng u vi
nhng ũi hi ca ngh nghip khụng ngng thay i, vi mt th gii khụng ngng
bin ng[25]. Hc tp trong xó hi thụng tin l mt quỏ trỡnh liờn tc gm 3 khõu:
thu thp thụng tin, x lớ thụng tin v lu tr thụng tin di dng tri thc t nh
trng hay t mụi trng sng lm cho ngi hc t bin i v trớ tu v lm
phong phỳ thờm tri thc ca mỡnh [19]. lm c iu ny thỡ mt trong
nhng nhim v ca GV l phi o to HS cú kh nng t nghiờn cu, t thu thp
thụng tin, x lớ thụng tin, lu tr thụng tin v vn dng thụng tin vo gii quyt cỏc
vn trong quỏ trỡnh hc tp v trong cuc sng. Nh vy, bn cht ca phng
phỏp dy hc mi m ngnh Giỏo dc ang hng ti v s dng l nhm dy cho
ngi hc phng phỏp hc tp ch khụng ch n thun l truyn th kin thc.
Do c thự ca mụn Sinh hc nh ó nờu trờn, nờn khi ging dy mụn hc
ny, ngoi vic vn dng cỏc nguyờn lớ chung ca phng phỏp dy hc tớch cc thỡ
GV cn phi lu ý:
1- HS phi c trc tip lm vic vi i tng hc tp nh: cỏc vt tht, tranh
nh, mụ hỡnh lp hc, trong phũng thớ nghim hoc ngoi thiờn nhiờn.

5


Đỗ Thị Thanh Huyền K16 - KSH


LVThS

Chuyªn ngµnh Di truyÒn häc

2- HS phải được tạo điều kiện để thực hành, áp dụng những kiến thức Sinh học
vào thực tế đời sống như trong sản xuất để n ng cao năng suất cây trồng, vật
nuôi, bảo vệ sức khỏe, giữ gìn và bảo vệ môi trường sống…
Để thành công trong dạy học tích cực môn Sinh học, GV cần biết sử dụng phối
hợp nhiều phương pháp dạy học khác nhau trong một tiết học như quan sát, thí
nghiệm, thảo luận nhóm, trò chơi học tập, nêu và giải quyết vấn đề…[22]. “GV phải
tổ chức hướng dẫn HS tập làm quen với nghiên cứu khoa học và vận dụng các
thành tựu khoa học công nghệ vào giải quyết vấn đề thực tiễn trong cuộc sống”.
Đ y là nhiệm vụ của GV đã được qui định rất rõ trong qui chế tổ chức và hoạt động
trường THPT chuyên do bộ GD & ĐT an hành [18].
Việc giảng dạy thực hành nói chung và thực hành Sinh học nói riêng không
chỉ giúp HS tự kiểm định lại các kiến thức đã học mà còn giúp HS có kỹ năng vận
dụng sáng tạo phương pháp học qua thực hành bằng cách giải quyết một vấn đề
mới, một câu hỏi mới, sử dụng các kỹ năng cơ ản trong phần thực hành như: đặt
vấn để, đặt câu hỏi, đưa ra giả thiết, thiết kế thí nghiệm, quan sát kết quả, đưa ra kết
luận, và hình thành nên kiến thức mới. Với kỹ năng vận dụng sáng tạo thông qua
thực hành, HS có thể tự bản th n đưa ra giả thiết cho các vần đề gặp phải trong quá
trình học tập, trong cuộc sống và có thể độc lập thiết kế thí nghiệm, tiến hành thí
nghiệm, thu kết quả và rút ra kết luận cho riêng mình. Do vậy, việc dạy thực hành,
đặc biệt là dạy kỹ năng vận dụng linh hoạt sẽ giúp cho HS có thể tự mình tìm hiểu
kiến thức mới, giúp HS tư duy sáng tạo không ngừng, và luôn sẵn sàng giải đáp các
câu hỏi trong tất cả các lĩnh vực của cuộc sống, giúp cho HS trở thành người luôn

luôn năng động và luôn sẵn sàng tìm hiểu và giải quyết mọi vấn đề của một xã hội
đang phát triển rất nhanh hiện nay [47].
1.3. Tình hình giảng dạy thực hành Di truyền học tại các trƣờng THPT
chuyên ở Việt Nam.
Hiện nay các trường THPT chuyên của Việt Nam vẫn sử dụng chung bộ SGK
với chương trình giảng dạy đại trà, trong đó các trường chuyên có thể tự chọn và
đăng kí sử dụng một trong hai chương trình Sinh học lớp 12 là SGK cơ ản hoặc
SGK nâng cao. Như vậy, HS và GV của các trường chuyên chưa có một tài liệu học
tập cũng như tài liệu thực hành dành riêng, chưa có các kì thi nhằm đánh giá năng

6

§ç ThÞ Thanh HuyÒn K16 - KSH


LVThS

Chuyªn ngµnh Di truyÒn häc

lực thực hành của HS, ngay kể cả trong các kì thi HSG quốc gia và kì thi chọn HSG
quốc gia tham dự các kì thi IBO.
Bố cục SGK lớp 12 an cơ ản gồm có 3 phần: Di truyền học, Tiến hóa và
Sinh thái với tổng số bài học bao gồm cả lí thuyết, ôn tập và thực hành là 48 bài,
trong đó phần Di truyền học có 23 bài chiếm 47,91%, phần Tiến hóa có 11 bài
chiếm 22,92% và phần Sinh thái học có 13 bài chiếm 27,08% và 1 bài ôn tập
chương trình sinh học cấp THPT chiếm 2,09%. Trên tổng số 48 bài, có 3 bài thực
hành trong phòng thí nghiệm, với 2 bài thuộc phần Di truyền học và 1 bài thuộc
phần Sinh thái học.
Phần Di truyền học được chia làm 5 chương với 23 bài học trong đó: chương
1: Cơ chế di truyền và biến dị, 7 ài; chương 2: Tính qui luật của hiện tượng di

truyền, 8 ài; chương 3: Di truyền học quần thể, 2 ài; chương 4: Ứng dụng di
truyền học, 3 ài; chương 5: Di truyền học người, 2 bài và 1 bài ôn tập phần di
truyền học. Trong tổng số 23 bài học chỉ có 2 bài thực hành trong phòng thí nghiệm
(chiếm 8,7%) thuộc chương 1 và chương 2 [1].
Hai bài thực hành tại phòng thí nghiệm là ài “Quan sát các dạng đột biến số
lượng NST trên tiêu bản cố định và trên tiêu bản tạm thời” với các mục tiêu (1)
quan sát được bộ NST dưới kính hiển vi, (2) xác định được một số dạng đột biến
NST trên các tiêu bản cố định, (3) rèn kĩ năng làm tiêu ản NST và xác định số
lượng NST dưới kính hiển vi, (4) xác định được các cặp NST tương đồng của người
trên ảnh chụp và ài “ Thực hành lai giống” với các mục tiêu là (1) rèn luyện kĩ
năng ố trí thí nghiệm trong nghiên cứu Di truyền học, (2) rèn luyện phương pháp
nghiên cứu Di truyền học thông qua các ăng hình, ghi lại quá trình lai tạo giống,
sau đó đánh giá kết quả lai được cung cấp bởi các nhà di truyền học hoặc được cung
cấp bởi chính các thầy cô giáo[1].
SGK an n ng cao cũng có ố cục các phần tương tự. Tuy nhiên tổng số bài
học trong sách này gồm 66 bài với 6 bài thực hành, trong đó có 3 bài thuộc phần Di
truyền học, 1 bài thực hành thuộc phần Tiến hóa và 2 bài thuộc phần Sinh thái học.
Ba bài thực hành phần Di truyền học gồm có 1 bài thực hành “Xem phim về cơ chế
nhân đôi ADN, phiên mã, dịch mã” và 2 ài thực hành tại phòng thí nghiệm là bài
“Quan sát các dạng đột biến số lượng NST trên tiêu bản cố định hay trên tiêu bản
tạm thời” và ài “ Thực hành lai giống” giống như trong sách của bộ thuộc an cơ
7

§ç ThÞ Thanh HuyÒn K16 - KSH


LVThS

Chuyên ngành Di truyền học


bn. Mc dự cú tng thờm c 1 bi thc hnh so vi sỏch c bn nhng i thc
hnh ú cng ch dng li vic: Xem phim v c ch nhõn ụi ADN, phiờn mó,
dch mó [15]. Nh vy, nhỡn mt cỏch tng th, ta thy b cc gia lớ thuyt v
thc hnh sinh hc trong SGK cú phn cha c n xng. Cỏc bi thc hnh ny c
thit k n gin ch phự hp cho o to i tr m cha ỏp ng c yờu cu o
to HS chuyờn. Vic ging dy thc hnh cũn cha c chỳ trng nhiu, thi gian
trờn lp v thi gian ngoi gi hc dnh cho thc hnh cũn hn ch cỏc trng
THPT c bit l cỏc trng THPT chuyờn ni m cỏc HS cú ý thc hc tp sỏng
to v am mờ tỡm hiu kin thc mi.
Bờn cnh ú, cú nhiu trng THPT chuyờn Vit Nam cũn cha cú mt
phũng thớ nghim hon chnh mang tớnh hin i phc v cụng tỏc o to
HS chuyờn cng nh o to HSG tham d cỏc kỡ thi HSG quc gia v IBO. Nhng
ng dng hin nay ca Di truyn hc u liờn quan rt nhiu n cỏc k thut sinh
hc phõn t, nhng li cha cú mt bi thc hnh no c xõy dng v lnh vc
ny sau khi HS hc xong phn Di truyn hc.
1.4. Ni dung, mc tiờu v cỏch thc t chc cỏc bi thc hnh Di truyn hc
ca mt s trng THPT tiờn tin trờn th gii.
Nhm xõy dng cỏc bi thc hnh Di truyn hc cp nht vi trỡnh th gii,
chỳng tụi tin hnh tham kho SGK v chng trỡnh ging dy thc tp Di truyn
hc c s dng ph bin nhiu nc tiờn tin trờn th gii nh Singapore
(trng THPT chuyờn Toỏn v Khoa hc t nhiờn, i hc quc gia Singapore [40,
41]), M [37, 38, 43]), c [31], n [47], Newzealand [42], Anh [44]; hoc t
cỏc trang web cung cp cỏc ti liu hc tp m [51, 52, 53, 54, 56]. Qua nghiờn cu,
tỡm hiu v so sỏnh v mt cu trỳc v ni dung cỏc bi thc hnh ca cỏc trng
bn chỳng tụi nhn thy rừ rng:
-

Tng ng vi mi cp trong Di truyn hc (di truyn hc kinh in, di
truyn hc t bo, di truyn hc ngi, di truyn hc qun th, ng dng di
truyn hc ..) u cú ớt nht 1 bi thc hnh.


-

Cỏc bi thc hnh ca h c xõy dng da trờn cỏc tiờu chớ: (1) tớnh hin
i v cp nht; (2) tớnh trng tõm ca vn nghiờn cu, (3) hm lng kin

8

Đỗ Thị Thanh Huyền K16 - KSH


LVThS

Chuyên ngành Di truyền học

thc trong mi bi thc tp; (4) tớnh n gin v d thc hin; (5) tớnh kinh t
ca thớ nghim.
-

Mc tiờu trng tõm ca h thụng qua cỏc bi thc hnh ny l nhm o to
cho HS cỏc k nng bao gm cỏc k nng thc hnh trong phũng thớ nghim
nh: k nng lm tiờu n, k nng s dng pipet, pha húa cht, k nng s
dng mỏy múc thớ nghim (kớnh hin vi, mỏy li t m, c n ph n tớch, ), k
nng ra v kh trựng dng c thớ nghim. hoc k nng t duy logic, k
nng lp lun phõn tớch vn , k nng quan sỏt, ph n loi, tỡm kim mi liờn
h, tớnh toỏn, x lớ s liu, hỡnh thnh gi thuyt khoa hc, k nng thit k thớ
nghim, thu thp s liu v kt qu thớ nghim, gii thớch kt qu thớ nghim
v rỳt ra cỏc kt lun, xỏc nh mc chớnh xỏc ca s liu. Ngoi ra, h cũn
nhm o to cho HS tớnh kiờn trỡ trong nghiờn cu khoa hc, s khộo lộo
trong s dng cỏc thit b thớ nghim, ng thi qua ú cng nhm khc sõu

nhng kin thc c n ca Di truyn hc, cung cp cho HS nhng nguyờn lớ
ca sinh hc phõn t, cho HS thy c s liờn h cht ch gia di truyn c
s v ng dng ca di truyn hc.

Cỏch thc t chc thc hnh ca cỏc trng cng rt phong phỳ v linh ng. Tựy
theo ni dung bi hc, tựy theo mc ớch o to m cỏch thc t chc cỏc bi thc
hnh cú th l:
1- T chc thc hnh trờn lp di dng cho HS nghiờn cu t nhng cỏi chi tit,
c th qua ú khỏi quỏt, x y dng nờn nhng cụng thc, nhng c im
khỏi quỏt hoc nhng khỏi nim v mt vn .
2- Thnh lp cỏc nhúm nghiờn cu nh chn ti nghiờn cu, thit k thớ
nghim, tin hnh thớ nghiờm, thu kt qu, tho lun nhúm v bỏo cỏo kt qu
nghiờn cu.
3- T chc thc hnh trờn lp hoc ti cỏc phũng chuyờn dng (vớ d phũng mỏy
tớnh) thụng qua cỏc i tng thc hnh o nh: thụng qua cỏc hỡnh nh mụ
phng trờn mỏy tớnh hoc l nhng cụng c trc quan thay th con lai
4- T chc thc hnh ti phũng thớ nghim vi cỏc nhúm nh trờn cỏc i tng
thớ nghim tht.

9

Đỗ Thị Thanh Huyền K16 - KSH


LVThS

Chuyên ngành Di truyền học

5- Hon thin cỏc thớ nghim di dng bi tp trong cỏc sỏch bi tp, hoc
nhng thớ nghim nh n gin m HS cú th t lm nh ri bỏo cỏo, gii

thớch kt qu thu c ti lp.
c bit, cu trỳc mi bi hc trong SGK ca Singapore, ngoi kin thc lớ
thuyt ra u cú 3 phn: khỏi quỏt vn -summary, kim tra nhanh - quick
check v mt phn ht sc quan trng gi l vựng hot ng - activity zone m
ti phn ny chớnh l cỏc thớ nghim - experiment vi 3 ni dung: quan sỏt
observation, tho lun discussion v a ra cỏc kt lun conclusion [40].
Vi cỏch t chc nh vy, cỏc nh giỏo dc y thc s quan t m n o to k
nng hn l truyn th kin thc. nh vy quỏ trỡnh o to thc hnh ca h
l mt quỏ trỡnh liờn tc, din ra trong thi gian di, qua nhiu nm, nhiu lp vi
nhiu hin tng, s kin, ni dung khỏc nhau hỡnh thnh cho HS k nng thc
hnh thnh thc nht.
1.5. Yờu cu v kin thc v cỏc k nng thc hnh Di truyn hc trong cỏc kỡ
thi IBO.
Trong cỏc kỡ thi IBO, t l im cho phn lớ thuyt v thc hnh l 50: 50. Vi
phn thi lớ thuyt, cỏc cõu hi tp trung vo vic ỏnh giỏ s hiu bit cỏc mc
khỏc nhau cng nh ỏnh giỏ cỏc k nng v kh nng vn dng kin thc ca thớ
sinh vo gii quyt vn c bit l vic vn dng lớ thuyt vo phn thc hnh.
Ni dung chng trỡnh thi IBO ao gm cỏc lnh vc: Sinh hc t bo, Gii phu v
sinh lớ thc vt, Gii phu v sinh lớ ng vt, Di truyn v tin húa, Tp tớnh hc,
Sinh thỏi hc v H thng hc. Trong 7 ni dung nờu trờn, phn Di truyn v tin
húa chim ti 20 % tng s im [8].
Vi phn thi thc hnh: trong cỏc kỡ thi IBO, phn thi thc hnh thng gm 4
phũng thớ nghim v t u nhng nm 2000 tr li y, trong cỏc kỡ thi IBO luụn
cú mt phũng thi thc hnh liờn quan n mng Di truyn hc, nú cú th l phũng
thớ nghim Di truyn v Sinh hc phõn t, hoc phũng thớ nghim Di truyn v T
bo hc hoc Di truyn v Húa sinh. Bi l Di truyn hc l mụn hc khụng nm
tỏch bit, nú mang li nguyờn lớ hoc b sung kin thc lm sỏng t cỏc chuyờn
ngnh khỏc trong Sinh hc. Phn thi thc hnh ca IBO tp trung vo vic ỏnh giỏ
nng lc gii quyt cỏc vn sinh hc ca cỏc thớ sinh. cú c nng lc ny,


10

Đỗ Thị Thanh Huyền K16 - KSH


LVThS

Chuyên ngành Di truyền học

c bit l nng lc trong vic gii quyt cỏc bi thi liờn quan n Di truyn hc thỡ
cỏc thớ sinh cn c trang b cỏc k nng/ phng phỏp sau:
Cỏc k nng khoa hc:
1. quan sỏt,
2. phõn loi hay phõn nhúm,
3. tỡm kim mi liờn h,
4. tớnh toỏn,
5. x lớ v trỡnh by s liu bao gm v th, lp cỏc bng biu, biu
ct, s , nh,
6. a ra cỏc tiờn oỏn,
7. hỡnh thnh nờn gi thuyt khoa hc,
8. thit lp cỏc cụng thc tớnh,
9. xỏc nh cỏc bin v i chng,
10. thit k thớ nghim, lm thc nghim, thu thp s liu v kt qu thớ
nghim, gii thớch kt qu thớ nghim v rỳt ra cỏc kt lun,
11. xỏc nh mc chớnh xỏc ca s liu.
Cỏc k nng sinh hc c n:
1. quan sỏt cỏc i tng sinh hc bng kớnh lỳp cm tay,
2. bit cỏch s dng kớnh hin vi,
3. bit v cỏc hỡnh nh quan sỏt c trc tip t tiờu bn hin vi.
Cỏc phng phỏp t bo hc:

1. gim v ộp tiờu bn,
2. nhum t bo v tiờu bn hin vi,
3. to mt tiờu bn tm thi.
Cỏc phng phỏp vt lớ v húa hc:
1. pha loóng nng ,
2. s dng pipet,
3. o mc hp ph ỏnh sỏng,
4. in di trờn gel.
Cỏc phng phỏp vi sinh vt:
1. chun b mụi trng dinh dng,
2. vụ trựng dng c v mụi trng thớ nghim,
3. nuụi cy vi sinh vt.
11

Đỗ Thị Thanh Huyền K16 - KSH


LVThS

Chuyên ngành Di truyền học

Cỏc phng phỏp thng kờ:
1. tớnh xỏc sut,
2. tớnh toỏn v s dng cỏc giỏ tr trung bỡnh, t l %, phng sai, lch
chun, sai s chun, phộp th T v phộp th Khi ỡnh phng.
K nng s dng cỏc thit b mỏy múc trong thc hnh [8].
1.6. Ni dung thc hnh Di truyn trong cỏc kỡ thi IBO t nm 2000 n nm
2010.
Vi vic thu thp, nghiờn cu v phõn tớch cỏc ni dung thc hnh di truyn
trong cỏc kỡ thi IBO t nm 2000 n 2010 [2, 3, 4, 5, 6, 16] chỳng tụi rỳt ra c

mt s nhn xột sau:
-

Cỏc kin thc v Di truyn hc luụn cú mt trong cỏc bi thi thc hnh trong
cỏc kỡ thi IBO.

-

Ni dung thc hnh bao ph hu ht cỏc lnh vc ca Di truyn hc, t Di
truyn phõn t n Di truyn hc t bo, cỏc Qui lut di truyn, Di truyn qun
th, Di truyn hc ngi v gn y l cỏc K thut ca di truyn hc phõn t.

-

khú ca cỏc bi thc hnh tng dn vi s phỏt trin ca sinh hc, nhng
nm gn y trong cỏc phũng thc hnh Di truyn hc, T bo hc hoc Húa
sinh hc u ớt nhiu s dng n cỏc k thut ca di truyn hc phõn t nh:
in di trờn gel, s dng enzyme ct gii hn, tỏch ADN, c trỡnh t gen,
PCR.

-

Di truyn hc Mendel v nhng ng dng t cỏc nguyờn lớ di truyn Menden
luụn l mt i din quan trng ca phn di truyn hc kinh in.

12

Đỗ Thị Thanh Huyền K16 - KSH



LVThS

Chuyªn ngµnh Di truyÒn häc

Chƣơng 2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.1. Phƣơng pháp nghiên cứu lí luận
Phương pháp nghiên cứu lí luận là phương pháp phân tích các thông tin có sẵn
trong các tài liệu để rút ra những thông tin cần thiết nhằm đáp ứng mục tiêu nghiên
cứu của đề tài. Trong quá trình thực hiện đề tài, chúng tôi đã tiến hành nghiên cứu
trên các loại tài liệu có nội dung sau:
 Các quan điểm về dạy học tích cực trong nước và trên thế giới
 Chủ trương phát triển hệ thống giáo dục của Đảng và Nhà nước
 Các bài thực hành Di truyền học của một số trường THPT.
 Xu hướng thực hành Di truyền học của một số nước tiên tiến trên thế giới.
 SGK hệ THPT của một số trường THPT tiên tiến trên thế giới
 Nội dung thực hành di truyền học trong SGK dành cho hệ THPT ở Việt nam.
 Yêu cầu kiến thức và các kĩ năng thực hành di truyền học trong các kì thi IBO
 Nội dung thực hành di truyền trong các kì thi IBO từ năm 2000 đến năm 2010.
 Các tài liệu về chuyên môn Sinh học và đặc biệt là về Di truyền học.
2.2. Các tiêu chí sử dụng làm c ơ sở cho việc xây dựng các bài thực hành Di
truyền học
Để xây dựng được các bài thực hành cụ thể phù hợp với mục tiêu nghiên cứu
của đề tài tôi tiến hành xây dựng các tiêu chí cụ thể mà các bài thực hành cần đạt
được. Theo chúng tôi các bài thực hành cần xây dựng phải đạt được một số trong số
các tiêu chí cụ thể sau:
-

Tính cập nhật thông tin với trình độ thế giới: tiêu chí này là ưu tiên hàng đầu
nhằm mục tiêu xây dựng các bài thự hành Di truyền học cập nhật với trình độ

thế giới.

-

Hàm lượng kiến thức và nội dung thực hành: (1) Hàm lượng kiến thức trong
mỗi bài thực hành phải phù hợp với nội dung chương trình đào tạo HS THPT
Chuyên, HS tham gia thi HSG quốc gia hoặc HS tham dự các kì thi IBO. (2)
13

§ç ThÞ Thanh HuyÒn K16 - KSH


LVThS

Chuyên ngành Di truyền học

Tng ng vi mi chng trong SGK cn phi cú ớt nht 1 bi thc hnh.
c bit cn phi chỳ trng n cỏc bi thc hnh di truyn phõn t bi y l
mt lnh vc cú rt nhiu ng dng trong thc t trong giai on hin nay v
trong tng lai. Bờn cnh ú cn tớch hp mt s nguyờn lớ Toỏn hc, mt s
kin thc ca Húa hc, Vt lớ vo trong Sinh hc HS thy rừ s liờn mụn
trong cỏc mụn khoa hc.
-

Trang b v rốn luyn cho HS cỏc k nng thc hnh: nhm o to HS gii v
lớ thuyt v vng v cỏc k nng ao gm c k nng thc hnh trong phũng thớ
nghim cng nh k nng khỏi quỏt húa vn , k nng thu thp thụng tin, vn
dng thụng tin .

-


Tớnh ng dng: cú kh nng ng dng cỏc kin thc hc c t cỏc bi thc
hnh vo gii quyt cỏc vn ca thc tin.

-

Tớnh trng tõm v tớnh kh thi: cỏc bi thc hnh phi mang tớnh trng tõm ca
vn nghiờn cu do chỳng ta b hn ch v thi gian cng nh chi phớ chi
cho phn thc hnh cỏc trng THPT.

V nhng tiờu chớ ny ó c tụi s dng nh l mt nguyờn lớ ch o quỏ trỡnh
trong quỏ trỡnh xõy dng cỏc bi thc hnh c th chng 3.
2.3. Phng phỏp nghiờn cu thc nghim ti phũng thớ nghim
Sau khi xõy dng c b cc v ni dung ca cỏc bi thc hnh, chỳng tụi ó
tin hnh nghiờn cu thc nghim trong phũng thớ nghim vi cỏc bi thớ nghim:
Nghiờn cu di truyn hc ngi bng phng phỏp t bo hc, Chu trỡnh t bo v
s bin i hỡnh thỏi NST, Gim phõn v quỏ trỡnh phỏt sinh giao t, Thớ nghim
bin np ADN vi khun E.coli, Tỏch chit ADN plasmid t vi khun E.coli,
Nguyờn lớ v phng phỏp PCR, Phõn ct ADN bng enzyme gii hn v nguyờn lớ
iờn di trờn gel v i Nguyờn lớ v phng phỏp xỏc nh trỡnh t nucleotide trờn
ADN.
Phng phỏp trin khai tng bi thc hnh c chỳng tụi trỡnh by c th
trong phn Qui trỡnh thớ nghim ca tng bi. Trong quỏ trỡnh thc hin cỏc bi
thc hnh trong phũng thớ nghim, chỳng tụi cng ó ch ng cú nhng ci bin
nht nh so vi cỏc qui trỡnh thớ nghim ca cỏc trng bn sao cho cỏc bi thc
hnh cú th trin khai mt cỏch kh thi nht trong iu kin c s vt cht ca Vit
14

Đỗ Thị Thanh Huyền K16 - KSH



LVThS

Chuyªn ngµnh Di truyÒn häc

Nam mà vẫn có thể đáp ứng mục tiêu nghiên cứu của đề tài. Kết quả cụ thể của từng
bài thực hành này đã được chúng tôi trình bày cụ thể trong các mục từ 3.3.5 đến
3.3.12 và 3.3.14 của chương 3.
2.4. Phƣơng pháp thực nghiệm sƣ phạm
Trong số các bài thực hành được xây dựng, một số bài thực hành: Di truyền
học Menden, Ph n tích và xác định cơ chế di truyền của một số tính trạng ở ruồi
giấm sử dụng phần mềm StarGenetics, Nghiên cứu di truyền người bằng phương
pháp phân tích phả hệ, Di truyền học quần thể và bài Thiết kế ADN tái tổ hợp đã
được chúng tôi đã tiến hành giảng dạy thử nghiệm cho đội dự tuyển HSG và đội
tuyển HSG môn Sinh học, Trường THPT chuyên Khoa học Tự nhiên và cho HS
chuyên Sinh khóa 2009 - 2012, và các bài thực hành: Chu trình tế ào và sự iến
đổi hình thái NST, Giảm ph n và quá trình phát sinh giao tử, Thí nghiệm biến nạp
ADN ở vi khuẩn E.coli, Tách chiết ADN plasmid từ vi khuẩn E.coli, Nguyên lí và
phương pháp điện di trên gel, Nguyên lí và phương pháp PCR cũng đã được tiến
hành giảng dạy cho đội tuyển HSG Quốc gia tham dự IBO năm 2010.

15

§ç ThÞ Thanh HuyÒn K16 - KSH


LVThS

Chuyên ngành Di truyền học


Chng 3. KT QU NGHIấN CU

3.1. Cỏc bi thc hnh c la chn v xõy dng
Cn c vo ni dung chng trỡnh SGK Sinh hc lp 12, cn c vo tiờu chớ
xõy dng cỏc bi thc hnh, c bit l cn c vo mc tiờu ca ti, chỳng tụi ó
chn v xõy dng c 14 bi thc hnh Di truyn hc gm:
1. Di truyn hc Menden
2. Ph n tớch v xỏc nh c ch di truyn mt s tớnh trng ca rui gim s
dng phn mm StarGenetics
3. Nghiờn cu di truyn hc ngi bng phng phỏp ph n tớch ph h
4. Di truyn hc qun th
5. Nghiờn cu di truyn hc ngi bng phng phỏp t bo hc
6. Chu trỡnh t bo v s bin i hỡnh thỏi nhim sc th
7. Gim phõn v quỏ trỡnh phỏt sinh giao t
8. Thớ nghim bin np ADN vi khun E. coli
9. Tỏch chit ADN plasmid t vi khun E. coli
10. Nguyờn lớ v phng phỏp in di trờn gel
11. Nguyờn lớ v phng phỏp phn ng PCR
12. Ct ADN bng enzyme gii hn
13. Thit k ADN tỏi t hp
14. Nguyờn lớ v phng phỏp xỏc nh trỡnh t nucleotide trờn ADN.
3.2. Cỏch thc t chc v cu trỳc ca cỏc bi thc hnh
3.2.1. Cỏch thc t chc cỏc bi thc hnh
Vic t chc cỏc bi thc hnh: Di truyn Menden, Ph n tớch v xỏc nh c
ch di truyn mt s tớnh trng rui gim, Di truyn hc qun th, Di truyn hc
ngi trong phũng thớ nghim hoc ngoi xó hi nh: thc hin cỏc phộp lai, thu

16

Đỗ Thị Thanh Huyền K16 - KSH



LVThS

Chuyên ngành Di truyền học

thp cỏc s liu thng kờ ca mt qun th, hoc thu thp thụng tin xõy dng ph
h thng s mt nhiu thi gian, cụng sc v ti chớnh.
Chỳng tụi cng nhn thy rng nu chng trỡnh o to ca nh trng cung
cp cho HS cỏc nguyờn lớ thỡ cỏc em s nhanh chúng phỏt huy c hiu qu lm
vic trong mt mụi trng c th m cụng vic ũi hi sau ny. Nờn vi cỏc bi
thc hnh ny chỳng tụi chỳ trng vo vic trang b v rốn cho HS cỏc k nng
khoa hc nh: k nng quan sỏt, ph n loi, k nng khỏi quỏt húa vn , k nng
thu thp thụng tin, x lớ thụng tin, vn dng thụng tin Do vy, hỡnh thc t chc
cỏc bi thc hnh ny l t chc trờn lp hc hoc theo cỏc nhúm ln vo cỏc bui
hc khụng chớnh khúa.
Nhng ngc li, vi cỏc bi thc hnh thuc phn Di truyn hc t bo v
ng dng di truyn hc, chỳng tụi s t chc thc hnh trong phũng thớ nghim bi
chỳng tụi khụng nhng chỳ trng n vic trang b cho HS cỏc nguyờn lớ, cỏc k
nng khoa hc c n, cỏc phng phỏp thng kờ m cũn bi nhng lớ do sau:
1. HS c trang b v rốn luyn rt nhiu k nng: t cỏc k nng sinh hc c
bn, cỏc phng phỏp t o, cỏc phng phỏp vt lớ, húa hc, phng phỏp vi
sinh vt hc cho n cỏc k nng s dng cỏc thit b mỏy múc trong phũng thớ
nghim.
2. Thi gian hon thnh bi thc hnh ngn.
3. HS c tip cn vi nhng ng dng trong thc t c bit l nhng ng
dng ca di truyn hc trong y hc, phỏp y v trong nụng nghip.
Vic t chc cỏc bi thc hnh ny trong phũng thớ nghim, chia thnh cỏc nhúm
nh s m bo sao cho tng em HS c tip cn, c trau di v c rốn luyn
nhng k nng c n nht liờn quan n thc hnh Di truyn hc.

Nh vy, cỏc bi thc hnh s c trin khai theo hai hỡnh thc c th sau:
1- T chc thc hnh trờn lp hoc ti cỏc phũng chuyờn dng, gm cỏc bi thc
hnh s 1, 2, 3, 4, v 13
2- T chc thc hnh ti phũng thớ nghim vi cỏc nhúm nh trờn cỏc i tng
thớ nghim tht, gm cỏc bi thc hnh s: 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12 v 14.
3.2.2. Cu trỳc ca cỏc bi thc hnh
17

Đỗ Thị Thanh Huyền K16 - KSH


LVThS

Chuyªn ngµnh Di truyÒn häc

Ý tưởng chủ đạo xuyên suốt các bài thực hành được tổ chức trên lớp học (trên
giảng đường hoặc các phòng chuyên dụng) là rèn cho HS khả năng tự học tập, tự
nghiên cứu. Do vậy, cấu trúc của mỗi bài thực hành gồm 4 phần:
1- Các mục tiêu học tập
2- Một số thông tin cơ ản cần thiết cho bài thực hành
3- Tiến trình tổ chức bài thực hành.
4- Câu hỏi và bài tập
Trong đó phần “Những thông tin cơ bản cho bài thực hành” thường là những
nội dung cần thiết cung cấp dưới dạng “tài liệu học tập” để các em tự học, tự nghiên
cứu (tức là góp phần rèn cho HS kĩ năng thu thập thông tin, xử lí thông tin) và sử
dụng những kiến thức các em vừa thu được vào bài thực hành.
Phần “Tiến trình tổ chức bài thực hành” thường là các hoạt động học tập do
G đưa ra để rèn cho HS đạt được những kĩ năng mà ài thực hành đề ra.
Với các bài thực hành tổ chức tại phòng thí nghiệm, cấu trúc của mỗi bài thực
hành gồm 6 phần:

1- Các mục tiêu học tập
2- Một số thông tin cơ ản cần thiết cho bài thực hành
3- Mẫu vật, hóa chất và dụng cụ thí nghiệm
4- Qui trình thí nghiệm
5- Kết quả thí nghiệm
6- Câu hỏi và bài tập.
Nội dung trong phần câu hỏi và bài tập của cả hai dạng ài đều được xây dựng dựa
trên các tiêu chí: nhớ, hiểu, vận dụng kiến thức là chủ yếu và một số câu hỏi hoặc
bài tập ở mức độ phân tích và một số câu ở mức độ tổng hợp vấn đề sao cho phù
hợp với chương trình THPT.

18

§ç ThÞ Thanh HuyÒn K16 - KSH


LVThS

Chuyên ngành Di truyền học

3.3. Ni dung chi tit ca tng bi thc hnh
3.3.1. Bi thc hnh s 1:
DI TRUYN HC MENEN
y l mt ni dung trong phn di truyn hc kinh in. i vi phn ny
thay vỡ thc hin cỏc phộp lai c th chỳng tụi s mụ hỡnh húa cỏc phộp lai v i s u
vo cỏc ng dng ca qui lut di truyn, hoc s dng cỏc nguyờn lớ m cỏc nh
khoa hc ó tỡm ra qui lut vo gii quyt cỏc vn ca thc tin. Bi chỳng ta
u nhn thy rng phng phỏp nghiờn cu di truyn ca Menden cn rt nhiu
thi gian.
I. Cỏc mc tiờu hc tp

1. Mc tiờu v mt kin thc: Sau khi thc hnh xong bi ny HS phi cú kh
nng:
-

D oỏn c kt qu ca cỏc phộp lai.

-

Ph n tớch c kt qu ca F2 v suy ra c kiu gen cng nh kiu hỡnh ca
th h F1, P.

-

Tớnh c ch s Khi ỡnh phng v ỏp dng trong phõn tớch s liu phộp lai.

-

Vn dng c quy lut nhõn v cng xỏc sut trong vic d oỏn t l xut
hin mt kiu hỡnh no ú i con.

2. Mc tiờu v mt k nng: Bi thc hnh ny nhm rốn cho HS:
-

K nng thu thp thụng tin, x lớ thụng tin v vn dng thụng tin vo gii quyt
cỏc vn .

-

Tớnh kiờn trỡ, t m, cn thn trong phũng thớ nghim.


-

K nng thng kờ sinh hc, x lớ s liu

II. Mt s thụng tin c bn cn thit cho bi thc hnh
í tng ch o khi t chc bi thc hnh ny l rốn cho HS k nng thu thp
thụng tin, x lớ thụng tin v vn dng thụng tin vo gii quyt cỏc vn . Chớnh
vỡ vy trc khi tin hnh bi thc hnh ny, HS phi t c, t nghiờn cu tt c

19

Đỗ Thị Thanh Huyền K16 - KSH


LVThS

Chuyên ngành Di truyền học

cỏc vn lớ thuyt di õy hoc theo ti liu GV cung cp, sau ú s vn dng
vo gii quyt cỏc bi tp trong phn tin trỡnh t chc thc hnh.
1. Ni dung ca cỏc quy lut di truyn Menden
Phn ny HS ó c hc trờn lp vỡ vy nhim v ca cỏc em l phi t trang b
cỏc kin thc cn thit cho bn thõn mỡnh.
2. ng dng nguyờn lớ di truyn Menden
Nu nh c s di truyn ca tớnh trng ó c xỏc nh l tuõn theo qui lut
di truyn Menden thỡ nhng nguyờn lớ di truyn Menden cú th c s dng d
oỏn kt qu ca cỏc phộp lai.
Cú 3 phng phỏp c n, 2 trong s ú l lp bng thng kờ mt cỏch cú h
thng cỏc kiu gen hoc kiu hỡnh ca i con, phng phỏp cũn li l da vo
nguyờn lớ ca xỏc sut xỏc nh kh nng xut hin ca mt kiu hỡnh no ú.

S tỏi t hp gia cỏc alen tri v alen ln trong cỏc hp t l do s kt hp
ngu nhiờn gia cỏc giao t c v cỏi v nú tuõn theo nguyờn lớ xỏc sut. Vỡ vy,
da vo nguyờn lớ xỏc sut, chỳng ta cú th d oỏn c kh nng xut hin kiu
hỡnh no ú i con.
Cú 2 quy tc xỏc sut quan trng ú l qui tc cng v qui tc nhõn xỏc sut.
Qui tc cng xỏc sut: xỏc sut (P) lm xut hin mt trong hai s kin (A
hoc B) bng tng xỏc sut xut hin tng s kin tr i xỏc sut xut hin ng
thi c hai s kin, tc l: P (A hoc B) = P (A) + P(B) P (A v B)
Tuy nhiờn trong di truyn hc Menden, chỳng ta thng gp hin tng cỏc s kin
loi tr ln nhau, tc l vic xut hin s kin ny s ngn cn vic xut hin s
kin kia trong cựng mt thớ nghim, khi ú xỏc sut xut hin c hai s kin P (A v
B) bng 0. Khi ú t qui tc cng xỏc sut ta cú: xỏc sut lm xut hin s kin
ny hay s kin khỏc ca hai s kin mang tớnh cht loi tr nhau bng tng xỏc
sut ca tng s kin riờng l
Vớ d: khi mt cp v chng sinh con ( ỡnh thng sinh mt con trờn mt ln
sinh ) thỡ hoc l sinh con trai hoc l sinh con gỏi. Vic sinh con trai s lm ngn
cn vic sinh con gỏi trong mt ln sinh ỡnh thng, hay núi khỏc i khi sinh
ỡnh thng thỡ khụng th va sinh con trai v va sinh con gỏi trong mt ln sinh
, khi ú P(A v B) s bng 0.
20

Đỗ Thị Thanh Huyền K16 - KSH


LVThS

Chuyªn ngµnh Di truyÒn häc

Qui tắc nhân xác suất: xác suất để xuất hiện đồng thời cả hai sự kiện A và B
bằng tích xác suất xuất hiện sự kiện A nhân với xác suất xuất hiện có điều kiện của

B khi A đã xuất hiện. Tức là: P (A và B) = P (A). P (B, đã có A)
Ví dụ: xác suất để rút được 2 quân bài A (quân bài át chẳng hạn) liên tiếp
trong một cỗ bài là: (4/52 . 3/51) vì bộ bài có 52 cây, có bốn quân bài át. Sau khi rút
lần thứ nhất được quân bài át thì bộ bài chỉ còn lại 53 c y và cũng chỉ còn lại 3 quân
át. Như vậy, xác suất xuất hiện quân bài át lần thứ 2 phụ thuộc vào quân bài át lần
thứ nhất tức B phụ thuộc vào A.
Tuy nhiên trong di truyền học Menden ta thường gặp trường hợp tồn tại nhiều
sự kiện độc lập nhau nghĩa là sự có mặt của sự kiện này không phụ thuộc vào sự có
mặt của sự kiện đã xuất hiện trước nó. Lúc đó qui tắc nhân xác suất được phát biểu:
“Xác suất xuất hiện đồng thời hai hay nhiều sự kiện độc lập với nhau bằng tích
xác suất xuất hiện các sự kiện riêng lẻ”.
Ví dụ: xác suất xuất hiện kiển gen AaBbCcDd trong hậu thế của phép lai:
AaBbCcDd x AaBbCcDd là: ½ . ½ . ½ . ½ = 1/16.
Kết quả của các phép lai đôi khi có thể phân loại thành 2 nhóm có đặc điểm
kiểu hình trái ngược nhau. Ví dụ: con gái và con trai, khỏe mạnh và bị bệnh, bình
thường và đột biến, kiểu hình trội và kiểu hình lặn … Nếu ta kí hiệu chung hai
nhóm kiểu hình lần lượt là P và Q, và xác suất để xuất hiện kiểu hình P là p và xác
xuất để xuất hiện kiểu hình Q là q thì p + q = 1. Và nếu việc xuất hiện các sự kiện
này, kiểu hình này là độc lập với việc xuất hiện kiểu hình kia thì chúng ta có thể
tính được xác suất xuất hiện x cá thể có kiểu hình P và y cá thể có kiểu hình Q
(trong đó x + y = n) theo công thức:

n!

.pxqy

x! y!
Trong đó n! = n(n-1) (n-2) ……3.2.1) và lưu ý 0! =1.
Ví dụ: giả sử một cặp vợ chồng dự tính sẽ sinh 6 người con.
a. Hãy tính xác xuất để họ sinh được 4 người con gái và 2 người con trai.

b. Hãy tính xác xuất để họ sinh được ít nhất một người con gái nhưng số người
con gái không vượt quá 4 người.
Gợi ý trả lời

21

§ç ThÞ Thanh HuyÒn K16 - KSH


LVThS

Chuyên ngành Di truyền học

tr li cõu hi ny chỳng ta cn chỳ ý rng õy t l sinh con gỏi v con trai l
bng nhau tc l p = ẵ v q= ẵ
a. V xỏc xut sinh c 4 ngi con gỏi v 2 ngi con trai l: [6!/
(4!2!)](1/2)4(1/2)2 = 15/64
b. Xỏc sut h sinh c ớt nht mt ngi con gỏi nhng s ngi con gỏi
khụng vt quỏ 4 ngi s = xỏc sut h sinh c 1 ngi con gỏi + xỏc
sut h sinh c 2 ngi con gỏi + xỏc sut h sinh c 3 ngi con
gỏi + xỏc sut h sinh c 4 ngi con gỏi. Trong ú:
S kin

Cụng thc

Xỏc xut

1con gỏi , 5con trai

[6!/ (1!5!)](1/2) (1/2)


2con gỏi , 4con trai

[6!/ (2!4!)](1/2) (1/2)

3con gỏi , 3con trai

[6!/ (3!3!)](1/2) (1/2)

4con gỏi , 2con trai

[6!/ (4!2!)](1/2) (1/2)

1

5

6/64

2

4

15/64

3

3

20/64


4

2

15/64

Vy kt qu s l: (6 + 15 + 20 + 15)/64 = 56/64.
3. S dng phộp th Khi bỡnh phng (2) trong ỏnh giỏ t l phõn li kiu
hỡnh i con.
Ni dung ca phn ny cỏc em t nghiờn cu trong sỏch Ti liu giỏo khoa
chuyờn sinh hc THPT Di truyn v tin húa, trang 14 ca tỏc gi Phm n
Lp, do NXB Giỏo dc phỏt hnh nm 2009 ỏp dng vo vic gii quyt cỏc bi
toỏn trong phn thc hnh di y.
III. Tin trỡnh t chc bi thc hnh
1. Thc hnh cỏc phộp lai trờn i tng o v s dng phộp th Khi bỡnh
phng kim tra kt qu phộp lai
Bi toỏn 1: Phộp lai 1 tớnh trng
Bi toỏn xột s di truyn v tớnh trng mu thõn cõy lỳa Min (sorghum).
Tớnh trng ny do gen nm ti locut R qui nh, trong ú s cú mt ca R (alen tri)
s cho thõn cú sc t mu v ngc li s cú mt ca cp alen rr (alen ln) s cho
thõn cú mu xanh. V mt lớ thuyt khi chỳng ta thc hin phộp lai gia hai dũng b
m thun chng v thõn mu v thõn mu xanh thỡ F1 chỳng ta s thu c

22

Đỗ Thị Thanh Huyền K16 - KSH


LVThS


Chuyên ngành Di truyền học

ton b c y cú th n mu , cho F1 t th phn thỡ F2 chỳng ta s thu c ắ s
c y cú th n mu v ẳ s cõy cú thõn mu trng.
Bõy gi mi nhúm s c cung cp 2 l mu en, bờn trong mi l cú cha
cỏc giao t ca cỏc cõy F1. Nhim v ca cỏc em HS l lm thớ nghim lai o bng
cỏch dựng hai tay ly ng thi mi ln 1 viờn bi t mi l cho ra mt khay v ghi
li kt qu ca cỏc ln ly ú (vớ d: - , - xanh, xanh xanh) theo th t t
ln ly u tiờn cho n ln ly cui cựng v hon thnh cỏc bi tp nh sau:
1. Xỏc nh t l phõn li kiu gen, kiu hỡnh i con (vi qui c cp bi mu
- l kiu gen ng hp t tri qui nh kiu hỡnh thõn cõy mu , cp
i mu - xanh l kiu gen d hp t qui nh kiu hỡnh th n c y mu v
cp bi mu xanh - xanh l kiu gen ng hp t ln qui nh kiu hỡnh thõn
cõy mu xanh.
2. Cho bit tng s giao t cú trong mi l v t l phõn li ca cỏc loi giao t cú
trong l ú. Em thu c cỏc s liu ú da trờn c s no?
3. S dng phộp th Khi ỡnh phng kim tra xem t l phõn li kiu hỡnh m
em thu c t thớ nghim cú phự hp vi t l phõn li theo qui lut phõn li ca
Menden hay khụng thụng qua vic:
-

Hon thnh cỏc s liu bng sau:
T l kiu
hỡnh

T l
mong i

Bi




Bi xanh



Tng

1

O

E

(O E)

(O E)

2

2

(O E) / E

2

=

-


Thit lp gi thit Ho v gi thit H1

-

Thc hin phộp th Khi ỡnh phng.

-

a ra nhng kt lun ca em liờn quan n c ch di truyn ca tớnh trng
sc t mu thõn cõy lỳa Min. S liu em quan sỏt c cú phự hp vi t l 3:
1 hay khụng? Ti sao?

Bi toỏn 2: Phộp lai 2 tớnh trng

23

Đỗ Thị Thanh Huyền K16 - KSH


LVThS

Chuyên ngành Di truyền học

c chua: thc hin phộp lai gia mt cp b m thun chng l cõy thõn cao,
lỏ cú lụng vi cõy thõn thp, lỏ khụng cú lụng trong ú th n cao l tri so vi thõn
thp, lỏ mu cú lụng l tri so vi lỏ khụng cú lụng thỡ thu c F1 ng lot l cõy
thõn cao, lỏ cú lụng. Cho F1 t th phn thỡ v mt lớ thuyt th h F2 thu c kt
qu cú t l phõn li l: 9 cõy thõn cao, lỏ cú lụng: 3 cõy thõn cao, lỏ cú lụng: 3 cõy
thõn thp, lỏ cú lụng: 1 cõy thõn thp, lỏ cú lụng.

Bõy gi mi nhúm s c cung cp 2 cp l mu en ờn trong cú cha cỏc
giao t ca cỏc cõy F1 (mi l cha giao t tng trng cho cỏc alen ca mt gen).
Nhim v ca cỏc em HS l lm thớ nghim lai o bng cỏch 2 bn, mi bn dựng
hai tay ly ng thi mi ln 1 viờn bi t mi l cho ra mt khay (kt qu phõn li
F2) v ghi lai kt qu ca cỏc ln ly ú (vớ d: xanh - trng vng; - trng
vng; xanh - trng trng; ....) theo th t t ln ly u tiờn cho n ln ly cui
cựng v hon thnh cỏc bi tp nh sau:
1. Xỏc nh t l phõn li kiu gen, kiu hỡnh i con (vi qui c cp bi mu
- l kiu gen ng hp t tri qui nh kiu hỡnh th n c y mu , cp
i mu - xanh l kiu gen d hp t qui nh kiu hỡnh th n c y mu v
cp bi mu xanh - xanh l kiu gen ng hp t ln qui nh kiu hỡnh thõn
cõy mu xanh.
2. Cho bit tng s giao t cú trong mi l v t l phõn li ca cỏc loi giao t cú
trong l ú. Em thu c cỏc s liu ú da trờn c s no?
3. T l phõn li kiu hỡnh i F2 cú nghim ỳng vi t l ph n li c lp ca
Menden hay khụng? Gii thớch.
2. Vn dng cỏc qui lut di truyn Menden vo gii quyt cỏc bi toỏn di
truyn
Trong phn ny nhim v ca HS l gii quyt cỏc bi toỏn di truyn hiu
rừ hn v cỏc qui lut di truyn ca Menden v sau mi bi toỏn cn rỳt ra c
nhng kt lun t ú lm c s cho vic gii cỏc bi toỏn di truyn sau ny. T
mt bi toỏn cú th rỳt ra c nhiu hn mt kt lun, v vi phng phỏp dy hc
ly ngi hc lm trung tõm thỡ chỳng tụi khụng quan trng lm vic HS rỳt ra
c kt lun gỡ, li cng khụng quan trng vic HS cú rỳt ra c ỳng kt lun
m mỡnh nh rỳt ra hay khụng? m quan trng hn c l HS c rốn luyn k
24

Đỗ Thị Thanh Huyền K16 - KSH



LVThS

Chuyên ngành Di truyền học

nng t duy logic, c rốn luyn k nng quan sỏt hin tng, rỳt ra c kt
lun (da trờn cỏch m em ú lp lun).
Lu ý: cỏc tớnh trng xột trong cỏc bi toỏn di y u di truyn theo trng hp
mt gen qui nh mt tớnh trng.
Bi toỏn 1: Khi cho lai hai chut lụng en ngi ta thu c 16 chut con lụng en
v 5 chut con lụng nõu. Hóy lp lun v vit s lai ca phộp lai trờn.
Bi toỏn 2: Khi cho lai chut lụng en vi chut lụng n u ngi ta thu c 8 chut
con lụng en v 7 chut con lụng nõu. Hóy lp lun v vit s lai ca phộp lai
trờn.
Bi toỏn 3: rui gim, phộp lai gia hai rui cỏnh cong sinh ra 50 rui cỏnh cong
v 23 rui cỏnh thng. Hóy gii thớch kt qu thu c v vit s lai cho phộp lai
trờn
Bi toỏn 4: Cho hai bi toỏn nh sau:
1. Thc hin phộp lai gia chú en lụng ngn vi chú en lụng di sinh ra cỏc
con chú F1 vi kiu hỡnh phõn li theo t l: 36 chú en, lụng ngn; 39 chú en,
lụng di; 11 chú bch tng, lụng ngn; 13 chú bch tng lụng di.
2. Lai rui gim thun chng thõn xỏm, cỏnh di vi rui th n en, cỏnh ngn.
i con F1 nhn c 100% rui gim thõn xỏm cỏnh di. Cho rui gim F1 lai
vi rui th n en cỏch ngn, F2 thu c t l ph n li nh sau: 41 rui thõn xỏm,
cỏnh di; 40 rui th n en, cỏnh ngn; 10 rui thõn xỏm, cỏnh ngn; 9 rui thõn
en, cỏnh di.
Hóy cho bit cỏc tớnh trng i toỏn no ó di truyn theo qui lut di truyn ca
Menden. Gii thớch v vit s lai ca phộp lai ú.
Sau mi bi tp HS cú th rỳt ra c mt s cỏc kt lun chng hn vi Bi toỏn 1
nhng kt lun cú th rỳt ra t bi toỏn:
S cú mt ca hai kiu hỡnh i con vi t l phõn li l 3:1 => mi c th phi

cho 2 loi giao t => c hai c th b v m u phi mang kiu gen d hp t v
gen qui nh tớnh trng ú.
Hoc vi bi toỏn 4 thỡ mt trong nhng kt lun cú th rỳt ra l:

25

Đỗ Thị Thanh Huyền K16 - KSH


×