Tải bản đầy đủ (.pdf) (79 trang)

phân tích tình hình huy động vốn của ngân hàng thƣơng mại cổ phần bảo việt chi nhánh cần thơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.3 MB, 79 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

PHAN KIM HẠNH

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN
CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN
BẢO VIỆT CHI NHÁNH CẦN THƠ

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Tài chính ngân hàng
Mã số ngành: 52340201

Tháng 04 - năm 2015


TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

PHAN KIM HẠNH
MSSV: 4114674

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN
CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN
BẢO VIỆT CHI NHÁNH CẦN THƠ
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Mã số ngành: 52340201

GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN
PHẠM PHÁT TIẾN



Tháng 04 - năm 2015


LỜI CẢM TẠ
_____________________________________________
Qua thời gian học tập và nghiên cứu ở trƣờng. Nhờ có sự chỉ dạy tận tình
của quý thầy cô trƣờng Đại học Cần Thơ nhất là quý thầy cô Khoa Kinh Tế Quản Trị kinh doanh đã giúp em tiếp thu đƣợc nhiều kiến thức góp phần vận
dụng vào đề tài cũng nhƣ công việc, cuộc sống sau này.
Đặc biệt em chân thành cảm ơn thầy Phạm Phát Tiến đã tận tình hƣớng
dẫn, chỉ dạy và giải đáp khó khăn, vƣớng mắc của em trong quá trình hoàn
thành luận văn này.
Đồng thời em cũng gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban lãnh đạo, các cô
chú, anh chị ở ngân hàng TMCP Bảo Việt Chi nhánh Cần Thơ, các bạn bè đã
giúp đỡ em trong suốt quá trình thực hiện đề tài, tạo điều kiện để em hoàn
thành đề tài này.
Sau cùng em xin gửi lời kính chúc sức khỏe và thành công đến Ban Giám
Hiệu, quý thầy, cô trƣờng Đại học Cần Thơ!
Em xin chân thành cảm ơn!

Cần Thơ, Ngày…tháng…năm 2015

i


LỜI CAM ĐOAN
_____________________________________________
Tôi cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu thập
và các kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất kỳ
đề tài nghiên cứu khoa học nào.


Cần Thơ, Ngày….tháng…năm 2015
Sinh viên thực hiện
( Ký và ghi rõ họ tên)

ii


NHẬN XÉT CƠ QUAN THỰC TẬP
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

Ngày….tháng….năm 2014

Thủ trƣởng đơn vị

iii


NHẬN XÉT VÀ XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN
_____________________________________________

……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………..

Cần Thơ, ngày…..tháng….năm 2014
Giáo viên hƣớng dẫn
( Ký và ghi rõ họ tên)

Phạm Phát Tiến


iv


NHẬN XÉT VÀ XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
_____________________________________________

...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
..........................................................................................................................
Cần Thơ, ngày…..tháng….năm 2014
Giáo viên phản biện

v


MỤC LỤC
CHƢƠNG 1 ............................................................................................................ 1
GIỚI THIÊU
̣ ........................................................................................................... 1
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................. 1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ............................................................................. 2
1.2.1 Mục tiêu chung .............................................................................................. 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể .............................................................................................. 2

1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU .............................................................................. 2
1.3.1 Không gian ..................................................................................................... 2
1.3.2 Thời gian ........................................................................................................ 2
1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu .................................................................................... 2
CHƢƠNG 2 ............................................................................................................ 3
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................... 3
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN ............................................................................................ 3
2.1.1 Tổng quan NHTM ......................................................................................... 3
2.1.1.1 Khái niệm ................................................................................................... 3
2.1.1.2 Đặc điểm và vai trò NHTM ........................................................................ 3
2.1.2 Hoạt động huy động vốn ................................................................................ 6
2.1.2.1 Khái niệm .................................................................................................... 6
2.1.2.2 Phân loại theo thời hạn ............................................................................... 6
2.1.2.3 Phân loại theo đối tƣợng ............................................................................. 7
2.1.2.4 Phân loại theo bản chất nghiệp vụ huy động vốn ....................................... 8
2.1.2.5 Phân loại theo loại tiền ............................................................................. 10
2.1.3 Chức năng và vai trò của hoạt động huy động vốn ..................................... 11
2.1.3.1 Đối với ngân hàng ..................................................................................... 11
2.1.3.2 Đối với khách hàng ................................................................................... 11
2.1.3.3 Đối với nền kinh tế ................................................................................... 11

vi


2.1.4 Những nhân tố có ảnh hƣởng đến hoạt động huy động vốn của ngân hàng 12
2.1.4.1 Nhân tố khách quan .................................................................................. 12
2.1.4.2 Nhân tố chủ quan ...................................................................................... 14
2.1.5 Các loại rủi ro liên quan đến nguồn vốn huy động ...................................... 16
2.1.6 Một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động huy động vốn ....................................... 19
2.1.6.1 Tỷ số vốn huy động trên tổng nguồn vốn ................................................ 19

2.1.6.2 Dƣ nợ/ Vốn huy động ............................................................................... 19
2.1.6.3 Tỷ số chi phí lãi / Vốn huy động ............................................................. 19
2.1.6.4 Tỷ số chi phí ngoài lãi/ Vốn huy động ..................................................... 19
2.1.6.5 Tỷ trọng vốn huy động theo thời hạn ....................................................... 19
2.1.6.6 VHĐ bình quân trên mỗi nhân viên ......................................................... 20
2.2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................................. 20
2.1.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu ..................................................................... 20
CHƢƠNG 3 .......................................................................................................... 22
TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG ....................................................................... 22
TMCP BẢO VIỆT CHI NHÁNH CẦN THƠ ...................................................... 22
3.1 TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP BẢO VIỆT- CHI NHÁNH CẦN
THƠ ...................................................................................................................... 22
3.1.1 Lịch sử hình thành ....................................................................................... 22
3.1.2 Cơ cấu tổ chức và chức năng, nhiệm vụ ...................................................... 23
3.1.2.2 Chức năng và nhiệm vụ ............................................................................ 23
3.1.3 Sản phẩm huy động vốn hiện nay tại ngân hàng ......................................... 25
3.1.3.1 Tiền gửi thanh toán ................................................................................... 26
3.1.3.2 Tiền gửi tiết kiệm ...................................................................................... 27
3.1.3.3 Các sản phẩm khác ................................................................................... 27
3.2 TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG TMCP
BẢO VIỆT – CHI NHÁNH CẦN THƠ GIAI ĐOẠN 2012-2014 ...................... 28

vii


CHƢƠNG 4 .......................................................................................................... 34
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP
BẢO VIỆT CHI NHÁNH CẦN THƠ .................................................................. 34
4.1 THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG VỐN Ở NGÂN HÀNG TMCP BẢO VIỆT
CHI NHÁNH CẦN THƠ ..................................................................................... 34

4.1.1 Nguồn vốn của ngân hàng ........................................................................... 34
4.1.2 Hoạt động huy động vốn ở ngân hàng TMCP Bảo Việt - chi nhánh Cần Thó
............................................................................................................................... 38
4.1.2.1 Phân theo thời gian ................................................................................... 38
4.1.2.3 Phân theo hình thức tiền tệ ....................................................................... 43
4.1.3.1 Tỷ số vốn huy động trên tổng nguồn vốn ................................................. 47
4.1.3.2 Tỷ số huy động vốn có kỳ hạn/ Tổng nguồn vốn huy động ..................... 47
4.1.3.7 VHĐ bình quân trên mỗi nhân viên .......................................................... 49
4.1.4 Phân tích nhân tố ảnh hƣởng hoạt động huy động vốn tại ngân hàng TMCP
Bảo Việt - chi nhánh Cần Thơ .............................................................................. 50
4.1.4.1 Nhân tố khách quan .................................................................................. 50
4.1.4.2 Nhân tố chủ quan ...................................................................................... 52
CHƢƠNG 5 .......................................................................................................... 57
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG
TMCP BẢO VIỆT CHI NHÁNH CẦN THƠ ...................................................... 57
5.1 SỨ MỆNH VÀ TẦM NHÌN CỦA NGÂN HÀNG TMCP BẢO VIỆT CHI
NHÁNH CẦN THƠ ............................................................................................. 57
5.1.1 Sứ mệnh ....................................................................................................... 57
5.1.2 Tầm nhìn ...................................................................................................... 57
5.2 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TẠI
NGÂN HÀNG TMCP BAỎ VIỆT CHI NHÁNH CẦN THƠ ............................. 57
5.2.1 Xây dựng chính sách khách hàng cụ thể ..................................................... 57
5.2.1.1 Khách hàng cá nhân .................................................................................. 57

viii


5.2.2.2 Khách hàng TCKT .................................................................................... 58
5.2.2 Đa dạng hoá sản phẩm, dịch vụ, phƣơng thức huy động vốn...................... 59
5.2.3 Đẩy mạnh marketing ngân hàng .................................................................. 59

5.2.3.1 Giới thiệu sản phẩm và dịch vụ ................................................................ 60
5.2.3.2 Quảng bá hình ảnh ngân hàng .................................................................. 60
5.2.4 Áp dụng chính sách lãi suất linh động ......................................................... 61
5.2.5 Hiện đại hoá công nghệ ngân hàng, mạng lƣới giao dịch và nâng cao chất
lƣợng nhân sự........................................................................................................ 61
CHƢƠNG 6 .......................................................................................................... 63
KẾT LUẬN........................................................................................................... 63
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 65

ix


DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Bảo Việt- chi
nhánh Cần Thơ giai đoạn 2012-2014 ................................................................... 29
Bảng 4.1 Biến động nguồn vốn ngân hàng TMCP Bảo Việt Chi nhánh Cần thơ
qua 3 năm 2012-2014 ........................................................................................... 36
Bảng 4.2 Tình hình huy động vốn phân theo kỳ hạn của ngân hàng TMCP Bảo
Việt Chi nhánh Cần Thơ từ năm 2012-2014 ........................................................ 39
Bảng 4.3 Tình hình huy động nguồn vốn theo khách hàng của ngân hàng TMCP
Bảo Việt Chi nhánh Cần Thơ, 2012-2014. ........................................................... 42
Bảng 4.4 Tình hình huy động nguồn vốn theo loại tiền của ngân hàng TMCP Bảo
Việt Chi nhánh Cần Thơ,2012-2014..................................................................... 44
Bảng 4.5 Một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động huy động vốn của ngân hàng TMCP
Bảo Việt Chi nhánh Cần Thơ giai đoạn 2012-2014 ............................................. 46
Bảng 4.6 Số lƣợng phòng giao dịch và máy ATM một số ngân hàng trên địa bàn
Cần Thơ, 2014. ..................................................................................................... 55

x



DANH MỤC HÌNH
Hình 3.1 Sơ đồ bộ máy tổ chức của Ngân hàng TMCP Bảo Việt Chi nhánh Cần
Thơ ........................................................................................................................ 23
Hình 3.2 Tình hình thu nhập, chi phí và doanh thu ngân hàng TMCP Bảo Việt
Chi nhánh Cần Thơ, 2012-2014. .......................................................................... 33
Hình 4.1 Cơ cấu nguồn vốn NHTM CP Bảo Việt chi nhánh Cần Thơ ................ 35
Hình 4.2 Tình hình huy động vốn theo kỳ hạn của ngân hàng TMCP Bảo Việt Chi
nhánh Cần Thơ, 2012-2014. ................................................................................. 41
Hình 4.3 Huy động vốn theo loại tiền tại ngân hàng TMCP Bảo Việt Chi nhánh
Cần Thơ. ............................................................................................................... 45
Hình 4.4 Diễn biến CPI và lãi suất huy động qua các năm .................................. 53

xi


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

GTCG: Giấy tờ có giá.
NHNN: Ngân hàng Nhà nƣớc.
NHTM: Ngân hàng thƣơng mại.
TCTD: tổ chức tín dụng.
TGCKH: tiền gửi có kỳ hạn.
TGKKH: tiền gửi không kỳ hạn.
TGTT: tiền gửi thanh toán.
TKTK: tài khoản tiết kiệm.
TMCP: Thƣơng mại cổ phần.
VHĐ: Vốn huy động.
VNĐ: Việt Nam đồng.


xii


CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ
Ngân hàng thƣơng mại (NHTM) là trung gian tài chính với chức năng cơ
bản là đi vay để cho vay. Dù dƣới bất kỳ hình thức nào các NHTM luôn đặt lợi
nhuận lên hàng đầu. Để đạt đƣợc điều đó, công cụ cần thiết mà các ngân hàng
phải có là vốn. Tuy nhiên một ngân hàng không thể hoạt động kinh doanh tốt nếu
các hoạt động nghiệp vụ của nó hoàn toàn phụ thuộc vào vốn đi vay. Ngƣợc lại,
một ngân hàng với nguồn vốn huy động dồi dào sẽ hoàn toàn tự quyết trong hoạt
động kinh doanh của mình, nắm bắt đƣợc các cơ hội kinh doanh. Nguồn vốn huy
động dồi dào cũng giúp ngân hàng đa dạng hoá các hoạt động kinh doanh nhằm
phân tán rủi ro và thu đƣợc lợi nhuận cao vì mục tiêu an toàn và hiệu quả. Vậy
vốn là cơ sở để ngân hàng tạo ra thế chủ động trong kinh doanh. Với đặc trƣng
của hoạt động ngân hàng, vốn không dừng lại là phƣơng tiện kinh doanh chính
mà còn là đối tƣợng kinh doanh chủ yếu của NHTM. Ngân hàng là tổ chức kinh
doanh loại hàng hoá đặc biệt trên thị trƣờng đó là tiền tệ. Chính vì thế có thể nói
vốn là điểm đầu tiên trong chu kỳ kinh doanh của ngân hàng. Do đó, ngân hàng
phải thƣờng xuyên chăm lo tới việc tăng trƣởng vốn trong suốt quá trình hoạt
động.
Tuỳ theo quy mô và cơ cấu nguồn vốn huy động đƣợc mà các ngân hàng sẽ
quyết định quy mô và cơ cấu đầu tƣ. Với nguồn vốn huy động lớn, ngân hàng có
đủ khả năng mở rộng phạm vi và khối lƣợng cho vay không chỉ giới hạn trên thị
trƣờng trong nƣớc mà còn cho vay vƣợt ra khỏi lãnh thổ một quốc gia (cho vay
trên thị trƣờng quốc tế). Ngƣợc lại, do khả năng vốn hạn hẹp nên các ngân hàng
nhỏ không có những phản ứng nhanh nhạy trƣớc sự biến động của lãi suất, ảnh
hƣởng đến khả năng thu hút vốn đầu tƣ. Nói chung, một ngân hàng có nguồn vốn
dồi dào sẽ đáp ứng đƣợc nhu cầu xin vay, dễ dàng mở rộng thị trƣờng tín dụng,

tăng khả năng thanh toán và các dịch vụ khác của ngân hàng. Nhƣng để tăng
cƣờng hoạt động huy động vốn cần nghiên cứu kỹ các hình thức huy động, các
tiêu chí đánh giá hiệu quả huy động vốn, cơ cấu nguồn vốn, huy động vốn phù
hợp với sử dụng vốn,… Trƣớc tình hình kinh tế khó khăn và sự cạnh tranh khốc
liệt trong nội bộ ngành ngân hàng thời gian qua đã làm cho hoạt động huy động
vốn gặp nhiều khó khăn và thách thức lớn. Chính vì vậy, tôi quyết định xin thực

1


tập và thực hiện đề tài luận văn “ Phân tích tình hình huy động vốn tại Ngân
hàng TMCP Bảo Việt Chi nhánh Cần Thơ” nhằm đánh giá tình hình, thực trạng
cân đối hoạt động huy động vốn của ngân hàng trong giai đoạn 2012-2014, thông
qua đó xem xét tính hiệu quả và hợp lý của hoạt động này. Từ đây, đƣa ra các đề
xuất, biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả cho hoạt động huy động vốn tiền gửi và
xây dựng các chiến lƣợc để phát triển sản phẩm hay dịch vụ đi kèm phù hợp.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Trên cơ sở lý luận chung về hoạt động huy động vốn của NHTM, tác giả
phân tích tình hình, thực trạng huy động vốn của ngân hàng TMCP Bảo Việt – chi
nhánh Cần Thơ. Từ đó đƣa ra các biện pháp thiết thực nhất để mở rộng hoạt động
huy động vốn cho ngân hàng.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Phân tích tình hình huy động của ngân hàng theo thời hạn, theo loại tiền tệ
và theo đối tƣợng khách hàng.
Đánh giá tính hình huy động vốn thông qua các chỉ tiêu.
Đề xuất một số giải pháp nhằm mở rộng hoạt động huy động vốn cho ngân
hàng TMCP Bảo Việt – chi nhánh Cần Thơ trong thời gian tới.

1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU

1.3.1 Không gian
Đề tài đƣợc thực hiện tại ngân hàng TMCP Bảo Việt - chi nhánh Cần Thơ.
1.3.2 Thời gian
Dữ liệu của đề tài đƣợc thu thập từ năm 2012 đến năm 2014.
Đề tài đƣợc thực hiện vào khoảng 01/2015-04/2015.
1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu
Hoạt động huy động vốn của NH bao gồm huy động vốn tiền gửi từ cá
nhân, tổ chức (trừ TCTD) và phát hành giấy tờ có giá là đối tƣợng nghiên cứu
chính của đề tài.

2


CHƢƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Tổng quan NHTM
2.1.1.1 Khái niệm
NHTM đã hình thành, tồn tại và phát triển gắn liền với sự phát triển của
kinh tế hàng hoá. Sự phát triển của hệ thống ngân hàng thƣơng mại đã có tác
động rất lớn và quan trọng đến quá trình phát triển của nền kinh tế hàng hoá,
ngƣợc lại kinh tế hàng hoá phát triển mạnh mẽ đến giai đoạn cao của nó-kinh tế
thị trƣờng-thì ngân hàng thƣơng mại cũng ngày càng đƣợc hoàn thiện và trở
thành những định chế tài chính không thể thiếu đƣợc.
Luật các tổ chức tín dụng: NHTM là tổ chức tín dụng đƣợc thực hiện toàn bộ
hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan vì mục tiêu
lợi nhuận theo quy định của Luật Các tổ chức tín dụng và các quy định khác của
pháp luật.

Hoạt động ngân hàng là hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng

với nội dung thƣờng xuyên là nhận tiền gửi và sử dụng số tiền này để cấp tín
dụng, cung ứng dịch vụ thanh toán.
2.1.1.2 Đặc điểm và vai trò NHTM
* Đặc điểm:
- Hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài chính tiền tệ.
- Sản phẩm mang tính dịch vụ, gắn liền với phân phối và sử dụng vốn, tƣ
vấn tài chính.
- Hoạt động phụ thuộc rất nhiều vào lòng tin và sự tín nhiệm của khách
hàng.
- Hoạt động kinh doanh có nhiều rủi ro tiềm ẩn.
- Hoạt động kinh doanh mang tính hệ thống, chịu ảnh hƣởng dây chuyền lẫn
nhau.
* Vai trò:

3


- NHTM là kênh cung cấp vốn cho nền kinh tế.
- NHTM là cầu nối của doanh nghiệp với thị trƣờng.
- NHTM là công cụ để Nhà nƣớc điều tiết nền vĩ mô của nền kinh tế.
2.1.1.3 Kết cấu nguồn vốn
Về cơ bản nguồn vốn của ngân hàng sẽ đƣợc phân loại nhƣ sau:
- Vốn chủ sở hữu: là nguồn vốn do NHTM tự tạo lập ra, thuộc sở hữu riêng
có của NHTM. Đây là nguồn vốn có tỷ trọng nhỏ, tính ổn định cao và không
ngừng gia tăng cũng nhƣ có vai trò vô cùng quan trọng với ngân hàng. Vốn thuộc
sở hữu của NHTM chiếm một tỷ trọng nhỏ trong các khoản mục tạo nên nguồn
vốn (thƣờng chỉ chiếm 5% trong tổng nguồn vốn) nhƣng nó có vai trò cực kỳ
quan trọng đối với các Ngân hàng. Do tính chất thƣờng xuyên ổn định nên Ngân
hàng có thể sử dụng nó vào các mục đích khác nhau nhƣ trang bị cơ sở vật chất
kỹ thuật, tạo tài sản cố định phục vụ cho bản thân Ngân hàng, có thể sử dụng cho

vay, đặc biệt là đầu tƣ góp vốn liên doanh. Mặt khác với chức năng bảo vệ, vốn
thuộc sở hữu của Ngân hàng đƣợc coi nhƣ là tài sản đảm bảo gây lòng tin với
khách hàng, duy trì khả năng thanh toán cho khách hàng khi Ngân hàng hoạt
động thua lỗ. Hơn nữa nó là một căn cứ quyết định đối với qui mô và khối lƣợng
vốn huy động cũng nhƣ hoạt động cho vay và bảo lãnh của Ngân hàng. Quy mô
và sự tăng trƣởng vốn thuộc sở hữu của Ngân hàng sẽ quyết định năng lực phát
triển của NHTM. Khi đánh giá về qui mô của một NHTM thì tiêu chí đầu tiên
đƣợc đề cập là vốn thuộc sở hữu của Ngân hàng đó.
Vốn thuộc sở hữu của Ngân hàng bao gồm:
+ Vốn điều lệ: Là mức vốn đƣợc hình thành khi Ngân hàng đƣợc thành lập.
Vốn điều lệ luôn lớn hơn hoặc bằng vốn pháp định. Vốn pháp định là mức vốn tối
thiểu phải có khi thành lập một Ngân hàng do pháp luật qui định. Vốn điều lệ
đƣợc ghi vào điều lệ thành lập Ngân hàng. Mỗi ngân hàng có mức vốn điều lệ
khác nhau phụ thuộc mức góp vốn của chủ sở hữu ngân hàng, song nhìn chung
không đƣợc thấp hơn mức vốn pháp định mà chính phủ quy định. Ví dụ nhƣ theo
nghị định 141/2006/NĐ-TTg đến năm 2008 vốn tối thiểu thành lập ngân hàng là
1.000 tỷ đồng và đến năm 2010 thì vốn tối thiểu thành lập ngân hàng là 3.000 tỷ
đồng. Tuy nhiên, trong quá trình của NHTM có thể tăng thêm vốn điều lệ của
mình nhƣng phải tuân thủ và có sự chấp thuận của ngân hàng Trung ƣơng và để

4


nhằm nâng cao khả năng tài chính của các ngân hàng, mức vốn điều lệ có thể
đƣợc quy định điều chỉnh tăng lên theo từng thời kỳ.
+ Các quỹ
Quỹ dự trữ: Nhằm để bổ sung vốn điều lệ.
Quỹ dự phòng rủi ro: Để dự phòng bù đắp rủi ro trong quá trình hoạt động
kinh doanh của Ngân hàng nhằm bảo vệ vốn điều lệ..
Quỹ phúc lợi, khen thƣởng.

Lợi nhuận chƣa chia.
Mặc dù vốn chủ sở hữa chỉ chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng nguồn vốn hoạt
động của ngân hàng, nhƣng có ý nghĩa quan trọng trong việc có hay không có
một ngân hàng vì nó là căn cứ pháp lý để thành lập ngân hàng, phản ánh độ an
toàn của một ngân hàng. Các chức năng của vốn chủ sở hữu:
+ Chức năng bảo vệ ngƣời gửi tiền bảo vệ ngân hàng: Vốn chủ sở hữu dùng
để bù đắp các tổn thất của khách hàng và để tránh bị phá sản do mất khả năng
thanh toán.
+ Chức năng hoạt động ngân hàng: Vốn chủ sở hữu dùng để đầu tƣ và cơ sở
vật chất và hình thành các quỹ đầu tƣ của ngân hàng.
+Chức năng điều chỉnh:góp phần thoả mãn yêu cầu của cơ quan quản lý
ngân hàng, và là các căn cứ để ngân hàng trung ƣơng đánh giá mức độ an toàn và
cấp phép để ngân hàng thƣơng mại thành lập và có những hoạt động kinh doanh.
- Vốn huy động: đây là nguồn vốn chủ yếu của các NHTM, thực chất là tài
sản bằng tiền của các chủ sở hữu chủ mà ngân hàng tạm thời quản lý và sử dụng
nhƣng phải có nghĩa vụ hoàn trả kịp thời, đầy đủ khi khách hàng yêu cầu. Nguồn
vốn huy động là nguồn tài nguyên to lớn nhất. Đây là nguồn vốn chiếm tỷ trọng
cao nhất của NHTM, có tính ổn định không cao, dễ biến động và là nguồn vốn
chủ yếu của NHTM đáp ứng trong hầu hết các hoạt động tín dụng của một ngân
hàng. Bên cạnh đó, nhờ vào thông tin từ tiền gửi khách hàng khi huy động vốn
mà ngân hàng thấu hiểu đƣợc điều kiện kinh tế của khách hàng, doanh nghiệp
cũng nhƣ các nhu cầu của họ để đƣa ra các chiến lƣợc kinh doanh nhƣ cho vay và
cung cấp dịch vụ ngân hàng ngƣợc trở lại cho nền kinh tế một cách hiệu quả.

5


- Vốn vay: là nguồn vốn tài trợ từ các ngân hàng, các tổ chức tài chính khác
cho NHTM để đáp ứng nhu cầu thanh khoản. Đây là nguồn vốn chiếm tỷ trọng
khiêm tốn, ổn định cao hơn nguồn vốn huy động và thƣờng có thời hạn ngắn.

- Vốn khác: Là nguồn vốn hình thành trong quá trình cung cấp dịch vụ ngân
hàng cho khách hàng.
2.1.2 Hoạt động huy động vốn
2.1.2.1 Khái niệm
Huy dộng vốn là nghiệp vụ quan trọng, không thể thiếu song hành cùng
nghiệp vụ tín dụng của ngân hàng thƣơng mại. Huy động vốn là nghiệp vụ tiếp
nhận nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi từ các tổ chức và cá nhân bằng nhiều hình thức
khác nhau để hình thành nên nguồn vốn hoạt động của ngân hàng.
Ngân hàng thƣơng mại hoạt động và phát triển đƣợc chủ yếu nhờ vào lƣợng
tiền mà nó huy động đƣợc từ nền kinh tế. Trong bối cảnh cạnh tranh quyết liệt
trong lĩnh vực tài chính tiền tệ nhƣ hiện nay, để có đƣợc nguồn vốn lớn đòi hỏi
các ngân hàng thƣơng mại phải có những chính sách huy động hợp lý, nhằm từ đó
thu hút đƣợc lƣợng vốn cần thiết trong nền kinh tế để phục vụ cho hoạt động của
ngân hàng thƣơng mại.
2.1.2.2 Phân loại theo thời hạn
Việc phân loại theo thời hạn có ý nghĩa đặc biệt quan trọng và cần thiết đối
với hoạt động của ngân hàng vì nó liên quan mật thiết đến tính an toàn, khả năng
sinh lời và vấn đề thanh khoản. Theo thời hạn thì huy động vốn đƣợc chia thành:
huy động ngắn hạn, huy động trung hạn và huy động dài hạn.
Huy động ngắn hạn:
Đây là hình thức huy động chủ yếu trong các ngân hàng thƣơng mại thông
qua việc phát hành các công cụ nợ ngắn hạn trên thị trƣờng tiền tệ và các nghiệp
vụ nhận tiền gửi ngắn hạn, tiền gửi thanh toán....Phần lớn số này đƣợc dùng để
cho vay ngắn hạn ( dƣới 1 năm ) hoặc đƣợc chuyển hoán kỳ hạn để thực hiện cho
vay trung hạn. Do thời gian ngắn nên lãi suất huy động ngắn hạn thƣờng thấp, tuy
nhiên tính ổn định lại kém.
Huy động trung hạn:
Đây là nguồn huy động vốn ngân hàng qua phát hành các công cụ nợ trung
hạn trên thị trƣờng vốn hoặc nhận tiền gửi trung hạn (từ 1 đến 5 năm). Vốn huy
động này ngân hàng có thể sử dụng tƣơng đối dài và thuận tiện. Tuy nhiên lãi suất


6


huy động nguồn này thƣờng cao hơn nguồn ngắn hạn. Nguồn huy động trung hạn
rất quan trọng và cần thiết để ngân hàng thực hiện các hoạt động đầu tƣ, thay đổi
công nghệ và cho vay trung, dài hạn với lãi suất cao.
Huy động dài hạn:
Đây là hoạt động huy động vốn dài hạn của ngân hàng trên thị trƣờng vốn,
với nguồn huy động này ngân hàng có thể sử dụng dễ dàng, có tính ổn định cao
(từ 5 năm trở lên ). Do vậy lãi suất mà ngân hàng phải trả cũng rất cao.
2.1.2.3 Phân loại theo đối tượng
Việc phân loại đối tƣợng giúp ngân hàng tìm ra các điểm chung của từng
nhóm khách hàng để đƣa ra các chiến lƣợc huy động vốn hiệu quả hơn. Vì mỗi
khách hàng đều có nhu cầu khác nhau nên việc phân loại và đánh giá để nhận
diện những điểm chung nhất, phân khúc thị trƣờng là rất cần thiết. Để từ đó mà
đƣa ra các mức lãi suất, kỳ hạn hay cung ứng dịch vụ ngân hàng phù hợp. Dựa
trên cách phân loại theo đối tƣợng thì huy động vốn chia thành các hình thức sau:
Huy động vốn từ khách hàng cá nhân
Đây là một khu vực huy động đầy tiềm năng cho các ngân hàng. Ngân hàng
huy động từ các khoản tiền nhàn rỗi của dân chúng và sau đó chuyển đến cho
những ngƣời cần vốn để mở rộng đầu tƣ, kinh doanh. Mặc dù nguồn vốn huy
động từ mỗi khách hàng cá nhân có thể là nhỏ, nhƣng đây là đối tƣợng có quy mô
rất lớn nên nếu ngân hàng nắm bắt đƣợc tâm lý, nhu cầu của họ thì nguồn vốn
huy động đƣợc sẽ rất dồi dào.
Huy động vốn từ các doanh nghiệp và các tổ chức kinh tế
Đây là nguồn huy động đƣợc đánh giá là rất lớn, chiếm tỷ trọng cao trong
tổng nguồn vốn. Để tiết kiệm thời gian và chi phí trong thanh toán, các doanh
nghiệp dù lớn hay nhỏ hầu hết đều có tài khoản trong ngân hàng. Các doanh
nghiệp khi bán đƣợc hàng hoá đều gửi tiền vào ngân hàng và rút ra khi cần. Chu

kỳ rút tiền của các doanh nghiệp và các tổ chức xã hội không giống nhau. Vì vậy
ngân hàng luôn có trong tay một khoản tiền lớn mà mình có thể sử dụng một cách
tƣơng đối thuận lợi. Tuy nhiên độ lớn của khoản tiền này phụ thuộc nhiều vào các
dịch vụ, các tiện ích mà ngân hàng mang lại khi khách hàng sử dụng các dịch vụ.
Điều này khiến cho việc huy động vốn từ các doanh nghiệp và các tổ chức xã hội
gắn liền với việc mở rộng, cải tiến các dịch vụ ngân hàng.

7


2.1.2.4 Phân loại theo bản chất nghiệp vụ huy động vốn
Đây là hình thức phân loại phổ biến hiện nay của các NHTM, tạo sự thuận
tiện cho ngân hàng khi thực hiện nghiệp vụ huy động vốn. Các hình thức huy
động gồm:
Huy động vốn qua nghiệp vụ nhận tiền gửi
Huy động tiền gửi không kỳ hạn (TGKKH)
Đây là phần tiền huy động tƣơng đối quan trọng ở những nƣớc phát triển có
tỷ lệ thanh toán không dùng tiền mặt cao. Mục đích của các khoản tiền gửi này
không phải là để lấy lãi mà chủ yếu dùng để thanh toán. Khách hàng gửi tiền
phần lớn là những tổ chức kinh tế, các doanh nghiệp, các cá nhân làm ăn buôn
bán phải thanh toán tiền hàng hoá, dịch vụ liên tục. Ngƣời gửi tiền có thể rút tiền
ra bất cứ lúc nào hoặc để trả cho ngƣời thứ ba. Hình thức rút có thể là tiền mặt
hay lấy qua hình thức thanh toàn bằng séc. Đặc biệt ngƣời gửi tiền có thể không
cần trực tiếp đến ngân hàng lấy mà có thể rút qua các máy rút tiền tự động ( máy
ATM ). Ngân hàng thƣờng bảo quản loại tiền gửi này trên hai tài khoản: tài khoản
thanh toán và tài khoản vãng lai:
+ Tài khoản thanh toán là loại tài khoản tiền gửi mà chủ tài khoản có toàn
quyền sử dụng số tiền trên tài khoản nhƣng chỉ trong phạm vi số dƣ tiền gửi. Loại
tài khoản này luôn luôn có số dƣ có.
+ Tài khoản vãng lai là tài khoản có thể dƣ có hoặc dƣ nợ, thƣờng đƣợc sử

dụng cho các tổ chức kinh tế. Số dƣ có thể hiện tiền gửi của khách hàng còn số dƣ
nợ thể hiện khoản tín dụng ngân hàng cấp cho khách hàng vay.
Với mục đích chủ yếu khi gửi tiền là để sử dụng các dịch vụ ngân hàng nên
mức lãi suất mà ngân hàng trả cho ngƣời gửi tiền là rất thấp, thậm chí không phải
trả lãi. Tuy nhiên ở nhiều nƣớc có tỷ lệ thanh toán không dùng tiền mặt thấp (
trong đó có Việt Nam ) và để tăng mức động viên tiền gửi, ngân hàng vẫn trả lãi
cho tiền gửi này ( có những thời điểm đƣợc trả ngang bằng với lãi suất tiền gửi
tiết kiệm không kỳ hạn ). Tỷ lệ huy động từ nguồn này sẽ là khá cao nếu ngân
hàng có các dịch vụ đa dạng, sản phẩm ngân hàng chất lƣợng cao, hệ thống mạng
lƣới rộng rãi đáp ứng tốt các nhu cầu của ngƣời gửi tiền.

8


Huy động tiền gửi có kỳ hạn (TGCKH)
Là các tiền gửi của các tổ chức kinh tế, cá nhân gửi vào ngân hàng và rút ra
sau một thời hạn nhất định. Khoản này thƣờng gắn với các tổ chức kinh tế có chu
kỳ kinh doanh gần nhƣ xác định, thời gian thanh toán tiền ổn định, ít có sự biến
động. Phần tiền gửi này ngân hàng sử dụng dễ dàng nên mức lãi suất mà ngân
hàng phải trả cũng cao hơn. Ngƣời gửi tiền ngoài mục đích sử dụng các dịch vụ
ngân hàng còn có mục đích kiếm lời. Do đó, sự thay đổi lãi suất sẽ có tác động rất
nhanh và rõ nét đối với nguồn vốn huy động của ngân hàng.
Ở Việt Nam, hình thức tiền gửi có kỳ hạn bằng các chứng chỉ tiền gửi ( mà
chúng ta vẫn gọi là kỳ phiếu ngân hàng có mục đích ) với các thời hạn 3 tháng, 6
tháng, 1 năm, 2 năm... ngày càng phổ biến, đã và đang phát huy vai trò hay việc
tạo vốn cho các ngân hàng.
Huy động tiền gửi tiết kiệm
Đây là hình thức phổ biến nhất, lâu đời nhất của các ngân hàng thƣơng mại.
Bao gồm các loại sau:
- Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn

Hình thức này gần giống nhƣ huy động tiền gửi không kỳ hạn. Tuy nhiên so
với tiền gửi không kỳ hạn thì số dƣ của phần này ổn định hơn, ít biến động hơn
nên ngân hàng phải trả lãi suất cao hơn.
-Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn:
Đây là loại hình tiết kiệm phổ biến nhất, quen thuộc nhất ở nƣớc ta. Ngƣời
gửi tiền gửi vào ngân hàng và rút ra sau những thời hạn xác định: 3 tháng, 6
tháng... Ngƣời gửi không đƣợc rút trƣớc, nếu rút trƣớc hạn thì sẽ bị phạt. Đây là
những khoản tiền có tính ổn định rất cao nên ngân hàng phải trả khách hàng với
lãi suất gần nhƣ là cao nhất. Tuy nhiên, ở nƣớc ta hiện nay, để tăng sức cạnh
tranh, thu hút đƣợc vốn các ngân hàng đã rất linh hoạt trong việc khách hàng rút
ra trƣớc thời hạn. Có ngân hàng thì tính lãi cho khách hàng với lãi suất không kỳ
hạn, có ngân hàng vẫn tính với lãi suất đó với số ngày gửi thực tế...
- Tiền gửi tiết kiệm có thời hạn dài.
Loại hình này khá phổ biến ở những nƣớc phát triển nhƣng ở nƣớc ta còn
khá mới mẻ. Ngƣời gửi có thể gửi tiền vào bất cứ lúc nào và chỉ đƣợc rút ra khi

9


đến hạn ( thời hạn tƣơng đối dài ). Loại hình này giúp cho ngân hàng có nguồn
vốn ổn định để có thể đầu tƣ trung và dài hạn.
Huy động vốn qua nghiệp vụ phát hành giấy tờ có giá (GTCG)
GTCG là chứng nhận của NHTM và các TCTD phát hành để thu hút vốn
trong đó xác nhận nghĩa vụ trả nợ một khoản tiền trong một thời gian nhất định,
điều kiện trả lãi và các cam kết khác giữa NHTM và ngƣời mua GTCG của ngân
hàng phát hành.
Các loại GTCG gồm:
GTCG ngắn hạn: là loại có thời hạn dƣới 1 năm gồm kỳ phiếu, chứng chỉ
tiền gửi ngắn hạn, tín phiếu và GTCG ngắn hạn khác
GTCG dài hạn: là loại có thời hạn từ 1 năm trở lên kể từ ngày phát hành đến

khi đáo hạn, bao gồm trái phiếu, chứng chỉ tiền gửi trung và dài hạn.
Huy động vốn bằng hình thức này giúp ngân hàng thu hút đƣợc nguồn vốn
lớn trong khoảng thời gian nhanh nhất, nên mức lãi suất cũng cao hơn. Do đó
ngân hàng chỉ áp dụng hình thức này khi đã có kế hoạch và nguồn vốn cụ thể.
2.1.2.5 Phân loại theo loại tiền
Hoạt động huy động vốn của các ngân hàng không dừng ở việc huy động
vốn trong nƣớc mà còn có thể huy động các nguồn vốn nƣớc ngoài khác bằng
ngoại tệ (chủ yếu là USD và EUR). Do đó có thể chia hình thức huy động vốn
theo loại tiền thành: huy động vốn bằng nội tệ và huy động vốn bằng ngoại tệ.
Cách phân loại này có ý nghĩa lớn vì theo tình hình lạm phát trong nƣớc nhƣ hiện
nay, đồng Việt Nam bị mất giá thì việc ngày càng nhiều tầng lớp dân cƣ phát sinh
nhu cầu gửi tiền bằng ngoại tệ là tất yếu. Đồng thời, do nhu cầu trao đổi và thanh
toán giữa các doanh nghiệp, NHTM trong nƣớc với doanh nghiệp, NHTM ngoài
nƣớc ngày càng nhiều nên nhu cầu gửi tiền bằng ngoại tệ nhằm phục vụ thanh
toán, trao đổi cũng gia tăng.
Ngoài các hình thức huy động vốn đã nêu nhƣ trên ngân hàng còn có thể
huy động vốn bằng các hình thức khác nhƣ: bảo lãnh, trung gian thanh toán, các
hợp đồng tài trợ,…

10


2.1.3 Chức năng và vai trò của hoạt động huy động vốn
2.1.3.1 Đối với ngân hàng
- Tạo nguồn vốn chủ lực cho hoạt động kinh doanh. Không có nghiệp vụ
huy động vốn, ngân hàng thƣơng mại sẽ không đủ nguồn vốn tài trợ cho hoạt
động của mình.
- Thông qua nghiệp vụ huy động vốn, ngân hàng thƣơng mại có thể đo
lƣờng đƣợc uy tín cũng nhƣ sự tín nhiệm của khách hàng đối với ngân hàng. Từ
đó ngân hàng thƣơng mại có biện pháp không ngừng hoàn thiện hoạt động huy

động vốn để giữ vững và mở rộng quan hệ với khách hàng.
2.1.3.2 Đối với khách hàng
- Cung cấp cho khách hàng kênh tiết kiệm và đầu tƣ nhằm làm cho tiền của
họ sinh lợi.
- Cung cấp cho khách hàng một nơi an toàn để cất trữ và tích lũy nguồn
tiền nhàn rỗi.
- Tiếp cận đƣợc các dịch vụ tiện ích của ngân hàng: dịch vụ thanh toán qua
ngân hàng, và dịch vụ tín dụng khi khách hàng cần vốn cho sản xuất, tiêu dùng.
2.1.3.3 Đối với nền kinh tế
* Huy động vốn làm gia tăng vốn trong nƣớc, kích thích huy động vốn nƣớc
ngoài:
Nguồn vốn huy động của các NHTM ngoài nguồn vốn huy động trong nƣớc
còn có nguồn vốn huy động nƣớc ngoài. Vai trò nguồn vốn huy động trong nƣớc
thể hiện ở các điểm sau:
+ Tạo tính chủ động trong quá trình huy động vốn, chi phí vốn thấp, hiệu
quả kinh tế xã hội cao.
+ Tạo điều kiện hấp thụ và khai thác nguồn vốn đầu tƣ nƣớc ngoài.
+ Hình thành và tạo lập sức mạnh hồi sinh cho nền kinh tế, hạn chế các tiêu
cực phát sinh về kinh tế xã hội do đầu tƣ nƣớc ngoài mang lại. Nhờ vậy tính tự
chủ và độc lập của đất nƣớc đƣợc đảm bảo, tránh lệ thuộc nƣớc ngoài do quan hệ
vay mƣợn.

11


×