Tải bản đầy đủ (.pdf) (68 trang)

Báo cáo Hiện trạng môi trường tỉnh Hà Tĩnh 2005

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (549.18 KB, 68 trang )

Báo cáo Hiện trạng môi tr-ờng tỉnh Hà Tĩnh 2005

Phần mở đầu

Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ IX khẳng định quan
điểm phát triển của đất n-ớc là " Phát triển nhanh, hiệu quả và bền vững,
tăng tr-ởng kinh tế đi đôi với thực hiện tiến bộ, công bằng xã hội và bảo vệ
môi tr-ờng". Với quan điểm đó nhiệm vụ BVMT ngày càng đ-ợc Đảng và
Nhà n-ớc coi trọng, Nghị quyết 41 NQ/TW ngày 15/11/2004 của Bộ Chính
trị về BVMT trong thời kỳ đẩy mạnh CNH - HĐH đất n-ớc và Quyết định
số 34/2005/QĐ-TTg của Thủ t-ớng Chính phủ ban hành ch-ơng trình hành
động thực hiện Nghị quyết số 41-NQ/TW của Bộ Chính trị. Các hệ thống
văn bản pháp luật, thể chế chính sách từ trung -ơng đến địa ph-ơng từng
b-ớc đ-ợc xây dựng và hoàn thiện phục vụ ngày càng có hiệu quả cho công
cuộc phát triển kinh tế - xã hội gắn với BVMT theo h-ớng phát triển bền
vững.
BVMT và phát triển bền vững đã trở thành chiến l-ợc có tầm quan
trọng nhất trong đ-ờng lối phát triển của Việt Nam nói chung và tỉnh Hà
Tĩnh nói riêng. Việc xây dựng Chiến l-ợc cũng nh- Kế hoạch BVMT của
địa ph-ơng cần phải dựa trên sự đánh giá về HTMT và phải phù hợp với
Chiến l-ợc và Kế hoạch Phát triển kinh tế -xã hội của tỉnh. Đánh giá đúng
HTMT, dự báo các tác động tiêu cực đến môi tr-ờng để từ đó đề xuất các
giải pháp giảm thiểu ô nhiễm là việc làm mang tính chiến l-ợc nhằm góp
phần thực hiện thắng lợi công cuộc CNH - HĐH đất n-ớc.
Thực hiện công văn số 306/BVMT ngày 25 tháng 3 năm 2005 của
Cục Bảo vệ môi tr-ờng - Bộ Tài nguyên và Môi tr-ờng về việc h-ớng dẫn
lập báo cáo HTMT, Sở Tài nguyên và Môi tr-ờng Hà Tĩnh đã chỉ đạo
Trung tâm Quan trắc và Kỹ thuật môi tr-ờng Hà Tĩnh phối hợp với các
ngành, các cấp chính quyền tỉnh Hà Tĩnh điều tra tổng hợp các số liệu, đo
đạc, lấy mẫu và phân tích các chỉ tiêu của các thành phần môi tr-ờng để
làm cơ sở cho việc xây dựng Báo cáo Hiện trạng môi tr-ờng tỉnh Hà


Tĩnh năm 2005.
1. Mục tiêu và ý nghĩa của báo cáo:
- Cập nhật thông tin về hiện trạng môi tr-ờng, theo dõi diễn biến môi
tr-ờng.
- Đánh giá nguồn lực cộng đồng, phân tích và xử lý xung đột môi
tr-ờng, ứng xử sự cố môi tr-ờng.
-2-


Báo cáo Hiện trạng môi tr-ờng tỉnh Hà Tĩnh 2005

- Là căn cứ cho việc lập quy hoạch, phân tích môi tr-ờng các dự án,
xây dựng các cơ chế chính sách và quyết định môi tr-ờng của địa ph-ơng.
- Là cơ sở dữ liệu cho việc nghiên cứu các đề tài khoa học cũng nhviệc hoạch định kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa ph-ơng.
2. Phạm vi của báo cáo:
Trong khuôn khổ những diễn biến về điều kiện tự nhiên, tình hình
phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh hiện nay, báo cáo chỉ đề cập đến hiện
trạng môi tr-ờng, các vấn đề cấp bách về môi tr-ờng, các biện pháp quản lý
và giải pháp bảo vệ môi tr-ờng của Hà Tĩnh trong các năm từ 2002 2004.
3. Cơ quan chịu trách nhiệm lập báo cáo:
Báo cáo Hiện trạng môi trường tỉnh Hà Tĩnh năm 2005đ-ợc
lập bởi tập thể cán bộ Trung tâm Quan trắc và Kỹ thuật môi tr-ờng Hà Tĩnh
với sự góp ý, tham vấn của Phòng Quản lý môi tr-ờng - Sở Tài Nguyên và
Môi tr-ờng Hà Tĩnh cũng nh- các Sở, Ban ngành khác trong tỉnh.
4. Đối t-ợng phục vụ của báo cáo:
Đối t-ợng phục vụ của báo cáoHiện trạng môi trường tỉnh Hà
Tĩnh năm 2005 này là: Công chúng nói chung; các nhà lập kế hoạch và
quản lý tài nguyên, quản lý môi tr-ờng; các cơ quan xuất bản và truyền
thông; các cấp ra quyết định của Nhà n-ớc; các nhà khoa học và các nhà
đầu t- trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.


-3-


Báo cáo Hiện trạng môi tr-ờng tỉnh Hà Tĩnh 2005
Ch-ơng I

Biến động điều kiện tự nhiên
và phát triển kinh tế - xã hội

1. Những thay đổi về điều kiện tự nhiên trong năm 2004:

1.1. Lãnh thổ:
Hà Tĩnh có toạ độ địa lý: 1705700 - 1804600 độ vĩ Bắc v
10500700- 10603000 độ kinh Đông, l một tỉnh thuộc khu vực bắc
Trung Bộ, có vị trí:
- Phía Bắc giáp tỉnh Nghệ An.
- Phía Nam giáp tỉnh Quảng Bình.
- Phía Đông giáp biển Đông.
- Phía Tây giáp n-ớc Cộng hoà dân chủ nhân dân Lào.
Hà Tĩnh có 11 đơn vị hành chính, bao gồm 9 huyện: Đức Thọ,
H-ơng Sơn, Nghi Xuân, Can Lộc, Thạch Hà, Cẩm Xuyên, Kỳ Anh, H-ơng
Khê, Vũ Quang và 2 thị xã: thị xã Hà Tĩnh và thị xã Hồng Lĩnh. Có 261
ph-ờng, xã (tăng 2 xã, ph-ờng so với năm 2003 ) trong đó có 119 xã thuộc
diện miền núi.
Hà Tĩnh có bờ biển dài 137 km với 4 cửa sông chính (Cửa Hội, Cửa
Sót, Cửa Nh-ợng, Cửa Khẩu). Diện tích đất tự nhiên 6055,64 km2 (chiếm
khoảng 2% diện tích đất cả n-ớc). Diện tích đồi núi của tỉnh chiếm khoảng
75% tổng diện tích đất tự nhiên.
1.2. Địa hình:

Lãnh thổ Hà Tĩnh chạy dài theo h-ớng Tây Bắc - Đông Nam, kéo dài
từ Cửa Hội (giáp Nghệ An) đến tận Đèo Ngang (giáp Quảng Bình), tổng
chiều dài hơn 130 km. Hà Tĩnh nằm trong dải đồng bằng hẹp, bị kẹp bởi
một bên là dãy Tr-ờng Sơn, một bên là biển Đông. Bề ngang từ bờ biển đến
biên giới Việt Lào có nơi chỉ hơn 60 km. Địa hình dốc nghiêng từ Tây sang
Đông (độ dốc trung bình 1,2% có nơi 1,8%) và bị chia cắt mạnh bởi các
sông suối nhỏ của dãy Tr-ờng Sơn, có nhiều dạng địa hình chuyển tiếp, xen
kẽ lẫn nhau, mật độ sông suối vào khoảng 0,87 - 0,9 km/km2. Vì vậy đất dễ
bị rửa trôi và bào mòn mạnh. Phần phía Tây là s-ờn Đông của dãy Tr-ờng
Sơn có độ cao trung bình 1500 m, kế tiếp là đồi bát úp và một dải đồng
bằng hẹp, có độ cao trung bình 5m, th-ờng bị núi cắt ngang và sau cùng là
dải cát ven biển bị nhiều cửa lạch chia cắt. [4]
Về tổng thể Hà Tĩnh có 4 dạng địa hình cơ bản, từ đó hình thành 4
kinh tế sinh thái t-ơng ứng sau đây:
-4-


Báo cáo Hiện trạng môi tr-ờng tỉnh Hà Tĩnh 2005

* Vùng núi cao và trung bình: Có dạng địa hình là núi cao thuộc
s-ờn Đông của dãy Tr-ờng Sơn. Nền địa hình chủ yếu là đá trầm tích, trầm
tích biến chất, các đá macma axit và đá phun trào. Chiếm 45% diện tích đất
tự nhiên, tập trung ở phía Tây và rải rác ở phía Đông gần biển. Xen lẫn giữa
địa hình núi cao là các thung lũng nhỏ hẹp thuộc hệ thống sông Ngàn Sâu
và Ngàn Phố. Các thung lũng này là vùng sinh sống của dân c- để khai
thác khả năng trồng lúa n-ớc. Hệ thực vật ở đây chủ yếu là cây rừng. Sản
xuất của nhân dân trong vùng chủ yếu là ph-ơng pháp nông - lâm kết hợp
với ph-ơng thức khai thác tận dụng tự nhiên, năng suất cây trồng và năng
suất lao động thấp nên nhìn chung thu nhập của nhân dân trong vùng còn
thấp. [1]

* Vùng đồi, trung du: Đây là dạng địa hình chuyển tiếp giữa núi cao
xuống địa hình đồng bằng. Vùng này chạy dọc theo đ-ờng Quốc lộ 15,
đ-ờng Hồ Chí Minh bao gồm các xã vùng thấp của huyện H-ơng Sơn, các
xã phía Tây huyện Đức Thọ, Can Lộc, Thạch Hà, Cẩm Xuyên và Kỳ Anh.
Chiếm 25% tổng diện tích tự nhiên. Địa hình vùng này có dạng xen lẫn
giữa các đồi có độ cao trung bình và thấp với đất ruộng, bãi không bằng
phẳng. Thành phần thạch học chủ yếu là đá trầm tích, đá trầm tích biến
chất, đá macma axit và đá phun trào bị phong hoá mạnh.
Hệ thực vật ở đây chủ yếu vẫn là cây bụi, bãi cỏ và rừng trồng. Sản
xuất trong vùng dựa vào cây lúa n-ớc, hoa màu, cây công nghiệp ngắn
ngày, chăn nuôi gia súc, trồng và khai thác cây lâm nghiệp. Sản xuất bắt
đầu có đầu t- ở mức thấp, sản phẩm hàng hoá trong vùng chủ yếu là: Chè,
đậu, lạc, đại gia súc, gỗ. [1]
* Vùng đồng bằng: Là vùng tiếp giáp giữa đồi núi và dải ven biển,
vùng này nằm ở hai bên Quốc lộ 8A và Quốc lộ 1A, bao gồm các xã vùng
giữa các huyện Đức Thọ, Can Lộc, thị xã Hồng Lĩnh, Thạch Hà, thị xã Hà
Tĩnh, Cẩm Xuyên và Kỳ Anh. Chiếm 17,3% diện tích đất tự nhiên, địa hình
vùng này t-ơng đối bằng phẳng do quá trình tích tụ phù sa của các sông và
sản phẩm trên vỏ phong hoá các thành hệ trầm tích và đá xâm nhập, phun
trào có tuổi Pecmi thuộc kỷ Triat (P2-T).
Đây là vùng dân c- đông đúc, sản xuất chủ yếu là cây lúa n-ớc, cây
hoa màu, lạc, đậu, chăn nuôi gia súc. Ngoài ra, còn có các nghề phụ trong
hộ gia đình. Nhờ vị trí thuận lợi, trong vùng có nhiều trung tâm kinh tế, có
điều kiện giao l-u thuận lợi nên sản xuất phát triển, mức độ đầu t- cho sản
xuất ở mức cao hơn vùng đồi, trung du. [1]
* Vùng ven biển: Vùng này nằm phía Đông Quốc lộ 1A và chạy dọc
theo bờ biển, bao gồm các xã phía Đông của huyện Can Lộc, Cẩm Xuyên,
thị xã Hồng Lĩnh, Thạch Hà, thị xã Hà Tĩnh, Kỳ Anh và huyện Nghi Xuân.
-5-



Báo cáo Hiện trạng môi tr-ờng tỉnh Hà Tĩnh 2005

Chiếm 12,7% diện tích đất tự nhiên và chúng đ-ợc hình thành bởi các trầm
tích đa nguồn gốc (trầm tích do gió, Aluvi biển và lục địa), các trũng đ-ợc
lấp đầy bởi các trầm tích đầm phá hoặc phù sa biển và hình thành các dãy
đụn cát có độ cao khác nhau chạy dọc theo bờ biển. Ngoài ra còn có nhiều
cửa sông, cửa lạch tạo thành nhiều bãi triều ngập mặn. Một số vùng còn
xuất hiện các quả đồi riêng lẻ hay các dãy đồi lớn, là tàn d- của hoạt động
tân kiến tạo thuộc địa máng Tr-ờng Sơn.
Dân c- trong vùng khá tập trung, nghề nghiệp chính là sản xuất nông
nghiệp, đánh bắt cá, nuôi trồng và chế biến thuỷ - hải sản. Cây trồng có cây
l-ơng thực và cây công nghiệp hàng năm nh-ng năng suất và sản l-ợng
thấp. [1]
1.3. Thời tiết, khí hậu:
Nhìn chung diễn biến thời tiết, khí hậu trong những năm từ 2002 2004 trên địa bàn Hà Tĩnh về cơ bản t-ơng đối hợp với quy luật chung. Đặc
biệt, trong năm 2004, khu vực Hà Tĩnh chịu ảnh h-ởng của 12 đợt không
khí lạnh, 31 đợt không khí lạnh tăng c-ờng và 09 đợt nắng nóng song lại
không chịu ảnh h-ởng trực tiếp của bão và áp thấp nhiệt đới. Tuy nhiên,
những đợt m-a lớn trên địa bàn tỉnh chủ yếu là do dải hội tụ nhiệt đới,
không khí lạnh với hoạt động của front lạnh của rìa Tây Nam l-ới áp cao
lạnh lục địa tăng c-ờng. Mùa m-a lũ năm 2004 đến sớm và kết thúc muộn
hơn so với trung bình nhiều năm. Các đợt m-a lớn gây lũ trong năm gồm:
- Đợt m-a từ ngày 10 đến 15 tháng 6: Do ảnh h-ởng của rìa Tây
Nam l-ới áp cao lạnh lục địa tăng c-ờng ở phía Bắc và hoạt động của dải
hội tụ nhiệt đới có trục đi qua Trung Trung Bộ, sau ảnh h-ởng của hoàn l-u
bão số 2 nên toàn tỉnh có m-a vừa, có nơi m-a to đến rất to làm mực n-ớc
lên nhanh gây lũ trên các sông trong tỉnh.
- Đợt m-a từ ngày 27 đến 28 tháng 7: Do ảnh h-ởng của dải hội tụ
nhiệt đới có trục đi qua Bắc Trung Bộ kết hợp với đới gió Đông Nam mạnh,

sau ảnh h-ởng của hoàn l-u bão số 2 nên toàn tỉnh có m-a, rải rác m-a
vừa, có nơi m-a to đến rất to gây ra đợt lũ nhỏ trên sông Ngàn Phố.
- Đợt m-a từ ngày 17 đến 19 tháng 9: Do ảnh h-ởng của dải hội tụ
nhiệt đới có trục đi qua Trung Trung Bộ và hoàn l-u áp thấp nhiệt đới đổ bộ
vào Thừa Thiên - Huế, nên khu vực Hà Tĩnh có m-a, rải rác m-a vừa, có
nơi m-a to đến rất to gây nên đợt lũ d-ới báo động cấp I trên các sông
trong tỉnh.
- Đợt m-a từ ngày 20 đến 27 tháng 11: Do ảnh h-ởng của không khí
lạnh tăng c-ờng với sự hoạt động mạnh của đới gió Đông, nên toàn tỉnh có
m-a, rải rác m-a vừa, có nơi m-a to đến rất to làm mực n-ớc trên các sông
lên nhanh, riêng sông Ngàn Sâu lên xấp xỉ báo động cấp I.
-6-


Báo cáo Hiện trạng môi tr-ờng tỉnh Hà Tĩnh 2005

Bảng 1.1 : Tổng hợp số liệu đo đạc một số chỉ tiêu khí t-ợng - thủy
văn tại Hà Tĩnh . [21]
Yếu tố
Trạm

Hà Tĩnh
Kỳ Anh
H-ơng Khê
H-ơng Sơn

Nhiệt độ không khí (oC)

Độ ẩm (%)


T.bình

Max

Min

T.bình

T.thấp

25,31
25,11
24,73
24,61

33,11
32,98
34,26
33,98

19,26
19,23
19,08
18,78

79,33
83,66
83,66
86,16


55,66
54,16
47,83
51,00

L-ợng m-a

Số ngày

(mm)

m-a

298,76
286,55
178,63
146,75

11,5
14,5
13,5
13,0

1.4. Tài nguyên:
I.4.1. Về đất đai:
Diện tích đất tự nhiên 6.055,64 km2 trong đó diện tích đồi núi chiếm
khoảng 75% tổng diện tích đất tự nhiên của tỉnh. Cùng với việc gia tăng
dân số, quỹ đất cũng đ-ợc khai thác sản xuất để đáp ứng nhu cầu đời sống
xã hội, ở Hà Tĩnh có diện tích đất nông nghiệp thấp, chỉ bằng 16% tổng
diện tích đất tự nhiên của tỉnh; đất ch-a sử dụng có diện tích khá lớn:

202.934 ha. Hiện tại do nhiều lý do khác nhau: đặc điểm địa hình đất dốc,
sử dụng đất không đúng kỹ thuật, ph-ơng thức canh tác lạc hậu, sử dụng
không hợp lý hoá chất bảo vệ thực vật, hiện t-ợng sụt lở đất hằng năm...
làm cho tài nguyên đất ngày càng suy giảm cả về số l-ợng và chất l-ợng.
Ngoài ra còn do trình độ quản lý, sử dụng đất, rừng đầu nguồn, rừng phòng
hộ còn yếu cùng với l-ợng m-a lớn... đã làm cho tài nguyên đất ở Hà Tĩnh
ngày càng bị bào mòn, rửa trôi thoái hoá dần.
I.4.2. Về tài nguyên khoáng sản:
Tài nguyên khoáng sản ở Hà Tĩnh rất phong phú, trong đó có nhiều
loại đá quý, các mỏ kim loại và không kim loại có trữ l-ợng lớn và chất
l-ợng cao, có thể đáp ứng đ-ợc một phần nguyên liệu để phát triển công
nghiệp địa ph-ơng, bao gồm: [4]
* Nhiên liệu: Than Antraxit có ở Động Đỏ, H-ơng Giang - huyện
H-ơng Khê, ngoài ra còn có các mỏ than nâu, than bùn ở Đức Sơn, Đức
Hoà - huyện Đức Thọ (có trữ l-ợng từ 3.000 đến 4.000 tấn).
* Kim loại đen: Sắt: có mỏ sắt Thạch Khê trữ l-ợng 544 triệu tấn,
Mangan, Sắt - Mangan (trữ l-ợng vài trăm ngàn tấn)...

-7-


Báo cáo Hiện trạng môi tr-ờng tỉnh Hà Tĩnh 2005

* Kim loại màu, kim loại quý hiếm: Nhôm, Chì - Kẽm, Vàng, Thiếc
(3 vạn tấn) , Ziricon, Monazite, Rutin, Xenotim (3-4 ngàn tấn), Titan
(khoảng 4,6 triệu tấn)...
* Đá quý: Ngọc Bích có ở Can Lộc, Thạch Anh quang áp có ở Đức
Đồng- Đức Thọ với trữ l-ợng ch-a đánh giá đ-ợc.
* Không kim loại: đá vôi, caolin, sét, đá vôi - dolomit, cát thuỷ tinh,
phôtphorit, đá granite, đá gabro, đá gabrodiabaz, cát xây dựng, cuội sỏi, đá

trang trí mỹ nghệ, đá ốp lát, đá làm bột màu và đá phiến lợp làm vật liệu
xây dựng rất tốt, trữ l-ợng hàng ngàn triệu tấn.
I.4.2. Về tài nguyên n-ớc:
N-ớc mặt tồn tại trong các ao, hồ, sông ngòi... và n-ớc ngầm tồn tại
d-ới lòng đất dạng n-ớc lỗ hổng và n-ớc khe nứt. Hà Tĩnh có mạng l-ới
sông ngòi dày đặc với 137 km bờ biển, 30 con sông dài trên 10km đổ ra 4
cửa sông lớn: Cửa Hội, Cửa Sót, Cửa Nh-ợng, Cửa Khẩu. Vì vậy Hà Tĩnh
có nguồn tài nguyên n-ớc vô cùng phong phú. Tuy nhiên do dòng chảy của
sông biến đổi theo mùa nên mùa cạn thì thiếu n-ớc, mùa m-a thì dễ gây ra
úng lụt.
1.4.3. Tài nguyên biển - thủy sản:
Đại hội Tỉnh Đảng bộ lần thứ XV khẳng định ngành thủy sản là một
ngành kinh tế mũi nhọn, có giá trị kim ngạch xuất khẩu đáng kể. Với 137
km bờ biển tạo thành vùng lãnh hải đặc quyền kinh tế rộng lớn. Hà Tĩnh có
hệ thống sông ngòi khá dày với 4 con sông lớn đã hình thành nên các bãi
triều, đầm phá với diện tích 7.500 ha có khả năng nuôi trồng thuỷ sản n-ớc
lợ. Biển Hà Tĩnh phong phú về loài, đa dạng về chủng loại, theo số liệu
điều tra thì có khoảng 267 loài cá có giá trị kinh tế và các loại hải sản nhtôm, mực, ốc, cua biển trữ l-ợng khá lớn vào khoảng 85.800 tấn, trong đó
cá đáy 44.800 tấn, cá nổi 41.000 tấn chiếm 3% trữ l-ợng cá của khu vực
Vịnh Bắc Bộ. Nồng độ muối biển và Hà Tình th-ờng giao động từ 26 o/oo 31 o/oo có nhiều động vật phù du làm thức ăn cho tôm cá. Dọc theo biển Hà
Tĩnh, có một số đảo nhỏ rất thuận lợi cho tàu thuyền đánh cá c- trú, d-ới
các chân đảo nhỏ có ốc h-ơng, vẹm, hàu là những đặc sản hiện nay. Ngoài
ra vùng biển Hà Tĩnh có nhiều loại tôm nh- tôm hùm, tôm sú, tôm sắt...
đây là nguồn nguyên liệu cho chế biến xuất khẩu thủy sản. Sản l-ợng năm
2004 đạt gần 30.000 tấn, giá trị kim ngạch 17 triệu USD [19].
Ngoài ra Hà Tĩnh có trên 30 hồ, đập với trữ l-ợng 6,9 tỷ m 3 rất thuận
lợi cho phát triển nuôi trồng thủy sản n-ớc ngọt. Đồng thời do điều kiện tự
nhiên phong phú, hiện tại tuy thống kê ch-a đầy đủ song đã cho thấy ở Hà
Tĩnh có hơn 81 loài cá n-ớc ngọt, trong đó có một số loài có giá trị kinh tế
cũng nh- giá trị bảo tồn đa dạng sinh học cao, nh-: cá chình Nhật ( cá

-8-


Báo cáo Hiện trạng môi tr-ờng tỉnh Hà Tĩnh 2005

chình), cá sỉnh gai (cá mát), cá chày đất (cá lấu), cá chình hoa (cá
lệch).v.v.. [2]
II. Phát triển xã hội:

2.1. Tốc độ gia tăng dân số:
Bảng 1.2: Tình hình phát triển dân số tỉnh Hà Tĩnh
từ năm 2002 - 2004 [14]
Chỉ tiêu

ĐVT

Số liệu thống kê
Năm 2002 Năm 2003 Năm 2004
1.277.878 1.282.329 1.286.655
14,80
14,30
13,80
5,22
5,39
5,31
9,58
8,91
8,49

Tổng dân số

ng-ời
0
Tỷ lệ sinh
/00
0
Tỷ lệ tử vong
/00
Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên 0/00
2.2. Diến biến đô thị hóa:
Trên cơ sở quy hoạch đô thị giai đoạn 2004 - 2020 và các điều kiện
về hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đô thị. Thực hiện Nghị quyết số 18
NQ/TU ngày 15/12/2004 của Ban Th-ờng vụ Tỉnh uỷ về ph-ơng h-ớng
phát triển kinh tế - xã hội thị xã Hà Tĩnh đến năm 2010 và những năm tiếp
theo, từ năm 2004 tập trung xây dựng thị xã Hà Tĩnh trở thành đô thị loại
III (dự kiến đạt đ-ợc vào giữa năm 2006 ) và xây dựng thị xã Hồng Lĩnh trở
thành trung tâm kinh tế phía Bắc của tỉnh Hà Tĩnh. Ngoài ra từng b-ớc quy
hoạch, xúc tiến đầu t- để đến năm 2010 hình thành các khu đô thị mới:
Khu công nghiệp - dịch vụ - đô thị Nam Hà Tĩnh; đô thị - thị trấn C-ơng
Gián - Nghi Xuân với chức năng đô thị dịch vụ và tiểu thủ - công nghiệp;
nâng cấp mở rộng thị trấn Phố Châu - H-ơng Sơn thành thị xã Phố Châu;
nâng cấp mở rộng thị trấn Xuân An - Nghi Xuân thành thị xã Xuân An.
Ngoài ra cũng hình thành một số thị trấn với chức năng đô thị du lịch, nh-:
Xuân Thành, Chân Tiên, Thiên Cầm, Kỳ Ninh, Đèo Con và N-ớc Sốt....
[10]
2.3. Gia tăng tỷ lệ dân số đô thị:
Trên cơ sở quy hoạch chung thị xã Hà Tĩnh đến 2020 với quy mô:
Dân số 150.000 ng-ời, trong đó khu vực nội thị có 120.000 ng-ời; Diện
tích 5.900 ha, trong đó khu vực nội thị chiếm 3.100 ha. Kế hoạch đến hết
năm 2005, thị xã Hà Tĩnh sẽ có 10 ph-ờng và 5 xã ngoại thành (chuyển
thêm 4 xã thành ph-ờng). [10]

Bảng 1.3: Tỷ lệ dân số trung bình phân theo thành thị, nông thôn
tại Hà Tĩnh [14]
-9-


Báo cáo Hiện trạng môi tr-ờng tỉnh Hà Tĩnh 2005

ĐVT

Tổng số dân

Trong đó
Thành thị
Nông thôn
127.578
1.150.300
134.870
1.147.459
141.221
1.145.434

Năm 2002
ng-ời
1.272.878
Năm 2003
ng-ời
1.277.329
Năm 2004
ng-ời
1.286.655

2.4. Tình hình di dân:
Thực hiện chủ tr-ơng di dân xây dựng vùng kinh tế mới, trong năm
2004 Hà Tĩnh đã thực hiện di chuyển 293 hộ, trong đó nội vùng: 159 hộ,
ngoại vùng 134 hộ, với tổng kinh phí: 788,425 triệu đồng.
Ngoài ra, từ năm 1996 đến nay, đã chuyển c- cho 250 hộ ở các vùng
giáp sông bị sạt lở, gần cửa biển bị triều c-ờng, vùng bị ảnh h-ởng của lũ
quét vào vùng an toàn đảm bảo cho nhân dân ổn định đời sống và sinh hoạt.
Trong đó huyện H-ơng Sơn 150 hộ, huyện Đức Thọ 70 hộ và huyện Nghi
Xuân 30 hộ. Hình thức di chuyển chủ yếu là nội huyện và nội xã. Số hộ di
chuyển đã cơ bản ổn định ăn, ở, sản xuất, đáp ứng yêu cầu ổn định lâu dài
(đ-ợc cấp đất thổ c-, đất sản xuất và hoà nhập vào điều kiện phát triển
chung của nơi định c-... ). Dự kiến trong những năm tới, tổng số hộ cần di
chuyển sắp xếp, bố trí dân c- 9.211 hộ, 37.535 khẩu. Trong đó có 510 hộ,
2.117 khẩu di chuyển theo quy hoạch đã có dự án đầu t- đ-ợc phê duyệt;
còn 8.701 hộ, 35.418 khẩu di chuyển tập trung và xen ghép đến 108 điểm
dự án quy hoạch. Trong đó:
- Di dân các hộ vùng thiên tai đe dọa: 442 hộ, 1.743 khẩu.
- Di dân các hộ ở rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, Khu Bảo tồn thiên
nhiên Kẻ Gỗ, V-ờn quốc gia Vũ Quang: 223 hộ, 872 khẩu.
- Di dân các hộ khó khăn thiếu đất sản xuất, thiếu n-ớc sinh hoạt:
6.319 hộ, 24.854 khẩu.
- Di dân các hộ vùng giải phóng mặt bằng xây dựng các công trình:
1.912 hộ, 8.486 khẩu.
- Di dân các hộ ở phân tán cần sắp xếp lại: 315 hộ, 1.580 khẩu.
Ngoài ra còn có làng Thanh niên lập nghiệp tại xã Phúc Trạch, huyện
H-ơng Khê với quy mô gồm: 156 hộ, 285 nhân khẩu và đ-ợc chia làm 6 tổ
sản xuất. Chủ yếu sản xuất nông nghiệp, làm v-ờn, sản xuất cây giống
nông - lâm nghiệp và trồng rừng.[8]
2.5. Sức khỏe cộng đồng:
Hà Tĩnh hiện nay có 14 bệnh viện (BV đa khoa tỉnh, BV Y học dân

tộc, BV lao và 11 Trung tâm y tế tại các huyện thị) và 23 phòng khám đa
khoa khu vực với 1.890 gi-ờng bệnh (trong đó 11 trung tâm y tế tại các
huyện thị trong tỉnh có quy mô từ 100 - 150 gi-ờng bệnh); có mạng l-ới
- 10 -


Báo cáo Hiện trạng môi tr-ờng tỉnh Hà Tĩnh 2005

Trung tâm y tế dự phòng từ cấp tỉnh đến cấp huyện. Hàng năm ngành y tế
Hà Tĩnh nhận đ-ợc các ch-ơng trình, dự án từ tổ chức chính phủ và phi
chính phủ nh- Dự án Phòng chống sốt rét, Phòng chống HIV-AIDS, Phòng
chống b-ớu cổ ....
Năm 2004, số l-ợt bệnh nhân đến khám bệnh tại các trung tâm y tế
trong toàn tỉnh là 2.173.426 l-ợt, tăng 2,5% so với năm 2003. Trong đó có:
- Số bệnh nhân sốt rét là 3.287 ng-ời, giảm 15% so với năm 2003.
- Số bệnh nhân nhiễm HIV là 641 ng-ời, tăng 12,9% so với năm
2003, số bệnh nhân AIDS là 56 ng-ời và đã tử vong 48 ng-ời.
- Số bệnh nhân mắc bệnh phong là 66 ng-ời.
- Bệnh nhân bị bệnh tâm thần là 2.151 ng-ời.
Theo số liệu thống kê của Sở Y tế Hà Tĩnh, tỷ lệ trẻ em d-ới 5 tuổi bị
suy dinh d-ỡng là 27,3%, giảm 1,5% so với năm 2003. Cũng trong năm
2004 trên địa bàn Hà Tĩnh không có bệnh nhân bị tử vong do các dịch bệnh
nh- sốt xuất huyết, sốt rét, dịch cúm H5N1.... [20]
2.6. Kết quả ch-ơng trình xóa đói, giảm nghèo:
Năm 2004, Hà Tĩnh tiếp tục triển khai tốt ch-ơng trình xóa đói, giảm
nghèo. Kết quả: Cấp thẻ khám chữa bệnh cho 238.021 hộ nghèo, quyên
góp đ-ợc 1,327 tỷ đồng cho các quỹ tình nghĩa, ngói hóa 3.739 nhà ở cho
nhân dân. Là 1 trong 3 tỉnh của cả n-ớc hoàn thành cơ bản công tác xóa
nhà tranh tre dột nát cho hộ nghèo.
Giải quyết việc làm mới cho 32.627 lao động, tăng 9,9 % so với năm

2003. Ch-ơng trình xóa đối nghèo đ-ợc triển khai khá đồng bộ, năm 2004
có 108.000 l-ợt hộ nghèo đ-ợc vay vốn phát triển sản xuất, với tổng số tiền
288 tỷ đồng. Tỷ lệ hộ đói nghèo giảm xuống còn 12,25%, giảm 4% so với
năm 2003. [10]
3. Phát triển kinh tế:

3.1. Tình hình tăng tr-ởng kinh tế:
Năm 2004, tổng sản phẩm nội địa của Hà Tĩnh đạt 3.407,4 tỷ đồng,
tốc độ tăng tr-ởng kinh tế (GDP) đạt 9,51%, GDP bình quân đầu ng-ời đạt
4,061 triệu đồng/ng-ời/năm. Trong đó tỷ lệ đóng góp GDP của các ngành
kinh tế chủ yếu là:
- Ngành công nghiệp - xây dựng: 20,26%
- Ngành dịch vụ: 33,84%
- Ngành nông nghiệp - lâm nghiệp - thủy sản: 45,9%.
Năm 2002

Năm 2003
15%

50%

20%

18%
48%

35%

Nông-Lâm-Thủy sản


Năm 2004
46%

- 11 -

Công nghiệp-Xây dựng

34%

34%


B¸o c¸o HiÖn tr¹ng m«i tr-êng tØnh Hµ TÜnh 2005

- 12 -


Báo cáo Hiện trạng môi tr-ờng tỉnh Hà Tĩnh 2005

Triệu đồng
4000000
3500000

Nông-Lâm-Thuỷ sản

3000000

Công nghiệp-Xây dựng

2500000

Dịch vụ

2000000

Tổng sản phẩm trong tỉnh

1500000
1000000
500000
0
2000

2001

2002

2003

2004

Biểu đồ về sự tăng tr-ởng tổng sản phẩm trong tỉnh (GDP) và phân theo một
số ngành kinh tế chủ yếu theo giá năm 1994 từ năm 2000 đến năm 2004 [14]
3.2. Tình hình phát triển các khu công nghiệp và cụm công nghiệp:
Trên cơ sở tiềm năng và lợi thế, gắn với ch-ơng trình tạo nguồn
nguyên liệu cho công nghiệp chế biến và ch-ơng trình phát triển đô thị để
phát triển nhanh các cơ sở công nghiệp, cụ thể: [9]
- Xây dựng hoàn chỉnh kết cấu hạ tầng khu công công nghiệp I Vũng
áng với diện tích 60 ha trên diện tích hiện có là 116 ha, năm 2005 sẽ mở
rộng thêm 200 ha. Tiếp tục triển khai xây dựng Khu công nghiệp Gia Lách.
- Trên cơ sở quy hoạch chung đã duyệt, tổ chức quy hoạch chi tiết và

lập các dự án đầu t- các cụm công nghiệp, mục tiêu đến 2010 hình thành
các cụm công nghiệp: Cẩm Xuyên (100 ha), Phố Châu - H-ơng Sơn (150
ha), Voi - Kỳ Anh (50 ha), Đò Điệm - Thạch Hà (50 ha).
- Tiếp tục đầu t- hoàn chỉnh kết cấu hạ tầng các cụm công nghiệp tiểu thủ công nghiệp tập trung: Cụm CN-TTCN thị xã Hà Tĩnh, cụm công
nghiệp Hạ Vàng - Can Lộc, cụm công nghiệp Nam Hồng - thị xã Hồng
Lĩnh, khu làng nghề Thái Yên - Đức Thọ, khu làng nghề Trung L-ơng - thị
xã Hồng Lĩnh.
3.3. Tình hình khai thác khoáng sản:
Theo các tài liệu tìm kiếm, thăm dò địa chất, hiện nay trên địa bàn
Hà Tĩnh có 67 mỏ và điểm quặng, bao gồm:
- Khoáng sản kim loại: 20 mỏ và điểm quặng.
- Khoáng sản nhiên liệu: 03 mỏ.
- Khoáng sản không kim loại: 43 mỏ và điểm quặng.
- N-ớc khoáng: 01 mỏ.
- 13 -


Báo cáo Hiện trạng môi tr-ờng tỉnh Hà Tĩnh 2005

Trong đó có 21 mỏ đã có tài liệu thăm dò, cụ thể: Mỏ sắt Thạch Khê,
mỏ quaczit Xuân Hồng, 14 điểm mỏ sa khoáng Ilmenite ven biển, 5 mỏ sét.
Hiện tại, trên địa bàn Hà Tĩnh có 53 cơ sở hoạt động khai thác khoáng sản,
trong đó : Doanh nghiệp nhà n-ớc ( 7 đơn vị), hợp tác xã (17 đơn vị), doanh
nghiệp t- nhân (18 đơn vị), công ty cổ phần (11 đơn vị). Tính đến cuối năm
2004 toàn tỉnh đã có 74 giấy phép khai thác khoáng sản, trong đó: Do
UBND tỉnh cấp (70 giấy phép), Bộ Công nghiệp cấp (4 giấy phép).
Bảng 1.4: Sản l-ợng khai thác khoáng sản trên địa bàn Hà Tĩnh
trong năm 2004 [17]
TT
Tên khoáng sản

ĐVT
Sản l-ợng khai thác
1 Ilmenite
Tấn
97.500
2 Zircon
Tấn
7.500
3 Rutin
Tấn
1.000
4 Than đá
Tấn
24.550
3
5 Than bùn
m
100
6 Mangan
Tấn
36.261,4
7 Vàng
Kg
22,967
8 Cao lanh
Tấn
3.500
9 Cuội sỏi
Tấn
5.000

3
10 Đá xây dựng
m
670.753
11 N-ớc khoáng
Lít
1.200.000
3.4. Tình hình phát triển nông nghiệp:
Trong những năm gần đây, sản xuất nông nghiệp liên tục phát triển,
sản l-ợng l-ơng thực năm sau cao hơn năm tr-ớc. Năm 2004, sản xuất
nông nghiệp tiếp tục đ-ợc mùa toàn diện. Diện tích, năng suất và sản l-ợng
các loại cây trồng đạt cao nhất từ tr-ớc đến nay: Tổng diện tích gieo trồng
cả năm đạt 179.870 ha, tăng 2,45% so với năm 2003; Sản l-ợng l-ơng thực
đạt 508.408 tấn, tăng 7,3% so với năm 2003 ( trong đó: Lúa đạt 480.042
tấn, tăng 3,76%; Ngô đạt 28.366 tấn tăng 156%). Sản l-ợng một số cây
công nghiệp tăng khá so với năm 2003, cụ thể: Lạc đạt 37.201 tấn, tăng
11,5%; Đậu 9.426 tấn, tăng 24,7%; Vừng 883 tấn, tăng 47,6%. Tổng giá trị
sản xuất ngành nông nghiệp đạt đ-ợc trong năm 2004 -ớc tính khoảng
2.266 tỷ đồng, tăng 7,5% so với năm 2003. [10]
3.5. Tình hình phát triển ngành thủy sản:
Với chiều dài bờ biển 137 km và có khoảng 30 con sông lớn nhỏ đổ
về 4 cửa biển, tạo thành những vùng n-ớc lợ khá lớn có tổng diện tích
khoảng 7.500 ha ( ch-a kể diện tích các eo, vịnh biển) có thể nuôi trồng
- 14 -


Báo cáo Hiện trạng môi tr-ờng tỉnh Hà Tĩnh 2005

thủy sản n-ớc lợ. Ngoài ra, Hà Tĩnh còn có khoảng 13.436 ha ( ch-a kể
diện tích mặt n-ớc các sông ngòi ) diện tích mặt n-ớc có thể phát triển nuôi

trồng thủy sản n-ớc ngọt. Với tiềm năng nêu trên, khả năng phát triển của
ngành nuôi trồng thủy sản là rất lớn, phong phú cả về số l-ợng và thành
phần giống loài. Năm 2004, tổng sản l-ợng khai thác thủy sản đạt30.000
tấn, tăng 6,9% so với năm 2003. Giá trị hàng thủy sản xuất khẩu đạt 17
triệu USD, tăng 13 % so với năm 2003. Giá trị sản xuất ngành thủy sản -ớc
tính đạt 447 tỷ đồng, tăng 40% so với năm 2003. Diện tích nuôi trồng thủy
sản tăng 500 ha so với năm tr-ớc. Sau đây là một số số liệu thống kê về
tình hình sản xuất kinh doanh của ngành thủy sản Hà Tĩnh trong những
năm qua:
Bảng 1.5: Tình hình nuôi trồng và đánh bắt thuỷ hải sản trong những
năm qua [19]
TT
Chỉ tiêu
ĐVT
Số liệu thống kê
2001 2002 2003 2004
1 Tổng sản l-ợng khai thác
tấn 25100 26250 28060 30000
2 Giá trị SX hàng thủy sản
tỷ. đ
270
288
319
447
3 Sản l-ợng khai thác hải sản
tấn 21000 20250 20000 20000
4 SL nuôi trồng thủy sản n.ngọt
tấn
2800 3466 4280 6250
5 SL nuôi trồng thủy sản mặn,lợ tấn

1300 2534 3780 3750
6 Chế biến hành thủy sản XK
tấn
2200 2600 3000 3200
7 Giá trị hàng thủy sản XK
tr.USD
11
13
15
17
8 Diện tích có khả năng NTTS
ha
19498 19498 19498 23498
Diện tích n-ớc ngọt
ha
13436 13436 13436 13436
Diện tích mặn, lợ
ha
6062 6062 6062 10062
9 Tổng số tàu thuyền
chiếc 3901 3830 3316 3030

- 15 -


Báo cáo Hiện trạng môi tr-ờng tỉnh Hà Tĩnh 2005

3.6. Tình hình phát triển ngành du lịch:
Hà Tĩnh là tỉnh giàu tiềm năng về ngành du lịch, là vùng " địa linh,
nhân kiệt" có nhiều di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh, có những khu vực

vừa là danh lam thắng cảnh vừa là khu quần thể du lịch sinh thái nh-: Chùa
H-ơng Tích (huyện Can Lộc), đền Bích Châu (huyện Kỳ Anh), khu mộ và
t-ợng đài Trần Phú (huyện Đức Thọ), khu l-u niệm và mộ Nguyễn Du
(huyện Nghi Xuân), khu di tích Ngã ba Đồng Lộc (huyện Can Lộc), v-ờn
Quốc gia Vũ Quang (huyện Vũ Quang), Khu bảo tồn Kẻ Gỗ (huyện Cẩm
Xuyên, Thạch Hà, Kỳ Anh), các khu du lịch biển nh- Thiên Cầm (huyện
Cẩm Xuyên), Xuân Thành (huyện Nghi Xuân), Thạch Hải (huyện Thạch
Hà), Mũi Đao (huyện Kỳ Anh) .... Sau đây là một số chỉ tiêu thống kê về
tình hình phát triển ngành du lịch Hà Tĩnh trong những năm qua:
Bảng 1.6: Tình hình phát triển ngành du lịch Hà Tĩnh từ 2002-2004 [14]
Chỉ tiêu
ĐVT Năm 2002 Năm 2003 Năm 2004
Doanh thu du lịch trên địa bàn tr.đ
12.789
16.456
19.666
Số l-ợng khách sạn, nhà nghỉ
cái
11
17
18
Số l-ợt khách
l-ợt
84.764
127.049
136.584
Hệ số sử dụng buồng
%
54,25
41,20

52,16

- 16 -


Báo cáo Hiện trạng môi tr-ờng tỉnh Hà Tĩnh 2005

Ch-ơng II

Hiện trạng môi tr-ờng n-ớc

Hà Tĩnh có mạng l-ới sông ngòi khá dày đặc có hơn 30 con sông lớn
nhỏ đều xuất phát từ s-ờn Đông dãy Tr-ờng Sơn và đổ ra biển Đông. Do
đặc điểm địa hình nên các con sông ở đây th-ờng ngắn, dốc, sự phân bố
mật độ mạng l-ới sông t-ơng đối đều, các hạ l-u th-ờng bị ảnh h-ởng của
thủy triều. Có 4 con sông chính đó là sông Lam, sông Rào Cái, sông Rác và
sông Quyền đ-ợc hợp từ các con sông nhánh và hình thành nên 4 cửa sông
lớn đó là Cửa Hội (huyện Nghi Xuân), Cửa Sót (huyện Thạch Hà), Cửa
Nh-ợng (huyện Cẩm Xuyên) và Cửa Khẩu (huyện Kỳ Anh). L-u vực các
con sông này khoảng 5.436 km2. Ngoài các l-u vực sông kể trên, Hà Tĩnh
có nhiều hồ đập lớn nh- hồ Kẻ Gỗ, hồ Sông Rác, hồ Bình Hà, hồ Khe
Lang... với trữ l-ợng n-ớc mặt khoảng 6,19 tỷ m3/năm dùng để phục vụ
t-ới tiêu và cấp n-ớc sinh hoạt. Do đặc điểm địa hình dốc, chế độ m-a phân
bố không đều, rừng đầu nguồn bị tàn phá từ những năm 90 nên mức độ lũ
lụt, hạn hán trở nên nghiêm trọng nh- lũ quét gây thiệt hại lớn cho các
huyện H-ơng Sơn, H-ơng Khê, Vũ Quang (năm 2002) và gây ngập úng do
triều c-ờng tại các huyện Đức Thọ, Nghi Xuân, Cẩm Xuyên.... Trong các
tháng mùa khô từ tháng 3 đến tháng 7 mực n-ớc sông xuống thấp, gặp triều
c-ờng n-ớc mặn xâm nhập vào sâu trong đất liền đã làm ảnh h-ởng đến
chất l-ợng n-ớc phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và sinh hoạt.

1. N-ớc mặt:

1.1. Tỷ lệ cấp n-ớc sạch đô thị và nông thôn:
Tỷ lệ hộ gia đình đ-ợc cấp n-ớc sạch tại 2 thị xã: Thị xã Hà Tĩnh và
Thị xã Hồng Lĩnh đạt trên 85% hộ dân. Tỷ lệ số dân nông thôn đ-ợc cấp
n-ớc sạch còn thấp, chủ yếu đ-ợc cấp cho các thị trấn các huyện, còn các
xã lại hầu nh- đang sử dụng n-ớc giếng khoan (UNICEF), giếng đào, lu bể
chứa n-ớc m-a hoặc đang là hiện trạng khá phổ biến ở các vùng nông thôn
khan hiếm n-ớc, đặc biệt là vùng ven biển.
Hiện nay, vấn đề giải quyết n-ớc sạch cho đô thị và nông thôn ở Hà
Tĩnh đang đ-ợc các ngành, các cấp quan tâm, đẩy mạnh. Nhờ sự viện trợ
của chính phủ Australia và dự án DANIDA, cho đến nay hệ thống cung cấp
n-ớc sạch đã giải quyết cho hàng ngàn hộ gia đình có đủ n-ớc sạch hợp vệ
- 17 -


Báo cáo Hiện trạng môi tr-ờng tỉnh Hà Tĩnh 2005

sinh tại thị xã Hà Tĩnh, thị xã Hồng Lĩnh và một số thị trấn khác nh- Cẩm
Xuyên, Thạch Hà, Kỳ Anh, H-ơng Sơn, H-ơng Khê, Đức Thọ. Trong 2
năm 2003 - 2004, tỉnh đã hoàn thành 10 hệ thống cấp n-ớc ở 4 huyện: Kỳ
Anh, Thạch Hà, Can Lộc, Đức Thọ. Hiện tại Hà Tĩnh đã và đang triển khai
một số dự án cấp n-ớc ở một số huyện nông thôn ở Nghi Xuân, H-ơng
Sơn, H-ơng Khê.... Sau đây là số liệu thống kê về công trình cấp n-ớc quy
mô hộ gia đình do dự án N-ớc sạch và vệ sinh nông thôn triển khai ở các
vùng nông thôn:
Bảng 2.1: Thồng kê các công trình cấp n-ớc hộ gia đình ở các huyện
TT
Địa ph-ơng
Số l-ợng công trình cấp n-ớc đã triển khai (hộ)

2002
2003
2004
1 H-ơng Khê
1008
2 Cẩm Xuyên
1219
3 Nghi Xuân
356
4 Đức Thọ
591
5 Vũ Quang
167
( Nguồn: Số liệu do Dự án N-ớc sạch và Vệ sinh nông thôn cung cấp)

1.2. Diễn biến chất l-ợng n-ớc mặt các hồ và sông chính:
Mạng l-ới quan trắc và phân tích môi tr-ờng đã đ-ợc UBND tỉnh Hà
Tĩnh phê duyệt theo Quyết định 1290/2002/QĐ-UB ngày 12/6/2002 của
UBND tỉnh về. Mặc dầu trang thiết bị, ph-ơng tiện phục vụ lấy mẫu phân
tích còn thiếu, song Bộ phận Quan trắc và Phân tích môi tr-ờng (Sở Khoa
học Công nghệ và Môi tr-ờng) và Trung tâm Quan trắc và Kỹ thuật môi
tr-ờng (Sở Tài nguyên và Môi tr-ờng) đã xác định đ-ợc tầm quan trọng của
việc cập nhật số liệu, dữ liệu môi tr-ờng qua kết quả quan trắc môi tr-ờng
theo tần suất 4 lần/năm làm cơ sở dự báo diễn biến môi tr-ờng, sự cố môi
tr-ờng có thể xảy ra để từ đó đề xuất những giải pháp khống chế, giảm
thiểu ô nhiễm môi tr-ờng.
Để đánh giá chất l-ợng n-ớc mặt trên địa bàn tỉnh, Trung tâm Quan
trắc và Kỹ thuật môi tr-ờng đã tiến hành quan trắc chất l-ợng n-ớc mặt tại
các vị trí trên các sông: sông Ngàn Phố, sông Ngàn Sâu, sông La, sông
Lam, sông Nghèn, sông Rào Cái, sông Quyền, sông Rác và các hồ đập lớn

nh-: hồ Kẻ Gỗ, hồ Bộc Nguyên, hồ Thiên T-ợng, hồ Khe Lang.... Qua kết
quả phân tích cho thấy chất l-ợng n-ớc mặt vùng th-ợng nguồn các sông
nh- sông Ngàn Sâu, Ngàn Phố ch-a bị ô nhiễm, mùa m-a hàm l-ợng chất
rắn lơ lửng khá cao, nguyên nhân do rừng đầu nguồn bị chặt phá nên lớp vỏ
- 18 -


Báo cáo Hiện trạng môi tr-ờng tỉnh Hà Tĩnh 2005

phong hoá bị xói mòn, rửa trôi. Chất l-ợng n-ớc mặt vùng hạ l-u đã có dấu
hiệu ô nhiễm, một số chỉ tiêu hóa lý, vi sinh v-ợt quá giới hạn cho phép
theo tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN 5942-1995). Sau đây là kết quả chất
l-ợng n-ớc mặt tại một số vị trí quan trắc do Trung tâm Quan trắc và Phân
tích Môi tr-ờng Hà Tĩnh tiến hành đo đạc và phân tích.
1.2.1. Chất l-ợng n-ớc mặt tại sông Ngàn Sâu:
- Thời gian lấy mẫu: Tháng 12/2004
- Vị trí lấy mẫu: Thuộc xã Hà Linh, H-ơng Khê.
Bảng 2.2: Kết quả phân tích chất l-ợng n-ớc sông Ngàn Sâu [22]
TT
Thông số
Đơn vị đo
Kết quả
TCVN
phân tích
5942 -1995
2003 2004
A
B
0
1 Nhiệt độ

C
20
20,3
2 pH
Độ pH
6,6
7,29 6-8,5 5,5-9,0
0
3 Độ muối
/00
0,0
0,0
4 BOD5
mg/l
16,8 26,2 < 4 < 25
5 COD
mg/l
25,4
35
<10 <35
6 DO
mg/l
5,3
5,4
6
2
7 Sắt
mg/l
0,32 0,43
1

2
8 Đồng
mg/l
0,44 0,15 0,1
1,0
9 Mangan
mg/l
0,12 0,14 0,1
0,8
10 Amoniac (tính theo N)
mg/l
0,4
0,57 0,05
1
11 Chất rắn lơ lửng
mg/l
19
31
20
80
12 Tổng chất rắn hoà tan
mg/l
32
35
13 Độ dẫn
S
67
74,9
14 Dầu mỡ
mg/l

0,06 0,008
0
0,3
15 Tổng coliform
MPN/100ml 1.450 8.500 5.000 10.000
1.2.2. Chất l-ợng n-ớc mặt tại sông Quyền huyện Kỳ Anh:
- Thời gian lấy mẫu: Tháng 10
- Vị trí lấy mẫu: Tại Cầu Tây Yên xã Kỳ Thịnh (ngã 3 sông)
Bảng 2.3: Kết quả phân tích chất l-ợng n-ớc sông Quyền[22]
TT

1
2
3

Thông số
phân tích
Nhiệt độ
pH
Độ muối

Đơn vị đo

0

C
Độ pH
0
/00
- 19 -


Kết quả
2003
24,5
6,67
1,1

2004
28,6
6,13
1,9

TCVN
5942 -1995
A
B
6-8,5 5,5-9,0
-


Báo cáo Hiện trạng môi tr-ờng tỉnh Hà Tĩnh 2005

4
5
6
7
8
9
10
11

12
13
14
15

BOD5
mg/l
19,2
18,4
<4
< 25
COD
mg/l
32
28,7
<10
<35
DO
mg/l
5,4
5,6
6
2
Sắt
mg/l
0,97
1,2
1
2
Đồng

mg/l
0,87
0,43
0,1
1,0
Mangan
mg/l
0,156 0,16
0,1
0,8
Amoniac (tính theo N)
mg/l
0,43
0,54 0,05
1
Chất rắn lơ lửng
mg/l
14
29
20
80
Tổng chất rắn hoà tan
mg/l
563
1870
Độ dẫn
S
213
359
Dầu mỡ

mg/l
KPHĐ 0,005
0
0,3
Tổng coliform
MPN/100ml 7.300 12.600 5.000 10.000

1.2.3. Chất l-ợng n-ớc mặt sông La - huyện Đức Thọ:
- Thời gian lấy mẫu: Tháng 12
- Vị trí lấy mẫu: Gần cầu Thọ T-ờng (cách cầu 25m về phía Bắc)
Bảng 2.4: Kết quả phân tích chất l-ợng n-ớc sông La [22]
TT

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15

Thông số

phân tích

Đơn vị đo

Kết quả

2003
Nhiệt độ
C
23
pH
Độ pH
7,1
0
Độ muối
/00
0,0
BOD5
mg/l
9,6
COD
mg/l
18,5
DO
mg/l
5,2
Sắt
mg/l
0,70
Đồng

mg/l
0,09
Mangan
mg/l
0,06
Amoniac (tính theo N)
mg/l
0,56
Chất rắn lơ lửng
mg/l
18,0
Tổng chất rắn hoà tan
mg/l
25,0
Độ dẫn
S
53,8
Dầu mỡ
mg/l
0,001
Tổng coliform
MPN/100ml 284
0

TCVN
5942 -1995
2004
A
B
19,7

7,2 6- 8,5 5,5- 9,0
0,0
17,2
<4
< 25
22,0
<10
<35
6,3
6
2
0,72
1
2
0,34
0,1
1,0
0,063 0,1
0,8
0,41 0,05
1
37,0
20
80
25,0
54,0
0,003
0
0,3
580 5.000 10000


1.2.4. Chất l-ợng n-ớc mặt sông sông Lam tại huyện Nghi Xuân:
- Thời gian lấy mẫu: Tháng 10
- 20 -


Báo cáo Hiện trạng môi tr-ờng tỉnh Hà Tĩnh 2005

- Vị trí lấy mẫu: Gần cầu Bến Thủy (cách cầu 45m về phía Nam)
Bảng 2.5: Kết quả phân tích chất l-ợng n-ớc sông Lam [22]
TT
Thông số
Đơn vị đo
Kết quả
TCVN 5942 phân tích
1995
2003 2004
A
B
0
1 Nhiệt độ
C
20
20,9
2 pH
Độ pH
7,02
7,16 6 - 8,5 5,5- 9,0
0
3 Độ muối

/00
0,1
0,1
4 BOD5
mg/l
18,4
23,4
<4
< 25
5 COD
mg/l
28
31
<10
<35
6 DO
mg/l
4,76
5,65
6
2
7 Sắt
mg/l
0,4
0,54
1
2
8 Đồng
mg/l
0,14

0,48
0,1
1,0
9 Mangan
mg/l
0,079 0,09
0,1
0,8
10 Amoniac (tính theo N)
mg/l
0,51
0,65
0,05
1
11 Chất rắn lơ lửng
mg/l
18
22
20
80
12 Tổng chất rắn hoà tan
mg/l
88
54
13 Độ dẫn
S
186,3 114,2
14 Dầu mỡ
mg/l
0,004 0,007

0
0,3
15 Tổng coliform
MPN/100ml 1.500 4.640 5.000 10000
1.2.5. Chất l-ợng n-ớc mặt hồ Kẻ Gỗ.
- Thời gian lấy mẫu: Tháng 2
- Vị trí lấy mẫu: Tại cống xả chính Hồ Kẻ Gỗ
Bảng 2.7: Kết quả phân tích chất l-ợng n-ớc hồ Kẻ Gỗ [22]
TT
Thông số
Đơn vị đo
Kết quả
TCVN
phân tích
5942 -1995
2003
2004
A
B
0
1 Nhiệt độ
C
19
20,6
2 pH
Độ pH
7,12
7,47 6-8,5 5,5-9,0
0
3 Độ muối

/00
0,0
0,0
4 BOD5
mg/l
12,4
20,8
<4
< 25
5 COD
mg/l
19
28
<10
<35
6 DO
mg/l
5,2
5,56
6
2
7 Sắt
mg/l
0,11
0,67
1
2
8 Đồng
mg/l
0,1

0,19
0,1
1,0
9 Mangan
mg/l
0,19
0,23
0,1
0,8
10 Amoniac (tính theo N)
mg/l
1,0
0,72
0,05
1
- 21 -


Báo cáo Hiện trạng môi tr-ờng tỉnh Hà Tĩnh 2005

11
12
13
14
15

Chất rắn lơ lửng
Tổng chất rắn hoà tan
Độ dẫn
Dầu mỡ

Tổng coliform

mg/l
mg/l
S
mg/l

16
17
36,3
KPHĐ
MPN/100ml
535

15
18
38,3
0,03
2.100

20
80
0
0,3
5.000 10.000

* Phân tích, đánh giá:
Chất l-ợng n-ớc mặt sử dụng cho mục đích t-ới tiêu một số hồ và
sông chính tại Hà Tĩnh nh-: hồ Kẻ Gỗ, hồ Sông Rác, các sông chính nhsông La, sông Lam, sông Ngàn Sâu, sông Ngàn Phố, sông Quyền... cơ bản
nằm trong giới hạn cho phép của TCVN 5942 -1995. Kết quả phân tích cho

thấy một số chỉ tiêu v-ợt TCVN 5942- 1995. N-ớc mặt sông Quyền lấy tại
cầu Tây Yên là 12.600 MPN/100ml cao hơn 1,26 lần so với TCVN 5942 1995, đa số các chỉ tiêu còn lại đang nằm trong giới hạn cho phép về chất
l-ợng n-ớc mặt cấp cho sản xuất nông nghiệp.
2. N-ớc d-ới đất.

Để đánh giá chất l-ợng n-ớc d-ới đất trên địa bàn tỉnh, Trung tâm
Quan trắc và Kỹ thuật môi tr-ờng đã quan trắc chất l-ợng n-ớc d-ới đất tại
16 điểm, với tần suất 4 lần/năm, đặc biệt là tập trung những vùng có nhu
cầu khai thác n-ớc ngầm lớn nh- các khu vực nuôi tôm công nghiệp, khu
du lịch để xác định, dự báo mức độ ô nhiễm nguồn n-ớc do khai thác tài
nguyên không hợp lý. Kết quả phân tích về chất l-ợng n-ớc d-ới đất một
số điểm tại Hà Tĩnh nh- sau:
2.1. Chất l-ợng n-ớc d-ới đất tại thị trấn Nghèn - huyện Can Lộc:
- Thời gian lấy mẫu: Tháng 2
- Vị trí lấy mẫu: Tại giếng n-ớc khoan sinh hoạt hộ gia đình

TT
1
2

Bảng 2.8: Kết quả phân tích chất l-ợng n-ớc ngầm
tại thị trấn Nghèn - huyện Can Lộc [22]
TCVN
Kết quả
5944-1995
Thông số phân tích
Đơn vị đo
Giá trị giới
2003 2004
hạn

0
Nhiệt độ
C
24,1 23,4
pH
Thang pH
5,98 6,48
6,5 - 8,5
- 22 -


B¸o c¸o HiÖn tr¹ng m«i tr-êng tØnh Hµ TÜnh 2005

3
4
5
6
7
8
9
10
11
12

Sunfat
mg/l
248
228
Nitrat
mg/l

38
35,7
S¾t
mg/l
1,52 1,83
§ång
mg/l
0,47 0,24
Clorua
mg/l
166 143,5
Tæng chÊt r¾n hoµ tan
mg/l
502 2.210
§é cøng (theo CaCO3)
mg/l
262
248
§é dÉn
S
1036 4,3
Coliform
MPN/100ml
4
3
0
§é muèi
/oo
0,5
2,2


- 23 -

200 - 400
45
1-5
1,0
200 - 600
750 -1500
300 - 500
3
-


Báo cáo Hiện trạng môi tr-ờng tỉnh Hà Tĩnh 2005

2.2. Chất l-ợng n-ớc d-ới đất tại Thị trấn Kỳ Anh - huyện Kỳ Anh:
- Thời gian lấy mẫu: Tháng 12
- Vị trí lấy mẫu: Tại giếng n-ớc khoan sinh hoạt hộ gia đình
Bảng 2.9: Kết quả phân tích chất l-ợng n-ớc ngầm
tại thị trấn Kỳ Anh - huyện Kỳ Anh [22]
TCVN
Kết quả
5944-1995
TT Thông số phân tích
Đơn vị đo
2003 2004 Giá trị giới
hạn
0
1

Nhiệt độ
C
24,2 24,9
2
pH
Thang pH
6,17 6,3
6,5 - 8,5
3
Sunfat
mg/l
221 208
200 - 400
4
Nitrat
mg/l
38
28,4
45
5
Sắt
mg/l
1,91 1,62
1-5
6
Đồng
mg/l
0,65 0,19
1,0
7

Clorua
mg/l
140 103
200 - 600
8 Tổng chất rắn hoà tan
mg/l
307 174
750 -1500
9 Độ cứng ( theo CaCO3)
mg/l
208 288
300 - 500
10
Độ dẫn
612 395
S
11
Coliform
MPN/100ml
2
3
0
/oo
12
Độ muối
0,12 0,2
2.3. Chất l-ợng n-ớc d-ới đất xã Thạch Trị - huyện Thạch Hà
- Thời gian lấy mẫu: Tháng 10
- Vị trí lấy mẫu: Tại giếng n-ớc sinh hoạt gia đình xóm Đại Tiến xã
Thạch Trị.


TT

1
2
3
4
5
6

Bảng 2.9: Kết quả phân tích chất l-ợng n-ớc ngầm
tại xã Thạch Trị - huyện Thạch Hà [22]
TCVN
Kết quả
5944-1995
Thông số phân tích
Đơn vị đo
Giá trị giới
2003 2004
hạn
0
Nhiệt độ
C
24
25,8
pH
Thang pH
5,9
6,45
6,5 - 8,5

Sunfat
mg/l
293
325
200 - 400
Nitrat
mg/l
41,5
40
45
Sắt
mg/l
2,93
3,76
1-5
Đồng
mg/l
0,62
0,41
1,0
- 24 -


Báo cáo Hiện trạng môi tr-ờng tỉnh Hà Tĩnh 2005

7
Clorua
mg/l
8 Tổng chất rắn hoà tan
mg/l

9 Độ cứng ( theo CaCO3)
mg/l
o
10
Độ muối
/oo
11
Độ dẫn
S
12
Coliform
MPN/100ml

179
474
429
0,47
137
5

238,2
885
465
0,62
390
6

200 - 600
750 -1500
300 - 500

3

- Phân tích, đánh giá:
Chất l-ợng n-ớc d-ới đất sử dụng cho mục đích sinh hoạt ở các hộ
gia đình tại các vị trí lấy mẫu cơ bản nằm trong giới hạn cho phép của
TCVN: 5944 - 1995. Một số chỉ tiêu v-ợt qúa giới hạn cho phép nhcoliform tại xã Thạch Trị là 6 MPN/100ml cao hơn 2 lần tiêu chuẩn cho
phép. Hiện trạng n-ớc d-ới đất tuy vẫn t-ơng đối sạch, nh-ng mấy năm
gần đây do sự gia tăng của hoạt động công nghiệp nh- khai thác khoáng
sản, nhà máy r-ợu bia, các khu nuôi trồng thuỷ sản không đ-ợc xử lý triệt
để đã làm ô nhiễm nguồn n-ớc mặt nên chất l-ợng n-ớc ngầm cũng bị ảnh
h-ởng, đặc biệt là ở các vùng thị trấn, thị xã, các khu dân c- tập trung
nhiều cống rãnh n-ớc thải bố trí gần các nguồn n-ớc, gây ô nhiễm nguồn
n-ớc sinh hoạt, trong t-ơng lai nếu không có các biện pháp khắc phục sẽ
gây ô nhiễm nguồn n-ớc d-ới đất.
3. N-ớc biển ven bờ.

Để đánh giá chất l-ợng n-ớc biển ven bờ chúng tôi đã tiến hành
quan trắc chất l-ợng n-ớc biển ven bờ của các khu du lịch biển: Thiên
Cầm, Thạch Hải, Xuân Thành, Vũng áng và Mũi Đao. Kết quả quan trắc
về chất l-ợng n-ớc biển ven bờ tại một số bãi tắm chính trên địa bàn Hà
Tĩnh nh- sau:
3.1. Chất l-ợng n-ớc biển ven bờ tại biển Thiên Cầm - huyện Cẩm
Xuyên
- Thời gian lấy mẫu: Tháng 4
- Vị trí lấy mẫu: Tại bãi tắm Thiên Cầm

- 25 -


Báo cáo Hiện trạng môi tr-ờng tỉnh Hà Tĩnh 2005


Bảng 2.10: Kết quả phân tích chất l-ợng n-ớc biển ven bờ
tại Thiên Cầm - huyện Cẩm Xuyên [22]
TT

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13

Thông số
phân tích
Nhiệt độ
pH
Độ muối
BOD5
Mangan
Fe
Cu
NH3
DO

Độ dẫn
Chất rắn lơ lửng
TDS
Tổng coliform

Đơn vị đo

0

C
Độ pH
0
/00
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
S
mg/l
mg/l
MPN/100ml

Kết quả
2003
23
7,1
20,6
20,2

0,12
0,28
0,16
0,65
5,42
54,3
42
1.520
416

TCVN 5943 -1995
Bãi
Nuôi
Nơi
Tắm
TS
khác

2004
22,7
30
6,58 6,5-8,5 6,5-8,5 6,5-8,5
21,8
21,4 <20
<10
<20
0,20 0,1
0,1
0,1
0,13 0,1

0,1
0,3
0,15 0,02
0,01
0,02
0,62 0,1
0,5
0,1
5,6 4
5
4
21,5
77
25
50
200
1.100
860 1000 1000 1000

3.2. Chất l-ợng n-ớc biển ven bờ tại biển Vũng áng - huyện Kỳ Anh.
- Thời gian lấy mẫu: Tháng 12
- Vị trí lấy mẫu: Tại cảng Vũng áng
Bảng 2.11: Kết quả phân tích chất l-ợng n-ớc biển ven bờ
tại Vũng áng - huyện Kỳ Anh [22]
TT

1
2
3
4

5
6
7
8
9
10
11

Thông số
phân tích

Nhiệt độ
pH
Độ muối
BOD5
Mangan
Sắt
Đồng
Amoniac
DO
Độ dẫn
Chất rắn lơ lửng

Đơn vị đo

0

C
Độ pH
0

/00
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
S
mg/l

Kết quả
2003

2004

TCVN 5943 -1995
Bãi
Nuôi
Nơi
tắm
TS
khác

22,4
6,34
10,3
10,4
0,20
0,13
0,05

0,42
5,6
18
26

21,6
5,94
18,4
21
0,18
0,14
0,04
0,62
5,3
18,4
22

30
6,5-8,5 6,5-8,5 6,5-8,5
<20
<10
<20
0,1
0,1
0,1
0,1
0,1
0,3
0,02
0,01

0,02
0,1
0,5
0,1
4
5
4
25
50
200

- 26 -


×