Tải bản đầy đủ (.docx) (1 trang)

Modal v + have+ p2 in English

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (83.44 KB, 1 trang )

Dùng trợ động từ để diễn đạt các tình huống xảy ra trong quá khứ
Cụm từ should have done có lẽ đã không còn xa lạ với các bạn. Cùng ENCI thống kê lại các
cách dùng trợ động từ diễn đạt tình huống xảy ra trong quá khứ nhé.
1. Could, may, might + have + P2 = có lẽ đã
Diễn đạt 1 khả năng có thể đã xảy ra ở quá khứ song người nói không dám chắc.
Example: +, It may have rained last night, but I'm not sure.
(Tối qua có thể đã mưa, nhưng tôi cũng không chắc chắn.)
+, He could have forgotten the ticket for the concert last night.
(Có thể anh ta đã quên vé đi xem biểu diễn vào tối qua)
2. Should have + P2 = lẽ ra phải, lẽ ra nên
Chỉ 1 việc lẽ ra đã phải xảy ra trong quá khứ nhưng vì lí do nào đó lại không xảy ra.
Example: Maria shouldn't have called John last night. (She did call him)
(Maria đáng ra không nên gọi cho John tối qua -> thực ra cô ta đã gọi)
Chúng ta cũng có thể dùng cụm từ was/ were supposed to + [verb in simple form] để thay cho
should + perfective
Example: John was supposed to go to the post office this morning.
3. Must have + P2 = chắc là đã, hẳn là đã
Chỉ 1 kết luận logic dựa trên những hiện tượng đã xảy ra ở trong quá khứ, dùng must với nghĩa
"hẳn là", "chắc đã", không dùng must với nghĩa "phải".
Chỉ được dùng had to hoặc should + perfective hoặc be supposed to khi diễn tả 1 trách nhiệm bắt
buôc ở quá khứ.
Example: The grass is wet. It must have rained last night. -> It probably rained last night
(Cỏ khá ướt. Chắn hẳn là tối qua đã mưa)
Jane did very well on the exam. She must have studied hard.
(Jane làm bài kiểm tra rất tốt. Chắc hăn cô ấy học chăm chỉ lắm)



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×