Tải bản đầy đủ (.docx) (12 trang)

Đề ôn thi lấy 9 10 THPT quốc gia môn hóa học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (89.92 KB, 12 trang )

ĐỀ THI THỬ LẤY 9-10 ĐIỂM THPT QUỐC GIA 2015-2016
MÔN: HÓA HỌC
Thời gian: 90 phút
Câu 1: Ý nghĩa của công thức kinh nghiệm ” Nhất đồng than, bán đồng sinh, lục
đồng diêm”:
A.
B.
C.
D.

Pha chế rượu
Tạo pháo bông
Pha chế thuốc chuột
Pha chế thuốc nổ đen

Câu 2: Tổng hệ số tối giản trong cân bằng phương trình:
KMnO4 + KNO2 + H2SO4  MnSO4 + K2SO4 + KNO3 + H2O
A.
B.
C.
D.

17
19
21
23

Câu 3: Một phân tử XY2 có tổng các hạt proton, notron, electron bằng 178. Trong
đó, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 54, số hạt mang điện
của X ít hơn số hạt mang điện của Y là 12. Kí hiệu hóa học của X, Y và công thức
phân tử XY2 lần lượt là :


A.
B.
C.
D.

Cu , Cl và CuCl2
Fe, S và FeS2
Ca, C và CaC2
Zn, Cl và ZnCL2

Câu 4: Thay đổi nào xảy ra khi bảo quản dung dịch H2SO4 đậm đặc lâu ngày trong
bình miệng hở :
A.
B.
C.
D.

Vẫn đục vàng do kết tủa lưu huỳnh
Có màu đen do sự than hóa chất bẩn hữu cơ có trong không khí
Sự ăn mòn bình miệng hở
Bình miệng hở hóa nâu đỏ


Câu 5: Người ta lợi dụng yếu tố nào sau đây làm tăng tốc độ phản ứng trong
trường hợp rắc men vào tinh bột đã được nấu chín để ủ rượu:
A.
B.
C.
D.


Nồng độ
Nhiệt độ
Xúc tác
Diện tính tiếp xúc

Câu 6: Chất hữu cơ khi cháy tỏa nhiệt lớn, được ứng dụng trong hàn cắt kim loại:
A.
B.
C.
D.

Metan
Axetilen
Benzen
Etilen

Câu 7: Dùng chất nào sau đây để phân biệt được các dung dịch rượu etylic, axit
axetic và glucozo :
A.
B.
C.
D.

Dung dịch AgNO3/NH3 và quỳ tím
Dung dịch nước vôi trong và quỳ tím
Dung dịch nước voi trong và dung dịch Br2
Dung dịch AgNO3/NH3 và nước vôi trong

Câu 8: Từ m (g) tinh bột sản xuất được rượu etylic với hiệu suất 40,5%. Toàn bộ
lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 550

(g) kết tủa và dung dịch A. Đun kỹ dung dịch A thì sau phản ứng thu được tổng
cộng là 650 (g) kết tủa. Giá trị của m là :
A.
B.
C.
D.

3000 (g)
2500 (g)
2000 (g)
1500 (g)

Câu 9: Khi hòa tan cùng 1 lượng kim loại A vào dung dịch HNO3 đặc, nóng và
dung dịch H2SO4 loãng thì thể tích NO2 sinh ra gấp 3 lần thể tính H2 sinh ra ( đo
cũng điều kiện), đồng thời khối lượng muối sunfat thu được bằng 0,6281 khối
lượng muối nitrat tạo thành. Kim loại A là :
A.
B.
C.

Fe
Al
Zn


D.

Cu

Câu 10: Hỗn hợp khí A chứa H2, một anken và 1 ankin. Đốt cháy hoàn toàn 90ml

A thu được 120ml CO2. Đun nóng 90ml A có Ni làm xúc tác thì sau phản ứng chỉ
còn lại 40ml một ankan duy nhất. Thể tích oxi vừa đủ để đốt cháy hoàn toàn 90ml
A:
A.
B.
C.
D.

100 ml
200 ml
300 ml
400 ml

Câu 11: Khi cho dung dịch NaOh dư vào cốc chứa dung dịch Ca(HCO3)2 trong
suốt thì trong cốc :
A.
B.
C.
D.

Có kết tủa trắng
Có sủi bọt khí
Có kết tủa trắng và sủi bọt khí
Lúc đầu có kết tủa trắng, sau khi có bọt khí xuất hiện thì kết tủa tan ngay.

Câu 12: Cho các chất sau: Cu, Fe, Ag và các dung dịch HCl, CuSO4, FeCl2 và
FeCl3. Số cặp chất có phản ứng với nhau là bao nhiêu?
A.
B.
C.

D.

7
6
5
4

Câu 13: khi cho hỗn hợp gồm K và Al vào nước, thấy hỗn hợp tan hết, điều này
chứng tỏ:
A.
B.
C.
D.

Nước dư và số mol K ≥ Al
Nước dư và số mol Al > K
Al tan hoàn toàn trong nước
Ý kiến khác

Câu 14: Dãy oxit nào dưới đây đều tác dụng được với axit?
A.
B.
C.

K2O, CaO, CuO, Al2O3
CaO, P2O5, CuO, Fe2O3, CO2
CaO, CO2, Fe2O3,ZnO


D.


CaO, N2O, CuO, ZnO, P2O5

Câu 15: Hợp chất có trong tự nhiên thuộc loại cứng nhất là :
A.
B.
C.
D.

CaCO3
Al2O3
FeO
Fe(OH)2

Câu 16: Ý nghĩa hóa học của câu : “ Lúa chiêm lấp ló ngoài bờ
Hễ nghe tiếng sấm phất cờ mà lên”:
A.
B.
C.
D.

Sấm chớp trong các cơn mưa giông làm Lúa mạ giật mình
Sấm chớp do hiện tượng phóng điện giữa các đám mây tích điện trái dấu phá
hại mùa màng
Sấm chớp đem lại nguồn cung cấp nitơ cho đất khiến cho cây cối xanh tốt và
sấm chớp làm tăng quá trình diệp lục hóa.
Sấm chớp tạo ra lực hút tĩnh điện làm bật tung gốc rễ của cây cối

Câu 17: Có 2 thùng xăng E92 , một thùng đựng đầy tới nắp, còn thùng kia thì đựng
xăng chưa đầy lắm. Nếu bị cháy thì hai trường hợp trên, trường hợp nào nguy hiểm

hơn:
A.
B.
C.
D.

Thùng đựng đầy xăng nguy hiểm hơn
Thùng đựng xăng chưa đầy lắm nguy hiểm hơn
Cả hai thùng đều nguy hiểm như nhau
Cả hai thùng đều không nguy hiểm

Câu 18: Điện phân 200ml dung dịch NaCl 2M (D=1,1g/ml) với điện cực bằng than
có màng ngăn xốp và khuấy đều. Thẻ tích H2 thoát ra là 20,832 lít (đkc) thì ngừng
điện phân. C% của chất chứa trong dung dich sau khi kết thúc điện phân là :
A.
B.
C.
D.

5,62%
6,78%
7,82%
8,32%

Câu 19: Trộn lẫn 700ml dung dịch H2SO4 60% (d=1,503g/ml) với 500ml dung
dịch H2SO4 20% (d=1,143g/ml) rồi them một lượng nước cất vào thu được dung


dịch A. Cho Zn dư tác dụng với 200ml dung dịch A thu được 2 lít H2 (đkc). CM của
dung dịch H2SO4 khi chưa thêm nước cất và thể tích của dung dịch A:

A.
B.
C.
D.

CM=6,35 và VA=17,1 lít
CM=8,52 và VA=17,1 lít
CM=6,35 và VA=21,3 lít
CM=8,52 và VA=21,3 lít

Câu 20: Thứ tự tính dẫn điện của kim loại trong câu nào là đúng:
A.
B.
C.
D.

Au > Cu > Ag > Al >Fe
Cu > Ag > Au > Fe > Al
Ag > Cu > Au > Al > Fe
Au > Al > Ag > Cu > Fe

Câu 21: Trong sắn chứa nhiều hợp chất độc nào mà người ta trước khi chế biến
phải gọt vỏ, cắt từng khúc nhỏ ngâm vào nước 1 thời gian ?
A.
B.
C.
D.

Cl- ( hợp chất clorua)
SO42- ( hợp chất sunfua)

CN- ( hợp chất xyanua)
ClO- ( hợp chất peclorua)

Câu 22: Cho khí CO đi qua ống sứ chứa 3,2g Fe3O4 đun nóng, sau phản ứng thu
được hỗn hợp rắn X gồm Fe và các oxit. Hòa tan hoàn toàn X bằng dung dịch
HNO3 loãng dư thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được lượng muối khan là :
A.
B.
C.
D.

4g
8g
16g
32g

Câu 23: Trong các khí sau đây, khí nào có thể gây cười ( tuy vậy nhưng không
được lợi dụng nó, vì rất độc):
A.
B.
C.
D.

N2
N2O
NO2
N2O5


Câu 24: Cho 5,04(g) Fe tác dụng với khí O2 1 thời gian thu được hỗn hợp rắn X.

Chia rắn X thành 2 phần. Phần 1 cho tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng thu
được 8(g) muối. Phần 2 cho tác dụng với dung dich HNO3 loãng thu được m (g)
muối. m(g) là:
A.
B.
C.
D.

7,45(g)
9(g)
8,72(g)
12,1(g)

Câu 25: Hít khí nào sau đây có thể làm biến đổi giọng nói :
A.
B.
C.
D.

Heli
Hiđrô
Hiđrô Sunfua
Metan

Câu 26: Số oxi hóa của Lưu huỳnh tăng dần trong các đơn chất và hợp chất gồm
H2SO4, S, H2S, SO2 là:
A.
B.
C.
D.


S, H2S, SO2, H2SO4
H2S, S, SO2, H2SO4
H2SO4, S, H2S, SO2
S, H2SO4, H2S, SO2

Câu 27: Tại sao tuyệt đối không ăn kết hợp giữa mì ăn liền và nước uống có ga?
A.
B.
C.
D.

Vì như vậy sẽ gây ra tiểu đường
Gây rối loạn thần kinh, ảo giác mạnh dễ gây ra tử vong .
Tạo ra khí nito dioxide gây hư võng mạc
Tạo ra khí cacbon dioxide, gây ra hiện tượng giãn dạ dày cấp tính. Thậm chí
có thể gây tử vong.

Câu 28: Sự thay đổi về khối lượng riêng, thể tích nếu để lưu huỳnh đơn tà vài ngày
ở nhiệt độ thường:
A.
B.
C.
D.

Thể tích và khối lượng riêng đều giảm
Thể tích và Khối lượng riêng đều tăng
Khồi lượng riêng tăng, thể tích giảm
Thể tích tăng, khối lượng riêng giảm



Câu 30: Những khí nào sinh ra khi cho H2SO4 đặc tác dụng với đường :
A.
B.
C.
D.

CO2 và SO2
CO và SO2
CO2 và H2S
CO và H2S

Câu 31: Hàn the ở dạng tinh thể có CTPT là :
A.
B.
C.
D.

Na2B4O7.3H2O
NaB3O6.3H2O
NaB3O6.10H2O
Na2B4O7.10H2O

Câu 32: Những hợp chất có thể được sử dụng trong giai đoạn khử nước cuối cùng
trong quy trình xử lý nước thải đô thị là :
A.
B.
C.
D.


Clo, Ozon, Lưu huỳnh đioxit, canxi cacbua
Tia cực xanh, Axit hipoclorơ, Ozon, Clo, Quỳ tím
Clo, axit hipoclorơ, cloramin, đioxit clo, ozon, tia cực tím
Tia cực tím, clo, ozon, đioxit clo, quỳ tím

Câu 33: Nhà thơ quá cố Xuân Diệu có từng viết:
“…Bà mẹ ở miền Nam Việt Nam
Thương con thai nghén giữa hờn căm;
Đợi ngày thấy mặt trên tay bế,
Con bỗng trong thai chết giữa mầm!...”

Ý của câu “ Con bỗng trong thai chết giữa mầm” của cố thi sĩ Xuân Diệu đã nói
đến hiện tượng gì khiến “ Con trong thai chết”, biết bài thơ lấy cảm hứng từ trước
lúc Mỹ thử bom hạt nhân trên Thái Bình Dương.
A.
B.
C.
D.

Mưa axit
Mưa phóng xạ
Mây ngũ sắc
Mây sóng thần


Câu 34: Trộn 200ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M với V lít dung dịch HCl 1M thu
được dung dịch X. Cho 0,12 mol Ba vào dung dịch X, sau phản ứng hoàn toàn lọc
lấy kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 15 gam
chất rắn. Tìm Vmax
A.

B.
C.
D.

Vmax=200ml
Vmax=180ml
Vmax=160ml
Vmax=140ml

Câu 35: Cần bao nhiêu gam oleum A có công thức H2SO4.3SO3 để pha vào 100ml
dung dịch H2SO4 (D=1.31g/ml) để tạo ra oleum có %mSO3=10%
A.
B.
C.
D.

612(g)
494(g)
312(g)
594(g)

Câu 36: Độ hoạt động hóa học phi kim tăng đân của Br, Cl, S và F là:
A.
B.
C.
D.

SBrCl

F<Cl>Br
Câu 37: Hóa chất tối thiểu để nhận biết các lọ mất nhãn đựng : CH4, CO, CO2,
SO2,NO2 là:
A.
B.
C.
D.

1
2
3
4

Câu 38: Aren( aromaticsé: có mùi) là một trong những thành phần chính của xăng
dầu nên mùi của xăng dầu là mùi của aren, nhưng có rất nhiều người nói đi xa hôi
xăng quá! Vậy ta nên hiểu:
A.
B.
C.
D.

Aren là hydrocacbon thơm
Aren là hydrocacbon thối
Aren là những hydrocacbon có mùi đặc trưng
Aren là những hydrocacbon có hương thơm


Câu 39: Hợp chất hữu cơ ở điều kiện nhiệt độ,áp suất, xúc tác thích hợp thì có thể
tham gia phản ứng trùng lặp là:

A.
B.
C.
D.

CH3-CH3
HCCH=CH2
CH3-CH2-CCl3
CH2=CH-Cl

Câu 40: Đốt cháy hoàn toàn a(g) chất hữu cơ chứa C,H,O cần vừa đủ 1,344 lít O2
(đkc).Cho toàn bộ sản phẩm cháy sinh ra qua dung dịch nước vôi trong dư thấy
xuất hiện 5 gam kết tủa đồng thời khối lượng bình tăng 2,92 gam. CTPT của A là :
A.
B.
C.
D.

C2H6O
CH2O
C5H8O2
C3H5O

Câu 41: Trong bình kín có thể tích V lít chứa 1,6 gam khí oxi và 14,4 gam hỗn hợp
bột M gồm : CaCO3, MgCO3, CuCO3và C. Nung bình hoàn toàn và rồi đưa về
nhiệt độ ban đầu thấy áp suất tăng 5 lần so với ban đầu ( V rắn coi như ko đáng
kể). Tỉ khối của hh khí sau nung so với nitơ 1nung có khối lượng bằng 6,6 gam đem hòa tan vào dung dịch HCl dư thấy còn 3,2
gam rắn không tan và không có khí thoát ra. Tính phần trăm theo khối lượng của
MgCO3 trong hh đầu ?

A.
B.
C.
D.

29,17%
10,42%
17,36%
43,05%

Câu 42: Thêm 2,16 gam Al vào dung dịch HNO3 loãng lạnh vừa đủ thì thu được
dung dịch X và không thấy khí thoát ra. Thêm dung dịch NaOH vào dung dịch đến
kết tủa vừa tan hết thì số mol NaOH đã dùng là:
A.
B.
C.
D.

0,16 mol
0,32 mol
0,19 mol
0,35 mol


Câu 43: Oxi hóa 9,2 gam rượu etylic bằng CuO đun nóng được 13,2 gam adehit,
axit, rượu chưa phản ứng và nước. Hỡn hợp này tác dụng với Na dư sinh ra 3,36 lít
H2(đkc). Phần trăm khối lượng rượu bị oxi hóa là bao nhiêu?
A.
B.
C.

D.

25%
75%
35%
65%

Câu 44: Hỗn hợp A gồm C2H2, C2H4 và H2 có tỉ khối so với H2 là 115:14. Đun
nóng A trong một bình kín ( chỉ chứa xúc tác Ni) sau 1 thời gian thu được hỗn hợp
khí B có thể tích 20,16 lít, B làm mất màu vừa đủ 300ml dung dịch Br2 2M. Khi
đốt B thấy tốn V lít O2. Hãy xác định V, biết tỉ lệ thể tích của C2H2 và C2H4 là 3:5.
Khí đo ở đkc.
A.
B.
C.
D.

57,12 lít
63,21 lít
45,32 lít
58,1 lít

Câu 45: X là hỗn hợp hai hidrocacbon đồng đẳng kế tiếp, tỉ khối X so với H2 bằng
15,8. Lấy 9,48 gam X lội vào 150 gam dung dịch chứa xúc tác thích hợp thì thu
được dung dịch Y và có 4,704 lít (đkc) hỗn hợp khí Z thoát ra, tỉ khối của Z so với
H2 bằng 16. C% của anđehit trong dung dịch Y là :
A.
B.
C.
D.


1,5%
2,675%
1,728%
3,372%

Câu 46: Trùng hợp 7,25 gam stiren sau phản ứng thêm 400ml dung dịch brom
0,125M khuấy đều cho phản ứng hoàn toàn. Sau đó lại thêm lượng dư dung dịch
KI, toàn bộ I2 sinh ra cho phản ứng vừa hết với 90ml dung dịch Na2S2O3 1M. Tính
số gam polime tạo ra?
A.
B.
C.
D.

6,73(g)
12,58(g)
8,62(g)
6,6(g)


Câu 47: Hỗn hợp X gồm ancol etylic và 1 ancol đa chức Y. Đốt cháy hoàn toàn m
gam X thu được 0,6 mol CO2 và 0,85 mol H2O. Mặt khác, nếu cho m gam X tác
dụng với Na dư thì thu được 0,225 mol H2. Thành phần % khối lượng của Y trong
X là :
A.
B.
C.
D.


34,56%
63,21%
54,12%
57,14%

Câu 48: Hòa tan hoàn toàn 5,49 gam Al vào dung dịch NaOH dư thu được khí thứ
nhất. Cho 1,896 g KMnO4 tác dụng hết với axit HCl đặc, dư được khí thứ 2. Nhiệt
phân hoàn toàn 12,25 gam KClO3 có xúc tác được khí thứ 3. Đốt cháy hoàn toàn
lượng khí ở trên trong 1 bình kín, sau đó làm lạnh bình để hơi nước ngưng tụ hết
và giả thiết các chất tan hết vào nước thu được dung dịch E. C% của dung dịch E :
A.
B.
C.
D.

34,3%
25,2%
28,85%
35,1%

Câu 49: Cho 166 gam hỗn hợp X gồm HCOOH, C2H5OH và CH3COOCH3. Chia X
ra làm 3 phần.
+Phần 1: Cho tác dụng với Na vừa đủ thu được 4,48 lít H2 ở đkc.
+Phần 2: Tác dụng vừa đủ với 400ml dung dịch NaOH 2M đun nóng.

+Phần 3( có khối lương bằng phần 2) tác dụng với dung dịch NaHCO3 dư thu được
8,96 lít khí ở đkc.
Khối lượng của C2H5OH trong hỗn hợp ban đầu là bao nhiêu?
A.
B.

C.
D.

74 gam
46 gam
54 gam
32 gam


Câu 50: Trộn đều 83 gam hỗn hợp bột Al, Fe2O3 và CuO rồi tiến hành phản ứng
nhiệt nhôm. Giả sử chỉ xảy ra 2 phản ứng khử oxit thành kim loại. Chia hỗn hợp
sau phản ứng thành 2 phần có khối lượng chênh lệch nhau 66,4 gam. Lấy phần có
khối lượng lớn hơn hòa tan trong dung dịch H2SO4 dư thu được 23,3856 lít H2
(đkc), dung dịch X và chất rắn. Lấy 1/10 dung dịch X cho tác dụng vừa đủ với 200
ml dung dịch KMnO4 0,018M ( Mn7+ bị khử thành Mn2+). Hòa tan phần có khối
lượng nhỏ bằng dung dịch NaOH dư thì thấy còn lại 4,736 gam rắn không tan. Cho
biết trong hỗn hợp ban đầu, nCuO : nFe2O3 =3:2, % mỗi oxit kim loại bị khủ là :
A.
B.
C.
D.

Fe2O3 =30%, CuO= 90%
Fe2O3 =50%, CuO= 60%
Fe2O3 =70%, CuO= 40%
Fe2O3 =50%, CuO= 80%




×