Tải bản đầy đủ (.doc) (201 trang)

Thuyết minh đồ án tốt nghiệp ĐH Ngành Xây Dựng Dân Dụng Công Nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.55 MB, 201 trang )

Đồ Án Tốt Nghiệp Đại Học Năm 2015
LỜI NÓI ĐẦU
Trong sự nghiệp công nghiệp hoá,hiện đại hoá của đất nước,ngành xây dựng cơ
bản đóng một vai trò hết sức quan trọng.Cùng với sự phát triển mạnh mẽ của mọi lĩnh
vực khoa học và công nghệ,ngành xây dựng cơ bản đã và đang có những bước tiến
đáng kể.Để đáp ứng được các yêu cầu ngày càng cao của xã hội,chúng ta cần một
nguồn nhân lực trẻ là các kỹ sư xây dựng có đủ phẩm chất,năng lực,tinh thần cống
hiến để tiếp bước các thế hệ đi trước,xây dựng đất nước ngày càng văn minh và hiện
đại hơn.
Sau 2 năm học tập và rèn luyện tại trường Đại Học Công Nghệ Giao Thông
Vận Tải, đồ án tốt nghiệp này là một dấu ấn quan trọng đánh dấu việc một sinh viên
đã hoàn thành nhiệm vụ của mình trên ghế giảng đường Đại học. Trong phạm vi đồ án
tốt nghiệp của mình, em đã cố gắng để trình bày toàn bộ các phần việc thiết kế và thi
công công trình:
“ Ký Túc Xá -Trường Cao Đẳng Xây Dựng Số 1 ”. Nội dung của đồ án gồm 3 phần:
- Phần 1: Kiến trúc công trình.
- Phần 2: Kết cấu công trình.
- Phần 3: Thi công.
Em xin chân thành cảm ơn các cán bộ hướng dẫn khoa học đã tận tình giảng
dạy,truyền đạt những kiến thức quý giá của mình cho em cũng như các bạn sinh viên
khác trong suốt những năm học qua.Đặc biệt, đồ án tốt nghiệp này có sự tận tình
hướng dẫn của thầy TH.S: Nguyễn Duy Hưng .Xin cám ơn gia đình, bạn bè đã hỗ trợ
và động viên trong suốt thời gian qua để em có thể hoàn thành đồ án ngày hôm nay.
Thông qua đồ án tốt nghiệp,em mong muốn có thể hệ thống hoá lại toàn bộ
kiến thức đã học cũng như học hỏi thêm các lý thuyết tính toán kết cấu và công nghệ
thi công đang được ứng dụng cho các công trình nhà cao tầng của nước ta hiện nay.Do
khả năng và thời gian hạn chế, đồ án tốt nghiệp này không thể tránh khỏi những sai
sót.Em rất mong nhận được sự chỉ dạy và góp ý của các thầy cô cũng như của các bạn
sinh viên khác để có thể thiết kế được các công trình hoàn thiện hơn sau này.
Hà Nội, ngày 16 tháng 10 năm2015


Sinh viên
Nguyễn Trung Thành

SV : Nguyễn Trung Thành _ Lớp : 64DLDD01
Trang 1


Đồ Án Tốt Nghiệp Đại Học Năm 2015

Nhận Xét của Giáo Viên Hướng Dẫn:

Nhận Xét của Giáo Viên Phản Biện:

1.TÊN CÔNG TRÌNH THIẾT KẾ,ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG
a.Tên công trình:
“Ký Túc Xá - Trường Cao Đẳng Xây Dựng Số 1”
b. Địa điểm:
- Phường Thanh Xuân ,thành phố Hà Nội
- công trình được xây dựng trên khu đất có kích thước là 50x90(m) , diện tích 4500m 2
. kích thước của công trình là 23,7x69 (m).

SV : Nguyễn Trung Thành _ Lớp : 64DLDD01
Trang 2


Đồ Án Tốt Nghiệp Đại Học Năm 2015
- Quy mô, công suất, cấp độ công trình
+ Quy mô
- Tổng số tầng: 10
- Chiều cao tầng 2-10 : 3,6m;


- Chiều cao tầng trệt : 3,9 m;
- Chiều cao tầng kỹ thuật : 3,6m

- Tổng chiều cao công trình: 39,6 m

- Tổng diện tích sàn xây dựng: 1635m 2

+ Cấp công trình: Công trình xây dựng đạt tiêu chuẩn cấp II (Theo TCVN 2748:1978)
2. Sự cần thiếu phải đầu tư xây dựng
a.Nhiệm vụ ,chức năng của công trình
Công trình “Ký Túc Xá - Trường Cao Đẳng Xây Dựng Số 1” được xây dựng
theo quy hoạch được Bộ Xây Dựng phê duyệt,nhằm mục đích phụ vụ cho nhu cầu nhà
ở cho sinh viên .Do đó , kiến trúc công trình đòi hỏi không những đáp ứng đầy đủ các
công năng sử dụng mà còn phù hợp với kiến trúc tổng thể nơi xây dựng công trình và
phù hợp với quy hoạch chung.
b.Hiện trạng của khu vực xây dựng
-Khu đất xây dụng nằm trong khu vực có quy hoạch ổn định , hê thống hạ tầng kỹ
thuật xung quanh đã hoàn chỉnh .hơn nữa mặt bằng khu đất rất bằng phẳng các công
phụ cận tương đối xa mặt bằng thi công nên rất thuận lợi cho việc thi công xây dựng.
c.Nhu cầu phải đầu tư xây dựng
- Cùng với sự phát triển chung của đất nước ,của địa phương đồng thời mật độ dân
số tăng nhanh nên việc xây dựng ký túc xá là nhu cầu tất yếu nhằm giải quyết được
vấn đề phòng ở , một vấn đề cấp thiêt hiện nay tại các trường đại học cao đẳng. Do đó
công trình “Ký Túc Xá - Trường Cao Đẳng Xây Dựng Số 1” được thực hiện.
- Góp phần làm đẹp thêm cảnh quan kiến trúc của trường Cao Đẳng Xây Dựng.
3.GIỚI HẠN CỦA ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
a.Mục tiêu ,nhiệm vụ của đồ án tốt nghiệp
Công trình là trụ sở làm việc cao tầng nằm trong một khu vực đang xây dựng.Vì
vậy nhiệm vụ của ĐATN là thiết kế kiến trúc một cách hợp lý, phù hợp với cảnh quan,

thuận tiện cho người sử dụng,không gian kiến trúc thống nhất, trang nghiêm, hiện đại,
màu sắc hài hòa tươi sáng tạo điểm nhấn cho tổng thể kiến trúc của thành phố Quảng

SV : Nguyễn Trung Thành _ Lớp : 64DLDD01
Trang 3


Đồ Án Tốt Nghiệp Đại Học Năm 2015
Bình. Bên cạnh đó kết cấu phải bền vững và chắc chắn, đưa ra giải pháp thi công, tổ
chức thi công công trình một cách tốt nhất mà không chậm tiến độ và không làm ảnh
hưởng đến các công trình xung quanh.
Tập tiến hành nghiên cứu khoa học và khả năng bảo vệ một vấn đề khoa học cụ
thể.
b.Phạm vi giải quyết vấn đề đồ án tốt nghiệp
Với thời gian không cho phép trình bày đầy đủ các nội dung hạng mục công trình
nên đồ án chỉ trình bày một số nội dung với yêu cầu nhiệm vụ được giao như sau:
− Phần kiến trúc : khối lượng 10%
− Phần kết cấu 45% gồm :phần than :30% +Nền móng : 15%
− Phần thì công : khối lượng 45%
4.CẤU TRÚC CỦA ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Cấu trúc bản thuyết minh ĐATN bao gồm các chương mục chính sau:
Mở đầu.
1.

Tên công trình thiết kế, địa điểm xây dựng.

2.

Sự cần thiết phải đầu tư xây dựng.


3.

Giới hạn của đồ án tốt nghiệp.

4.

Cấu trúc của đồ án tốt nghiệp.

Chương 1. Cơ sở thiết kế
Chương 2. Kiến trúc
Chương 3. Kết cấu
Chương 4. Thi công
Kết luận.
Tài liệu tham khảo.
Phụ lục tính toán.
CHƯƠNG 1 : CƠ SỞ THIẾT KẾ
1.1.ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
1.1.1.Địa hình ,khí hậu khu vực
Khu vực khảo sát ở thành phố Hà Nội mang tính chất khí hậu nhiệt đới gió mùa,
có sự phân hoá sâu sắc của địa hình và chịu ảnh hưởng khí hậu miền Bắc nước ta.

SV : Nguyễn Trung Thành _ Lớp : 64DLDD01
Trang 4


Đồ Án Tốt Nghiệp Đại Học Năm 2015
Trong năm có hai mùa rõ rệt: mùa mưa từ tháng 3 đến tháng 9 và mùa khô, lạnh từ
tháng 10 đến tháng 3 năm sau.
Nhiệt độ trung bình các tháng trong năm khoảng 250C – 260C. Tổng lượng mưa trung
bình hàng năm từ 2.000 mm – 2.500 mm, tập trung vào các tháng 9, 10, 11. Độ ẩm

tương đối 83 – 84%
Thành phố Hà Nội có vùng đồng bằng nhỏ hẹp, địa hình tương đối bằng phẳng, đất
đai kém phì nhiêu; độ cao trung bình 2,1m, độ dốc nhỏ, chỉ khoảng 0,2%. Đây là nơi
tập trung dân cư và các cơ sở hạ tầng kinh tế chủ yếu của TP Hà Nội.
1.1.2.Địa chất thủy văn
− Khu vực đã được khoan thăm dò để xây dựng nhà cao tầng.
Bảng : Bảng tính chất cơ lý của các lớp đất
Chiều
w
WL
γw
γs
stt Lớp đất
dày
(T/m3) (T/m3) (%) (%)
(m)
1
Đất trồng
0.5
17
2
Sét 3
3.5
18.4
26.5
38 45
3
sét 5
2
18.1

26.9
43 46
4
Cát pha 1
7
20.5
26.6
18 21
5
sét pha 4
5
18.5
26.8
30 36
6
Cát pha 3
6
19.5
26.8
24 27
7
Cát pha 2
2
19.2
26.5
22 24
8
Cát trung1 4
19.2
26.5

23
9
Cuội sỏi
8
19.2
26.5
18
Mực nước ngầm nằm ở độ sâu -4m so với cốt thiên nhiên
1.1.3.Khí hậu

wp
(%)

ϕII

26
27
15
22
21
18

17
11
22
16
16
18
30
35


(o)

cII
(kPa)

E
(kPa)

27
14
20
10
21
25

10000
4000
18000
10000
10000
14000
18000
31000

Theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4088-85, số liệu khí hậu trong thiết kế xây dựng
thuộc địa phận nằm trong khu vực Bắc Bộ có các thông số như sau:
a.Nhiệt độ trung bìh năm : t0tb = 28 0C
Trong đó : tháng nóng nhất là tháng 6,7 ,nhiệt độ cực đại trung bình là 39,4 0C
Tháng lạnh nhất là tháng 11, nhiệt độ cực tiêu trung bình là 9,4 0 C

b. Độ ẩm không khí:
Độ ẩm không khí tương đối trung bình năm
Độ ẩm không khí tháng cao nhất (tháng 2 )
Độ ẩm không khí tháng thấp nhất (tháng 7 )
c.Các hướng gió chính :

SV : Nguyễn Trung Thành _ Lớp : 64DLDD01
Trang 5

: 84,4%
: 90,8%
: 73,6%


Đồ Án Tốt Nghiệp Đại Học Năm 2015
Hướng gió chủ đạo mùa hè

: Hướng Tây Nam : 14% - 35%
Hướng đông nam : 14% - 35%
Hướng gió chủ đạo vào mùa đông : Hướng Tây Bắc : 20% - 53%
Lượng mưa trung bình năm là 2.000 - 2.300mm/năm vào tháng 9,10,11
1.1.4.Môi trường sinh thái
Công trình được xây dựng trên khu vực bãi đất trống tương đối rộng rãi nên
không khí thông thoáng trong lành. Môi trường sinh thái ở khu vực này không bị ô
nhiễm về không khí và nguồn nước
1.2.ĐIỀU KIỆN XÃ HỘI KỸ THUẬT
1.2.1.Điều kiện xã hội
Đây là khu vực nằm trong vùng quy hoạch phát triển của thành phố Hà Nội. Tình
hình an ninh chính trị xung quanh khu vực xây dựng rất đảm bảo.Các chính sách phát
triển khu vực theo quy hoạch của tỉnh.

1.2.2. Điều kiện kỹ thuật
a. Đường giao thông
Công trình tiếp giáp với đường qui hoạch của TP Hà Nội nên có lượng giao thông
qua lại khá lớn, công trình giáp với đường giao thông nội bộ đủ rộng, rất thuận lợi cho
nhu cầu đi lại và việc vận chuyển phục vụ cho công tác thi công và cấp điện nước.
b. Thông tin liên lạc
Do công trình được xây dựng trên địa bàn TP Hà Nội đặc biệt gần gần với các
khu đô thị nên thông tin liên lạc phá triển rất mạnh mẽ.Với đặc thù môi trường nên hệ
thốngthông tin liên lạc viễn thông, di động hay mạng internetđều được Viettell cung
cấp.
c. Mặt bằng xây dựng
Khu đất xây dựng công trình hệ thống hạ tầng kỹ thuật xung quanh đã được
UBND Thành phố Hà Nội, quy hoạch hoàn chỉnh.Mặt bằng khu vực xây dựng công
trình tương đối rộng và bằng phẳng, có khoảng cách với các công trình phụ cận ,rất
thuận lợi cho việc bố trí máy móc và xe cơ giới trong quá trình thi công.
d. Điện
Điện cung cấp cho công trình được lấy từ lưới điện chung của thành phố rồi qua
trạm biến áp nội bộ chung cung cấp tới công trình.

SV : Nguyễn Trung Thành _ Lớp : 64DLDD01
Trang 6


n Tt Nghip i Hc Nm 2015
e. Cp thoỏt nc
- Cp nc:
Ngun nc ly t mng li cp nc phõn phi trong khu vc ca thnh ph.
Ngun cp nc ca khu vc núi chung l thun li v n nh do s dng ca nh
mỏy nc. H thng ng ng c b trớ ngm cp nc ti b cha, b trớ trm
bm cp cho cỏc khu chc nng v nh cao tng.

-Thoỏt nc:
Thoỏt nc thi v nc sinh hot khu vc xõy dng c x lý m bo cỏc
tiờu chun hin hnh v v sinh mụi trng ca Vit Nam trc khi x vo h thng
cng thoỏt nc thnh ph.
f) Khả năng cung cấp nguyên vật liệu:
Vật liệu xây dựng đợc mua trực tiếp từ các đại lý trong khu vực bảo đảm đủ, đúng
chủng loại, vận chuyển thuận tiện.
g. Tỡnh hỡnh nhõn lc xõy dng
Nhõn lc xõy dng trờn a bn v khu vc lõn cn khỏ ụng o v cú tay ngh.
Do vy n v thi cụng cú th ỏp ng s lng nhõn cụng khi cn thit.
1.3. BIấN CH, T CHC
1.3.1.S t chc qun lý
Tr s lm vic Trng Cao ng Xõy Dng
1.3.2.T chc, biờn ch
- Tng 1: Bao gm nh bp, cng tin , khu k thut in nc iu hũa thụng giú,
cỏc phũng kho, phũng thu rỏc. Khụng gian cũn li l h thụng giao thụng, v trớ ca
thang mỏy v cu thang b.
- Tng 2-9 : cỏc phũng ca sinh viờn
CHNG 2 .KIN TRC
2.1.QUY HOCH TNG MT BNG
Thit k tng mt bng tuõn th cỏc quy nh v s tng , ch gii xõy dng v ch
gii ng , din tớch xõy dng do c quan cú chc nng lp . Cụng trỡnh ó c
nh hỡnh v hng phỏt trin , c v quy mụ v chc nng , khụng gian s dng .

SV : Nguyn Trung Thnh _ Lp : 64DLDD01
Trang 7


Đồ Án Tốt Nghiệp Đại Học Năm 2015
Quy hoạch tổng mặt bằng cũng đã tính đến các giải pháp giao thông nội bộ xũng như

cây xanh cảnh quan làm tăng yếu tố môi sinh ,cải thiện môi trường ,giảm bớt bụi cho
khu đất. Khoảng cách công trình với tường rào các khu lân cận cũng được tính toán
với khoảng cách của công trình với tường rào khu lân cận cũng được tính toán với
khoảng cách tối thiểu là 6,6m để đảm bảo khoảng ngăn cháy khi có sự cố cháy nổ.
Nhìn chung , cách bố cục tổng mặt bằng là nhằm giải quyết cách tốt nhât về cơ cấu
không gian, giao thông và cảnh quan kiến trúc , đáp ứng đầy đủ các yêu cầu về tiện ích
công cộng.
2.2.KIẾN TRÚC CÔNG TRÌNH
2.2.1 Dây chuyền công năng và cấp công trình
a. Dây chuyền công năng:
b.Cấp công trình
+ Cấp công trình: Công trình xây dựng đạt tiêu chuẩn cấp II (Theo TCVN 2748:1978)
2.2.2.Xác đinh diện tích công trình
- Tổng số tầng: 10
- Chiều cao tầng 2-10 : 3,6m;
- Tổng chiều cao công trình: 39,6 m

- Chiều cao tầng trệt : 3,9 m;
- Chiều cao tầng kỹ thuật : 3,6m
- Tổng diện tích sàn xây dựng: 1635m 2

+ Cấp công trình: Công trình xây dựng đạt tiêu chuẩn cấp II (Theo TCVN 2748:1978)
2.2.3.Phương án thiết kế công trình
a.Giải pháp về bố trí mặt bằng công trình
Căn cứ theo chức năng sử dụng và đặc điểm khu đất,giải pháp thiết kế kiến trúc cho
công trình chính như sau:
Tổ chức mặt bằng theo trục chính thiết kế theo hình chữ nhật để tạo hướng đón cho
công trình vào hướng tốt nhất.Với mặt bằng tách rẽ các dãy căn hộ và đối xứng nhau
qua mỗi sãnh tầng tạo độ thông thoáng cho mỗi căn hộ.Khu vực giao thông đứng bố trí
03 thang máy thiết kế đối xứng nhau qua trục khối nhà và ở giữa là hai cầu thang bộ

được đặt ở vị trí trung tâm của toà nhà,thuận tiện cho giao thông.Từ tầng 1 đến tầng 9
thông qua sảnh tầng tiếp nối với hành lang giữa thuận tiện cho việc đi lại, giao dịch
cũng như mọi hoạt động khác.
b. Giải pháp về mặt đứng công trình

SV : Nguyễn Trung Thành _ Lớp : 64DLDD01
Trang 8


Đồ Án Tốt Nghiệp Đại Học Năm 2015
Về giải pháp thiết kế không gian và xử lý chi tiết mặt đứng.Đề xuất lựa chọn giải
pháp hiện đại phù hợp với công trình xây dựng Công nghiệp hoá,Hiện đại hoá.
Với giải pháp tạo hình khối hướng nhìn ra mặt đường chính là một giải pháp tốt cho
kiến trúc công trình đô thị,lối kiến trúc giản dị, trong sáng và đậm nét hiện đại.
Mặt đứng công trình từ tầng 2 đến tầng 9 xử lý những khối ban công,lô za tận dụng
nguồn ánh sáng từ bên ngoài phục vụ cho việc phơi đồ đạc trong gia đình.
c.Giải pháp về cấu tạo và mặt cắt
Để thấy rõ về cấu tạo các chi tiết bên trong công trình củng như biết được chiều cao
các tầng, giải pháp mặt cắt sử dụng là hai mặt cắt cơ bản nhất.
d.Giải pháp về kỹ thuật
+ Về giải pháp thông gió
Hệ thống thông gió giữa các tầng của công trình được bố trí ngay cạnh cầu thang bộ
giúp cho các tầng luôn được thông gió kịp thời,lắp đặt các hệ thống thông gió khẩn cấp
nhằm đảm bảo khi có sự cố hoả loạn,mọi người có thể thoát dễ dàng.
Hệ thống cấp khí tươi bổ sung: Lắp đặt một quạt thổi ở trên mái nhà cấp gió vào
một đường ống chính để đưa xuống,có nhánh rẽ vào các tầng và dẫn đến các phòng và
cấp gió vào bằng một miệng thổi gió ở trên trần thổi xuống các phòng.
Hệ thống thải khí nóng ở khu vệ sinh và hàng lang các tầng: ở mỗi khu vệ sinh sẽ có
một hệ thống đường ống hút, không khí ở hành lang sẽ tràn vào khu vệ sinh và được
hút vào đường ống từ dưới tầng 1 đến mái nhà. Đầu ống trên mái có lắp một quạt hút

khí trong đường ống và thải ra trên mái.
Khí nóng trong các phòng làm sẽ rò ra hành lang và tràn vào khu vệ sinh nên trong
các phòng điều hoà sẽ được thông thoáng.
+ Về giải pháp chiếu sáng
Công trình được thiết kế với các ban công, lôgia,cửa sỗ,vách kính lớn xung quanh để
lấy ánh sáng tự nhiên. Ngoài ra thiết kế hệ thống ánh sáng nhân tạo.
Tại khu vực hành lang bố trí các bóng đèn áp trần hình tròn.Trong phòng khách sử
dụng bóng đèn neon kết hợp đèn trang trí;phòng ngủ bố trí đủ ánh sáng hoặc kết hợp

SV : Nguyễn Trung Thành _ Lớp : 64DLDD01
Trang 9


Đồ Án Tốt Nghiệp Đại Học Năm 2015
trang trí anh sáng theo phong thủy;phòng vệ sinh bố trí một bóng đèn compact và bố
trí ánh sáng tại ban công và lô gia.
Ngoài sân trước nhà bố trí hệ thống bóng đèn cao áp chiếu sáng toàn sân về đêm.
Công tác thiết kế hệ thống chiếu sáng phải tuân thủ theo TCXDVN 333 : 2005.
+ Giải pháp bố trí giao thông công trình
Khu vực giao thông đứng bố trí 02 thang máy thiết kế đối xứng nhau qua trục khối nhà và ở
giữa là hai cầu thanh bộ được đặt ở vị trí trung tâm của toà nhà, thuận tiện cho giao thông.Từ
tầng 2 đến tầng 10 thông qua sảnh tầng tiếp nối với hành lang giữa thuận tiện cho việc đi lại,
giao dịch cũng như mọi hoạt động khác.
Công trình nằm trên trục đường chính của thành phố nên việc đi lại từ công trình ra
ngoài và ở ngoài vào rất thuận tiện.Tầng 1 của công trình một bãi đỗ xe lớn, mọi hoạt
động giao thông đi lại giữa công trình với bên ngoài phải qua nơi này.
e.Giải pháp cung cấp điện nước, thông tin liên lạc
+ Cung cấp điện
Nguồn điện trực tiếp lấy từ trạm biến áp 100- 250KVA(Xây mới trên khu đất) Mạng
điện chia làm 2 hệ thống chính: dùng cho sinh hoạt và cho hệ thống ĐHKK.

Điện cho công trình chủ yếu phục vụ cho chiếu sáng,các thiết bị như (vi tính, quạt,
điện thoại...) và đặc biệt là hệ thống điều hoà không khí dùng cho các phòng.
Dây dẫn trong nhà đặt trong ống nhựa chôn trong tường, trần và hộp kỹ thuật.
Tủ điện và cáp chính ngoài nhà:Tủ điện tổng đặt tại trạm biến thế.Máy phát điện dự phòng
cung cấp 2 nguồn điện có dự phòng,không có dự phòng cho công trình.
Hệ thống đường dây, aptomat, cầu
chì, ổ cắm,…

TĐ cấp cho Điều
hòa Thông gió

TĐ cấp cho Đèn quạt
ổ cắm tầng hầm- 24

SV : Nguyễn Trung Thành _ Lớp : 64DLDD01
Trang 10

TĐcấp cho đèn cầu
thang thoát hiểm sự
cố thang bộ

TĐ cấp cho HT thang
máy-Tăng áp thang


Đồ Án Tốt Nghiệp Đại Học Năm 2015

Trạm BA 250
KVA


MÁY BIẾN ÁP

MÁY PHÁT ĐIỆN
diezen

+ Cấp thoát nước
Hệ thống cấp thoát nước được thiết kế theo tiêu chuẩn: TCXDVN 33-2006
+ Cấp nước
Nước cấp cho công trình lấy từ đường ống cấp nước chảy dọc theo quốc lộ 1A.
Nước dùng cho sinh hoạt tập trung vào bể ngầm,rồi dùng bơm áp lực bơm thẳng vào
các hệ thống đường ống cấp nước trong nhà,có thể bơm lên bể chứa trên mái rồi xử
trực tiếp.Dùng giếng đóng kết hợp bơm phục vụ tưới cây,công tác PCCC.
- Bể chứa trên mái sử dụng 3 bình INOX loại 300lít
- Bể nước ngầm xây dựng 4 bể chứa dung tích mỗi bể là 40m3
+ Thoát nước
Nước sinh hoạt sau khi xử lý lắng lọc qua bể tự hoại dẫn ra hệ thống cống ngầm dẫn
tới cống thoát nước của thành phố nằm dọc đường hưu nghị quanh công trình
Trên mặt bằng tổng thể công trình còn có hệ thống cống thu nước mưa bể mặt công
trình và được đưa ra cống chung đường.
+ Thoát nước sinh hoạt:
Nước sinh hoạt chủ yếu ở các thiết bị vệ sinh tầng.Nước thoát đưa vào ống thoát trục
đứng dẫn xuống hầm tự hoại,không phải dùng van giảm áp,do nước thoát luôn bị triệt
tiêu áp lực khi bám theo thành ống,nên phải chọn tiết diện ống hợp lý.
+ Thoát nước mưa trên mái:Tính toán đường ống thoát hợp lý,phân bố đều, tránh nước
dồn dập gây tràn ống tạo áp lực bất lợi cho thành ống và nền cống thu nước.
Hệ thống thoát nước mưa:Dùng cống xây gạch đặc,đậy đan thoát nước bằng thép rồi
thoát hệ thống thoát nứơc chung của khu vực. Hệ thống nước thải khu vệ sinh tập
trung vào các bể tự hoại và thoát ra hệ thống chung sau khi đã xử lý cục bộ.
+ Thông tin liên lạc


SV : Nguyễn Trung Thành _ Lớp : 64DLDD01
Trang 11


n Tt Nghip i Hc Nm 2015
H thng ng in thoi,truyn hỡnh cỏp,internet thit k ng b trong cụng
trỡnh,m bo cỏc ng cỏp dn n cỏc phũng vi cht lng truyn dn cao.
+ Gii phỏp phũng chỏy v cha chỏy, thoỏt ngi khi cú s c
Mi tng b trớ 2-3 hng nc cha chỏy gn 2 bung thang b m bo khong
cỏch ti tt c cỏc im khụng quỏ 20m,chiu cao hp lng phun cỏch sn 1,05m.
Mi tng u b trớ 3 v trớ bỡnh khớ CO2 bỡnh bt theo quy nh phũng chỏy cha
chỏy theo TCVN 2622-95 phũng chỏy cha chỏy cho nh v cụng trỡnh.
Tt c cỏc cn h u cú ca i liờn h trc tip vi hnh lang trung tõm v cỏc
bung thang mỏy, thang b.
Vt liu xõy dng trong cụng trỡnh l nhng vt liu khú chỏy v chng chỏy.
Cỏc thit b in,mng chn theo tiờu chun an ton,cht lng,khụng gõy chỏy.
2.2.3. Gii thiu cỏc bn v kin trỳc:
Bản vẽ kiến trúc bao gồm:
- KT.01: Tổng mặt bằng
- KT.02: Mặt bằng tầng 1, mặt bằng tầng 2-9(điển hình)
- KT.03: mặt bằng mái
- KT.04: Mặt đứng trục 1-8
- KT.05: Mặt đứng trục A-D
- KT.06: Mặt cắt A-A
- KT.07: Mặt cắt 1-1;2-2
CHNG 3: KT CU
3.1.C S LA CHN S KT CU
3.1.1.La chn gii phỏp kt cu
La chn h kt cu chu lc cho cụng trỡnh cú vai trũ quan trong to tin c
bn ngi thit k cú c nh hng thit lp mụ hỡnh ,h kt cu chu lc cho

coog trỡnh ,m bo yờu cu bn ,n nh ,phự hp vi yờu cu kin trỳc,thun tin
s dng v em li hiu qu kinh t.
Trong thit k kt cu nh cao tõng ,vic chn gii phỏp kt cu cú liờn quan n
vn b trớ mt bng ,hỡnh th khi ng , cao tng ,thit b in ,ng ng ,yờu

SV : Nguyn Trung Thnh _ Lp : 64DLDD01
Trang 12


Đồ Án Tốt Nghiệp Đại Học Năm 2015
cầu thiết bị thi công ,tiến độ thi công ,đặc biệt là giá thành công trình và sự làm việc
hiệu quả của kết cấu mà ta chon.
3.1.1.1 Đặc điểm chủ yếu của nhà cao tầng
Xét về mặt kết cấu , một ngôi nhà được xem là nhà cao tầng khi mà độ bề vững và
chuyển vị của nó do tải trọng ngang quyết định .Tù nhà thấp tầng đến nhà cao tầng có
một sự chuyển tiếp quan trọng từ phân tích tĩnh học ang phân tích động học .Thiết kế
nhà cao tầng so với nhà thấp tầng đặt ra một nhiệm vụ quan trọng cho kỹ sư kết cấu
trong việc lựa chongiair pháp kết cấu chịu lực cho công trình.Việc chọn các hệ kết cấu
chịu lực khác nhau có liên quan chặt chẽ đến các vấn đề bố trí mặt bằng, hình khối ,độ
cao các tầng ,yêu cầu kĩ thuật thi công ,tiến độ thi công ,giá thành xây dựng .Nhà càng
cao thì các yếu tố sau đây càng quan trọng.
- Ảnh hưởng của tải trọng ngang do gió và động đất;
- Chuyển vị ảnh ngang tại tầng nhà cà chuyển vị lệch giữa các mức tầng nhà ;
- Gia tốc động ;
- Ổn định tổng thể chống lật và chống trượt;
- Độ ổn định của nền móng công trình .
Do đó trong thiết kế nhà cao tầng phải quan tâm đến nhiều vấn đề phức tạp như xác
định chính xác tải trọng ngang, ổn định tổng thể và động học công trình.
3.1.2. Sơ đồ kết cấu
3.1.2.1. Các lựa chọn cho giải pháp kết cấu chính:

Dựa vào những tính chất cụ thể của công trình về mặt công năng sử dụng ,chiều cao
nhà ,độ lớn của tải trọng ngang cũng như các điều kiện về kinh tế và kỹ thuật xây dựng
,ta có thể đưa ra 3 loại sơ đồ làm việc của kết cấu nhà nhiều tầng phổ biến để lựa chọn.
a. Nhà có sơ đồ khung
Kết cấu chịu lực chính là các khung ,tường chỉ có tác dụng bao che , phân chia
không gian và tự chịu lực .Tùy thuộc vào mặt bằng công trình có thể bố trí khung
phẳng hay khung không gian.
Ưu điểm

: kết cấu rõ ràng , bố trí linh hoạt, dễ tạo không gian lớn.

Nhược Điểm : Chưa tận dụng được khả năng chịu lực của tường ,đọ cứng ngang
nhỏ.Với nhà cao tầng kích thước cột và đàm khá lớn , ảnh hưởng đến sử dụng và thẩm
mỹ.

SV : Nguyễn Trung Thành _ Lớp : 64DLDD01
Trang 13


Đồ Án Tốt Nghiệp Đại Học Năm 2015
b. Nhà có sơ đồ vách
Kết cấu chịu lực chính là các vách cứng .Sàn chịu tải trọng đứng rồi truyền lên
tường.
Ưu điểm : Các tấm tường vừa có tác dụng chịu lực vừa là kết cấu bao che .Có khả
năng cơ giới hóa cao trong thi công.
Nhược điểm : Bố trí mặt bằng không linh hoạt .Khó tạo được không gian lớn.
c. Nhà có sơ đồ kết hợp khung –vách:
Sử dụng sơ đồ nhà kết hợp dựa vào sự làm việc hợp lý của kết cấu.
-kết hợp theo phương đứng : Hệ thống khung không gian lớn ở tầng dưới đỡ vách
cứng bên trên , biện pháp nay đáp ứng được yêu cầu không gian tương đối lớn với các

tầng dưới , đồng thời khả năng chịu tải trọng ngang cũng lớn.
-Kết hợp theo phương ngang : Bố trí mặt bằng gồm khung và các vách cứng, vách
cứng chủ yếu chịu tải trọng ngang.biện pháp này có thể thấy lợi thế của cái này bổ
sung cho cái kia , công trình vừa có không gian theo yêu cầu vừa có khả năng chịu tải
cao.
Nhà có sơ đồ giằng : Là sơ đồ chịu lực của hệ hỗ hợp, khi đó toàn bộ tải trọng ngang
và 1 phần tải trọng đứng do lõi vách chịu , khung chịu tải trọng đứng tương ứng với
diện tích truyền tải đến nó . Trong dơ đồ này tất cả các nút khung đều có cấu tạo
khớp , hoặc các cột có độ cứng vô cùng bé.
Nhà có khung giằng : là sơ đồ kết cấu hỗn hợp , khi đó khung chịu tải trọng đứng
tương đương với diện chịu tải và 1 phần tải trọng ngang, 1 phần chịu tải trọng ngang
sẽ truyền vào cho lõi ,vách chịu.
3.1.2.2. Phương án kết cấu
a. Các lựa chọn cho giải pháp kết cấu sàn
Để chọn giải pháp kết cấu sàn ta so sánh 2 trường hợp sau:
a) Kết cấu sàn không dầm (sàn nấm)
Hệ sàn nấm có chiều dày toàn bộ sàn nhỏ, làm tăng chiều cao sử dụng do đó dễ tạo
không gian để bố trí các thiết bị dưới sàn (thông gió, điện, nước, phòng cháy và có
trần che phủ), đồng thời dễ làm ván khuôn, đặt cốt thép và đổ bê tông khi thi công.

SV : Nguyễn Trung Thành _ Lớp : 64DLDD01
Trang 14


Đồ Án Tốt Nghiệp Đại Học Năm 2015
Tuy nhiên giải pháp kết cấu sàn nấm là không phù hợp với công trình vì không
đảm bảo tính kinh tế do tốn vật liệu.
b) Kết cấu sàn dầm
Là giải pháp kết cấu được sử dụng phổ biến cho các công trình nhà cao tầng.Khi
dùng kết cấu sàn dầm độ cứng ngang của công trình sẽ tăng do đó chuyển vị ngang

sẽ giảm. Khối lượng bê tông ít hơn dẫn đến khối lượng tham gia dao động giảm.
Chiều cao dầm sẽ chiếm nhiều không gian phòng ảnh hưởng nhiều đến thiết kế
kiến trúc, làm tăng chiều cao tầng. Tuy nhiên phương án này phù hợp với công
trình vì bên dưới các dầm là tường ngăn , chiều cao thiết kế kiến trúc là tới 3,2m
nên không ảnh hưởng nhiều thi công. Tuy nhiên giải pháp kết cấu sàn nấm là
không phù hợp với công trình vì không đảm bảo tính kinh tế do tốn vật liệu.
b) Kết cấu sàn dầm
Là giải pháp kết cấu được sử dụng phổ biến cho các công trình nhà cao tầng.Khi
dùng kết cấu sàn dầm độ cứng ngang của công trình sẽ tăng do đó chuyển vị ngang
sẽ giảm. Khối lượng bê tông ít hơn dẫn đến khối lượng tham gia dao động giảm.
Chiều cao dầm sẽ chiếm nhiều không gian phòng ảnh hưởng nhiều đến thiết kế
kiến trúc, làm tăng chiều cao tầng. Tuy nhiên phương án này phù hợp với công
trình vì bên dưới các dầm là tường ngăn , chiều cao thiết kế kiến trúc là tới 3,2m
nên không ảnh hưởng nhiều.
Kết luận
Từ những so sánh phân tích trên , về kết cấu sàn ta , quyết định chọ phương án sàn
dầm bê tông cốt thép toàn khối .
Về kết cấu chịu lực chính , ta chon giả pháp kết cấu khung-vách-lõi kết hợp chịu
lực và sử dụng sơ đồ khung không gian để tính toán kết cấu cho côn gtrinhf bỏi nó
phù hợp xu thế xây dựng các nhà cao tầng ở Việt Nam hiện nay và đáp ứng tất cả
yêu cầu đưa ra khi thiết kế tòa nhà.
Ta sử dụng chương trình ETAPS9.7.4 để tính toán và thiết kế kết cấu. Trong đó
các cột và dầm được xem là phần tử thanh , sàn và vách lõi được xem là phần tử
tấm .Liên kết đài móng dưới chân cột và vách lõi với nền đất được xem là ngàm
cứng.

SV : Nguyễn Trung Thành _ Lớp : 64DLDD01
Trang 15



Đồ Án Tốt Nghiệp Đại Học Năm 2015
3.1.3.Sơ bộ chọn kích thước tiết diện
a. Chọn vật liêu :
Ta lựa chon vật liêu cho công trình theo tiêu chuẩn TCXDVN 5574-2012
-Vật liệu cho kết cấu móng + khung dùng BTCT B25 có Rb =145 Kg/cm2 ;
Rbt = 10,5 Kg/cm2 ; Eb = 30.104 (KG/cm2)
-Sử dụng vật liệu thép cho kết cấu
Cường độ của cốt thép cho trong bảng sau:
Bảng 1.1: Cường độ cốt thép
Nhóm cốt Cường độ chịu kéo
thép thanh Cốt thép dọc Cốt thép ngang
Rs (daN/cm2) Rsw (Kg/cm2)
AI
2250
1750
AII
2800
2250
b. Lựa chọn sơ bộ kích thước tiết diện

2,1.106
2,1.106

2250
2800

-Chọn hệ kết cấu sàn cho công trình
Căn cứ vào đặc điểm kết cấu và kiến trúc của công trình là chung cư với nhiều tường
và vách ngăn để phù hợp ta chọn phương án sàn sườn bê tông cốt thép hỗn hợp (dầm
và bản kê 4 cạnh) để thiết kế cho công trình.

-Tính kích thước sơ bộ
+ Chiều dày sàn
Vì khoảng cách lớn nhất giữa các cột là 8m,để đảm bảo các ô sàn làm việc bình
thường độ cứng của các ô sàn phải lớn nên chọn giải pháp sàn là sàn sườn toàn khối có
bản kê 4 cạnh, ô sàn có kích thước lớn nhất là 4m x 5,365m
- Chiều dày bản xác định sơ bộ theo công thức:

hb= l.

D
m

Trong đó:
D = (0,8 ÷ 1,4) là hệ số phụ thuộc tải trọng, lấy D = 1.2
m = ( 40 ÷ 45) là hệ số phụ thuộc loại bản, Với bản kê 4 cạnh chọn m = 45.
l: là chiều dài cạnh ngắn.

SV : Nguyễn Trung Thành _ Lớp : 64DLDD01
Trang 16


Đồ Án Tốt Nghiệp Đại Học Năm 2015
Do có nhiều ô bản có kích thước và tải trọng khác nhau dẫn đến có chiều dày bản
sàn khác nhau, nhưng để thuận tiện thi công cũng như tính toán ta thống nhất chọn một
chiều dày bản sàn.
⇒ hb = l.

D
1.2
= 4. = 0,107 m;

45
m

Chọn hb = 12 cm ,

SV : Nguyễn Trung Thành _ Lớp : 64DLDD01
Trang 17


SV : Nguyễn Trung Thành _ Lớp : 64DLDD01
Trang 18

a

b

c

d

1

2

3

4

5


6

7

8

mÆt b»ng ph©n chia « sµn ®iÓn h×nh

9

10

Đồ Án Tốt Nghiệp Đại Học Năm 2015


Đồ Án Tốt Nghiệp Đại Học Năm 2015
b) Chọn kích thước dầm
- Kích thước dầm chính theo phương ngang:
Khung ngang gồm 3 nhịp có kích thước 8m; 5m, để thuận lợi trong việc thi công ta
chọn nhịp lớn nhất để tính toán rồi bố trí cho 2 nhịp còn lại.
- Chiều cao dầm được tính sơ bộ theo công thức:
hd =

1
. ld
md

md = 8 ÷ 12
ld : Nhịp của dầm lấy là 8 m.
⇒ hd = (66,6 ÷100)cm. Chọn hd = 70 cm


- Chiều rộng dầm
bd = ( 0,3 ÷ 0,5 ) hd , ta chọn bd = 30 cm.
Kích thước dầm chính chọn sơ bộ: 300x700 (mm)
+ Xác định kích thước dầm chính theo phương dọc:
Khung dọc gồm 7 nhịp có các kích thước 8m; 3,5m; 8m, để thuận lợi trong việc thi
công ta chọn nhịp lớn nhất để tính toán rồi bố trí cho các nhịp còn lại.
- Chiều cao dầm.
hd =
Chọn

1
l
md d

; md = 8 ÷12.

ld = 8 m ⇒ hd = (66.6 ÷ 100)cm,

Ta chọn hd = 70 cm
- Chiều rộng dầm bd = (0,3 ÷0,5) hd , ta chọn bd = 30 cm,
Vậy kích thước dầm dọc chọn sơ bộ : 300x700 (mm)
+ Kích thước dầm phụ theo phương ngang:
- Chiều cao dầm:
hd =

1
. ld
md


;

md = 12 ÷ 20

ld : Nhịp của dầm lấy là 8 m.
⇒ hd = (40÷66,6)cm. Chọn hd = 40 cm

- Chiều rộng dầm
bd = ( 0,3 ÷ 0,5 ) hd , ta chọn bd =22 cm.

SV : Nguyễn Trung Thành _ Lớp : 64DLDD01
Trang 19


Đồ Án Tốt Nghiệp Đại Học Năm 2015
Vậy kích thước dầm phụ chọn sơ bộ: 220x400 mm
+ Kích thước dầm phụ theo phương dọc:
- Chiều cao dầm:
hd =

1
. ld
md

; md = 12 ÷ 20.

ld : Nhịp của dầm lấy là 8 m.
⇒ hd = (40÷66,6)cm. Chọn hd = 40 cm

- Chiều rộng dầm: bd = ( 0,3 ÷ 0,5 ) hd , ta chọn bd =22 cm.

Vậy kích thước dầm dọc chọn sơ bộ là : 220x400 (mm)
Kết luận : Do yêu cầu kiến trúc nên dầm không được có chiều cao quá lớn để không
làm ảnh hưởng tới không gian sử dụng .dầm theo phương ngang nhà và dọc nhà có
nhịp bé và chênh nhau không nhiều nên ta chọn dầm theo hai phương có kích thước
giống nhai cho tiện việc thi công.
c) Chọn kích tiết diện cột
- Tiết diện được tính toán theo công thức :

Ac =

kN
Rb

Trong đó :
k : Hệ số kể đến ảnh hưởng của mômen uốn tác dụng lên đầu cột (lấy k = 1,2 ÷ 1,5)
Rb : Cường độ bê tông cột , bê tông cấp độ bền B25 có Rb =14,5 MPa
N : Lực nén trong cột: N= n.S.q
- n : Số tầng trên tiết diện đang xét; n=10
- q : Tải trọng phân bố đều trên sàn được lấy theo kinh nghiệm
q = 1(T/m2)=0,1 (KG/cm2)
- Với cột giữa
Tổng lực dọc N truyền xuống từ các tầng trên lấy theo diện tích chịu tải
S = 8 × 5, 75 = 46m 2 =46.104 cm2

Diện tích cột cần thiết
Ac ≥

kN 46.104 × 0,1× 10 × 1, 2
=
= 3806(cm 2 )

Rb
145

SV : Nguyễn Trung Thành _ Lớp : 64DLDD01
Trang 20


Đồ Án Tốt Nghiệp Đại Học Năm 2015

d

c

1

2

3

Hình 2.2: Diện chịu tải cột giữa
- Với vột biên ngang
Tổng lực dọc N truyền xuống từ các tầng trên lấy theo diện tích chịu tải
S = 8 × 6,1 = 48,8m 2 = 48,8.104 cm2

Diện tích cột cần thiết :
Ac ≥

kN 48,8.104 × 0,1×10 × 1.2
=
= 4038(cm 2 )`

Rb
145
d

c

1

2

3

Hình 2.3: Diện chịu tải cột biên ngang
- Với cột biên dọc
Tổng lực dọc N truyền xuống từ các tầng trên lấy theo diện tích chịu tải
S = 4 × 5, 75 = 23m 2 = 23.104 cm2

Diện tích cột cần thiết Ac ≥

kN 23.104 × 0,1× 10 × 1.2
=
= 1903(cm 2 )`
Rb
145

SV : Nguyễn Trung Thành _ Lớp : 64DLDD01
Trang 21


Đồ Án Tốt Nghiệp Đại Học Năm 2015


d

c

1

2

3

- Với cột góc
Tổng lực dọc N truyền xuống từ các tầng trên lấy theo diện tích chịu tải
S = 4 × 6,1 = 24, 4m2 = 24, 4.10 4 cm2

Diện tích cột cần thiết Ac ≥

kN 24, 44 ×104 × 0,1×1.2
=
= 2019(cm 2 )`
Rb
145

d

c

1

2


d) Xác định chiều dày vách cứng.
Chiều dày lõi cầu thang máy thoả mãn 2 điều kiện:
δ≥15cm và δ≥Ht/20=500/20=25 cm. lấy bằng δ=30 cm
Nhận xét
Dựa vào bạn lập mặt bằng kết cấu ta có

SV : Nguyễn Trung Thành _ Lớp : 64DLDD01
Trang 22

3


n Tt Nghip i Hc Nm 2015
Chiu dy sn hb = 12 cm ,tit din dm chớnh theo 300x700,dm ph 220x400 v
220x300
Ct cú tit din nh sau: ct biờn dc v ct gúc l 40x60cm cũn ct gia l
50x60cm, ct biờn ngang 50x70cm
Vic gim tit din theo chiu cao ca cụng trỡnh l cn thit i vi nh cao
tng vỡ lý do kinh t. Vỡ vy c 5 tng ta gim tit din ct xung theo chiu cao tit
din l 10cm.
3.2

TNH TON KHUNG

3.2.1 Xỏc nh ti trng thng ng tỏc dng vo khung
3.2.1.1 Tnh ti
Tnh ti gõy ni lc cho cụng trỡnh bao gm ti trng bn thõn , ti trng cỏc lp
hon thin ,ti trng tng võy.Vic xỏc nh ti trong do cỏc lp sn , lp hon hin
v ti trng do cỏc vỏch tng truyn vo kt cu chu lc .

A,Tnh ti sn
1. Sàn mái:
1.1, Sàn mái:
STT
Các lớp cấu tạo



Dày

TTTC

(Kg/m3)

(mm)

(Kg/m2)

Hệ số vợt tải

TTTT
(Kg/m2)

1

Lớp gạch chống thấm

2000

30


60

1,1

66

2

Gạch Rỗng 6 lỗ

1500

188

282

1,1

310,2

3

lớp bê tông nhẹ tạo dốc

800

50

40


1,3

52

4

Sàn BTCT

2500

120

300

1,1

330

5

Lớp vữa trát trần

1800

15

27

1,3


35,1

Tổng tĩnh tải:

709

793,3

2. Sàn các tầng:
2.1, Sàn phòng Sinh Viên, Hành Lang:
STT
Các lớp cấu tạo


Dày

TTTC

(Kg/m3)

(mm)

(Kg/m2)

Hệ số vợt tải

TTTT
(Kg/m2)


1

Gạch lát

2000

20

30

1,1

33,7

2

Vữa lót

1800

15

27

1,3

35,1

SV : Nguyn Trung Thnh _ Lp : 64DLDD01
Trang 23



n Tt Nghip i Hc Nm 2015
3

Sàn BTCT

2500

120

300

1,1

330

4

Lớp vữa trát trần

1800

15

27

1,3

35,1


Tổng tĩnh tải:

384

433,9

2.2, Sàn khu vệ sinh:
STT

Các lớp cấu tạo



Dày

TTTC

(Kg/m3)

(mm)

(Kg/m2)

Hệ số vợt tải

TTTT
(Kg/m2)

1


Gạch lát nền

2000

20

40

1,1

44

2

Vữa lót

1800

20

36

1,3

46,8

3

Sàn BTCT


2500

120

300

1,1

330

4

Vữa trát trần

1800

15

27

1,3

35,1

5

Thiết bị vệ sinh

52


1,2

62

Tổng tĩnh tải:

455

518,9

3, Sàn cầu thang, chiếu nghỉ, chiếu tới, hành lang:
3.1, Sàn chiếu nghỉ, chiếu tới, hành lang:
STT

Các lớp cấu tạo



Dày

TTTC

(Kg/m3)

(mm)

(Kg/m2)

Hệ số vợt tải


TTTT
(Kg/m2)

1

Gạch lát

2000

15

30

1,1

33

2

Vữa lót

1800

15

27

1,3


35,1

Sàn BTCT

2500

120

300

1,1

330

Lớp vữa trát trần

1800

15

27

1,3

35,1

3

Tổng tĩnh tải:


384

433,2

3.2, Sàn cầu thang:
STT

Các lớp cấu tạo



Dày

TTTC

(Kg/m3)

(mm)

(Kg/m2)

Hệ số vợt tải

TTTT
(Kg/m2)

1

Đá


2000

20

40

1,1

44

2

Vữa lót

1800

15

27

1,3

35,1

SV : Nguyn Trung Thnh _ Lp : 64DLDD01
Trang 24


n Tt Nghip i Hc Nm 2015
3


Bậc gạch

1800

120

216

1,1

237,6

4

Bản thang

2500

120

300

1,1

330

5

Lớp vữa trát


1800

15

27

1,3

35,1

Tổng tĩnh tải:

610

681,8

B. TI TRNG TNG:
1, Tải trọng tờng xây 220:
1.1, Tải trọng tờng xây 220
STT
Các lớp cấu tạo

( Tờng có dầm 30x70)
g

Dày d

TTTC


(Kg/m3)

(mm)

(Kg/m2)

Hệ số vợt tải

TTTT
(Kg/m2)

1

Hai lớp trát, dày 15 mm

1800

30

54

1,3

70,2

2

Gạch xây

1800


220

396

1,2

475,2

Tổng tải trọng :

450

545,4

Tải trọng tờng phân bố
trên 1m dài:

1305

1581,66

Tải trọng tờng phân bố
trên 1m dài(có lỗ cửa):

978,75

1265,33

Chiều cao dầm : hd =


0,7

(m)

Chiều cao tầng : ht =

3,6

(m)

Chiều cao tờng : h =

2,9

(m)

1.1, Tải trọng tờng xây 220
STT
Các lớp cấu tạo

( Tờng có dầm 22x40)
g

Dày d

TTTC

(Kg/m3)


(mm)

(Kg/m2)

Hệ số vợt tải

TTTT
(Kg/m2)

1

Hai lớp trát, dày 15 mm

1800

30

54

1,3

70,2

2

Gạch xây

1800

220


396

1,2

475,2

Tổng tải trọng :
Chiều cao dầm : hd =

0,4

(m)

Chiều cao tầng : ht =

3,6

(m)

Chiều cao tờng : h =

3,2

(m)

Tải trọng tờng phân bố
trên 1m dài:

SV : Nguyn Trung Thnh _ Lp : 64DLDD01

Trang 25

450

545,4

1440

1745,28


×