Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

Nguồn gốc tên gọi các loại tiền trên thế giới

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (787.89 KB, 8 trang )

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

Nguồn gốc tên gọi các loại tiền trên thế giới
Đã có bao giờ bạn tự hỏi tiền của các nước trên thế giới đặt tên như thế nào chưa?
Tại sao lại có đồng dollar, đồng yên Nhật... Trong bài viết này VnDoc sẽ bật mí cho
các bạn nguồn gốc tên gọi của các loại tiền trên thế giới để các bạn cùng tìm hiểu.
Tìm hiểu tên gọi của các đồng tiền trên thế giới
1. Dollar
Từ đôla được dùng phổ biến nhất thế giới để làm tên của tiền tệ, như đôla Mỹ, đôla
Australia, Canada, Fiji, New Zealand, Singapore và nhiều nước khác.
Theo OxfordWords, từ joachimsthal theo tiếng Hạ Đức (Low German) chỉ Joachim's
Valley - nơi từng là mỏ bạc lớn (hiện thuộc Séc). Những đồng xu được đúc từ bạc ở mỏ
này được gọi là joachimsthaler. Từ này sau đó được rút gọn thành "thaler" và rồi biến
thành "dollar".

2. Peso
Peso nghĩa là "quả cân, cân nặng" (weight) trong tiếng Tây Ban Nha.


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

3. Mark
Trước khi sử dụng đồng euro, người Đức dùng đồng mark, người Phần Lan dùng đồng
markka. Những cái tên này đều lấy từ đơn vị đo cân nặng.

4. Rial
Đồng rial của Oman và Iran bắt nguồn từ "regalis". Theo tiếng Latin, từ "regalis" nghĩa là
hoàng gia.


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí



5. Rand
Cũng như dollar, đồng rand Nam Phi xuất phát từ tên gọi theo tiếng Hà Lan của thành
phố Witwatersrand trong nước. Thành phố này nổi tiếng có nhiều mỏ vàng.

6. NDT Trung Quốc, yen Nhật và won Hàn Quốc
Cả 3 từ này đều xuất phát từ chữ 圓 trong tiếng Trung, có nghĩa là "tròn, đồng xu tròn".


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

7. Krona
Rất nhiều nước Bắc Âu đặt tên đồng tiên theo chữ Latin "corona", có nghĩa là "vương
miện". Một số ví dụ là đồng krona Thụy Điển, krone Na Uy, krone Đan Mạch hay króna
Iceland.


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

8. Dinar
Jordan, Algeria, Serbia và Kuwait đều gọi đồng tiền của mình là "dinar". Từ này bắt
nguồn từ "denarius" - một loại xu bạc được dùng thời La Mã cổ.


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

9. Rupee
Trong tiếng Phạn, bạc đã qua chế tác được gọi là "rupya". Các nước như Ấn Độ, Pakistan
hay Indonesia đều lấy từ này đặt tên cho đồng tiền của mình - rupee, rupiah.


10. Pound
Đồng bảng Anh lấy tên từ "poundus", trong tiếng Latin nghĩa là cân nặng. Ai Cập,
Lebanon, Nam Sudan và Syria đều gọi đồng tiền của mình là pound.


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

11. Ruble
Cả Nga và Belarus đều đặt tên tiền của mình theo một đơn vị đo cân nặng của bạc.

12. Ringgit
Khi xu còn được đúc từ kim loại quý, nó thường bị kẻ trộm cạo bớt. Để ngăn việc này,


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

các nước bắt đầu làm viền răng cưa cho các đồng xu. Trong tiếng Malaysia, "răng cưa" là
ringgit. Đây cũng là tên loại tiền của nước này.



×