Tải bản đầy đủ (.pdf) (37 trang)

BC mạch tạo chữ cái trên led metric

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.82 MB, 37 trang )

Tạo chữ cái “A” trên ledMatrix Đề 4
Mục Lục
LỜI NÓI ĐẦU ........................................................................................................... 4
CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU ............................................................................................. 5
I. Đặt vấn đề: ......................................................................................................... 5
II. Nội dung yêu cầu: .............................................................................................. 5
III. Đối tượng nghiên cứu: .................................................................................... 6
IV. Lập kế hoạch nghiên cứu: ................................................................................ 6
CHƯƠNG 2:............................................................................................................... 7
TÌM HIỂU CÁC PHẦN TỬ, THIẾT BỊ SỬ DỤNG TRONG MẠCH ..................... 7
I. Led matrix ........................................................................................................... 7
1.1. Khái quát chung về LED ............................................................................. 7
1.2. Hoạt động của đèn LED .............................................................................. 7
1.3. Ưu nhược điểm của đèn LED ..................................................................... 8
1.4. Ứng dụng của đèn LED .............................................................................. 8
II. Phương pháp điều khiển đèn LED .................................................................... 9
2.1. Cơ sở lý thuyết ............................................................................................ 9
2.2. Phương pháp hiển thị led. ......................................................................... 11
III. Vi điều khiển AT89C51 ................................................................................. 14
3.1. Sơ đồ khối chip AT89C51. ....................................................................... 14
3.2. Khảo sát sơ đồ chân AT89C51, chức năng từng chân:............................. 15
IV. IC đệm 74HC245 ........................................................................................... 24
CHƯƠNG 3:............................................................................................................. 26
THIẾT KẾ VÀ MÔ PHỎNG ................................................................................... 26
I. Sơ đồ khối và nguyên lý hoạt động. ................................................................. 26
1.1. Sơ đồ khối ................................................................................................. 26
1.2. Ý nghĩa của từng khối: .............................................................................. 26
Nhóm 13_B4-D1B

Page 1



Tạo chữ cái “A” trên ledMatrix Đề 4
-1.3. Nguyên lý hoạt động ................................................................................ 27
1.4. Lưu đồ giải thuật và chương trình hoạt động............................................ 28
II. Thiết kế và mô phỏng ...................................................................................... 30
2.1. Các bước thiết kế mạch. ............................................................................ 30
2.2. Mô phỏng .................................................................................................. 33
2.3. Mở rộng ..................................................................................................... 33
III. Kết Luận ......................................................................................................... 34
Đánh giá các thành viên trong nhóm: .................................................................. 34
Lời cảm ơn................................................................................................................ 36
Tài Liệu Tham Khảo .............................................................................................. 36

Nhóm 13_B4-D1B

Page 2


Tạo chữ cái “A” trên ledMatrix Đề 4
Mục Lục Hình
Hình 1: Sơ đồ thiết kế ma trận LED........................................................................... 9
Hình 2: Sơ đồ cấu trúc bên trong ma trận led 8x8. .................................................. 10
Hình 3: Giao tiếp led ma trân dùng phương pháp chốt. ........................................... 11
Hình 4: Quy trình hiển thị chốt hàng. ...................................................................... 12
Hình 5: Quy trình hiển thị chốt cột. ......................................................................... 13
Hình 6: Sơ đồ khối AT89C51. ................................................................................. 14
Hình 7: Sơ đồ chân IC AT89C51 ............................................................................. 15
Hình 8: Tóm tắt các vùng nhớ AT89C51................................................................. 18
Hình 9: Sơ đồ các chân của IC 74245. ..................................................................... 24
Hình 10: Sơ đồ nguyên lý IC 74HC245. .................................................................. 25

Hình 11: Sơ đồ khối của hệ thống. ........................................................................... 26
Hình 12: Lưu đồ thuật toán. ..................................................................................... 28
Hình 13: Sơ đồ thiết kế mạch dùng Proteus. ............................................................ 30
Hình 14: Giao diện làm việc của proteus. ................................................................ 30
Hình 15: Bảng lấy các linh kiện cần thiết trong mạch. ............................................ 31
Hình 16: Các linh kiện đã được lấy ra. .................................................................... 32
Hình 17: Sơ đồ mạch sau khi đã được nối dây. ....................................................... 32
Hình 18: Kết quả mô phỏng thực hiện trên phần mềm Proteus. .............................. 33
Hình 19: Kết quả mô phỏng tạo chữ số ‘5’ trên led matrix. .................................... 34

Nhóm 13_B4-D1B

Page 3


Tạo chữ cái “A” trên ledMatrix Đề 4
LỜI NÓI ĐẦU
Với sự phát triển không ngừng của khoa học công nghệ, cuộc sống con
người ngày càng trở nên tiện nghi và hiện đại hơn. Điều đó đem lại cho chúng
ta nhiều giải pháp tốt hơn, đa dạng hơn trong việc xử lý những vấn đề tưởng
chừng như rất phức tạp gặp phải trong cuộc sống. Việc ứng dụng các thành
tựu khoa học kỹ thuật hiện đại trong tất cả các lĩnh vực đã và đang rất phổ
biến trên toàn thế giới, thay thế dần những phương thức thủ công , lạc hậu và
ngày càng được cải tiến hiện đại hơn, hoàn mỹ hơn. Cùng với sự phát triển
chung đó, nước ta cũng đang mạnh mẽ tiến hành công cuộc công nghiệp hóa
và hiện đại hóa đất nước để theo kịp sự phát triển của các nước trong khu vực
và trên thế giới. Trong đó lĩnh vực điện tử đang ngày càng đóng vai trò quan
trọng trong việc phát triển kinh tế và đời sống con người. Sự phổ biến của nó
đóng góp không nhỏ tới sự phát triển của tất cả các ngành sản xuất, giải
trí,...trong những năm gần đây đặc biệt trong lĩnh vực giải trí, quảng cáo đã có

sự phát triển mạnh mẽ với nhiều hình thức, phương pháp tiếp cận, quảng bá
và chia sẻ thông tin hiện đại và toàn diện hơn. Với lòng đam mê, yêu thích
của mình trong lĩnh vực này, nhóm đã quyết định chọn bài tập lớn “Tạo chữ
cái ‘A’ trên Led Matrix sử dụng IC AT89C51 và IC đếm 2 chiều 74245.”
làm bài tập lớn kết thúc học phần môn kỹ thuật mô phỏng và phân tích tín
hiệu trên máy tính. Trong thời gian ngắn thực hiện bài tập lớn cộng với kiến
thức còn nhiều hạn chế, nên trong tập báo cáo này không tránh
khỏi thiếu sót, nhóm thực hiện rất mong được sự đóng góp ý kiến của thầy cô
và các bạn sinh viên.

Nhóm 13_B4-D1B

Page 4


Tạo chữ cái “A” trên ledMatrix Đề 4
CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU
I. Đặt vấn đề:
Thông tin liên lạc là vấn đề được quan tâm trong xã hội. Ngay từ ngày xưa,
con người đã biết vận dụng những gì đã có sẵn để truyền tin như lửa, âm
thanh, các dấu hiệu… Ngày nay, với sự phát triển của xã hội thì ngày càng có
nhiều cách tiếp cận với những thông tin mới. Ta có thể biết được thông tin
qua báo chí, truyền hình, mạng internet, qua các pano, áp phích… Thông tin
cần phải được truyền đi nhanh chóng, kịp thời và phổ biến rộng rãi trong toàn
xã hội. Và việc thu thập thông tin kịp thời, chính xác là yếu tố hết sức quan
trọng trong sự thành công của mọi lĩnh vực. Các thiết bị tự động được điều
khiển từ xa qua một thiết bị chủ hoặc được điều khiển trực tiếp qua hệ thống
máy tính.
Việc sử dụng vi điều khiển để điều khiển hiển thị có rất nhiều ưu điểm mà
các phương pháp truyền thống như panô, áp phích không có được như việc

điều chỉnh thông tin một cách nhanh chóng bằng cách thay đổi phần mềm.
Với những lý do trên, nhóm thực hiện bài tập đưa ra một cách thức nữa phục
vụ thông tin là dùng hệ thống đèn led matrix. Nội dung nghiên cứu của bài tập
chính là tạo ra một bảng led ứng dụng trong việc hiển thị truyền thông ở các
nơi công cộng như công ty, nhà xưởng, các ngã tư báo hiệu… Thế giới ngày
càng phát triển thì lĩnh vực điều khiển cần phải được mở rộng hơn. Việc ứng
dụng mạng truyền thông công nghiệp vào sản xuất mang lại nhiều thuận lợi
cho xã hội loài người, thông tin được cập nhật nhanh chóng và được điều
khiển một cách chính xác.
II. Nội dung yêu cầu:
Với khoảng thời gian thực hiện bài tập 3 tuần, nhóm đã thảo luận và chọn
nội dung của đề bài như sau:
- Nghiên cứu và tìm phương án điều khiển và xử lý dữ liệu cho bảng led
ma trận hiển thị 8x8.
- Viết chương trình tạo hiệu ứng và xử lý dữ liệu.
- Mô phỏng bằng phần mềm proeus hiển thị chữ cái “A” trên bảng led
matrix 8x8.
Mục đích và yêu cầu:
Trong quá trình nghiên cứu và thực hiện mô phỏng bài tập này nhằm giúp
người học:
- Tăng khả năng tự nghiên cứu cũng như tự học.
- Hiểu rõ hơn về phần mềm mô phỏng Proteus.
- Bước đầu tiếp xúc với các linh kiện và vi điều khiển.
Nhóm 13_B4-D1B

Page 5


Tạo chữ cái “A” trên ledMatrix Đề 4
- Vận dụng những kiến thức đã có đồng thời tìm tòi những kiến thức mới

để hiểu sâu sắc hơn trong lĩnh vực này.
Để thiết kế được một hệ thống như đã nêu ở trên thì nhóm nghiên cứu đã
nắm vững kiến thức chuyên ngành điện tử, tìm hiểu, nghiên cứu qua sách vở,
tài liệu trong, ngoài nước và cách sử dụng, khai thác tốt phần mềm Proteus.
III. Đối tượng nghiên cứu:
- Các phương án điều khiển và xử lý dữ liệu cho bảng led ma trận.
- Tìm hiểu IC AT89C51, IC 74HC245.
- Tìm hiểu phương pháp lập trình C.
- Bảng led ma trận kích thước 8×8 điểm ảnh.
IV. Lập kế hoạch nghiên cứu:
 Để thực hiện bài tập này nhóm sinh viên đã kết hợp sử dụng nhiều
phương pháp và phương tiện hỗ trợ gồm có:
 Tham khảo tài liệu: kỹ thuật xung số, điện tử căn bản, vi điều khiển….
 Quan sát, nhận xét các tài liệu hướng dẫn.
 Tổng kết kinh nghiệm.
 Phương tiện: máy vi tính, Internet, thư viện…..
 Kế hoạch nghiên cứu:
 Tuần 1: Nhận bài tập và lập đề cương tổng quát.
 Thu thập tài liệu và lập đề cương chi tiết.
 Tuần 2, 3: Thiết kế mô phỏng bằng phần mềm và viết báo cáo.

Nhóm 13_B4-D1B

Page 6


Tạo chữ cái “A” trên ledMatrix Đề 4
CHƯƠNG 2:
TÌM HIỂU CÁC PHẦN TỬ, THIẾT BỊ SỬ DỤNG TRONG MẠCH
I. Led matrix

1.1. Khái quát chung về LED
Ngày nay, các bảng Led matrix ngày càng trở nên phổ biến và rất đa dạng
về chủng loại và công nghệ này đã thay thế dần cho các hình thức truyền
thống như pano, áp phích,….bởi những tiện lợi và linh hoạt mà nó đem lại.
Dưới đây, nhóm xin giới thiệu khái quát về led.
LED (viết tắt của Light Emitting Diode, có nghĩa là điốt phát quang) là các
điốt có khả năng phát ra ánh sáng hay tia hồng ngoại, tử ngoại. Cũng giống
như điốt, LED được cấu tạo từ một khối bán dẫn loại p ghép với một khối bán
dẫn loại n.
1.2. Hoạt động của đèn LED
Hoạt động của đèn LED giống với nhiều loại điốt bán dẫn. Khối bán dẫn
loại p chứa nhiều lỗ trống tự do mang điện tích dương nên khi ghép với khối
bán dẫn n (chứa các điện tử tự do) thì các lỗ trống này có xu hướng chuyển
động khuếch tán sang khối n. Cùng lúc khối p lại nhận thêm các điện tử (điện
tích âm) từ khối n chuyển sang. Kết quả là khối p tích điện âm (thiếu hụt lỗ
trống và dư thừa điện tử) trong khi khối n tích điện dương (thiếu hụt điện tử
và dư thừa lỗ trống).
Ở biên giới hai bên mặt tiếp giáp, một số điện tử bị lỗ trống thu hút và khi
chúng tiến lại gần nhau, chúng có xu hướng kết hợp với nhau tạo thành các
nguyên tử trung hòa. Quá trình này có thể giải phóng năng lượng dưới dạng
ánh sáng (hay các bức xạ điện từ có bước sóng gần đó).
Tùy theo mức năng lượng giải phóng cao hay thấp mà bước sóng ánh sáng
phát ra khác nhau (tức màu sắc của LED sẽ khác nhau). Mức năng lượng
(và màu sắc của LED) hoàn toàn phụ thuộc vào cấu trúc năng lượng của các
nguyên tử chất bán dẫn.
LED thường có điện thế phân cực thuận cao hơn điốt thông thường, trong
khoảng 1,5 đến 3V. Nhưng điện thế phân cực nghịch ở LED thì không cao.
Do đó, LED rất dễ bị hư hỏng do điện thế ngược gây ra.
Loại LED điện thế phân cực thuận:
Đỏ: 1,4 - 1,8V.

Vàng: 2 - 2,5V.
Xanh lá cây: 2- 2,8V.

Nhóm 13_B4-D1B

Page 7


Tạo chữ cái “A” trên ledMatrix Đề 4
1.3. Ưu nhược điểm của đèn LED
 Ưu điểm
+ Tuổi thọ cao: Hiện tại đèn LED cho ánh sáng trắng có tuổi thọ lên tới
50,000 giờ sử dụng liên tục gấp 50 lần so với bóng đèn 60W thông thường.
Nếu sử dụng 10 giờ mỗi ngày, thì bóng có thể sử dụng trong 23năm.
+ Lợi ích kinh tế: Đèn LED tiết kiệm 70- 80% năng lượng so với các
loại bóng đèn thông thường.
+ Tốt cho thị lực của người sử dụng: Ánh sáng của đèn LED dịu mát, hiệu
ứng chói mắt thấp và hoàn toàn không nhấp nháy hư của bóng huỳnh
quang, vốn bị coi là nguyên nhân gây ra bệnh đau nửa đầu và động kinh.
+ Ít ảnh hưởng tới môi trường: Do phần lớn năng lượng được chuyển hóa
thành quang năng, do đó hiệu ứng nhiệt của đèn LED rất thấp. Nó hoàn toàn
không tỏa nhiệt vào môi trường. Ngoài ra bóng đèn LED không chứa thủy
ngân và do đó sẽ ít gây hại cho môi trường hơn khi thải bỏ.
+ Thời gian khởi động nhanh: Không giống với bóng đèn huỳnh quang,
đèn LED gần như bật sáng ngay lập tức khi được cấp điện.
+ Bền vững đặc biệt: Do được làm từ chất liệu nhựa cao cấp nên đèn LED
có thể chịu đựng các lực va đập mạnh, hoặc các ảnh hưởng bởi thời tiết như
mưa , nắng ...
 Nhược điểm
+ Chi phí sản xuất cao, lắp đặt thi công phức tạp, tốn nhiều thời gian hơn

các loại bóng thông thường khác.
+ Toả nhiệt ở chân đèn, gây ảnh hưởng đến các bộ phận liền kề.
+ Chưa tiện dụng: Đèn LED vẫn là mặt hàng công nghệ cao phải mua
từ đại lý của hãng, bộ điều khiển của hãng nào chỉ chạy với đèn LED của
đúng hãng đấy mà thôi.
1.4. Ứng dụng của đèn LED
+ Đèn chiếu sáng sử dụng các LED phát ánh sáng trắng.
+ LED được dùng để làm bộ phận hiển thị trong các thiết bị điện, điện tử,
đèn quảng cáo, trang trí, đèn giao thông.
+ Có nghiên cứu về các loại LED có độ sáng tương đương với bóng đèn
bằng khí neon. Đèn chiếu sáng bằng LED được cho là có các ưu điểm như
gọn nhẹ, bền, tiết kiệm năng lượng.
+ Các LED phát ra tia hồng ngoại được dùng trong các thiết bị điều khiển
từ xa cho đồ điện tử dân dụng.
+ Ðèn LED có thể được sử dụng trong nhiều lĩnh vực như đèn đọc, chiếu
sáng bể bơi, nhất là cho chiếu sáng quảng cáo ngoài trời tại những nơi khó
thay lắp, do có tuổi thọ cao hơn nhiều lần so với bóng đèn neon, đồng thời
có nhiều mầu sắc phong phú như: đỏ, xanh lá, xanh da trời, mầu hổ phách...

Nhóm 13_B4-D1B

Page 8


Tạo chữ cái “A” trên ledMatrix Đề 4
Ở nước ta, đèn LED được ứng dụng để tiết kiệm năng lượng, phục vụ cho
quảng cáo, chiếu sáng đô thị. Ðiển hình là việc lắp đặt hệ thống đèn LED tại
cầu sông Hàn và Thuận Phước (TP. Ðà Nẵng).
II. Phương pháp điều khiển đèn LED
2.1. Cơ sở lý thuyết

Dựa trên nguyên tắc như quét màn hình, ta có thể thực hiện việc hiển thị ma
trận đèn bằng cách quét theo hàng và quét theo cột. Mỗi LED trên ma trận
LED có thể coi như một điểm ảnh. Địa chỉ của mỗi điểm ảnh này được xác
định đồng thời bởi mạch giải mã hàng và giải mã cột, điểm ảnh này sẽ được
xác định trạng thái nhờ dữ liệu đưa ra từ bộ vi điều khiển AT 89C51. Như vậy
tại mỗi thời điểm chỉ có trạng thái của một điểm ảnh được xác định. Tuy
nhiên khi xác định địa chỉ và trạng thái của điểm ảnh tiếp theo thì các điểm
ảnh còn lại sẽ chuyển về trạng thái tắt (nếu LED đang sáng thì sẽ tắt dần). Vì
thế để hiển thị được toàn bộ hình ảnh của ma trận đèn, ta có thể quét ma trận
nhiều lần với tốc độ quét rất lớn, lớn hơn nhiều lần thời gian kịp tắt của đèn.
Mắt người chỉ nhận biết được tối đa 24 hình/s do đó nếu tốc độ quét rất lớn
thì sẽ không nhận ra được sự thay đổi nhỏ của đèn mà sẽ thấy được toàn bộ
hình ảnh cần hiển thị.
Để thực hiện được quét hàng và quét cột thì ma trận LED được thiết kế như
sau:
+ Các LED trên cùng một hàng sẽ được nối các chân dương với nhau.
+ Các LED trên cùng một cột sẽ được nối các chân âm với nhau như hình
vẽ.
Ta có thể mô phỏng một ma trận LED đơn giản 4x4 như sau:

Hình 1: Sơ đồ thiết kế ma trận LED.
Trạng thái của một LED sẽ được quyết định bởi tín hiệu điện áp đi vào đồng
thời cả 2 chân. Ví dụ để LED sáng thì điện áp 5v phải đưa vào chân dương và
Nhóm 13_B4-D1B

Page 9


Tạo chữ cái “A” trên ledMatrix Đề 4
chân âm phải được nối đất, LED sẽ tắt khi không có điện áp đưa vào chân

dương. Với đề bài này, chúng em chỉ làm 1 modul nhỏ với kích thước là 8x8
LED để hiển thị.
Ta có sơ đồ nguyên lý của ma trận LED 8x8:

Hình 2: Sơ đồ cấu trúc bên trong ma trận led 8x8.

Nhóm 13_B4-D1B

Page 10


Tạo chữ cái “A” trên ledMatrix Đề 4
2.2. Phương pháp hiển thị led.
Hiển thị led ma trận bằng phương pháp chốt giúp cho người lập trình thay
đổi cách thức quét và hiển thị một cách linh hoạt và nhanh chóng.

Hình 3: Giao tiếp led ma trân dùng phương pháp chốt.

Nhóm 13_B4-D1B

Page 11


Tạo chữ cái “A” trên ledMatrix Đề 4
Chốt hàng: Chốt hàng là phương pháp trong một khoảng thời gian xác định
chỉ có một cột được tích cực, dữ liệu được đưa ra 8 hàng rồi chốt lại, dữ liệu
được hiển thị trên màn hình led ma trận. Sau đó dữ liệu kế tiếp được đưa ra 8
hàng và được chốt lại bởi một IC chốt khác, trong khi đó dữ liệu trước đó vẫn
hiện diện tại ngõ ra của IC chốt. Như vậy dữ liệu của hàng nào được đưa ra
đúng địa chỉ của hàng đó trong khi các dữ liệu của các hàng khác vẫn hiện

diện trên hàng mà không bị mất đi. Việc thực hiện chốt hàng được thể hiện ở
lưu đồ như sau:

Hình 4: Quy trình hiển thị chốt hàng.

Nhóm 13_B4-D1B

Page 12


Tạo chữ cái “A” trên ledMatrix Đề 4
Chốt cột: là phương pháp trong một khoảng thời gian xác định chỉ có một
hàng được tích cực, dữ liệu được đưa ra 8 cột rồi chốt lại, dữ liệu được hiển
thị trên màn hình led ma trận. Sau đó dữ liệu được đưa ra 8 cột kế tiếp và
được chốt lại bởi một IC chốt khác, trong khi đó dữ liệu trước đó vẫn hiện
diện tại ngõ ra của IC chốt (dữ liệu vẫn hiện diện tại các cột). Như vậy dữ liệu
của cột nào được đưa ra đúng địa chỉ của cột đó trong khi các dữ liệu của các
cột khác vẫn hiện diện trên cột mà không bị mất đi. Việc thực hiện chốt cột
được thể hiện ở lưu đồ như sau:

Hình 5: Quy trình hiển thị chốt cột.
Ưu, nhược điểm của phương pháp hiền thị led ma trận sử dụng IC chốt:
o Ưu điểm:
 Mở rộng số hàng, số cột của bảng led.
 Dữ liệu được truyền đi nhanh.
 Chuyển đổi cách quét hàng, cột một cách linh hoạt.
o Nhược điểm:
 Tạo bảng mã khó khăn.
 Khó khăn trong việc lập trình xuất dữ liệu ra.


Nhóm 13_B4-D1B

Page 13


Tạo chữ cái “A” trên ledMatrix Đề 4
III. Vi điều khiển AT89C51
AT89C51 là một vi điều khiển 8 Bit, chế tạo theo công nghệ CMOS chất
lượng cao, công suất thấp với 4 KB PEROM (Flash Programmable and
erasable read only memory). Thiết bị này được chế tạo bằng cách sử dụng bộ
nhớ không bốc hơi mật độ cao của ATMEL và tương thích với chuẩn công
nghiệp MCS-51 về tập lệnh và các chân ra. PEROM ON-CHIP cho phép bộ
nhớ lập trình được lập trình trong hệ thống hoặc bởi một lập trình viên bình
thường. Bằng cách kết hợp một CPU 8 Bit với một PEROM trên một Chip
đơn, ATMEL AT89C51 là một vi điều khiển mạnh (có công suất lớn) mà nó
cung ấp một sự linh động cao và giải pháp về giá cả đối với nhiều ứng dụng vi
điều khiển.
3.1. Sơ đồ khối chip AT89C51.

Hình 6: Sơ đồ khối AT89C51.
Các đặc điểm của AT89C51 được tóm tắt như sau:


4 KB bộ nhớ có thể lập trình lại nhanh, có khả năng tới 1000 chu kỳ ghi
xoá



Tần số hoạt động từ: 0Hz đến 24 MHz




3 mức khóa bộ nhớ lập trình



2 bộ Timer/counter 16 Bit



128 Byte RAM nội.

Nhóm 13_B4-D1B

Page 14


Tạo chữ cái “A” trên ledMatrix Đề 4


4 Port xuất /nhập I/O 8 bit.



Giao tiếp nối tiếp.



64 KB vùng nhớ mã ngoài




64 KB vùng nhớ dữ liệu ngoại.



Xử lý Boolean (hoạt động trên bit đơn).



210 vị trí nhớ có thể định vị bit.

3.2. Khảo sát sơ đồ chân AT89C51, chức năng từng chân:
a. Sơ đồ chân IC AT89C51

Hình 7: Sơ đồ chân IC AT89C51
b. Chức năng các chân của AT89C51
AT89C51 có tất cả 40 chân có chức năng như các đường xuất nhập. Trong
đó có 24 chân có tác dụng kép (có nghĩa 1 chân có 2 chức năng), mỗi đường
Nhóm 13_B4-D1B

Page 15


Tạo chữ cái “A” trên ledMatrix Đề 4
có thể hoạt động như đường xuất nhập hoặc như đường điều khiển hoặc là
thành phần của các bus dữ liệu và bus địa chỉ.
o Các Port:

Port 0:

Port 0 là port có 2 chức năng ở các chân 32 – 39 của AT89C51. Trong các
thiết kế cỡ nhỏ không dùng bộ nhớ mở rộng nó có chức năng như các đường
IO. Đối với các thiết kế cỡ lớn có bộ nhớ mở rộng, nó được kết hợp giữa bus
địa chỉ và bus dữ liệu.

Port 1:
Port 1 là port IO trên các chân 1-8. Các chân được ký hiệu P1.0, P1.1,
P1.2,… có thể dùng cho giao tiếp với các thiết bị ngoài nếu cần. Port 1 không
có chức năng khác, vì vậy chúng chỉ được dùng cho giao tiếp với các thiết bị
bên ngoài.

Port 2:
Port 2 là 1 port có tác dụng kép trên các chân 21- 28 được dùng như các
đường xuất nhập hoặc là byte cao của bus địa chỉ đối với các thiết bị dùng bộ
nhớ mở rộng.
 Port 3:
Port 3 là port có tác dụng kép trên các chân 10-17. Các chân của port này
có nhiều chức năng, các công dụng chuyển đổi có liên hệ với các đặc tính đặc
biệt của AT89C51 như ở bảng sau:
Bit
Tên
Chức năng chuyển đổi
P3.0
RXT
Ngõ vào dữ liệu nối tiếp.
P3.1
TXD
Ngõ xuất dữ liệu nối tiếp.
P3.2
INT0\

Ngõ vào ngắt ngoài 0.
Ngõ vào ngắt ngoài 1.

P3.3

INT1\

P3.4

T0

Ngõ vào củaTIMER/COUNTER 0.

P3.5

T1

Ngõ vào củaTIMER/COUNTER 1.

P3.6

WR\

Tín hiệu ghi dữ liệu lên bộ nhớ ngoài.

P3.7

RD\

Tín hiệu đọc bộ nhớ dữ liệu ngoài.


o Các ngõ tín hiệu điều khiển:
 Ngõ tín hiệu PSEN (Program store enable):
PSEN là tín hiệu ngõ ra ở chân 29 có tác dụng cho phép đọc bộ nhớ chương
trình mở rộng thường được nói đến chân 0E\ (output enable) của Eprom cho
phép đọc các byte mã lệnh.
Nhóm 13_B4-D1B

Page 16


Tạo chữ cái “A” trên ledMatrix Đề 4
PSEN ở mức thấp trong thời gian Microcontroller AT89C51 lấy lệnh. Các
mã lệnh của chương trình được đọc từ Eprom qua bus dữ liệu và được chốt
vào thanh ghi lệnh bên trong AT89C51 để giải mã lệnh. Khi AT89C51 thi
hành chương trình trong ROM nội PSEN sẽ ở mức logic 1.
 Ngõ tín hiệu điều khiển ALE (Address Latch Enable):
Khi AT89C51 truy xuất bộ nhớ bên ngoài, port 0 có chức năng là bus địa chỉ
và bus dữ liệu do đó phải tách các đường dữ liệu và địa chỉ. Tín hiệu ra ALE
ở chân thứ 30 dùng làm tín hiệu điều khiển để giải đa hợp các đường địa chỉ
và dữ liệu khi kết nối chúng với IC chốt.
Tín hiệu ra ở chân ALE là một xung trong khoảng thời gian port 0 đóng vai
trò là địa chỉ thấp nên chốt địa chỉ hoàn toàn tự động.
Các xung tín hiệu ALE có tốc độ bằng 1/6 lần tần số dao động trên chip
và có thể được dùng làm tín hiệu clock cho các phần khác của hệ thống. Chân
ALE được dùng làm ngõ vào xung lập trình cho Eprom trong AT89C51.
 Ngõ tín hiệu EA\(External Access) :
Tín hiệu vào EA\ ở chân 31 thường được mắc lên mức 1 hoặc mức 0. Nếu
ở mức 1, AT89C51 thi hành chương trình từ ROM nội trong khoảng địa chỉ
thấp 8 Kbyte. Nếu ở mức 0, AT89C51 sẽ thi hành chương trình từ bộ nhớ mở

rộng. Chân EA\ được lấy làm chân cấp nguồn 21V khi lập trình cho Eprom
trong AT89C51.
 Ngõ tín hiệu RST (Reset):
Ngõ vào RST ở chân 9 là ngõ vào Reset của AT89C51. Khi ngõ vào tín
hiệu này đưa lên cao ít nhất là 2 chu kỳ máy, các thanh ghi bên trong được
nạp những giá trị thích hợp để khởi động hệ thống. Khi cấp điện mạch tự
động Reset.
 Các ngõ vào bộ giao động X1,X2:
Bộ dao động được được tích hợp bên trong AT89C51, khi sử dụng
AT89C51 người thiết kế chỉ cần kết nối thêm thạch anh và các tụ như hình17.
Tần số thạch anh thường sử dụng cho AT89C51 là 12Mhz.
 Chân 40 (Vcc) được nối lên nguồn 5V.

Nhóm 13_B4-D1B

Page 17


Tạo chữ cái “A” trên ledMatrix Đề 4
c. Tổ chức bộ nhớ.

Hình 8: Tóm tắt các vùng nhớ AT89C51
Bản đồ bộ nhớ data trên chip như sau:
Byte địa chỉ
7F

FF
F0 F7 F6 F5 F4 F3 F2 F1

F0


B

RAM đa dụng

30
2F 7F
2E 77
2D 6F
2C 67
2B 5F
2A 57
29 4F
28 47
27 3F
26 37
25 2F
24 27
23 1F
22 17
21 0F
20 07

E0 E7 E6 E5 E4 E3 E2 E1 E0
D0 D7 D6 D5 D4 D3 D2 D1 D0
B8 - - - BC BB BA B9 B8
7E 7D 7C 7B 7A 79
76 75 74 73 72 71
6E 6D 6C 6B 6A 69
66 65 64 63 62 61

5E 5D 5C 5B 5A 59
56 55 54 53 52 51
4E 4D 4C 4B 4A 49
46 45 44 43 42 41
3E 3D 3C 3B 3A 39
36 35 34 33 32 31
2E 2D 2C 2B 2A 29
26 25 24 23 22 21
1E 1D 1C 1B 1A 19
16 15 14 13 12 11
0E 0D 0C 0B 0A 09
06 05 04 03 02 01

Nhóm 13_B4-D1B

78
70
68
60
58
50
48
40
38
30
28
20
18
10
08

00

B0 B7 B6 B5 B4 B3 B2 B1

ACC
PSW
IP

B0

P.3

AC AB AA A9 A8

IE

A0 A7 A6 A5 A4 A3 A2 A1 A0

P2

99 không được địa chỉ hoá bit
98 9F 9E 9D 9C 9B 9A 99 98

SBUF
SCON

A8 AF

90 97 96 95 94 93 92 91
8D

8C
8B
8A

90

không được địa chỉ hoá bit
không được địa chỉ hoá bit
không được địa chỉ hoá bit
không được địa chỉ hoá bit

P1
TH1
TH0
TL1
TL0

Page 18


Tạo chữ cái “A” trên ledMatrix Đề 4
1F
18
17
10
0F
08
07
00


Bank 3
Bank 2
Bank 1
Bank thanh ghi 0
(mặc định cho R0 -R7)

89 không được địa chỉ hoá bit TMOD
88 8F 8E 8D 8C 8B 8A 89 88 TCON
87 không được địa chỉ hoá bit PCON
83 không được địa chỉ hoá bit
82 không được địa chỉ hoá bit
81 không được địa chỉ hoá bit
88 87 86 85 84 83 82 81 80

DPH
DPL
SP
P0

RAM CÁC THANH GHI CHỨC NĂNG ĐẶC BIỆT

Bộ nhớ trong AT89C51 bao gồm ROM và RAM. RAM trong AT89C51
bao gồm nhiều thành phần: phần lưu trữ đa dụng, phần lưu trữ địa chỉ hóa
từng bit, các bank thanh ghi và các thanh ghi chức năng đặc biệt.
AT89C51 có bộ nhớ theo cấu trúc Harvard: có những vùng bộ nhớ riêng
biệt cho chương trình và dữ liệu. Chương trình và dữ liệu có thể chứa bên
trong AT89C51 nhưng AT89C51 vẫn có thể kết nối với 64K byte bộ nhớ
chương trình và 64K byte dữ liệu.
 Hai đặc tính cần chú ý là:
Các thanh ghi và các port xuất nhập đã được định vị (xác định) trong bộ

nhớ và có thể truy xuất trực tiếp giống như các địa chỉ bộ nhớ khác.
Ngăn xếp bên trong Ram nội nhỏ hơn so với Ram ngoại như trong các bộ
Microprocontroller khác.
o RAM bên trong AT89C51 được phân chia như sau:
 Các bank thanh ghi có địa chỉ từ 00H đến 1FH.
 RAM địa chỉ hóa từng bit có địa chỉ từ 20H đến 2FH.
 RAM đa dụng từ 30H đến 7FH.
 Các thanh ghi chức năng đặc biệt từ 80H đến FFH.
o RAM

đa dụng:
Mặc dù trên hình vẽ cho thấy 80 byte đa dụng chiếm các địa chỉ từ 30H
đến 7FH, 32 byte dưới từ 00H đến 1FH cũng có thể dùng với mục đích tương
tự (mặc dù các địa chỉ này đã có mục đích khác).
Mọi địa chỉ trong vùng RAM đa dụng đều có thể truy xuất tự do dùng kiểu
địa chỉ trực tiếp hoặc gián tiếp.
RAM có thể truy xuất từng bit:
AT89C51 chứa 210 bit được địa chỉ hóa, trong đó có 128 bit có chứa các
byte có chứa các địa chỉ từ 20H đến 2FH và các bit còn lại chứa trong nhóm
thanh ghi có chức năng đặc biệt.


Nhóm 13_B4-D1B

Page 19


Tạo chữ cái “A” trên ledMatrix Đề 4
Ý tưởng truy xuất từng bit bằng phần mềm là các đặc tính mạnh của
microcontroller xử lý chung. Các bít có thể được đặt, xóa, AND, OR, … với 1

lệnh đơn. Đa số các microcontroller xử lý đòi hỏi một chuỗi lệnh đọc– sửaghi để đạt được mục đích tương tự. Ngoài ra các port cũng có thể truy xuất
được từng bít.
128 bit truy xuất từng bit này cũng có thể truy xuất như các byte hoặc như
các bit phụ thuộc vào lệnh được dùng.
 Các

bank thanh ghi:
32 byte thấp của bộ nhớ nội được dành cho các bank thanh ghi. Bộ lệnh
AT89C51 hỗ trợ 8 thanh ghi có tên là R0 đến R7 và theo mặc định sau khi
reset hệ thống, các thanh ghi này có các địa chỉ từ 00H đến 07H.
- Các lệnh dùng các thanh ghi RO đến R7 sẽ ngắn hơn và nhanh hơn so với
các lệnh có chức năng tương ứng dùng kiểu địa chỉ trực tiếp. Các dữ liệu được
dùng thường xuyên nên dùng một trong các thanh ghi này.
- Do có 4 bank thanh ghi nên tại một thời điểm chỉ có một bank thanh ghi
được truy xuất bởi các thanh ghi RO đến R7 đề chuyển đổi việc truy xuất các
bank thanh ghi ta phải thay đổi các bit chọn bank trong thanh ghi trạng thái.
Các thanh ghi có chức năng đặc biệt:
- Các thanh ghi nội của AT89C51 được truy xuất ngầm định bởi bộ lệnh.
- Các thanh ghi trong AT89C51 được định dạng như một phần của RAM
trên chip vì vậy mỗi thanh ghi sẽ có một địa chỉ (ngoại trừ thanh ghi bộ điếm
chương trình và thanh ghi lệnh vì các thanh ghi này hiếm khi bị tác động trực
tiếp). Cũng như R0 đến R7, AT89C51 có 21 thanh ghi có chức năng đặc biệt
(SFR: Special Function Register) ở vùng trên của RAM nội từ địa chỉ 80H
đến FFH.
Chú ý: tất cả 128 địa chỉ từ 80H đến FFH không được định nghĩa, chỉ có 21
thanh ghi có chức năng đặc biệt được định nghĩa sẵn các địa chỉ.
- Ngoại trừ thanh ghi A có thể được truy xuất ngầm như đã nói, đa số các
thanh ghi có chức năng đặc biệt SFR có thể địa chỉ hóa từng bit hoặc byte.
Thanh ghi trạng thái chương trình (PSW: Program Status Word):
Từ trạng thái chương trình ở địa chỉ D0H được tóm tắt như sau:

BIT
PSW.7
PSW.6
PSW.5
PSW4

SYMBOL
CY
AC
F0
RS1

Nhóm 13_B4-D1B

ADDRESS
D7H
D6H
D5H
D4H

DESCRIPTION
Cary Flag
Auxiliary Cary Flag
Flag 0
Register Bank Select 1
Page 20


Tạo chữ cái “A” trên ledMatrix Đề 4
PSW.3 RS0


D3H

Register Bank Select 0
00=Bank 0; address 00H07H
01=Bank 1; address 08H0FH
10=Bank 2; address 10H17H

11=Bank 3; address 18H1FH
PSW.2 OV
D2H
Overlow Flag
PSW.1 D1H
Reserved
PSW.0 P
D0H
Even Parity Flag
Chức năng từng bit trạng thái chương trình
 Cờ Carry CY (Carry Flag):
Cờ nhớ có tác dụng kép. Thông thường nó được dùng cho các lệnh toán
học: C=1 nếu phép toán cộng có sự tràn hoặc phép trừ có mượn và ngược lại
C= 0 nếu phép toán cộng không tràn và phép trừ không có mượn.
 Cờ Carry phụ AC (Auxiliary Carry Flag):
Khi cộng những giá trị BCD (Binary Code Decimal), cờ nhớ phụ AC
được set nếu kết quả 4 bit thấp nằm trong phạm vi điều khiển 0AH 0FH.
Ngược lại AC= 0
 Cờ 0 (Flag 0): là 1 bit cờ đa dụng dùng cho các ứng dụng của người dùng.
 Những bit chọn bank thanh ghi truy xuất:
- RS1 và RS0 quyết định dãy thanh ghi tích cực. Chúng được xóa sau khi
reset hệ thống và được thay đổi bởi phần mềm khi cần thiết.

- Tùy theo RS1, RS0 = 00, 01, 10, 11 sẽ được chọn Bank tích cực tương ứng
là Bank 0, Bank1, Bank2, Bank3.
RS1
RS0
BANK
0
0
0
0
1
1
1
0
2
1
1
3
 Cờ tràn OV (Over Flag):
Cờ tràn được set sau một hoạt động cộng hoặc trừ nếu có sự tràn toán học.
Khi các số có dấu được cộng hoặc trừ với nhau, phần mềm có thể kiểm tra bit
này để xác định xem kết quả có nằm trong tầm xác định không. Khi các số
không có dấu được cộng bit OV được bỏ qua. Các kết quả lớn hơn +127 hoặc
nhỏ hơn –128 thì bit OV = 1.
 Bit Parity (P):
Bit tự động được set hay Clear ở mỗi chu kỳ máy để lập Parity chẵn với
thanh ghi A. Sự đếm các bit 1 trong thanh ghi A cộng với bit Parity luôn luôn
Nhóm 13_B4-D1B

Page 21



Tạo chữ cái “A” trên ledMatrix Đề 4
chẵn. Ví dụ A chứa 10101101B thì bit P set lên một để tổng số bit 1 trong A
và P tạo thành số chẵn.
Bit Parity thường được dùng trong sự kết hợp với những thủ tục của Port
nối tiếp để tạo ra bit Parity trước khi phát đi hoặc kiểm tra bit Parity sau khi
thu.
 Thanh ghi B :
Thanh ghi B ở địa chỉ F0H được dùng cùng với thanh ghi A cho các phép
toán nhân chia. Lệnh MUL AB sẽ nhận những giá trị không dấu 8 bit trong
hai thanh ghi A và B, rồi trả về kết quả 16 bit trong A (byte cao) và B (byte
thấp). Lệnh DIV AB lấy A chia B, kết quả nguyên đặt vào A, số dư đặt vào B.
Thanh ghi B có thể được dùng như một thanh ghi đệm trung gian đa mục
đích. Nó là những bit định vị thông qua những địa chỉ từ F0HF7H.
 Con trỏ Ngăn xếp SP (Stack Pointer):
Con trỏ ngăn xếp là một thanh ghi 8 bit ở địa chỉ 81H. Nó chứa địa chỉ của
của byte dữ liệu hiện hành trên đỉnh ngăn xếp. Các lệnh trên ngăn xếp bao
gồm các lệnh cất dữ liệu vào ngăn xếp (PUSH) và lấy dữ liệu ra khỏi ngăn
xếp (POP). Lệnh cất dữ liệu vào ngăn xếp sẽ làm tăng SP trước khi ghi dữ
liệu và lệnh lấy ra khỏi ngăn xếp sẽ làm giảm SP. Ngăn xếp của 8031/8051
được giữ trong RAM nội và giới hạn các địa chỉ có thể truy xuất bằng địa chỉ
gián tiếp, chúng là 128 byte đầu của AT89C51.
Để khởi động SP với ngăn xếp bắt đầu tại địa chỉ 60H, các lệnh sau đây
được dùng:
MOV SP, #5F
Với lệnh trên thì ngăn xếp của AT89C51 chỉ có 32 byte vì địa chỉ cao
nhất của RAM trên chip là 7FH. Sỡ dĩ giá trị 5FH được nạp vào SP vì SP tăng
lên 60H trước khi cất byte dữ liệu.
Khi Reset AT89C51, SP sẽ mang giá trị mặc định là 07H và dữ liệu đầu
tiên sẽ được cất vào ô nhớ ngăn xếp có địa chỉ 08H. Nếu phần mềm ứng dụng

không khởi động SP một giá trị mới thì bank thanh ghi 1 có thể cả 2 và 3 sẽ
không dùng được vì vùng RAM này đã được dùng làm ngăn xếp. Ngăn xếp
được truy xuất trực tiếp bằng các lệnh PUSH và POP để lưu trữ tạm thời và
lấy lại dữ liệu, hoặc truy xuất ngầm bằng lệnh gọi chương trình con (ACALL,
LCALL) và các lệnh trở về (RET, RETI) để lưu trữ giá trị của bộ đếm chương
trình khi bắt đầu thực hiện chương trình con và lấy lại khi kết thúc chương
trình con …
 Con trỏ dữ liệu DPTR (Data Pointer) :
Con trỏ dữ liệu (DPTR) được dùng để truy xuất bộ nhớ ngoài là một
thanh ghi 16 bit ở địa chỉ 82H (DPL: byte thấp) và 83H (DPH: byte cao). Ba
lệnh sau sẽ ghi 55H vào RAM ngoài ở địa chỉ 1000H:
MOV A , #55H
Nhóm 13_B4-D1B

Page 22


Tạo chữ cái “A” trên ledMatrix Đề 4
MOV DPTR, #1000H
MOV @DPTR, A
Lệnh đầu tiên dùng để nạp 55H vào thanh ghi A. Lệnh thứ hai dùng để
nạp địa chỉ của ô nhớ cần lưu giá trị 55H vào con trỏ dữ liệu DPTR. Lệnh thứ
ba sẽ di chuyển nội dung thanh ghi A (là 55H) vào ô nhớ RAM bên ngoài có
địa chỉ chứa trong DPTR (là 1000H)
 Các thanh ghi Port (Port Register):
Các Port của AT89C51 bao gồm Port0 ở địa chỉ 80H, Port1 ở địa chỉ 90H,
Port2 ở địa chỉ A0H, và Port3 ở địa chỉ B0H. Tất cả các Port này đều có thể
truy xuất từng bit nên rất thuận tiện trong khả năng giao tiếp.
 Các thanh ghi Timer (Timer Register):
AT89C51 có chứa hai bộ định thời/bộ đếm16 bit được dùng cho việc định

thời được đếm sự kiện. Timer0 ở địa chỉ 8AH (TL0: byte thấp) và 8CH (TH0:
byte cao). Timer1 ở địa chỉ 8BH (TL1: byte thấp) và 8DH (TH1: byte cao).
Việc khởi động timer được SET bởi Timer Mode (TMOD) ở địa chỉ 89H và
thanh ghi điều khiển Timer (TCON) ở địa chỉ 88H. Chỉ có TCON được địa
chỉ hóa từng bit.
 Các thanh ghi Port nối tiếp (Serial Port Register):
AT89C51 chứa một Port nối tiếp cho việc trao đổi thông tin với các thiết
bị nối tiếp như máy tính, modem hoặc giao tiếp nối tiếp với các IC khác. Một
thanh ghi đệm dữ liệu nối tiếp (SBUF) ở địa chỉ 99H sẽ dữ cả hai dữ liệu
truyền và dữ liệu nhập. Khi truyền dữ liệu ghi lên SBUF, khi nhận dữ liệu thì
đọc SBUF. Các mode vận khác nhau được lập trình qua thanh ghi điều khiển
Port nối tiếp (SCON) được địa chỉ hóa từng bit ở địa chỉ 98H.
 Các thanh ghi ngắt (Interrupt Register):
AT89C51 có cấu trúc 5 nguồn ngắt, 2 mức ưu tiên. Các ngắt bị cấm sau
khi bị reset hệ thống và sẽ được cho phép bằng việt ghi thanh ghi cho phép
ngắt (IE) ở địa chỉ A8H. Cả hai được địa chỉ hóa từng bit.
 Thanh ghi điều khiển nguồn PCON (Power Control Register):
Thanh ghi PCON không có bit định vị. Nó ở địa chỉ 87H chứa nhiều bit
điều khiển. Thanh ghi PCON được tóm tắt như sau:
 Bit 7 (SMOD): Bit có tốc độ Baud ở mode 1, 2, 3 ở Port nối tiếp khi set.
 Bit 6, 5, 4: Không có địa chỉ.
 Bit 3 (GF1) : Bit cờ đa năng 1.
 Bit 2 (GF0) : Bit cờ đa năng 2 .
 Bit 1 * (PD) : Set để khởi động mode Power Down và thoát để reset.
 Bit 0 (IDL): Set để khởi động mode Idle và thoát khi ngắt mạch hoặc reset.

Nhóm 13_B4-D1B

Page 23



Tạo chữ cái “A” trên ledMatrix Đề 4
IV. IC đệm 74HC245
Trong thiết kế VDK. Đệm ngõ vào và ngõ ra cho VDK là một điều cần
thiết. Đệm ngõ vào để lọc nhiễu và chống suy giảm điện áp do đường dây,
mối hàn. Một trong những IC Đệm hay được dùng nhất đó là IC 74245. Có
nhiều loại IC 74245. Có thể là HC cũng có thể là HTC .v.v.
Chức năng đệm dữ liệu 2 chiều , thường ứng dụng trong các mạch sử dụng
led như quét led matrix , led 7 , hoặc đệm dữ liệu trên bus với các mạch sử
dụng nhiều linh kiện mắc song song.

Hình 9: Sơ đồ các chân của IC 74245.
Đây là ic số loại 20 chân . Chức năng từng chân như sau:
Chân 1: DIR chân chọn hướng dữ liệu: nếu DIR=1 thì input A và output B và
ngược lại với DIR=0;
Chân 2=>chân 9 : A0=>A7 data in/output phụ thuộc vào chân DIR
Chân 10: GND
Chân 11 =>18: B7=>B0 data in/output phụ thuộc vào chân DIR
Chân 19 : OE chân cho phép tích cực ở mức 0. Nếu 0E=0 thì ic xuất dữ liệu
ngược lại OE=1, cấm
Chân 20: VCC

Nhóm 13_B4-D1B

Page 24


Tạo chữ cái “A” trên ledMatrix Đề 4

Hình 10: Sơ đồ nguyên lý IC 74HC245.

- IC74245 là một ic đệm 2 chiều. Ta hoàn toàn có thể thiết lập để IC 74245
đệm theo chiều tùy ý. Ví dụ nếu muốn đệm từ A đến B thì bạn cần thiết lập
OE mức 0 và DIR mức 1 nếu muốn đệm từ B đến A thì bạn cần thiết lập OE
mức 0 và DIR mức 0 nếu bạn vô tình thiết lập OE mức 1 thì các chân cổng
A và B không thể xác định trạng thái được.
Hình trên cho thấy, ic logic 74HC245 có 8 tầng khuếch đại song hướng. IC
làm việc với chân cuối của hàng dưới, chân 10, cho nối masse và chân cuối
của hàng trên, chân 20, cho nối nguồn 5V. Các tầng khuếch đại với A0 - B0,
A1- B1, A2 - B2, A3 - B3, A4 - B4, A5 - B5, A6 - B6, A7 - B7. Chân 19 /OE
dùng kích mở hoạt động của ic khi nó ở mức volt thấp, hay cho nối masse, khi
chân này treo ở mức áp cao, các ngả xuất nhập sẽ cho ở trạng thái thứ ba,
nghĩa là trạng thái có trở kháng vô cùng lớn, xem như hở mạch. Chân số 1
chọn hướng đi cho tín hiệu. Khi chân DIR ở mức áp cao, thì tín hiệu vào bên
A ra bên B và khi chân DIR ở mức áp thấp thì tín hiệu vào bên B và ra bên A.
Tóm lại, ta dùng ic 74HC245 để khuếch đại tăng cường cho các cảng của ic
lập trình AT89C51.
Vậy, có thể thấy, trong sơ đồ mạch điện trên, khi 4 khóa điện trong S đều để
hở thì các chân DIR đều cho ở mức áp cao, lúc này tín hiệu vào bên A và ra
bên B, hay có thể nói nó dùng cho mode xuất bit trên 4 cảng của AT89C51.
Nếu muốn nhập bit vào các cảng của ic AT89C51 chúng ta phải đặt chân
DIR xuống mức áp thấp. Trong mạch người ta còn dùng các điện trở thanh để
treo áp các chân lên mức áp cao.

Nhóm 13_B4-D1B

Page 25


×