Tải bản đầy đủ (.doc) (128 trang)

Báo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành kế toán Trường ĐH CN Việt – Hung (bài hoàn chính được giảng viên đánh giá xuất sắc)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (534.33 KB, 128 trang )

Trường ĐH CN Việt – Hung

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

LỜI CẢM ƠN
Qua thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần Long Giang TSQ, được sự quan
tâm giúp đỡ của nhân viên công ty đã giúp em có điều kiện tìm hiểu và hoàn
thiện công tác của các phần hành kế toán trong công ty.
Em xin chân thành cảm ơn Ban Giám Đốc, phòng kế toán của công ty đã tạo
thuận lợi cho em trong bước đầu bỡ ngỡ, cung cấp số liệu giúp em tìm hiểu và
học hỏi từ những hoạt động thực tế để em hoàn thành bài báo cáo thực tập của
mình.
Và em xin chân thành cảm ơn các thầy cô trường Đại học Công Nghiệp Việt
– Hung đã truyền đạt những kiến thức quý báo để em có tư liệu quý ứng dụng
vào thực tế. Đồng thời em xin chân thành cảm ơn cô Nguyễn Thu Dung đã hướng
dẫn nhiệt tình cho em trong quá trình thực tập.
Cuối cùng em xin kính chúc toàn thể công ty gặp nhiều thuận lợi trong công
việc, chúc công ty ngày càng lớn mạnh và phát triển.
Kính chúc quý thầy cô dồi dào sức khỏe, tiếp tục gặt hái thật nhiều thành
công trong sự nghiệp trồng người.

SV: Trịnh Thị Minh

i

Lớp: K35CĐKT2


Trường ĐH CN Việt – Hung

Báo cáo thực tập tốt nghiệp



MỤC LỤC
Trang

SV: Trịnh Thị Minh

ii

Lớp: K35CĐKT2


Trường ĐH CN Việt – Hung

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

DANH MỤC SƠ ĐỒ - BẢNG
A/ Sơ đồ
SƠ ĐỒ 1.1 : SƠ ĐỒ BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY CỔ PHÂN
LONG GIANG TSQ................................. Error: Reference source not found
SƠ ĐỒ 1.2 : SƠ ĐỒ QUY TRÌNH SẢN XUÂT Error: Reference source not
found
SƠ ĐỒ 1.3 : SƠ ĐỒ BỘ MÁY KẾ TOÁN.........Error: Reference source not
found
SƠ ĐỒ 1.4: HÌNH THỨC KẾ TOÁN NHẬT KÝ CHUNG................Error:
Reference source not found
Sơ đồ 1.5 : Quy trình kế toán vốn bằng tiền........Error: Reference source not
found
SƠ ĐỒ 1.6: SƠ ĐỒ QUY TRÌNH KẾ TOÁN....Error: Reference source not
found
SƠ ĐỒ 1.7 : KẾ TOÁN CHI TIẾT NVL-CCDC THEO PHƯƠNG PHÁP

THÊ SONG SONG................................... Error: Reference source not found
Sơ đồ 1.8 :Sơ đồ quy trình kế toán............Error: Reference source not found
Sơ đồ 2.0 : Sơ đồ kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương......Error:
Reference source not found
Sơ đồ 2.1 : Sơ đồ kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Error:
Reference source not found
Sơ đồ 2.2 : Kế toán thành phẩm theo hình thức thẻ song song..............Error:
Reference source not found
Sơ đồ 2.3 : Sơ đồ quy trình kế toán...........Error: Reference source not found

B/ Bảng, Biểu

SV: Trịnh Thị Minh

iii

Lớp: K35CĐKT2


Trường ĐH CN Việt – Hung

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Bảng 1.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Long Giang
TSQ Năm 2012 – 2013..............................Error: Reference source not found
Biểu 1.2 :Bảng số liệu thống kê về tình hình tài sản cố định của công ty
...................................................................Error: Reference source not found
SƠ ĐỒ 1.9 : SƠ ĐỒ QUY TRÌNH KẾ TOÁN TSCĐ.........Error: Reference
source not found
Biểu 1.3 :Tình hình lao động của công ty. Error: Reference source not found

Biểu 1.4 : Bảng trích nộp các khoản bảo hiểm....Error: Reference source not
found

SV: Trịnh Thị Minh

iv

Lớp: K35CĐKT2


Trường ĐH CN Việt – Hung

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
HĐQT:

Hội đồng quản trị

KTT:

Kế toán trưởng

UBND:

Ủy ban nhân dân

BKS:

Ban kiểm soát


TNHH:

Trách nhiệm hữu hạn

TQ:

Thủ quỹ

TP:

Trưởng phòng

PGĐ:

Phó giám đốc

SXKD:

Sản xuất kinh doanh

TSCĐ:

Tài sản cố định

CNV:

Công nhân viên

TK:


Tài khoản

XHCN:

Xã hội chủ nghĩa

NVTT:

BHXH:

Bảo hiểm xã hội

NKC:

Nhật ký chung

BHYT:

Bảo hiểm y tế

VBT:

Vốn bằng tiền

KPCĐ:

Kinh phí công đoàn

HM:


Hao mòn

BHTN:

Bảo hiểm thất nghiệp

BTC:

Bộ tài chính

DNNN:

Doanh nghiệp nhà nước NLĐ:

Người lao động

XNK:

Xuất nhập khẩu

LĐTL:

Lao động tiền lương

BCĐ:

Bảng cân đối

TLNP:


Tiền lương nghỉ phép

BTH:

Bảng tổng hợp

CBNV:

Cán bộ nhân viên

DN:

Doanh nghiệp

XDCB:

Xây dựng cơ bản

TLTN:

Tiền lương thực nhận

Cp:

Chi phí

SV: Trịnh Thị Minh

v


Nghiệp vụ thanh toán

Lớp: K35CĐKT2


Trường ĐH CN Việt – Hung

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

LỜI MỞ ĐẦU
1. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài làm rõ công tác kế toán vốn bằng tiền và các
nghiệp vụ thanh toán;kế toán NVL_CCDC;kế toán tài sán cố định;kế toán chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm;kế toán lao đọng tiền lương;kế toán thành
phẩm và tiêu thụ thành phẩm lập từ chứng từ ban đầu,tính toán cho tới việc ghi
chép số liệu,tổng hợp.
Nghiên cứu này còn giúp công ty có thể nhận thấy được những điểm mạnh,
hạn chế trong công tác kế toán vốn bằng tiền;kế toán NVL_CCDC;kế toán tài sản
cố định và cá khoản đầu tư tài chính dài hạn;kế toán chi phí sản xuất và giá thành
sản phẩm;kế toán lao đọng tiền lương;kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm
của công ty kể từ đó có kế hoạch quản lý tốt cũng như tổ chức 1 cách khoa học,
hợp lý của các phần hành kế toán trông công ty
2.Phạm vi nghiên cứu
- Nội dung:nghiên cứu thực trạng các phần hành kế toán nói trên tại công ty
cổ phần Long Giang TSQ,thuộc học phần kế toán tài chính doanh nghiệp thương
mại.
- Đối tượng:Kế toán VBT và các NVTT;kế toán NVL_CCDC;kế toán
TSCĐ và các khoản đầu tư tài chính dài hạn;kê kế toán chi phí sản xuất va tính
giá thành sản phẩm;kế toán lao động tiền lương;kế toán thành phẩm và tiêu thụ

thành phẩm.
- Phạm vi không gian khảo sát:chuyên đề thực hiện tại công ty cổ phần
Long Giang TSQ từ 1-1-2012 đến ngày 4-5-2013
Số liệu minh họa trong đề tài là năm 2013
3. Phương pháp nghiên cứu
-Phương pháp thu thập dữ liệu
a :Phương pháp phỏng vấn
Phỏng vấn trục tiếp nhà quản lý và nhân viên phòng kế toán tại công ty cổ
phần Long Giang về các phần hành kế toán để biết thêm về nguyên tăc hoạt đọng
của các phần hành.Trong quá trình thực tập mình đã có cơ hội để cho mình được
doanh nghiệp cung cấp số liệu liên quan đến các phần hành kế toán.
Trong quá trình thực hiện đề tài,mình đã tiến hành phỏng vấn về thực
trạng,đặc điểm hoạt động của các phần hành kế toán nêu trên, công ty đã có định
hướng phát triển trong những năm tới đó là mở rộng công ty lớn mạnh hơn.qua
cuộc phỏng vấn này đã giúp mình khái quát hơn về thực trạng kế toán công ty cổ
phần Long Giang TSQ

SV: Trịnh Thị Minh

1

Lớp: K35CĐKT2


Trường ĐH CN Việt – Hung

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

b.Phương pháp nghiên cứu tài liệu
Mục đích của việc nghiên cứu tài liệu là để thu thập những kiến thức từ

bao quát đến chuyên sâu một cách chính xác về nhũng vấn đề lý luận chung các
phần hành kế toán trên góc độ tài chính.Từ việc thu thập số liệu tại công ty ngòi
ra còn phải nghiên cứu thêm các giáo trình chuyên ngành có liên quan,chưaanr
mực kế toán Việt Nam,chế độ kế toán doanh nghiệp hiện hành,tham khảo các bài
báo các thực tập các khoa trước và các bài viết liên quan đến đề tài nghiên cứu.
c.Phương pháp nghiên cứu thực tế
Quan sát trình tự lập luận,luân chuyển ,biểu mẫu,chứng từ kế toán các phần
hành kế toán;vận dụng hệ thống tài khoản kế toán,hệ thống sổ kế toán,hệ thống
báo cáo tài chính,kiểm tra công tác kế toán và ứng dụng tin học vào công tác kế
toán.
-

Phương pháp tổng hợp phân tích dữ liệu

Từ những tài liệu, thông tin đã thu nhận được từ hai phương pháp điều tra và
phỏng vấn cùng với kiến thức đã có được từ nghiên cứu tài liệu, tác giả tiến hành
hệ thống hóa, tổng hợp, phân tích số liệu, thông tin để rút ra những kết luận về
các phần hành kế toán tại Công ty cho phù hợp với quy định chung và điều kiện
thực tế tại Công ty.
4. Kết quả đạt được
Hạch toán chính xác các phần hành kế toàn nói trên tại công ty cổ phần
Long Giang TSQ.Góp phần hoàn thành công tác kế cho công ty vững mạnh hơn.
5. Kết cấu báo cáo
Ngoài phần mở đầu, kết luận, hệ thống bảng biểu, danh mục tài liệu tham khảo,
phụ lục, danh mục từ viết tắt, nội dung của báo cáo bao gồm 3 chương:
Chương 1 : Đặc điểm tình hình chung của Công ty cổ phần Long Giang TSQ
Chương 2: Các phần hành kế toán tại Công ty cổ phần Long Giang TSQ
Chương 3: Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại Công ty cổ phần
Long Giang TSQ


SV: Trịnh Thị Minh

2

Lớp: K35CĐKT2


Trường ĐH CN Việt – Hung

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

CHƯƠNG I: ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH CHUNG CỦA CÔNG
TY CỔ PHẦN LONG GIANG TSQ
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty
1.1.1. Sự ra đời và phát triển.
Tên công ty: Công ty cổ phần Long Giang TSQ
Địa chỉ: Khu đô thị Mỗ Lao,Mỗ Lao ,Hà Đông,Hà Nội
Điện thoại: 0433 560 126

Số Fax: 0433 560 128

Website: / Email :
MST: 0500579307
Số tài khoản : 02032268912568
Công ty có trụ sở chính tại địa chỉ : khu Đô Thị Mỗ Lao,Mỗ Lao,Hà Đông,Hà
Nội.
Công ty có vốn điều lệ là 100.000.000.000 đồng.
Ban điều hành và quản lý công ty:
Chủ tịch HĐQT: Đỗ Mạnh Sơn
Tổng giám đốc:Nguyễn Minh Thành

Kế toán trưởng : Nguyễn Minh Phương
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh : số 030 300 1046 ngày 01/02/2008
và thay đổi lần thứ 4 ngày 03/06/2009 do sở kế hoạch và đầu tư TP Hà Nội cấp.
Năm 2008 các sáng lập viên của Công ty gồm: Công ty TSQ Việt Nam,
Công ty TNHH Long Giang, Công ty CP ĐT & PT đô thị Long Giang và một số
thành viên có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực thi công phần nền móng đã
nghiên cứu thị trường và tìm hiểu nhu cầu thực tế để thành lập một Công ty kinh
doanh đa ngành nghề, trong đó chú trọng phát triển lĩnh vực thi công phần nền
móng và các công trình xây dựng khác (khoan cọc nhồi, cọc baret, tường vây và
tầng hầm…). Ngày 01/02/2008, Công ty CP Long Giang TSQ chính thức ra đời.
Trải qua 7năm tồn tại và phát triển để đáp ứng kịp thời nhiệm vụ sản xuất
kinh doanh phù hợp với sự phát triển mới của công ty đã có những thay đổi về cơ
cấu sản xuất kinh doanh và công ty cũng đã đổi tên rất nhiều lần, tên cuối cùng
vào tháng 6 năm 2009 là công ty cổ phần Long Giang TSQ,công ty là một trong
những doanh nghiệp hoạt động sản xuất mũi nhọn là một nghánh cơ bản quan
trọng đối với các nước dang phát triển tại Việt Nam và có nhiều cơ hội phát triển.

SV: Trịnh Thị Minh

3

Lớp: K35CĐKT2


Trường ĐH CN Việt – Hung

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

.Ngay từ ngày đầu mới thành lập, mặc dù phải trải qua rất nhiều những khó
khăn cả về nhân lực lẫn tài chính, với tinh thần đoàn kết, lòng nhiệt huyết, tâm

đắc với nghề Công ty CP Long Giang TSQ đã vươn lên bằng chính đôi chân của
mình. Với đội ngũ Lãnh đạo, cán bộ nhân viên giàu kinh nghiệm trong thi công
xây dựng và hệ thống máy móc thiết bị tiên tiến đồng bộ, Công ty đã trở thành
đơn vị chuyên nghiệp hàng đầu trong lĩnh vực thi công phần nền móng các công
trình xây dựng.
1.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty
Bất kỳ một doanh nghiệp nào trước khi hoạt động đều phải có phương
hướng hoạt động.Phương hướng đó được xây dựng theo các ý kến đóng góp của
tập thể công ty.Việc xây dựng đưa ra phương hướng nhằm giải quyết các câu hỏi
xem doanh nghiệp nên sản xuất king doanh cái gì ? Việc tổ chức kinh doanh đó
được thực hiện ra sao ? để từ đó các công tác tổ chức đầu vào cho tốt.Đối với
công ty cổ phần Long Giang TSQ là công ty xây dựng nên hoạt động kinh doanh
chủ yếu ttoor chúc xây dựng các công trình ,hạng mục công trình nên nguyên
vật liệu vào có thể là gạch,xi măng,sắt ,thép…
Sản phẩm chủ yếu là các công trình dân dụng,công trình công nghiệp,công
trình giao thông,thủy lợi có tầm cỡ quy mô vừa và nhỏ .Ngoài ra công ty còn có
sản phẩm khác như ;nạo vét bồi đắp mặt bằng,đào đắp công trình đập đê,kênh
mương….
1.1.2.1.Chức năng của công ty
Công ty CP Long Giang TSQ ra đời và đi vào hoạt động từ năm 2008 với các
lĩnh vực hoạt động:
- Thi công cọc khoan nhồi
- Xây dựng dân dụng & công nghiệp
- Hầm áp lực thủy điện, thủy lợi
- Thi công cọc Baret, tường vây
- Thi công tầng hầm, cọc khoan nhồi
Gia công, lắp đặt kết cấu thép, cấu kiện bê tông đúc sẵn.
Kinh doanh xuất nhập khẩu vật tư, thiết bị giao thông vận tải, kinh doanh vật
liệu dựng cho thuê kho bãi.
Xây dựng hệ thống cơ sở hạ tầng cụm dân cư đô thị, hệ thống điện lưới 35

KVA, hệ thống nước sinh hoạt.

SV: Trịnh Thị Minh

4

Lớp: K35CĐKT2


Trường ĐH CN Việt – Hung

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Sửa chữa thiết bị thi công.
Sản xuất thủ công nghiệp.
Sản xuất phụ tùng ô tô, xe máy và các sản phẩm cơ khí khác.
Buôn bán vật tư, thiết bị, máy móc
Xây dựng cơ sở hạ tầng, khu đô thị và khu công nghiệp.
Dịch vụ cho thuê bãi, nhà xưởng, kinh doanh nhà.
Dịch vụ đất
1.1.2.2.Nhiệm vụ của công ty
- Thực hiện tốt các nghĩa vụ của công ty với nhà nước đảm bảo nguồn thu
nhập và chăm lo đời sống tinh thần cho người lao động.
- Tổ chức sản xuất kinh doanh nhằm hoàn thiện kế hoạch của công ty.
- Đảm bảo bù đắp được các chi phí trong quá trình hoạt động sản xuất kinh
doanh.
- Sử dụng đảm bảo hoàn thành tốt vốn kinh doanh và cơ sở vật chất của công
ty.
- Bồi dưỡng và nâng cao trình đọ chuyên môn cho đội ngũ cán bộ của công
nhân viên để đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh của công ty.

- Tổ chức và hoạt động kinh doanh tốt hơn trên cơ sở có lãi để từng bước mở
rộng sản xuất.
1.1.3.Một số kết quả đạt được của công ty
Trong quá trình hoạt động của công ty từ trước tới nay đã trãi qua rất nhiều
khó khăn nhưng với trình độ chuyên môn và kỹ thuật cao công ty đã từng bước
vươn cao và ngày càng phát triển hơn.Công ty đã tạo dựng vị thế trắc chắn trong
lĩnh vực thi công phần nền móng.Qua bảng sau ta có thể thấy được những kết quả
mà công ty đã đạt được trong hai năm 2012 và 2013.

SV: Trịnh Thị Minh

5

Lớp: K35CĐKT2


Trường ĐH CN Việt – Hung

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Bảng 1.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Long Giang
TSQ Năm 2012 – 2013
( Đơn vị : VNĐ)
TT

Chỉ tiêu

1

Vốn kinh doanh :

Vốn lưu động
Vốn cố định
Doanh thu hoạt
động tài chính

311.726.348.988 326.539.921.235
186.358.483.852 190.287.451.368
125.367.865.136 136.252.469.867
25.365.931
154.761.806

3
4
5
6
7
8
9

Doanh thu BH
Giá vốn
Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý
LN trước thuế
Thuế TNDN
LN sau thuế

239.640.493.200 357.186.411.288 117.725.918.088
288.622.493.149 341.717.363.459 53.094.870.310
1.047.033.200

804.937.444
- 242.095.756
2.462.709.825
4.904.334.850
2.446.625.025
7.164.794.635 10.392.603.253
3.227.808.615
1.781.131.093
2.598.150.813
817.019.720
5.383.663.542
7.794.452.440
2.410.788.898

10

Hiệu quả sử dụng
vốn
Thu nhập BQ
(người/tháng )

2

11

2012

2013

So sánh

Giá trị
Tỷ lệ %
14.813.572.357
4.7
3.928.967.516
2.1
10.884.604.731
8.6
129.395.875
510.1
49.1
18.4
-23.1
99.3
45
45.8
44.8

57.9

41.9

6.2

10.7

4.500.000

5.000.000


500.000

11

(Nguồn : Phòng kế toán của công ty )
*Nhận xét:
Qua bảng báo cáo kết quả quả kinh doanh ta thấy vốn kinh doanh của công
ty tăng từ 311.726.348.988đ năm 2012 lên 326.539.921.235đ năm 2013,tăng lên
một lượng là 14.813.572.357đ tương ứng 4.7%
Doanh thu từ hoạt động tài chính tăng mạnh từ 25.365.931đ năm 2012 lên
154.761.806đ năm 2013, tăng lên một lượng là129.395.875đ tương ứng 510.1%,
Điều này chứng tỏ tình hình kinh doanh của Công ty phát triển, ngày càng mở
rộng quy mô hoạt động nên lượng hàng hoá tiêu thụ ngày càng tăng lên.
Doanh thu từ bán hàng trong 2 năm tăng 239.640.493.200đ năm 2012 lên
357.186.411.288đ năm 2013,tăng 117.725.918.088đ tương ứng 49.1% chứng tỏ
hoạt động kinh doanh bán hàng của công ty ngày càng phát triển.
Giá vốn của công ty trong năm cũng tăng lên từ 288.662.493.149đ năm
2012 lên 341.717.363.459đ năm 2013, tăng lên một lượng là53.094.870.310đ,

SV: Trịnh Thị Minh

6

Lớp: K35CĐKT2


Trường ĐH CN Việt – Hung

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


tương ứng với 18.4%. Đều này chứng tỏ số chi phí mà công ty bỏ ra trong năm
201 là cao hơn so với năm 2012.
Chi phí bán hàng của doanh nghiệp tới đây đã có sự giảm sút đó là giảm
từ 1.047.033.200đ xuống còn 804.937.444đ tương ứng với 23.1%.từ hoạt động
bán hàng này cho ta thấy được hiệu quả kinh doanh giảm.nhưng trong đó chi phí
quản lí của doanh nghiệp lại tăng lên rất mạnh lên tới 99.3%.
Nhh ìn vào bảng ta thấy lợi nhuận trước thuế của Công ty tăng lên rõ rệt từ
7.164.794.635đ

năm2012

lên

10.392.603.253đ

năm

2013

tức

là

đó

3.227.808.615đ, tương ứng 45%. Kết quả này phản ánh hiệu quả kinh doanh của
Công ty.ngày càng được nâng cao.
Thuế TNDN của Công ty năm 2013 lớn hơn so với năm 2012 tăng
lên817.019.720đ tương ứng với 45.8%. Công ty tính thuế TNDN với mức thuế là
25%.

Cùng với sự gia tăng lợi nhuận trước thuế, là sự gia tăng lợi nhuận sau
thuế, tăng2.410.788.898đ, tương ứng 44.8%. Điều này chứng tỏ đơn vị kinh
doanh ngày càng kinh doanh có hiệu quả. Bên cạnh việc kinh doanh có hiệu quả
thì Công ty luôn thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ và trách nhiệm đối với Nhà nước.
Hiệu quả sử dụng vốn của công ty cũng tăng lên 10.7% trong hai năm
2012 và 2013
Thu nhập của công nhân trong 2 năm này cũng tăng lên 11%,điều này đã
tạo điều kiện về thu nhập cho công nhân ổn định hơn.
=> Qua bảng báo cáo và sự phân tích này ta thấy được năm 2012 nền kinh
tế của Việt Nam rơi vào khủng hoảng nhưng công ty vẫn phát triển và tạo cho
mình những cơ hội, tầm cao mới. Doanh thu và thu nhập khác đều tăng. Điều đó
cho thấy công ty đã có chính sách và hướng đi phù hợp với mục tiêu của mình
giúp cho doanh nghiệp hoạt động kinh doanh đạt hiệu quả cao.
*Phương hướng hoạt động năm 2013
Để tồn tại và phát triển trong thời kỳ cơ chế thị trường hiện nay là Công ty
phải đề ra những phương hướng mới nhằm góp phần phát triển Công ty:
- Đầu tư thêm máy móc thiết bị hiện đại, tiên tiến để góp phần giảm các
khoản chi phí trong kinh doanh của doanh nghiệp.
- Mở rộng quy mô kinh doanh mua bán trên thị trường.

SV: Trịnh Thị Minh

7

Lớp: K35CĐKT2


Trường ĐH CN Việt – Hung

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


- Xây dựng đội ngũ cán bộ công nhân viên có trình độ chuyên môn cao,
tay ngề vững vàng có chất lượng cao, để cạnh tranh và thu hút được nhiều khách
hàng.
- Nâng cao uy tín với khách hàng và có nhiều kinh nghiệm

1.2.Tổ chức quản lý và sản xuất tại công ty cổ phần Long Giang TSQ
1.2.1.Tổ chức bộ máy quản lý
Là công ty xây dựng nên hoạt đọng của công ty tiến hành thi công nhiều
hạng mục công trình,diễn ra ở nhũng địa điểm khác nhau,đòi hỏi của mỗi hạng
mục công trình đều mang tính chất đồng bộ liên hoàn,lại vừa mang tính chất song
song.Do đó công ty tổ chức sản xuất xây lắp theo từng đội,từng tổ ,từng công
trình ,từng giai đoạn thi công và có những biện pháp tổ chức khác nhau.
Mặt khác xuất phát từ yêu cầu sản xuất kinh doanh và tùy thuộc vào đặc
điểm của nghành xây dựng,công ty đã tổ chức bộ máy quản lý ,điều hành mọi
hoạt động của công ty phù hợp với yêu cầu sản xuất kinh doanh cụ thể. Vì vậy cơ
cấu sản xuất xây lắp bao gồm các bộ phận có mối liên hệ phụ thuộc lẫn nhau,đợi
phân cáp trách nhiệm và quyền hạn nhất định nhằm đảm bảo chức năng quản lý
và điều hành xây dựng.
Hiện nay Công ty có một đội ngũ cán bộ, nhân viên có tri thức, giàu kinh
nghiệm, có tinh thần trách nhiệm cao và nhiệt tình trong công tác chuyên môn.
Chính nguồn nhân lực này đã nói lên được thế mạnh của Công ty.
Bộ máy tổ chức của Công ty được tổ chức theo mô hình trực tuyến chức năng,
Ban Giám đốc Công ty có thể nắm được tình hình kinh doanh một cách kịp thời,
tạo điều kiện cho Ban Giám đốc thấy rõ được thực trạng của Công ty để ra các
quyết định đúng đắn, hợp lý và kịp thời

SV: Trịnh Thị Minh

8


Lớp: K35CĐKT2


Trường ĐH CN Việt – Hung

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

1.2.2.Sơ đồ bộ máy tổ chức
Dưới đây là sơ đồ bộ máy tổ chức của công ty được thể hiện như sau:

Chủ Tịch HĐQT

Tổng Giám Đốc

Phó TGĐ

Phòng
Kỹ
Thuật

Đội XD
Số 1
(Thi
Công
Cọc
Khoan
Nhồi)

Phó TGĐ


Phòng
Tài
Chính
Kế
Toán

Đội XD
Số 1
(Thi
Công
Cọc
Khoan
Nhồi)

Phòng
Tổ
Chức
Hành
Chính

Phòng
Vật Tư

Đội XD
Số 4
(Thi
Công
Hầm
Thủy

Điện)

Đội XD
Số 3
(Thi
Công
Tầng
Hầm)

Trạm
Trộn

Tông

Phòng
Quản

Thiết
Bị

Đội SC
Bảo
Dưỡng
Máy
TB Xây
Dựng

SƠ ĐỒ 1.1 : SƠ ĐỒ BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY CỔ PHÂN
LONG GIANG TSQ


SV: Trịnh Thị Minh

9

Lớp: K35CĐKT2


Trường ĐH CN Việt – Hung

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

1.2.3.Nhiện vụ,chức năng của từng bộ phận trong bộ máy tổ chức
* Hội Đồng Quản Trị
- Là cơ quan quản lý công ty,có toàn quyền quyết định mọi vấn đề liên quan
đến mục đích quyền lợi của công ty
-HĐQT có quyền và nhiệm vụ quyết định chiến lược phát triển của công
ty,bổ nhiệm viên,cách thức giám đốc,phó giám đốc và các ban ngành quản lý nội
bộ của công ty,quyết định giá trao bán cổ phần,các quyền và điều lệ khác của
công ty.
* Tổng Giám Đốc : Trình độ kỹ sư xây dựng với nhiệm vụ quản lý,điều hành
và chịu trách nhiệm về các hoạt động và kết quă sản xuất kinh doanh xây dựng
của công ty.
* Phó Tổng Giám Đốc : Trình độ kỹ sư xây dựng với nhiệm vụ giúp việc cho
tổng giám đốc trong công tác quản lý,phụ trách theo lĩnh vưc công tác độc phân
công.
* Phòng kế toán : Có nhiệm vụ thường xuyên theo dõi tiên độ thi công xây
lắp của từng công trình xây dựng,thực hiên pháp lệnh kế toán thống kê và điều lệ
tổ chức kế toán nhà nứơc trong hoạt động tổ chức kinh doanh và tình hình tài
chính của công ty.
*Phòng vật tư:có trách nhiệm tìm hiểu thị trường giá cả NVL và các công cụ,

thiết bị để có cung cấp cho các công tường đang hoạt động một cách kịp thời có
hiệu quả.
* Phòng Tổ chức - Hành chính:
Quản lý và thực hiện công tác hành chính quản trị trong Công ty, phục vụ, tạo
điều kiện thuận lợi cho các phòng ban, đơn vị, các tổ chức đoàn thể và cán bộ
công nhân viên thực hiện tốt nhiệm vụ được giao
Tham mưu cho Giám đốc Công ty về tổ chức bộ máy sản xuất kinh doanh và
bố trí nhân sự phù hợp với yêu cầu phát triển của Công ty; Quản lý Hồ sơ lý lịch
cán bộ công nhân viên toàn Công ty, giải quyết thủ tục về chế độ tuyển dụng, thôi
việc, bổ nhiệm, bãi miễn, kỷ luật, khen thưởng, nghỉ hưu…; Quản lý công văn
giấy tờ, sổ sách hành chính và con dấu, thực hiện công tác lưu trữ các tài liệu,

SV: Trịnh Thị Minh

10

Lớp: K35CĐKT2


Trường ĐH CN Việt – Hung

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

chịu trách nhiệm về công tác bảo mật và lưu trữ của Công ty. Phòng tổ chức
hành chính quản trị chịu trách nhiệm cung ứng vật tư, các thiết bị, công cụ hành
chính. Phòng cũng thực hiện chức năng theo dõi các công văn giấy tờ đến và đi.
* Phòng kỹ thuật: Quản lý và kiểm tra, hướng dẫn các đơn vị trực thuộc thực
hiện đúng quy trình, nhiệm vụ thi công theo thiết kế của HĐKT đã ký kết, lên kế
hoạch đấu thầu các công trình trong và ngoài nước, cùng các ban, đội làm hồ sơ
đấu thầu.

* Phòng quản lý thiết bị :Nhằm thống nhất chung trong toàn công ty về mua
sắm, sử dụng, quản lý, vật tư, thiết bị đúng nguyên tắc tài chính và quy định của
nhà trường. Cung cấp vật tư thiết bị phục vụ kịp thời cho công tác đào tạo, nâng
cao ý thức trách nhiệm cho mỗi cá nhân, tập thể. Theo dõi chặt chẽ vật tư, sản
phẩm làm căn cứ hoạch toán, định mức sử dụng vật tư có hiệu quả cao trong công
tác giáo dục đào tạo, nghiên cứu khoa học, phát truyển sản xuất trong toàn
trường.
* Các đội xây lắp(4 đội): Có nhiệm vụ chủ yếu là trực tiếp thi công xây lắp
các công trình dân dụng,giao thông,công nghiệp,thủy lợi vừa và nhỏ. Ngoài ra
còn trực tiếp làm các công việc khác như: Nạo vét kênh mương,san lấp mặt
bằng…
* Đội trạm trộn: Có chức năng chung là tham gia vào quá trình sản xuất với
tư cách là tư liệu lao động tác động lên đối tượng lao động để tạo ra sản phẩm xây
lắp.

SV: Trịnh Thị Minh

11

Lớp: K35CĐKT2


Trường ĐH CN Việt – Hung

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

1.2.4.Tổ chức sản xuất
Nhận hợp đồng quy
trình


Chuẩn bị về máy
móc thiết bị vật
tư,công nhân

Lập kế hoach xây
dựng giao cho bên sán
xuất

Tiến hành hoạt động
xây lắp

Nhiệm thu khối lượng
công trình.HMTC
hoàn thành
SƠ ĐỒ 1.2 : SƠ ĐỒ QUY TRÌNH SẢN XUÂT
Nhiệm vụ của các bộ phận sản xuất:
- Nhận hợp đồng quy trình: bộ phận này có trách nhiệm nhận hợp đồng từ các
công trình
- Lập kế hoạch xây dựng giao cho bên sản xuất: có nhiệm vụ lập kế hoạch tài
chính, kế hoạch thực hiện thi công công trình..
- Tiến hành hoạt động xây lắp: thi công công trình đã được bàn giao từ các bộ
phận trên
- Chuẩn bị về máy móc thiết bị vật tư,công nhân: chuẩn bị các thiết bị cần thiết
công nhân đầy đủ để tiến hành sản xuất
- Nhiệm thu khối lượng công trình.HMTC hoàn thành: nhiệm thu công trình đã
thực hiện bàn giao hợp đồng như thỏa thuận
Công ty CP Lonh Giang TSQ tổ chức san xuất sản xuất theo quy trình

SV: Trịnh Thị Minh


12

Lớp: K35CĐKT2


Trường ĐH CN Việt – Hung

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

- Công ty có nhiệm vụ nhận hợp đồng quy trình từ các bên tổ chức bộ phận các
công trình phù hợp với khả năng của công ty sau đó lập kế hoạch xây dựng giao
cho bên sản xuất như tính khả năng hao phí, tính toán chi phí những sự cố có thể
gập trong thi công công trình, lợi nhuận sẽ đạt được của công trình, tính toán khả
năng an toàn.sau đó chuyển cho bộ phận tiến hành hoạt động xây lắp có trách
nhiệm thi công xây lắp sau khi hoạt động này song công ty bắt đầu nhiệm thu
khối lượng công trình. HMTC hoàn thành để bàn giao và tính phần lợi nhuận thu
được
- Khi thực hiện công trình côngty phải có nhiệm vụ chuẩn bị về máy móc thiết bị
vật tư,công nhân rùi tiến hành xây lắp công trình
1.3. Tổ chức bộ máy kế toán tai công ty cổ phần Long Giang TSQ
1.3.1.Bộ máy kế toán
Xuất phát từ cơ cấu tổ chức quản lý và sắp xếp các xí nghiệp trực thuộc, bộ máy
kế toán của công ty cổ phần Long Giang TSQ được áp dụng theo hình thức tập
trung. Nghĩa là toàn bộ công tác kế toán đều được thực hiện ở phòng kế toán cả
từng khâu thu thập các chứng từ đến khâu sử lý thông tin trên hệ thống báo cáo
phân tích và tổng hợp, các công trường không tổ chức bộ máy kế toán riêng.Nhờ
công tác kế toán tập trung mà những người điều hành quản lý công ty nắm bắt
được toàn bộ thông tin,kịp thời chỉ đạo kiểm tra.
1.3.1.1. Sơ đồ bộ máy kế toán trưởng


Kế toán trưởng

Phó
phòng
kế toán
tổng
hợp

Kế toán
ngân
hàng và
công nợ

Kế toán
vật tư
TSCĐ

Kế toán
tiền
lương và
các khoản
trích theo

Kế toán
quỹ tiền
mặt

lương

Nhân

viên kế
toán ở
các đội
XDCT

SƠ ĐỒ 1.3 : SƠ ĐỒ BỘ MÁY KẾ TOÁN

SV: Trịnh Thị Minh

13

Lớp: K35CĐKT2


Trường ĐH CN Việt – Hung

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

1.3.1.2.Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận trong bộ máy kế toán
* Kế toán trưởng
Phụ trách chung theo nhiệm vụ, chức năng của trưởng phòng, chiu trách
nhiệm trước pháp luật do nàh nước quy định, giúp giám đốc công ty tổ chức chỉ
đạo thực hiện toàn bộ công tác kế toán, thống kê tin kinh tế, tham gia hợp đồng
kinh tế và hoạch toán. Đảm bảo thực hiện đúng chế độ hiện chính sách quy định ,
tổ chức đào tạo hướng dẫn,kiểm tra kế toán công ty.
* Phó phòng kế toán tổng hợp
Điều hành các nhân viên kế toán tổng hợp số liệu báo cáo tài chính theo dõi
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của công ty.
* Kế toán vật tư – tài sản cố định:
Lập thẻ theo dõi tình hình tăng, giảm tài sản cố định, tình hình khấu hao

hàng tháng, quý, năm, phân loại từng nhóm, loại, lập bảng phân bổ khấu hao
TSCĐ, sắp xếp lưu trữ chứng từ trong hạch toán. Đồng thời theo dõi công cụ,
dụng cụ sử dụng trong kỳ hạch toán để phân bổ, đối chiếu và quản lý giá trị của
hiện vật cho đến khi báo hỏng xác nhận cụ thể bằng văn bản.
* Kế toán ngân hàng và công nợ
- Chịu trách nhiệm giao dịch và theo dõi các khoản thanh toán với ngân
hàng
Theo dõi tình hình công nợ và thanh toán với ngân hàng nhà nước của
công ty
* Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
Hàng tháng lập bảng thanh toán lương, tiền thưởng, phụ cấp và tính trích
BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ quy định.
* Kế toán quỹ tiền mặt:
Chịu trách nhiệm về thu chi, rút tiền mặt ở ngân hàng về quỹ và quản lý
quý tiền mặt của công ty
* Kế toán ở các đội XDCT
Theo dõi và thanh toán quá trình làm việc của các đội XDCT

SV: Trịnh Thị Minh

14

Lớp: K35CĐKT2


Trường ĐH CN Việt – Hung

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

1.3.2.Hình thức kế toán và chế độ kế toán tại công ty cổ phần Long Giang

TSQ
1.3.2.1.Chế độ kế toán tại công ty
Theo chế độ nhà nước hiện hành “ chế độ doanh nghiệp xây lắp” quyết định
số 203/2009/QĐ –BTC Ngày 16/12/1998 của Bộ tài chính và QĐ số 15/2006QĐ
–BTC ngày 20/3/2006 của Bộ tài chính.
-

Niên độ kế toán của công ty là 1 năm,bắt đàu từ ngày 01/01và kết thúc
31/12 dương lịch hàng năm.
Đơn vị tiền tệ của công ty là: VNĐ
Kỳ tính giá thành và báo cáo theo năm.
Phương pháp khấu hao TSCĐ theo phương pháp khấu hao đường thẳng
MKHBQ = Giá trị phải khấu hao
Số năm sử dụng

- Trích khấu hao cho từng tháng
MKHBQ tháng =

MKHBQ năm
12 tháng

- Phương pháp tính giá xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền
Giá thực tế xuất = Số lượng xuất x Đơn giá tính cho hàng xuất
-Phương pháp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp : tính thuế
GTGT theo phương pháp trực tiếp có nghĩa là tổng giá trị doanh thu thu về và chi
phí bỏ ra đã bao gồm cả thuế, không tách riêng ra thành 2 phần: Doanh thu tính
thuế ( Chưa có thuế) và thuế. Do vậy, để tính được mức thuế phải nộp sẽ theo
công thức:
Thuế phải nộp = (Tổng Doanh thu – tổng chi phí) x thuế suất


SV: Trịnh Thị Minh

15

Lớp: K35CĐKT2


Trường ĐH CN Việt – Hung

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

1.3.2.2 Hình thức kế toán áp dụng.
Công ty áp dụng hình thức kế toán nhật ký chung
Chứng từ kế toán

Sổ nhật ký đặc
biệt

Sổ Nhật ký chung

Sổ cái

Sổ kế toán chi
tiết

Bảng tổng hợp
chi tiết

Bảng cân đối phát sinh


Báo cáo tài chính
SƠ ĐỒ 1.4: HÌNH THỨC KẾ TOÁN NHẬT KÝ CHUNG
Giải thích:
(1) Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ,
trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã
ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản kế toán phù hợp.
Nếu đơn vị có mở sổ, thẻ kế toán chi tiết thì đồng thời với việc ghi sổ Nhật ký
chung, các nghiệp vụ phát sinh được ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.
Trường hợp đơn vị mở các sổ Nhật ký đặc biệt thì hàng ngày, căn cứ vào các
chứng từ được dùng làm căn cứ ghi sổ, ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký
đặc biệt liên quan. Định kỳ (3, 5, 10... ngày) hoặc cuối tháng, tuỳ khối lượng
nghiệp vụ phát sinh, tổng hợp từng sổ Nhật ký đặc biệt, lấy số liệu để ghi vào các
tài khoản phù hợp trên Sổ Cái, sau khi đã loại trừ số trùng lặp do một nghiệp vụ
được ghi đồng thời vào nhiều sổ Nhật ký đặc biệt (nếu có).
(2) Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên Sổ Cái, lập Bảng cân đối số
phát sinh.

SV: Trịnh Thị Minh

16

Lớp: K35CĐKT2


Trường ĐH CN Việt – Hung

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và bảng tổng hợp
chi tiết (được lập từ các Sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập các Báo cáo tài

chính.
Về nguyên tắc, Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên Bảng cân đối
số phát sinh phải bằng Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên sổ
Nhật ký chung (hoặc sổ Nhật ký chung và các sổ Nhật ký đặc biệt sau khi đã loại
trừ số trùng lặp trên các sổ Nhật ký đặc biệt) cùng kỳ.

SV: Trịnh Thị Minh

17

Lớp: K35CĐKT2


Trường ĐH CN Việt – Hung

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

CHƯƠNG II :CÁC PHẦN HÀNH KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN LONG TSQ
2.1.Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán tại cong ty cổ phần
Long Giang TSQ
2.1.1.Tổ chức quản lý VBT và các NVTT tại công ty cổ phần long Giang TSQ
2.1.1.1.Tổ chức quản lý VBT tại công ty
* Vốn bằng tiền của công ty bao gồm :
- Vốn bằng tiền được bảo quản tại quỹ của công ty gọi là tiền mặt ( TK111).
- Tiền gửi tại các ngân hàng, các tổ chức tài chính, kho bạc nhà nước gọi chung là
TGNH ( TK112).
* Tổ chức quản lý VBT tại công ty:
Vốn bằng tiền là loại vốn được xác định có nhiều ưu điểm nhưng đây cũng là
lĩnh vực mà kế toán thường mắc thiếu sót và dễ sãy ratieeu cực cho nên cần phải

tổ chức quản lý chặt chẽ và có hiệu quả loại vốn này.Chính vì: vậy mà lãnh đạo
công ty đã đề ra các quy chế quy định công tác quản lý vốn bằng tiền cụ thể như
sau:
+ Các khoản thu chi tiền mặt qua quỹ của công ty đều phải được chứng minh
bằng các chứng từ phê duyệt. Các chứng từ bao gồm : Phiếu thu ,phiếu chi.Thũ
quỹ có trách nhiệm lưu giữ một bản chính của các chứng từ nêu trên.
+ Sỗ quỹ tiền mặt do thủ quỹ quản lý ,phải cập nhật và tính số tồn quỹ hàng
ngày .Mọi khoản thu ,chi tiền mặt phải được ghi trong sổ quỹ tiền mặt.
+ Phiếu chi tiền mặt phải được kế toán trưởng kiểm tra,ký xác nhận và tổng
giám đốc hoặc phó tổng giám đốc được ủy quyền ký duyệt.
+ Các chứng từ thanh toán đính kèm theo phiếu thu,phiếu chi phải hợp pháp
,hợp lệ và được kế toán trưởng kiểm tra trước khi lập phiếu.
2.1.1.2.Tổ chức quản lý các NVTT tại công ty
* Các nghiệp vụ thanh toán tại công ty bao gồm các khoản mục sau:
- Các khoản phải thu: Phải thu khách hàng ( TK131), phải thu nội bộ (TK136),
phải thu khác ( TK138).

SV: Trịnh Thị Minh

18

Lớp: K35CĐKT2


Trường ĐH CN Việt – Hung

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

- Các khoản phải trả: Phải trả người bán (TK 331), phải trả CNV (TK 334), phải
trả phải nộp khác ( TK 338).

- Ngoài các khoản phải thu, phải trả công ty còn sử dụng các khoản mục như: tạm
ứng (TK 141), vay ngắn hạn ( TK 311),...
* Tổ chức quản lý các NVTT
Kế toan tại công ty theo dõi chi tiết từng khoản nợ phải thu, phải trả theo từng đối
tượng, thường xuyên tiến hành đối chiếu, kiểm tra đôn đốc, việc thanh toán được
kịp thời.
Khi tiến hành hạch toán các nghiệp vụ thanh toán thì cần phải ghi chép ,phản ánh
một cách chính xác về từng khoản nợ phát sinh theo từng đối tượng,từng khoản
nợ và thời gian thanh toán từng khoản nợ cụ thể
Giám sát chặt chẽ tình hình công nợ của công ty ,chấp hành tốt những quy định
của pháp luật về thanh toán.Vận dụng hình thức thanh toán tiên tiến,hợp lú để
đảm bảo thanh toán kịp thời ,đúng đắn ngăn chặn tình trạng chiếm dụng vốn
không hợp lí góp phần cải thiện tình trạng tài chính của doanh nghiệp.
Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán giúp cho nhà quản trị có cách nhìn tổng
quát về tình hình của công ty từ đó tạo điều kiện cho doanh nghiệp đề ra phương
hướng hoạt động kinh doanh mới.
Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán là cơ sở để cung cấp số liệu,thông tin cho
một số phần hành,cho các phòng ban liên quan lập kế hoạch,các báo cáo lập dự
toán tọa điều kiện cho doanh nghiệp hoạt động tốt hơn.
Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán nhằm giúp kiểm tra giám sát chặt chẽ mọi
sự vận động của các khoản phải thu,các khoản phải trả giúp cho việc quăn lý và
sử dụng vốn đúng mục đích,đúng nguyên tắc.
2.1.2. Kế toán VBT và các NVTT tại công ty
2.1.2.1.Kế toán VBT
a.Chứng từ sử dụng
- Các chứng từ sử dụng trong công ty.
+ Phiếu thu , mẫu số 01_TT
+ Phiếu chi, mẫu số 02_TT

SV: Trịnh Thị Minh


19

Lớp: K35CĐKT2


Trường ĐH CN Việt – Hung

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

+ Bảng kê vàng bạc, đá quý , mẫu số 06_TT
+ Biên lai thu tiền,mẫu số 05_TT
+ Bảng kiểm kê quỹ, mẫu số 07a_TT
+ Giấy báo nợ
+ Giấy báo có
+ Hóa đơn GTGT , mẫu ms 01CTKT 2N
+ Bảng sao kê ngân hàng kèm theo các chứng từ gốc như ủy nhiệm thu,ủy nhiệm
thu,sec chuyển khoản.
b.Tài khoản sử dụng
Tài khoản 111_”tiền mặt” .Để phản ánh tình hình thu, chi,tồn quỹ của doanh
nghiệp.
Tài khoản 111 có 3 TK cấp 2
TK 1111-Tiền Việt Nam
TK 1112-Tiền ngoại tệ
TK 1113-Vàng bạc ,kim khí,đá quý
Tài khoản 112_ “ Tiền gửi ngân hàng”:dùngđể theo dõi tình hình biến động
tăng, giảm và số liệu hiện có của TGNH.
Tài khoản 112 được mở 3 TK cấp 2
TK 1121_Tiền việt Nam
TK 1122_Ngoại tệ

TK 1123_Vàng bạc,kim khí ,đá quý
c. Sổ sách kế toán
- Sổ kế toán chi tiết: Sổ quỹ tiền mặt, sổ quỹ TGNH.
- Sổ kế toán tổng hợp: Sổ cái: TK 111, 112; sổ NKC
- Sổ nhật ký đặc biệt: NK thu tiền, NK chi tiền.
- Sổ cái,mẫu S05-DN
- Sổ nhật ký chung, mẫu S03a-DN
d.Quy trình kế toán

SV: Trịnh Thị Minh

20

Lớp: K35CĐKT2


×