VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
Bài 37: Phóng xạ
I. Mục tiêu bài học: Qua bài học học sinh cần nắm được.
- Phát biểu được định nghĩa hiện tượng phóng xạ.
- Viết được phản ứng phóng xạ , -, + và phản ứng phát xạ .
- Nêu được các đặc tính cơ bản của qúa trình phóng xạ.
- Nêu được định luật phân rã phóng xạ, định nghĩa được chu kỳ bán rã và hằng số
phân rã.
- Định nghĩa được hoạt độ phóng xạ và các đơn vị đo hoạt độ phóng xạ.
- Viết được hệ thức giữa hoạt độ phóng xạ, hằng số phân rã và số lượng hạt nhân
đang tồn tại.
II. Phương tiện giảng dạy:
- GV: Chuẩn bị một số bảng, biểu về các hạt nhân phóng xạ; về 3 họ phóng xạ tự
nhiên.
- HS: Ôn lại các định luật bảo toàn trong phản ứng hạt nhân.
III. Tiến trình tổ chức hoạt động giảng dạy:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV và HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Hoạt động 1: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số, kiểm tra chuẩn bị bài học.
1. Tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số của học sinh và ghi tên HS vắng mặt vào sổ đầu bài.
- Chia lớp thành từng nhóm từ 6- 8 HS.
2. Kiểm tra bài cũ: Các định luật bảo toàn trong phản ứng hạt nhân?
- Đặt vấn đề vào bài (như SGK)
- Nghiên cứu khái niệm về hiện tượng phóng xạ.
Hoạt động 2: Tìm hiểu hiện tượng phóng xạ
I . HIỆN TƯỢNG PHÓNG XẠ.
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
1. Định nghĩa hiện tượng phóng xạ.
2. Các dạng phóng xạ.
a) Hạt tạo bởi các hạt nhân hêli ( 24 He)
Hạt nơtrinô không mang điện có m
0, có vận tốc c
e
Hạt + tạo bởi các poziton e
b) Hạt - tạo bởi các electron
0
1
c)
0
1
d) Hạt các phô tôn tạo bởi các bức xạ
điện từ có bước sóng vào khoảng 1014
m, có tần số cỡ 1022Hz
e) Hạt nơ tri nô ( 00 )
Tia đi được chừng và cm trong
không khí.
3. Các dạng phóng xạ
a) Phóng xạ
Hạt nhân bố X phân rã tạo thành các hạt nhân
con Y
A
Z
Các hạt 10 e và 10 e chuyển động với
vận tốc ánh sáng tạo thành các tia
+ và -
X
A 4
Z 2
Y 24 He
Tia dược tạo thành bởi các hạt nhân He
chuyển động với vận tốc rất lớn (20 000km/s)
b) Phóng xạ -
+
Các tia này có thể đi được vài m c) Phóng xạ
trong không khí
A
Z
B
A
X
Z 1 Y
A
Z
B
A
X
Z 1 Y
d) Sự phát bức xạ
Y * ZAY
Ký hiệu ZAY * chỉ hạt nhân ở trạng
thái kích thích.
A
Z
Hoạt động 3: Tìm hiểu định luật phóng xạ
II. ĐỊNH LUẬT PHÓNG XẠ.
Ta xét một mẫu phóng xạ có N hạt 1. Đặc tính của quá trình phóng xạ.
nhân tại thời điểm t, đến thời điểm
a) Có bản chất là một quá trình biến đổi
t + dt, số hạt nhân đó giảm đi và
hạt nhân.
có giá trị bằng N + dN với dN < 0
b) Có tính tự phát và không điều khiển
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
được.
c) Là một quá trình ngẫu nhiên.
N
N0
2. Định luật phân rã phóng xạ.
N0/2
+ Xét một mẫu phóng xạ
0
T1/2
t
+ Ta có: -dN = Ndt
+ Trong đó: là hằng số phóng xạ.
- Hs : Trả lời câu hỏi C1?
dt
: hằng số phân rã
Ta có
dN
dt
dt
Gọi N0 là số hạt nhân của mẫu phóng xạ
tại t = 0
- Giới thiệu bảng 50.1 sgk.
N
- 1Ci là hoạt độ phóng xạ ứng với
số phân rã trong 1 giây của 1g
Rađi
t
dN
N dt 0 dt
0
Kết quả tìm được:
N(t) = Noe-t
3. Chu kỳ bán rã.
Ký hiệu là T1/2 được tính như sau:
N=
N0
= N0 e-T1/2
2
Do đó e-T1/2 =
1
2
T1/2 = ln2 = 0,693 ; T1/2 =
ln 2
0,693
4. Hoạt độ phóng xạ
236 * 39
138
1
n 235
92U 92U 95Y 53I 30 n
a) ĐN sgk
n U U Xe Sr2 n
b) dN = Ndt
1
0
1
0
235
92
236 *
92
139
54
95
38
1
0
H=-
dN
=N
dt
c) Đơn vị: Beccơren (Bq) 1Bq = 1phân rã / s
Curi (Ci)
1Ci = 3,7.1010Bq
III. HỌ PHÓNG XẠ. Đọc sgk.
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
Hoạt động 4: Đồng vị phóng xạ nhân tạo
GV: bằng cách nào mà người ta đã III . ĐỒNG VỊ PHÓNG XẠ NHÂN TẠO
phát hiện ra hiện tượng phóng xạ
1. Phóng xạ nhân tạo và phương pháp
nhân tạo?
nguyên tử đánh dấu
GV: Phương pháp nguyên tử đánh - Hai ông bà Quy-ri đã phát hiện ra hiện
dấu cho phép ta khảo sát ?
tượng phóng xạ nhân tạo
14
2
27
30
He 13
Al15
P 01n
- Bằng phương pháp phóng xạ nhân tạo người
GV: Hãy nêu ứng dụng của
ta người ta có thể tạo ra được các hật nhân
phương pháp nguyên tử đánh dấu? khác theo sơ đồ tổng quát sau:
A
Z
GV: Giải thích tại sao 146 C lại là
đồng hồ của trái đất?
A1
Z
X 01n AZ1 X
X là đồng vị phóng xạ của X, các hạt nhân
phóng xạ AZ1 X được gọi là các nguyên tử
đánh dấu.
GV: Bằng phương pháp này cho
phép ta tính được các khoảng thời
gian từ 5 đến 55 thế kỉ.
- Có nhiều ứng dụng trong khoa học, y học,
hóa học…..
2. Đồng vị 14 C đồng hồ của trái đất
- 147 C khi gặp một nơtron chậm (tốc độ cỡ vài
trăm m/s) tạo lên phản ứng
14
7
C 01n146 C 11P
- 146 C là một đồng vị phóng xạ - Trong không khí luôn có một tỉ lệ không đổi
14
-6
%.
6 C chiếm 10
- Dựa vào tỉ lệ này người ta người ta có thể
xác định tuổi của các loài thực vật.
Hoạt động 5: Củng cố
Bài 1:
Phóng xạ
Z
Thay đổi
A
Không đổi
Thay đổi
Không đổi
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
X
-
X
X
+
X
X
X
X
Bài 2: B
Bài 3: a, Mạnh nhất
b, Yếu nhất
- Dặn dò: Về nhà học bài và làm thê bài tập trong sách bài tập.
X