Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

Hướng dẫn chụp hình máy DSLR

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (12 MB, 11 trang )

3/10/2016

NỘI DUNG
1. Tìm hiểu về Ngân hàng Trung ương

CHƯƠNG IV
2. Cung cầu tiền tệ

TIỀN TỆ, NGÂN HÀNG VÀ

3. Cân bằng trên thị trường tiền tệ

CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ
(tt)

4. Chính sách tiền tệ
5. Cơ chế lan truyền của chính sách tiền tệ
1

2

1. NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG

1. NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG
Ngân hàng trung ương chiếm giữ vị trí trung tâm trong hệ thống
tiền tệ quốc gia. Là cơ quan đặc trách quản lý hệ thống tiền tệ của
quốc gia và chịu trách nhiệm thi hành chính sách tiền tệ.
Mục đích hoạt động của ngân hàng trung ương là ổn định giá trị
của tiền tệ, ổn định cung tiền, kiểm soát lãi suất, và cứu các ngân
hàng thương mại có nguy cơ đổ vỡ.


Hầu hết các ngân hàng trung ương thuộc sở hữu của nhà nước,
nhưng vẫn có một mức độ độc lập nhất định đối với chính phủ
3

Mức độ độc lập của các NHTƯ trên thế giới được phân thành 4
cấp độ, bao gồm:
* Độc lập tự chủ trong thiết lập mục tiêu hoạt động (Cục Dự trữ
Liên bang Mỹ - FED)
Quyết định CSTT, chế độ tỷ giá
Quyết định mục tiêu hoạt động chủ yếu trong số các mục tiêu
đã được pháp luật quy định

* Độc lập tự chủ trong thiết lập chỉ tiêu hoạt động (NHTƯ
Châu Âu - ECB)
Quyết định CSTT và chế độ tỷ giá
Luật quy định mục tiêu, NHTƯ sẽ xây dựng các chỉ tiêu hoạt4động

1


3/10/2016

1. NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG

1. NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG
Là cơ quan ngang bộ, trực thuộc chính phủ

* Độc lập tự chủ trong lựa chọn công cụ điều hành (Ngân
hàng Dự trữ New Zealand, Ngân hàng Canada...)


Về lựa chọn mục tiêu tiền tệ: Quốc hội hàng năm sẽ giao
chỉ tiêu cho NHNN

Chính phủ/quốc hội quyết định chỉ tiêu CSTT sau khi thỏa thuận
với NHTƯ
NHTƯ có trách nhiệm hoàn thành chỉ tiêu trên cơ sở được trao đủ
thẩm quyền cần thiết để có thể toàn quyền lựa chọn những công
cụ điều hành CSTT phù hợp nhất.

* Độc lập tự chủ hạn chế
Chính phủ là nơi quyết định chính sách (cả về mục tiêu lẫn chỉ
tiêu hoạt động), cũng như can thiệp vào quá trình triển khai thực
thi CSTT

Mức độ độc lập của NHTƯ Việt Nam?

5

1. NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG
Tính độc lập của NHTƯ VN đang được cải thiện
Điều 3, Luật NHNN Việt Nam 2010
«Thống đốc NHNN quyết định việc sử dụng các công cụ và biện pháp điều
hành để thực hiện mục tiêu CSTT quốc gia theo quy định của Chính phủ»

Điều 10, Luật NHNN Việt Nam 2010
«Thống đốc NHNN quyết định việc sử dụng công cụ thực hiện CSTT quốc
gia, bao gồm tái cấp vốn, lãi suất, tỷ giá hối đoái, dự trữ bắt buộc, nghiệp vụ
thị trường mở và các công cụ, biện pháp khác theo quy định của Chính phủ»

 NHNN Việt Nam đang tiến dần từ cấp độ độc lập tự chủ thứ tư “độc lập

tự chủ hạn chế” lên cấp độ độc lập tự chủ thứ ba “độc lập tự chủ trong lựa
7
chọn công cụ điều hành”

NHNN
VN

Về các chỉ tiêu: Chính phủ hàng năm quy định khá cụ thể,
chi tiết cho NHNN, từ tổng phương tiện thanh toán đến
tăng trưởng tín dụng và xu hướng tỷ giá
phát hành tiền

Mọi hoạt động
của NHNN đều
phải được sự
cho phép của
Chính phủ

thực hiện CSTT quốc gia
cho vay ngân sách trung ương
bảo lãnh vay vốn nước ngoài
tái cấp vốn cho các NHTM để khoanh, xoá nợ
6
các khoản vay của doanh nghiệp nhà nước

1. NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG
Ngân hàng Trung ương có 3 chức năng sau:
* Phát hành tiền (currency)
* Cho các ngân hàng thương mại vay (người cho vay
cuối cùng)

* Là ngân hàng giám đốc các ngân hàng thương mại và
phối hợp với chính phủ hình thành chính sách tiền tệ

8

2


3/10/2016

1. NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG

1. NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG

* Phát hành tiền (currency)

* Người cho vay cuối cùng

NHTƯ (Central Bank : CB) là cơ quan duy nhất được phát
hành tiền giấy.

NHTƯ (CB) có chức năng cho các NHTM vay khi NHTM
có nguy cơ mất khả năng chi trả, để cứu nguy cho NHTM.

Do chức năng này nên CB tương đối độc lập với Chính
phủ, không có nghĩa vụ tuân lệnh chính phủ trong việc phát
hành tiền

Do các NHTM chỉ dự trữ 1 phần lượng tiền gửi để đáp ứng
nhu cầu rút tiền  khi nhu cầu rút tiền tăng cao đột biến >

dự trữ tiền mặt của NHTM  Cơn hoảng loạn tài chính

Tại sao chính phủ không trực tiếp phát hành tiền giấy?

Cơn hoảng loạn tài chính này sẽ lan truyền sang cả hệ thống
NHTM rất nhanh chóng nếu không được ngăn chặn kịp thời.

9

10

2. CUNG TIỀN TỆ (SM)

1. NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG
Để tránh cơn hoảng loạn về tài chính  phải có sự đảm bảo cho
mọi người tin rằng các ngân hàng không bao giờ gặp rắc rối về
sự thiếu hụt tiền mặt

Cung tiền tệ là lượng tiền M1 của nền kinh tế
Cung tiền danh nghĩa : M = KM * MB
Cung tiền thực là cung tiền danh nghĩa chia cho mức giá: M/P

Ngân hàng trung ương với khả năng tạo ra tiền mặt với số
lượng không hạn chế (in tiền), là thể chế duy nhất có thể đảm
bảo cho việc này.
Ngân hàng trung ương phải đóng vai trò cứu cánh cho vay cuối
cùng khi không còn cách nào khác.
11

Ngân hàng trung ương kiểm soát cơ sở tiền MB  với số nhân

tiền cố định, ngân hàng trung ương có thể kiểm soát lượng cung
tiền.
Với mức giá không đổi trong ngắn hạn, NHTƯ có thể kiểm soát
cung tiền danh nghĩa đồng nghĩa với kiểm soát lượng cung tiền
12
thực trong ngắn hạn.

3


3/10/2016

2. CUNG TIỀN TỆ (SM)

2. CẦU TIỀN TỆ (DM)
Cầu tiền là lượng tiền (M1) mà các chủ thể trong nền kinh tế
mong muốn nắm giữ

Giả sử NHTƯ muốn gia tăng cung tiền 1 khoảng là ∆M thì
i

* Phát hành thêm một lượng
tiền mặt là ∆H sao cho ∆M =
KM * ∆H

S0M

Nhà nước: cần tiền để thực hiện các chính sách, các
chương trình, dự án của các cơ quan nhà nước, chi phí cho
các hoạt động của chính phủ.


S1M

Tăng

Doanh nghiệp: cần tiền để trang trải các chi phí kinh
doanh, đầu tư phát triển nhằm kiếm lợi nhuận

* Sử dụng các công cụ trên
thị trường tiền tệ làm gia tăng
số nhân tiền KM

Dân cư: cần tiền chi trả cho các nhu cầu tiêu dùng
M

13

2. CẦU TIỀN TỆ (DM)

2. CẦU TIỀN TỆ (DM)

Những động cơ giữ tiền của người dân
Động cơ giao dịch: Người dân giữ tiền là để đáp ứng các nhu cầu
giao dịch hằng ngày  nếu giá trị của các giao dịch càng lớn 
lượng tiền cần nắm giữ sẽ càng lớn.
Thu nhập càng cao  khối lượng giao dịch sẽ càng lớn 
cầu tiền càng nhiều
Giá cả tăng  lượng tiền cần nắm giữ càng nhiều nhằm
đáp ứng được lượng hàng hóa giao dịch không đổi
Cầu tiền phụ thuộc vào thu nhập và giá cả


14

15

Động cơ dự phòng: Người dân không biết chính xác khi nào mình
sẽ cần tiền cho những giao dịch không dự đoán (khám chữa bệnh,
mua hàng khuyến mãi...)  luôn cần giữ 1 lượng tiền mặt nhất
định.
Thu nhập càng cao  nhu cầu giao dịch sẽ càng lớn 
cầu tiền dự phòng càng nhiều
Mức độ không chắc chắn của các giao dịch càng cao  cầu
tiền dự phòng càng nhiều. Vì không đo lường được mức độ
không chắc chắc  ta xem như mức động không chắc chắc
của các giao dịch là cố định theo thời gian
Cầu tiền phụ thuộc vào thu nhập

16

4


3/10/2016

2. CẦU TIỀN TỆ (DM)

2. CẦU TIỀN TỆ (DM)

Động cơ đầu cơ: Giữ tiền mặt trong túi thì tiền không thể
sinh lợi được nhưng nếu gửi NH hoặc mua các tài sản có giá

khác (cổ phiếu, trái phiếu...) thì sẽ tạo ra lợi nhuận.
Lãi suất càng cao thì người dân có xu hướng càng ít giữ
tiền mặt, ngược lại, lãi suất càng kém hấp dẫn thì người
dân sẽ giữ tiền mặt nhiều hơn.
Lãi suất cao  giá cổ phiếu, trái phiếu sẽ giảm  cầu
nhiều tiền để đầu cơ cổ phiếu, trái phiếu.

Nhu cầu giữ tiền mặt của người dân phụ thuộc vào thu nhập (sản
lượng), giá cả và lãi suất.
Trong ngắn hạn, khi mức giá không đổi, cầu tiền là một hàm phụ
thuộc vào thu nhập và lãi suất

Với một mức thu nhập (sản lượng) cho trước, cầu tiền là một
hàm phụ thuộc vào lãi suất

Cầu tiền phụ thuộc vào lãi suất
17

18

2. CẦU TIỀN TỆ (DM)

3. CÂN BẰNG TRÊN THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ
Thị trường tiền tệ cân bằng khi cung tiền = cầu tiền

D0 : Cầu tiền tự định,
lượng cầu tiền không phụ
thuộc lãi suất
i


Dm : Cầu tiền biên theo
lãi suất, phản ánh lượng
thay đổi của cầu tiền khi
lãi suất thay đổi 1 đơn vị

i

i
DM(Y0)

Y tăng
i1
i2

DM(Y1)

D2 D3

M

i

Dm < 0 vì khi lãi suất
tăng thì cầu tiền giảm

i1
ie
i2

DM(Y0)

D1

Khi i = i1 > ie thì cầu tiền tại
M1 < cung tiền Me  thặng
cung tiền

S0M

19

Khi i = i2 < ie thì cầu tiền tại
M2 > cung tiền Me  thặng
cầu tiền

M1

Me

M2

M

20

5


3/10/2016

3. CÂN BẰNG TRÊN THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ

Khi thu nhập tăng lên (Y1)
cầu tiền tăng lên (đường
DM dịch chuyển sang phải)
> cung tiền  thặng cầu
tiền  lãi suất tăng lên 
làm cầu tiền giảm xuống
bằng cung tiền

i
DM(Y0)
i1

NHỮNG THAY ĐỔI TRẠNG THÁI CÂN BẰNG
Tăng, giảm cung ứng tiền tệ

S0M

DM(Y2)

ie
DM(Y1)

i2
M1

Me

M2

M


Khi thu nhập giảm xuống (Y2) cầu tiền giảm xuống (đường
DM dịch chuyển sang trái) < cung tiền  thặng cung tiền  lãi
suất sẽ giảm làm cầu tiền tăng lên và bằng cung tiền
21

NHỮNG THAY ĐỔI TRẠNG THÁI CÂN BẰNG

Lãi suất

S2

S0

S1

i2
i0

Ngân hàng giảm cung tiền 
làm đường cung tiền dịch sang
trái (S2)  lãi suất cân bằng
tăng và làm giảm cầu tiền xuống
bằng với cung tiền.

i1

LL

M2


M0

M1 Lượng tiền

22

NHỮNG THAY ĐỔI TRẠNG THÁI CÂN BẰNG

Tăng, giảm thu nhập thực tế

Cạnh tranh trong hoạt động ngân hàng

Khi thu nhập thực tế tăng  làm tăng Lãi suất
nhu cầu tiền  đường cầu tiền dịch
chuyển lên trên đến DM’ làm lãi
suất tăng lên đến i2 nhằm làm giảm
i2
cầu tiền xuống bằng với cung tiền.

Cung tiền

i0

Khi thu nhập thực tế giảm  làm
giảm nhu cầu tiền  đường cầu tiền
dịch chuyển xuống dưới đến DM’’
làm lãi suất giảm xuống đến i1 nhằm
làm tăng cầu tiền lên bằng với cung
tiền.


Ngân hàng tăng cung tiền 
làm đường cung tiền dịch sang
phải (S1)  lãi suất cân bằng
giảm nhằm làm cầu tiền tăng
lên bằng với cung tiền.

DM’

i1

DM
DM’’
M0

Lượng tiền

23

Khi sự cạnh tranh giữa các
ngân hàng gia tăng  các
ngân hàng sẽ gia tăng lãi suất
trả cho tiền gửi  người dân
sẽ bán trái phiếu chính phủ để
lấy tiền gửi vào ngân hàng 
cầu tiền tăng và dịch chuyển
lên trên đến DM’  lãi suất
phải tăng lên i2 nhằm làm
giảm lượng cầu tiền bằng với
cung tiền.


Lãi suất

Cung tiền

i2
i0

DM’
DM
M0

Lượng tiền

24

6


3/10/2016

4. CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ

CÔNG CỤ 1: YÊU CẦU VỀ TỶ LỆ DỰ TRỮ BẮT BUỘC

Khái niệm
Chính sách tiền tệ là những quyết định NHTƯ nhằm tác động
đến lượng cung ứng tiền và lãi suất
3 công cụ chủ yếu của chính sách tiền tệ


Tỷ lệ dự trữ bắt buộc là tỷ lệ tối thiểu giữa dự trữ tiền mặt so
với tiền gửi mà ngân hàng trung ương yêu cầu các ngân hàng
thương mại phải duy trì.
Với một yêu cầu dự trữ đang có hiệu lực  các ngân hàng
thương mại có thể dự trữ cao hơn nhưng không được giữ ít hơn.

Công cụ 1: Yêu cầu về tỷ lệ dự trữ bắt buộc

Nếu yêu cầu dự trữ càng cao thì số tiền các NHTM có thể sử
dụng để cho vay càng ít  khả năng tạo tiền của NHTM càng
giảm

Công cụ 2: Quy định về lãi suất chiết khấu
Công cụ 3: Nghiệp vụ thị trường mở
25

CÔNG CỤ 1: YÊU CẦU VỀ TỶ LỆ DỰ TRỮ BẮT BUỘC
Giả sử không có tiền mặt ngoài lưu thông: C/D = 0
Nếu NHTM dự trữ ở mức 5%  KM= 20, thì với 1 $1 triệu
tiền gửi  các ngân hàng thương mại sẽ tạo ra $20 triệu các
khoản ký gửi không kỳ hạn  cung tiền là $20 triệu
Nếu NHTM dự trữ ở mức 10%  KM= 10, thì với 1 $1 triệu
tiền gửi  các ngân hàng thương mại sẽ tạo ra $10 triệu các
khoản ký gửi không kỳ hạn  cung tiền là $10 triệu
Tăng yêu cầu dự trữ bắt buộc tác động làm giảm số nhân tiền
 làm giảm lượng cung ứng tiền đối với bất kỳ cơ số tiền nhất
27
định nào.

26


CÔNG CỤ 2: QUY ĐỊNH VỀ LÃI SUẤT CHIẾT KHẤU
Lãi suất chiết khấu là mức lãi suất mà NHTM phải trả khi vay
tiền của ngân hàng trung ương
Khi quy định một mức lãi suất chiết khấu cao hơn  khuyến
khích các NHTM nhanh chóng trả lại các khoản vay cho
NHTƯ  tiền cơ sở (MB) bị rút khỏi lưu thông.
Khi quy định một mức lãi suất chiết khấu cao hơn  khuyến
khích các NHTM gia tăng tỷ lệ dự trữ dư (dự trữ tùy ý) nhằm
tránh việc thiếu tiền chi trả mà phải vay tiền của NHTƯ 
giảm số nhân tiền
28

7


3/10/2016

CÔNG CỤ 2: QUY ĐỊNH VỀ LÃI SUẤT CHIẾT KHẤU
Giả sử ngân hàng Trung ương quy định tỷ lệ dự trữ bắt buộc là
10% và lãi suất của thị trường là 8%  các ngân hàng thương mại
sẽ áp dụng tỷ lệ dự trữ là bao nhiêu?
Nếu NHTƯ sẵn sàng cho các NHTM vay ở mức lãi suất 8%
Các NHTM sẽ cho vay tối đa có thể và hạ mức dự trữ đúng bằng
10%
Nếu điều xấu nhất xảy ra và NHTM thiết tiền mặt  họ có thể
vay NHTƯ với lãi suất 8%  ngân hàng TM không thể nào bị lỗ.
Nếu lãi suất chiết khấu <= lãi suất thị trường  các NHTM sẽ
cho vay tối đa có thể và hạ tỷ lệ dự trữ xuống bằng tỷ lệ dữ trữ
29

bắt buộc.

CÔNG CỤ 3: NGHIỆP VỤ THỊ TRƯỜNG MỞ

CÔNG CỤ 2: QUY ĐỊNH VỀ LÃI SUẤT CHIẾT KHẤU
Nếu NHTƯ sẵn sàng cho các NHTM vay ở mức lãi suất 12%
Nếu NHTM duy trì tỷ lệ dự trữ là 10%  sẽ có rủi ro cao cho
ngân hàng này rơi vào tình trạng thiếu hụt tiền mặt khi có sự rút
tiền ồ ạt  ngân hàng này sẽ phải vay tiền mặt từ NHTƯvới lại
suất phạt là 12% (cao hơn mức lãi suất 8% của thị trường) 
ngân hàng này sẽ bị mất tiền khi cho vay thêm.
Nếu NHTM duy trì tỷ lệ dự trữ cao hơn 10%  rủi ro ngân
hàng này phải vay tiền của ngân hàng Trung ương với lãi suất
phát sẽ thấp.
30

CÔNG CỤ 3: NGHIỆP VỤ THỊ TRƯỜNG MỞ

Nghiệp vụ thị trường mở được tiến hành khi ngân hàng trung
ương thay đổi cơ số tiền bằng cách mua hoặc bán các trái phiếu
chính phủ/chứng khoán tài chính trên thị trường

Nếu ngân hàng trung ương bán 1 triệu VND trái phiếu chính phủ
cung ứng ra thị trường 1 triệu VND trái phiếu và thu về 1 triệu
VND tiền mặt  làm giảm cơ số tiền (MB) đi 1 triệu VND  với
số nhân tiền không đổi thì lượng cung tiền của nền kinh tế sẽ giảm.
31

Nếu ngân hàng trung ương mua 1 triệu VND trái phiếu chính phủ
thu về 1 triệu VND trái phiếu và đưa ra thị trường 1 triệu VND

tiền mặt  làm tăng cơ số tiền (MB) thêm 1 triệu VND  với số
nhân tiền không đổi thì lượng cung tiền của nền kinh tế sẽ tăng.
Không có sự khác biệt giữa việc ngân hàng trung ương mua/ bán
trái phiếu chính phủ với các ngân hàng thương mại hoặc với
người dân

32

8


3/10/2016

4. CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ

4. CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ

Chính sách tiền tệ là những quyết định NHTƯ nhằm tác động
đến lượng cung ứng tiền và lãi suất
* Chính sách tiền tệ mở rộng: NHTƯ muốn gia tăng cung
tiền (M)

* Chính sách tiền tệ thu hẹp: NHTƯ muốn giảm cung tiền (M)
+ Tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc  giảm số nhân tiền
+ Tăng lãi suất chiết khấu  giảm cơ sở tiền và giảm số
nhân tiền

+ Giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc  tăng số nhân tiền
+ Giảm lãi suất chiết khấu  tăng cơ sở tiền và tăng số
nhân tiền


+ Bán trái phiếu trên thị trường mở để thu tiền mặt về
NHTƯ  giảm cơ sở tiền

+ Mua trái phiếu trên thị trường mở  tăng cơ sở tiền
33

CƠ CHẾ LAN TRUYỀN CỦA CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ
Cơ chế lan truyền của chính sách tiền tệ là kênh mà qua đó
chính sách tiền tệ ảnh hưởng đến sản lượng và việc làm

34

TÁC ĐỘNG TÀI SẢN CỦA HỘ GIA ĐÌNH
Khi tài sản của hộ gia đình tăng lên  họ sẽ tiêu dùng nhiều hơn ở
mọi mức thu nhập do cảm thấy mình giàu hơn  đường tiêu dùng
dịch chuyển lên trên

* Ảnh hưởng đến hàm tiêu dùng
Hàm tiêu dùng: C = C0 + Cm *Yd
Chính sách tiền tệ tác động đến cầu tiêu dùng tự định (C0)
thông qua 2 tác động:
+ Tác động tài sản của hộ
+ Tác động tín dụng tiêu dùng

35

Của
cải
của hộ gia

đình tăng
lên khi?

Tiền là một loại tài sản của hộ gia đình  1 sự gia
tăng lượng cung tiền thực tế sẽ làm tăng của cải
của hộ
Lãi suất thấp hơn sẽ làm tăng giá trị của các loại
cổ phiếu và trái phiếu mà hộ gia đình nắm giữ 
làm tăng của cải của hộ gia đình
36

9


3/10/2016

TÁC ĐỘNG TÀI SẢN CỦA HỘ GIA ĐÌNH

TÁC ĐỘNG TÀI SẢN CỦA HỘ GIA ĐÌNH

Tín dụng tiêu dùng
Tín dụng tiêu dùng là khoản vay tiền của các hộ gia đình dùng
cho mục đích tiêu dùng. Do đó, tín dụng tiêu dùng cho phép các
hộ chi tiêu vượt quá thu nhập khả dụng của hộ
Một sự gia tăng cung tiền sẽ tạo điều kiện cho các ngân hàng mở
rộng khoản cho vay tín dụng tiêu dùng  các hộ sẽ tiêu dùng
nhiều hơn ở bất cứ mức thu nhập khả dụng nào  đường tiêu
dùng dịch chuyển lên trên  AD dịch chuyển lên trên  Sản
lượng cân bằng tăng và việc làm tăng


Lãi suất thấp hơn  tạo điều kiện cho các hộ gia vay tín dụng
tiêu dùng được nhiều hơn  tiêu dùng của hộ tăng (đường tiêu
dùng dịch chuyển lên trên  AD dịch chuyển lên trên  Sản
lượng cân bằng tăng và việc làm tăng.
Tóm lại, tăng cung tiền và giảm lãi suất sẽ làm tăng cầu tiêu
dùng (do tác động tài sản và tác động của tín dụng tiêu dùng)
 gia tăng tổng cầu  tăng sản lượng cân bằng và đồng thời
tăng việc làm
M ↑  i  C0↑  AD ↑  Y↑ + việc làm ↑

37

38

CƠ CHẾ LAN TRUYỀN CỦA CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ

CƠ CHẾ LAN TRUYỀN CỦA CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ

* Ảnh hưởng đến cầu đầu tư

+ Đầu tư vào vốn vật chất

+ Đầu tư vào vốn vật chất

Sự gia tăng chi phí đầu tư sẽ làm
giảm lợi nhuận của dự án ở bất kỳ
mức lãi suất nào  ít có dự án được
đầu tư hơn  đường cầu đầu tư
dịch chuyển song song xuống dưới


Lãi suất

Quyết định đầu tư phụ thuộc vào sự so sánh giữa lợi nhuận kỳ
vọng trong tương lai và chi phí đầu tư bỏ ra ở hiện tại.
Lãi suất

Chi phí đầu tư có thể từ vốn vay hoặc
vốn của doanh nghiệp  lãi suất
càng cao  lãi vốn vay hoặc chi phí
sử dụng vốn của doanh nghiệp càng
cao  càng ít dự án có thể tạo ra được
khoản lợi nhuận tương xứng  nhu
cầu đầu tư giảm.

i1
i0

I1

I0

39
Cầu đầu tư

Sự bi quan về nhu cầu tương lai 
lợi nhuận kỳ vọng của dự án ở bất kỳ
mức lãi suất nào sẽ giảm  ít có dự
án được đầu tư hơn  đường cầu
đầu tư dịch chuyển song song
xuống dưới


i0

I1

I0

Cầu đầu tư

40

10


3/10/2016

CƠ CHẾ LAN TRUYỀN CỦA CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ
* Đầu tư vào vốn vật chất
Đối với những dự án dài hạn  các khoản lợi nhuận thu được ở
tương lai xa sẽ càng lớn và chi phí đầu tư ban đầu càng tăng với
lãi kép  những dự án này sẽ bị tác động nhiều hơn khi có sự
thay đổi của lãi suất  đường cầu đầu tư sẽ thoải hơn và cơ chế
lan truyền sẽ mạnh hơn

CƠ CHẾ LAN TRUYỀN CỦA CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ
* Đầu tư vào hàng tồn kho
3 nguyên nhân đầu tư vào hàng tồn kho: sự khẳng định giá cả sẽ
tăng; nhiều hàng hoá trải quan nhiều giai đoạn khác nhau trong
quá trình sản xuất cần thời gian đặt hàng hay phối hợp sản xuất;
điều hoà mức và tiến độ sản xuất

Chi phí đầu tư hàng tồn kho là khoản tiền lãi bị bỏ qua và các
khoản chi phí lưu kho  lãi suất giảm sẽ làm tăng khoản đầu tư
vào hàng tồn kho.
Tóm lại, tăng cung tiền  giảm lãi suất  tăng cầu đầu tư (cả
vốn vật chất và hàng tồn kho)  gia tăng tổng cầu  tăng sản
lượng cân bằng và đồng thời tăng việc làm

41

LƯỢNG HÓA CHO CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ

M ↑  i  I↑  AD ↑  Y↑ + việc làm ↑

42

LƯỢNG HÓA CHO CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ
Ta có ∆M = Dmi x ∆i

Để điều chỉnh Y = YP, thì cần điều chỉnh ∆Y = YP - Y
Để ↑ Y một lượng ∆Y , thì AD0 phải thay đổi 1 lượng
Để ↑ AD0 một lượng ∆AD0, thì I phải ↑ 1 lượng ∆I0 = ∆AD0

Để ↑ i một lượng ∆i, thì M phải ↑ 1 lượng ∆M = Dmi x ∆i
43

44

11




×