Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Kế toán tập hợp chi phí sản xuất trong doanh nghiệp sản xuất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (408.11 KB, 20 trang )

hocthuat.vn –Tài liệu online miễn phí
Tiểu luận kế toán
doanh

Khoa: Kinh tế - quản trị kinh

LỜI MỞ ĐẦU

Nền kinh tế thị trường với sự tham gia của nhiều thành phần kinh tế xuất
hiện như một động lực thúc đẩy sự phát triển của sản xuất kinh doanh. Hiệu quả
kinh doanh là vấn đề được đặt lên hàng đầu là mục tiêu phấn đấu của mọi doanh
nghiệp, là điều kiện cần thiết để các doanh nghiệp củng cố vị trí vững chắc trên
thị trường.
Kế toán chi phí sản xuất là một phần quan trọng trong kế toán của doanh
nghiệp xét trong phạm vi toàn bộ nền kinh tế, việc giảm chi phí sản xuất của
doanh nghiệp đem lại sự tiết kiệm lao động xây dựng, tăng tích luỹ cho nền kinh
tế và phục vụ cho mục đích tăng trưởng và phát triển của doanh nghiệp. Do đó
đây không chỉ là vấn đề quan tâm chung của toàn xã hội.
Xuất phát từ vai trò to lớn áp dụng những kiến thức đã học nên em xin
chọn đề tài "Kế toán tập hợp chi phí sản xuất trong doanh nghiệp sản xuất".
Bài viết này được hoàn thành trên cơ sở có tham khảo các giáo trình kế toán của
trường ĐHKTQD, ĐH Phương Đông và quyết định 15/2006/QĐ-BTC, nhưng
do trình độ lý luận và nhận thức còn hạn chế thưòi gian tìm hiểu chưa nhiều nen
không tránh khỏi những thiếu xót kính mong sự góp ý của thầy cô cho bài viết
của em được hoàn thiện hơn.

Thuviennet.vn

1



hocthuat.vn –Tài liệu online miễn phí
Tiểu luận kế toán
doanh

Khoa: Kinh tế - quản trị kinh

PHẦN I
LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT
TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT

1. Tổng quan về kế toán tập hợp chi phí sản xuất trong doanh nghiệp sản
xuất
1.1. Sự cần thiết phải tổ chức kế toán tập hợp chi phí sản xuất
Trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần
kinh tế đều chịu sự tác động của các quy luật kinh tế cơ bản như quy luật cung cầu, quy luật cạnh tranh, quy luật giá trị… Do vậy tồn tại và phát triển, quá trình
sản xuất kinh doanh cần phải được định hướng và tổ chức theo những hướng đã
định.
Tiền đề cho sự tồn tại và phát triển của mỗi doanh nghiệp là lợi nhuận.
Đây là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp. Để tổng hợp và cung cấp các thông tin cần thiết này,
công cụ đắc lực mà doanh nghiệp sử dụng là kế toán trogn đó trình tự tập hợp
chi phí sản xuất là một phần hành cơ bản quan trọng nhất đối với các doanh
nghiệp sản xuất.
Sự phát triển về quy mô, môi trường sản xuất kinh doanh đặt các doanh
nghiệp luôn đứng trước một tình hình sản xuất kinh doanh mới, một nhu cầu
thông tin mới. Vì vậy, yêu cầu thông tin về chi phí sản xuất ngày càng phải
nhanh chóng, linh hoạt và hữu ích hơn nhằm giúp cho các doanh nghiệp nắm bắt
những thông tin kinh tế liên quan đến chi phí. Từ đó, tìm ra phương án sản xuất
hiệu quả, hợp lý, đồng thời có những biện pháp quản lý và sử dụng chi phí một
cách tiết kiệm nhằm hạ thấp giá thành sản phẩm, nâng cao chất lượng sản phẩm,

tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường của doanh nghiệp.
1.2. Ý nghĩa của việc vận dụng kế toán tập hợp chi phí sản xuất

Thuviennet.vn

2


hocthuat.vn –Tài liệu online miễn phí
Tiểu luận kế toán
Khoa: Kinh tế - quản trị kinh
doanh
Chi phí sản xuất là chỉ tiêu phản ánh hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp. Tính đúng, tính đủ chi phí sản xuất là tiền đề tiến hành hạch toán
kinh doanh, xác định kết qủa kinh doanh cũng như giá thành của từng loạ sản
phẩm, dịch vụ, lao động…. trong doanh nghiệp.
1.3. Quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
Trong doanh nghiệp sản xuất, chi phí phát sinh ở các giai đoạn của quá
trình kinh doanh: giai đoạn cung cấp, giai đoạn sản xuất, giai đoạn tiêu thụ.
Trong giai đoạn sản xuất, một mặt doanh nghiệp phải bỏ ra những chi phí
để tiến hành sản xuất chi phí nhân công trực tiếp, chi phí NVL trực tiếp chi phí
sản xuất chung. Mặt khác, chi phí của doanh nghiệp lại được đo lường, được
tính toán bằng tiền trong một khoảng thời gian xác định. Nhưng để phục vụ cho
quản lý và hạch toán kinh doanh, chi phí sản xuất phải được tính toán tổng hợp
theo từng thời kỳ. Hàng tháng, hàng quý, hàng năm phù hợpvới kỳ báo cáo chỉ
những chi phí sản xuất mà doanh nghiệp bỏ ra trong kỳ mới được tính vào chi
phí sản xuất trong kỳ.
Tất cả những chi phí của một doanh nghiệp sản xuất sẽ đi đầu về đâu, bù
đắp từ đâu? câu trả lời là toàn bộ chi phí đó sẽ được vốn hoá thành những tài sản
ở giai đoạn đầu, sẽ được chuyển hoá vào giai đoạn sản xuất. Để bảo đảm bù đắp

được chi phí và có lãi, đòi hỏi các doanh nghiệp phải tổ chức tập hợp chi phí
một cách chính xác, kịp thời, hợp lý nhằm sản phẩm đồng thời thu được lợi
nhuận cao nhất làm tăng khả năng cạnh tranh và nâng cao hiệu quả kinh doanh
của doanh nghiệp.
2. Khái niệm và phân loại chi phí sản xuất
2.1. Khái niệm chi phí sản xuất
Những nhận thức về chi phí có thể khác nhau về quan điểm, hình thức thể
hiện chi phí nhưng tất cả đều thống nhất khái niệm "chi phí sản xuất là biểu hiện
bằng tiền của toàn bộ hao phí về lao động sống và lao động vật hoá cần thiết cho
Thuviennet.vn

3


hocthuat.vn –Tài liệu online miễn phí
Tiểu luận kế toán
Khoa: Kinh tế - quản trị kinh
doanh
quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh mà doanh nghiệp phải chi ra trong kỳ
kinh doanh".
2.2. Phân loại chi phí sản xuất
Phân loại chi phí sản xuất là việc sắp xếp chi phí theo từng loại, từng
nhóm khác nhau theo những đặc trưng nhất định. Một số cách phân loại chủ yếu
được sử dụng phổ biến trong hạch toán chi phí sản xuất trên góc độ kế toán tài
chính.

a. Phân loại theo yếu tố chi phí
Theo quy định hiện hành ở Việt Nam toàn bộ chi phí được chia thành 6
yếu tố chi phí sau:
+ Yếu tố chi phí NVL bao gồm toàn bộ giá trị NVL chính, vật liệu phụ,

phụ tùng thay thế, công cụ, dụng cụ…. sử dụng vào sản xuất kinh doanh.
+ Yếu tố chi phí tiền lương và các khoản phụ cấp theo lương. Phản ánh
tổng số tiền lương và phụ cấp mang tính chất lương phải trả cho toàn bộ công
nhân, viên chức.
+ Yếu tố chi phí BHXH, BHYT, kinh phí công đoàn: phản ánh phần
BHXH, BHYT, kinh phí công đoàn trích theo tỷ lệ quy định trên tổng số tiền
lương và phụ cấp lương phải trả công nhân viên.
+ Yếu tố chi phí khấu hao tài sản cố định: Phản ánh tổng số khấu hao tài
sản cố định phải trích trong kỳ của tất cả tài sản cố định sử dụng cho sản xuất
kinh doanh trong kỳ.
+ Yếu tố chi phí dịch vụ mua ngoài: phản ánh toàn bộ chi phí dịch vụ mua
ngoài dùng vào sản xuất kinh doanh.
+ Yếu tố chi phí khác bằng tiền: phản ánh toàn bộ chi phí khác bằng tiền
chưa phản ánh ở các yếu tố trên dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh trong
kỳ.

Thuviennet.vn

4


hocthuat.vn –Tài liệu online miễn phí
Tiểu luận kế toán
Khoa: Kinh tế - quản trị kinh
doanh
b. Phân loại chi phí sản xuất theo khoảng mục giá thành là sắp xếp những
chi phí có những công dụng giống nhau vào cùng một khoản mục chi phí. Căn
cứ vào công dụng và mức phân bổ chi phí cho từng đối tượng theo quy định hiện
hành bao gồm:
+ Chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp phản ánh toàn bộ chi phí về nguyên,

vật liệu chính, phụ, nhiên liệu…. tham gia trực tiếp vào việc sản xuất, chế toạ
sản phẩm hay thực hiện lao vụ, dịch vụ.
+ Chi phí nhân công trực tiếp gồm tiền lương, phụ cấp lương và các
khoản trích cho các quỹ BHXH, BHYT, kinh phí công đoàn theo tỷ lệ với tiền
lương phát sinh.
+ Chi phí sản xuất chung là những chi phí phát sinh trong phạm vi phân
xưởng sản xuất (trừ chi phí vật liệu và nhân công trực tiếp).
+ Chi phí bán hàng: bao gồm toàn bộ những chi phí phát sinh liên quan
đến quản trị kinh doanh và quản lý hành chính trong doanh nghiệp.
3. Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí sản xuất
3.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất
Xác định đối tượng hạch toán chi phí sản xuất thực chất là việc xác định
nơi phát sinh chi phí và mới chịu chi phí, đối tượng hạch toán chi phí sản xuất
có thể là:
+ Toàn bộ quy trình công nghệ sản xuất của doanh nghiệp
+ Từng giai đoạn, quy trình công nghệ riêng biệt, từng phân xưởng, tổ,
đội sản xuất. Từng nhóm sản phẩm cùng loại, từng loại mặt hàng, từng sản
phẩm, từng bộ phận.
+ Từng công trình, hạng mục công trình, từng phân xưởng sản xuất, đội
sản xuất
3.2. Phương pháp hạch toán chi phí

Thuviennet.vn

5


hocthuat.vn –Tài liệu online miễn phí
Tiểu luận kế toán
Khoa: Kinh tế - quản trị kinh

doanh
Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất là một phương pháp hay hệ thống
các phương pháp được sử dụng để tập hợp và phân loại các chi phí sản xuất theo
đối tượng hạch toán chi phí.
Về cơ bản, phương pháp hạch toán chi phí bao gồm các phương pháp
hạch toán chi phí theo sản phẩm, theo đơn đặt hàng, theo giai đoạn công nghệ,
theo phân xưởng theo nhóm sản phẩm…
Nội dung chủ yếu của các phương pháp hạch toán chi phí sản xuất là kế
toán mở thẻ (hoặc sổ) chi tiết hạch toán chi phí sản xuất theo từng đối tượng đã
xác định, phản ánh các chi phí phát sinh có liên quan đến đối tượng, hàng tháng
tổng hợp chi phí theo từng đối tượng. Mỗi phương pháp hạch toán chi phí ứng
với một loại đối tượng hạch toán chi phí nên tên gọi của phương pháp này biểu
hiện đối tượng mà nó cần tập trung và phân loại chi phí.

Thuviennet.vn

6


hocthuat.vn –Tài liệu online miễn phí
Tiểu luận kế toán
doanh

Khoa: Kinh tế - quản trị kinh

PHẦN II
KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT TRONG
DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT
A. KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT
Trình tự tập hợp chi phí sản xuất

Việc tập hợp chi phí sản xuất phải được tiến hành theo một trình tự hợp
lý, khoa học thì mới có thể tính giá thành sản phẩm một cách chính xác kịp thời.
Có thể khái quát chung việc tập hợp chi phí sản xuất qua các bước sau:
+ Bước 1: Tập hợp các chi phí cơ bản có liên quan trực tiếp cho từng đối
tượng sử dụng.
+ Bước 2: Tính toán và phân bổ lao vụ của các ngành sản xuất kinh doanh
phù trợ cho từng đối tượng sử dụng trên cơ sở khối lượng lao vụ phục vụ và giá
thành đơn vị lao vụ.
+ Bước 3: Tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung cho các loại sản
phẩm có liên quan
+ Bước 4: Xác định chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ, tính ra tổng giá
thành và giá thành đơn vị sản phẩm.
I. Tập hợp chi phí sản xuất phát sinh có liên quan đến từng đối tượng tập
hợp chi phí
1.1. Tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phí NVL trực tiếp bao gồm giá trị nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ,
nhiên liệu… được xuất dùng trực tiếp cho việc chế tạo sản phẩm
Tài khoản sử dụng
Để theo dõi các khoản chi phí NVL trực tiếp kế toán sử dụng tài khoản
621 "chi phí NVL trực tiếp". Tài khoản này được mở chi tiết theo từng đối
tượng tập hợp chi phí (phân xưởng, bộ phận sản xuất…)
Kết cấu tài khoản
Thuviennet.vn

7


hocthuat.vn –Tài liệu online miễn phí
Tiểu luận kế toán
Khoa: Kinh tế - quản trị kinh

doanh
+ Bên nợ: tập hợp chi phí NVL xuất dùng trực tiếp cho chế tạo sản phẩm
hay trực tiếp thực hiện các lao vụ, dịch vụ…
+ Bên có:

- giá trị vật liệu xuất dùng không hết
- kết chuyển chi phí vật liệu trực tiếp

Tài khoản 621 cuối kỳ không có số dư
1.2. Tập hợp chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp là những khoản thù lao phải trả cho công nhân
trực tiếp sản xuất sản phẩm, trực tiếp thực hiện các lao vụ, dịch vụ.
Ngoài ra chi phí nhân công trực tiếp còn bao gồm các khoản đóng góp
cho các quỹ BHXH, BHYT, kinh phí công đoàn.
Tài khoản sử dụng
Để theo dõi chi phí nhân công trực tiếp, kế toán sử dụng tài khoản 622
"chi phí nhân công trực tiếp". Tài khoản này được mở chi tiết cho từng đối
tượng tập hợp chi phí như tài khoản 621.
Kết cấu tài khoản
+ Bên nợ: tập hợp chi phí nhân công trực tiếp sản xuất sản phẩm, thực
hiện lao vụ dịch vụ
+ Bên có: kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vào tài khoản tính giá
thành
Tài khoản 622 cuối kỳ không có số dư
1.3. Tập hợp chi phí sản xuất chung
Chi phí sản xuất chung là những chi phí cần thiết để sản xuất sản phẩm.
Đây là những chi phí phát sinh trong phạm vi các phân xưởng, bộ phận sản xuất
của doanh nghiệp.
Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng tài khoản 627 "Chi phí sản xuất chung" để tập hợp chi

phí sản xuất chung
Kết cấu tài khoản
Thuviennet.vn

8


hocthuat.vn –Tài liệu online miễn phí
Tiểu luận kế toán
Khoa: Kinh tế - quản trị kinh
doanh
+ Bên nợ: - Tập hợp chi phí sản xuất chung thực tế phát sinh
+ Bên có:

- Các khoản ghi giảm chi phí sản xuất chung
- Kết chuyển (hay phân bổ) chi phí sản xuất chung

Tài khoản 627 cuối kỳ không có số dư do đã kết chuyển hay phân bổ cho
các loại sản phẩm, dịch vụ lao vụ và được chi tiết thành 6 tài khoản nhỏ:
+ 6271 "chi phí nhân viên phân xưởng" phản ánh chi phí về lương chính,
lương phụ, các khoản phụ cấp phải trả cho nhân viên phân xưởng và các khoản
đóng góp cho các quỹ BHXH, BHYT, kinh phí công đoàn theo tỷ lệ với tiền
lương phát sinh.
+ 6272 "chi phí vật liệu": Bao gồm các khoản chi phí về vật liệu sản xuất
chung cho phân xưởng và các chi phí vật liệu cho quản lý phân xưởng.
+ 6273 "chi phí dụng cụ sản xuất" là những chi phí về công cụ, dụng cụ
sản xuất dùng trong phân xưởng.
+ 6274 "chi phí khấu hao TSCĐ" phần khấu hao tài sản cố định thuộc các
phân xưởng sản xuất kinh doanh chính, sản xuất kinh doanh phụ như máy móc,
thiết bị, nhà cửa, kho tàng…

+ 6277 "chi phí dịch vụ mua ngoài" bao gồm những chi phí dịch vụ thuê
ngoài phục vụ cho sản xuất, kinh doanh của các phân xưởng, bộ phận như chi
phí sửa chữa TSCĐ, nước….
+ 6278 "chi phí bằng tiền khác" là những chi phí còn lại ngoài các chi phí
kể trên như chi phí hội nghị, lễ tân, tiếp khách… của các phân xưởng, bộ phận
sản xuất.
1.4. Phân bổ và hạch toán chi phí sản xuất phục vụ lẫn nhau
1.4.1. Phân bổ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Vật liệu xuất dùng có liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí,
không thể tổ chức hạch toán riêng được thì phải áp dụng phương pháp phân bổ
gián tiếp để phân bổ chi phí cho các đối tượng có liên quan. Tiêu thức phân bổ

Thuviennet.vn

9


hocthuat.vn Ti liu online min phớ
Tiu lun k toỏn
Khoa: Kinh t - qun tr kinh
doanh
thng c s dng l phõn b theo nh mc tiờu hao, theo h s, theo trng
lng
Chi phí vật liệu; phân bổ cho từng; đối t-ợng (sản phẩm)
Tổng tiêu thức; phân bổ của từng; đối t-ợng (sản phẩm) x
Tỷ lệ (hệ số); phân bổ =

=

Tỷ lệ; phân bổ


Error!

+ i vi nguyờn vt liu chớnh: l na thnh phn mua ngoi thng
phõn b theo: chi phớ nh mc, chi phớ k hoch, khi lng sn phm sn
xut.
+ i vi vt liu ph: thng phõn b theo chi phớ nh mc, chi phớ k
hoch chi phớ NVL chớnh, hoc khi lng sn xut.
CP NVL; trực tiếp; tiêu hao; trong kỳ

=

Trị giá; NVL xuất; dùng trong kỳ

+

Trị giá NVL; còn lại đầu; kỳ ở thời; điểm sx

-

Trị giá; NVL còn; lại ở; cuối kỳ - Trị giá; phế liệu; thu hồi
1.4.2. Phõn b chi phớ nhõn cụng trc tip
Chi phớ nhõn cụng trc tip cú liờn quan n nhiu i tng tp hp chi
phớ thỡ ỏp dng phng phỏp phõn b giỏn tip.
+ Tin lng chớnh: thng c phõn b t l vi chi phớ tin lng nh
mc, chi phớ tin lng k hoch, gi, cụng nh mc hoc gi cụng thc t,
khi lng nh mc.
+ Tin lng ph: thng c phõn b t l vi tin lng chớnh, tin
lng nh mc, gi cụng nh mc..
1.4.3. Phõn b chi phớ sn xut chung

Do chi phớ sn xut chung cú liờn quan n nhiu loi sn phm, lao v,
dch v trong phõn xng nờn cn thit phi phõn b khon chi phớ ny cho tng
i tng theo cỏc tiờu thc phự hp: theo nh mc, theo tin lng cụng nhõn
sn xut thc t, theo s gi lm vic thc t ca cụng nhõn sn xut.

Thuviennet.vn

10


hocthuat.vn Ti liu online min phớ
Tiu lun k toỏn
Khoa: Kinh t - qun tr kinh
doanh
+ i vi chi phớ sn xut chung bin i, k toỏn phõn b ht cho lng
sn phm, dch v theo cụng thc:
Mức biến phí; sx chung phân bổ; cho từng đối t-ợng

=

Tổng biến phí sx;chung cần phân bổ; tổng tiêu thức phân bổ; của các đối t-ợng
x Tổng tiêu thức; phân bổ của; từng đối t-ợng
+ i vi nh phớ sn xut chung
TH1: Mc sn phm thc t sn xut cao hn cụng sut bỡnh thng thỡ
nh phớ sn xut chung c phõn b ht cho s sn phm
Tng nh
phớ sx
Tng thiờu
chung cn
thc phõn

phõn b
Mức định phí; sx chung cho; từng đối t-ợng =
x
b ca
Tng tiờu
tng i
thc phõn
tng
b ca cỏc
i tng
TH2: Trng hp mc sn phm thc t sn xut ra nh hn mc cụng
sut bỡnh thng thỡ nh phớ sn xut chung phi phõn b theo mc cụng sut
bỡnh thng.
1.4.4. Hch toỏn cỏc chi phớ phỏt sinh khỏc (nu cú)
Cỏc chi phớ phỏt sinh khỏc bao gm: chi phớ tr trc (chi phớ ch phõn
b), chi phớ phi tr (trớch trc), chi phớ v cỏc khon thit hi v nguyờn tc,
cỏc khon chi phớ phi tr trc (ch phõn b) c phõn b cho cỏc i tng
chu chi phớ phỏt sinh trong k hch toỏn, trong nm ti chớnh. Cỏc chi phớ phi
tr (trớch trc) khỏc c phõn b vo chi phớ sn xut chung (chi phớ sa cha
ti sn c nh chi phớ ngng sn xut)
II. K toỏn tp hp chi phớ sn xut trong phng phỏp hch toỏn hng tn
kho

Thuviennet.vn

11


hocthuat.vn –Tài liệu online miễn phí
Tiểu luận kế toán

Khoa: Kinh tế - quản trị kinh
doanh
2.1. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất theo phương pháp kê khai thường
xuyên
Tài khoản sử dụng
Theo phương pháp kê khai thường xuyên, các chi phí sản xuất (chi phí
NVL trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung) được tổng
hợp vào tài khoản 154 "chi phí kinh doanh dở dang".
Kết cấu tài khoản
+ Bên nợ: Tổng hợp các chi phí sản xuất trong kỳ
+ Bên có: các khoản ghi giảm chi phí sản phẩm
Tổng giá thành sản xuất thực tế hay chi phí thực tế của sản phẩm, dịch vụ,
lao vụ đã hoàn thành.
+ Dư nợ: chi phí thực tế của sản phẩm lao vụ dịch vụ dở dang chưa hoàn thành.
Sơ đồ hạch toán chi phí sản xuất và giá thành (theo phương pháp kê khai
thường xuyên).

Thuviennet.vn

12


hocthuat.vn –Tài liệu online miễn phí
Tiểu luận kế toán
doanh

Khoa: Kinh tế - quản trị kinh

TK 621


TK 152, 111…

TK 154

Chi phí NVL trực tiếp

x x x

Các khoản ghi giảm CP
TK 155,152

TK 622

Nhập kho

Chi phí nhân công trực tiếp

TK 157
Giá thành
thực tế

TK 627

Gửi bán
TK 632

Chi phí sản xuất chung

Tiêu thụ


2.2. Kế toán tập hợp chi phí theo phương pháp kiểm kê định kỳ
Về cơ bản, việc hạch toán chi phí sản xuất theo phương pháp kê khai
thường xuyên là điều tập hợp chi phí sản xuất từ các tài khoản chi phí NVL trực
tiếp (621), chi phí nhân công trực tiếp (622), chi phí sản xuất chung (627). Tuy
nhiên cũng có những điểm khác biệt nhất định ở việc sử dụng tài khoản tổng
hợp để tập hợp chi phí sản xuất
Tài khoản sử dụng
Phương pháp kiểm kê định kỳ sử dụng tài khoản 631 "giá thành sản xuất".
Tài khoản này được hạch toán chi tiết theo địa điểm phát sinh chi phí, theo loại,
nhóm sản phẩm
Kết cấu tài khoản
+ Bên nợ: phản ánh giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ và các chi phí phát
sinh trong kỳ liên quan tới chế tạo sản phẩm, dịch vụ, lao vụ….
+ Bên có:

- kết chuyển giá trị dở dang cuối kỳ
- tổng giá trị thành phẩm, lao vụ, dịch vụ hoàn thành

Tài khoản 631 cuối kỳ không có số dư
Thuviennet.vn

13


hocthuat.vn –Tài liệu online miễn phí
Tiểu luận kế toán
doanh

Khoa: Kinh tế - quản trị kinh
Sơ đồ hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất

(theo phương pháp kiểm kê định kỳ)
Giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ

TK 621

TK 631

TK 154

Chi phí NVL

Giá trị sản phẩm

trực tiếp

dở dang cuối kỳ

TK 622
TK 632

Chi phí nhân công
trực tiếp

Tổng giá thành sx của sản
phẩm, dịch vụ hoàn thành

TK 627

nhập kho gửi bán hay tiêu
thụ trực tiếp


CP sx chung kết chuyển
hoặc
phân bổ cho các đối tượng
tính giá

B. TRÌNH TỰ TẬP HỢP CHI PHÍ TẠI CÔNG TY
1. Đặc điểm chung
Công ty cổ phần Dịch Hồng - trụ sở chính đặt tại số 77 - Đường Hoàng
Văn Thụ - Thành phố Thái Nguyên. Được thành lập theo Quyết định số
286/QĐUB ngày 24/12/2002 của UBND tỉnh Thái Nguyên.
2. Các chính sách kế toán chủ yếu
- Phương pháp kế toán hàng tồn kho phương pháp kê khai thường xuyên.
- Niên độ kế toán: áp dụng theo quy định của Nhà nước bắt đầu tư ngày
01/01 và kết thúc 31/12.
- Kỳ hạch toán: hạch toán theo quý

Thuviennet.vn

14


hocthuat.vn –Tài liệu online miễn phí
Tiểu luận kế toán
Khoa: Kinh tế - quản trị kinh
doanh
- Phương pháp tính trị giá vốn xuất kho: theo phương pháp bình quân gia
quyền vào cuối tháng.
- Các loại thuế phải nộp: thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, thuế
TTĐB, thuế môn bài và thuế đất.

- Hệ thống tài khoản kế toán sử dụng: áp dụng thống nhất hệ thống tài
khoản kế toán cho Bộ tài chính ban hành theo QĐ 1141/QĐ/CT/CĐ-KT ngày
01/11/1995.
3. Hoạt động sản xuất kinh doanh
Công ty cổ phần Dịch Hồng là đơn vị sản xuất kinh doanh chủ yếu là bia
(bia hơi và bia chai)
4. Kế toán tập hợp chi phí
Chi phí sản xuất sau khi đã được tập hợp riêng cho từng khoản mục (621,
622, 627) cần phải được phân bổ và kết chuyển để tập hợp chi phí sản xuất toàn
doanh nghiệp và chi tiết theo từng đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất.
Do áp dụng kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên nên
Công ty đã sử dụng TK 154 "chi phí sản xuất kinh doanh dở dang".
Theo các báo cáo của Công ty ta có tình hình tập hợp chi phí sản xuất
I/2006 như sau:
TK 154
24. 666.700
TK 152, 153
429.784.833

TK 621
429.784.833
TK 155

TK 334, 338

TK 622
167.222.797

TK 627
Thuviennet.vn


15

793.153.409


hocthuat.vn –Tài liệu online miễn phí
Tiểu luận kế toán
doanh

Khoa: Kinh tế - quản trị kinh

TK 214
196.145.597
18.535.000

793.153.409

793.153.409

Ta có thể thấy một nghiệp vụ kinh tế của Công ty cổ phần Dịch Hồng để
tập hợp chi phí.
Số dư đầu kỳ trên 1 sổ kế toán
TK 155: 200.000
TK 154: 300.000
TK 152: 200.000
1. Mua 100 kg vật liệu x giá mua chưa thuế GTGT 10% là 20 000/kg chưa
trả tiền.
2. Xuất 130 kg vật liệu x cho sản xuất sản phẩm A và B trong đó cho sản
xuất sản phẩm A là 50 kg lấy từ số dư đầu kỳ.

3. Tính ra tiền lương phải trả cho công nhân 700 000, sản phẩm là 800
000 tiền ăn ca 1.000.000 phân bổ cho 2 sản phẩm theo lương chính các khoản
trích theo lương theo tỷ lệ quy định.
4. Đem 1 TSCĐ có nguyên giá là 200 000 000 dùng cho phân xưởng sản
xuất 2 loại sản phẩm A và B tỷ lệ khấu hao 10%/năm.
5. Xuất 20 kg vật liệu x cho phân xưởng sản xuất
Qua tài liệu của Công ty như trên chúng ta có thể định khoản như sau:
1) Nợ TK 152: 100 x 200 000 =

2 000 000

Nợ TK 1331

200 000

Có TK 331

2 200 000

2. Nợ TK 621: 200 000 + 80 x 20 000 =

1.800.000

Thuviennet.vn

16


hocthuat.vn –Tài liệu online miễn phí
Tiểu luận kế toán

doanh
Nợ Tk 621 (A)

Khoa: Kinh tế - quản trị kinh
200 000

Nợ TK 621 (B)

1 600 000

Có TK 152

1 800.000

3) a. Nợ TK

622 1.500.000

Nợ Tk 622 (A)

700 000

Nợ TK 622 (B)

800 000

Có TK 334

1 500 000


b. Nợ TK 622

1 000 000

Nợ TK 622 (A) Error! x 700 000 =

470 000

Nợ TK 622 (B)

530 000

Có TK 334

1.000.000

c. Nợ TK 622 1.500.000 x 19% =

285 000

Nợ TK 622 (A) 700 000 x 19% =

133.000

Nợ TK 622 (B) 800 000 x 19% =

152.000

Nợ TK 334 1.500.000 x 6% =


90 000

Có TK 338

660.000

4) Nợ TK 627

Error! =

166.666

Có TK 214
5) Nợ TK 627

20 x 2 000 =

400 000

Có TK 152

Thuviennet.vn

17


hocthuat.vn –Tài liệu online miễn phí
Tiểu luận kế toán
doanh


Khoa: Kinh tế - quản trị kinh

PHẦN III
KẾT LUẬN
Chi phí quản lý là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp quan trọng để đánh giá hiệu
quả hoạt động kinh doanh cũng như tình hình quản lý và sử dụng các yếu tố sản
xuất trong quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp kế toán tập hợp chi
phí là bộ phận quan trọng trong toàn bộ nội dung doanh nghiệp nhằm cung cấp
các thông tin cần thiết để tính đúng, tính đủ chi phí sản xuất. Các thông tin về
chi phí là những căn cứ quan trọng cho các nhà quản trị và người làm công tác
kế toán đưa ra các quyết định liên quan tới sự tồn tại và phát triển của mỗi doanh
nghiệp.

Thuviennet.vn

18


hocthuat.vn –Tài liệu online miễn phí
Tiểu luận kế toán
doanh

Khoa: Kinh tế - quản trị kinh

MỤC LỤC
Lời mở đầu ........................................................................................................... 1
Lý luận chung về kế toán tập hợp chi phí sản xuất trong doanh nghiệp sản
xuất ....................................................................................................................... 2
1. Tổng quan về kế toán tập hợp chi phí sản xuất trong doanh nghiệp sản xuất
............................................................................................................................ 2

1.1. Sự cần thiết phải tổ chức kế toán tập hợp chi phí sản xuất ..................... 2
1.2. ý nghĩa của việc vận dụng kế toán tập hợp chi phí sản xuất ................... 2
1.3. Quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp .................. 3
2. Khái niệm và phân loại chi phí sản xuất ........................................................ 3
2.1. Khái niệm chi phí sản xuất ...................................................................... 3
2.2. Phân loại chi phí sản xuất........................................................................ 4
3. Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí sản xuất..................................... 5
3.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất ......................................................... 5
3.2. Phương pháp hạch toán chi phí ............................................................... 5
Phần II: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất trong doanh nghiệp sản xuất ..... 7
I. Tập hợp chi phí sản xuất phát sinh có liên quan đến từng đối tượng tập hợp
chi phí................................................................................................................. 7
1.1. Tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ............................................... 7
1.2. Tập hợp chi phí nhân công trực tiếp........................................................ 8
1.3. Tập hợp chi phí sản xuất chung............................................................... 8
1.4. Phân bổ và hạch toán chi phí sản xuất phục vụ lẫn nhau ........................ 9
1.4.1. Phân bổ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ......................................... 9
1.4.2. Phân bổ chi phí nhân công trực tiếp ............................................... 10
1.4.3. Phân bổ chi phí sản xuất chung ...................................................... 10
1.4.4. Hạch toán các chi phí phát sinh khác (nếu có) ............................... 11
II. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất trong phương pháp hạch toán hàng tồn kho . 11
2.1. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất theo phương pháp kê khai thường
xuyên ............................................................................................................ 12
2.2. Kế toán tập hợp chi phí theo phương pháp kiểm kê định kỳ ................ 13
1. Đặc điểm chung ........................................................................................... 14
2. Các chính sách kế toán chủ yếu ................................................................... 14
19
Thuviennet.vn



hocthuat.vn –Tài liệu online miễn phí
Tiểu luận kế toán
Khoa: Kinh tế - quản trị kinh
doanh
3. Hoạt động sản xuất kinh doanh ................................................................... 15
4. Kế toán tập hợp chi phí ................................................................................ 15
Phần III: Kết luận ............................................................................................. 18

Thuviennet.vn

20



×