Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

thiết kế một hệ thống quản lý tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp huyện vĩnh bảo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (202.77 KB, 23 trang )

Báo cáo thực tập chuyên ngành
dụng

Quản lý tín

Lời mở đầu
Ngày nay cùng với sự phát triển không ngừng của nền tin học thế giới,
đã thúc đẩy quá trình tin học hoá ở nớc ta và ngày càng đang đợc ứng dụng
rộng rãi trên mọi lĩnh vực. Nó đóng vai trò quan trọng, là nhân tố quyết định
sự tồn tại và phát triển của xã hội. Tin học làm giảm lao động bằng sức lực
cho con ngời, tiết kiệm thời gian, thuận tiện hơn cho công tác quản lý sổ
sách cũng nh quản lý con ngời. Đặc biệt là thu hẹp không gian lu trữ tránh
thất lạc dữ liệu, tự động hoá và cụ thể lợng thông tin theo yêu cầu của con
ngời.
ở nớc ta những năm gần đây tin học đã đợc phát triển trong nhiều lĩnh
vực nh các cơ quan nhà nớc, các xí nghiệp cũng nh t nhân, đặc biệt là trong
lĩnh vực quản lý vì nó giúp cho các nhà quản lý xử lý công việc một cách
khoa học và chính xác.
Nớc ta gần 70 % dân số(1999) và hơn 60 % lao động sống ở nông thôn
và hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực Nông nghiệp. Vì vậy Đảng và nhà nớc ta
đã đặc biệt quan tâm đến chính sách phát triển kinh tế nông nghiệp nhằm
hiện đại hoá nông thôn. Để đảm bảo cho việc thực hiện tốt các nhiệm vụ đã
nêu cần phải có sự tập trung quản lí về mặt nhà nớc mọi nguồn vốn đầu t cho
nông nghiệp, huy động toàn bộ xã hội tham gia hỗ trợ cho nông nghiệp và
nông thôn. Chính phủ đã tiến hành phân vùng kinh tế ở nông thôn thành ba
khu vực để có chính sách thích hợp cho từng vùng, ngân hàng phục vụ ngời
nghèo đã đợc thành lập để phục vụ chủ yếu là các hộ nông dân nghèo.
Đặc điểm cơ bản trong cho vay nông nghiệp :
- Tổ chức cho vay có liên quan đến nhiều yếu tố nh chi phí tổ chức mạng
lới, chi phí cho việc thẩm định theo dõi khách hàng.


Sinh viên thực hiện: Nguyễn Hồng Vân-K10A

1


Báo cáo thực tập chuyên ngành
dụng

Quản lý tín

- Cho vay nông nghiệp đặc biệt là cho vay đối với hộ nông dân thờng chi
phí nghiệp vụ cho một đồng vốn vay thờng cao do quy mô từng món vay
nhỏ.
- Số lợng khách hàng đông phân bố ở khắp nơi nên mở rộng cho vay thờng liên quan tới việc mở rộng mạng lới cho vay và thu nợ...
Do các đặc điểm này hệ thống cho vay này rất những thông tin đồng
bộ chính xác, kịp thời đảm bảo tính nhất quán của thông tin. Nên trong các
NHNo đã đa tin học vào quản lý và gọi chung là hệ thống quản lí tín dụng
Hệ thống này cũng tơng đối quy mô nhiều thông tin cần xử lí và lu giữ, cần
những kỹ thuật thống kê, thờng xuyên tiếp xúc với khách là những ngời đến
giao dịch hàng ngày.
Trong phạm vi đề tài này, em sử dụng những kiến thức đã học và
những hiểu biết thực tế để thiết kế một hệ thống quản lý tín dụng tại Ngân
Hàng Nông Nghiệp huyện Vĩnh Bảo, dựa trên ngôn ngữ Access, nhằm đa
việc quản lý tín dụng vào để đạt đợc những hiệu quả chính xác, nhanh chóng
kịp thời cho ngời quản lý. Do còn nhiều hạn chế về mặt thời gian cũng nh
kiến thức và kinh nghiệm quản lý nên không thể tránh khỏi những khiếm
khuyết và sai sót, em rất mong đợc sự đóng góp ý kiến của thầy cô để em
hoàn thành đề tài này.

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Hồng Vân-K10A


2


Báo cáo thực tập chuyên ngành
dụng

Quản lý tín

I . Phạm vi và việc khảo sát đề tài
1. Phạm vi đề tài
Do Vĩnh Bảo là một huyện nằm xa trung tâm Thành phố nên chủ yếu
ngời dân ở đây sống bằng nghề Nông Nghiệp. Do vậy hệ thống quản lý tín
dụng ở Ngân Hàng Vĩnh Bảo chủ yếu là cho vay hộ nông dân nên quy mô
quản lý không rộng.
Sơ đồ luân chuyển thông tin:
Trả lời

Cho vay

Hồ sơ
Khách hàng
Trả nợ

Giấy báo

Hệ thống
tín dụng

Lưu hồ sơ


Thu nợ

Đối với khách hàng đến vay tiền ngân hàng thì phải có một hồ sơ
(gồm: đơn xin vay, giấy chứng minh) th và yêu cầu đợc vay. Nếu hồ sơ hợp
lệ hoặc không hợp lệ thì hệ thống sẽ trả lời khách hàng.
Đối với Ngân Hàng nếu yêu cầu và hồ sơ của khách vay hợp lệ tức là
yêu cầu của khách đợc đáp ứng thì ngân hàng lập một tài khoản tơng ứng với
khế ớc vay mà ngân hàng quy định về số tài khoản, thời gian vay, mức lãi
xuất và giấy hoàn trả. Khách vay phải thanh toán (góp cộng lãi) cho ngân
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Hồng Vân-K10A

3


Báo cáo thực tập chuyên ngành
dụng

Quản lý tín

hàng theo đúng hạn ghi trên khế ớc vay nếu quá hạn khách hàng không đến
trả ngân hàng thì hệ thống sẽ thông báo tới khách hàng đồng thời áp dụng
mức lãi xuất quá hạn.
Đến kỳ hạn hoàn trả khách vay đến thanh toán (trả nợ) bộ phận thu nợ
tính ra số tiền mà khách hàng phải trả, căn cứ vào ngày vay, ngày hoàn trả và
lãi xuất. Sau đó hệ thống đối chiếu với tài khoản gốc, in hoá đơn thanh toán
với khách hàng.
Đây chính là công việc mà hệ thống phải làm cũng nh phạm vi mà đề
tài này cần nghiên cứu.


2. Khảo sát đề tài
NHNohuyện cho vay theo uỷ thác của Chính Phủ của tổ chức, cá nhân
trong và ngoài nớc theo hợp đồng nhận uỷ thác cho vay đã ký kết với cơ
quan đại diện của Chính Phủ hoặc tổ chức.

Phân công trách nhiệm đối với cán bộ.
Cán bộ tín dụng: trực tiếp thẩm định là ngời chịu trách nhiệm về
khoản vay do mình thực hiện và đợc phân công các công việc sau:
+ Chủ động tìm kiếm các dự án, phơng án khả thi của khách hàng làm
đầu mối tiếp xúc với khách hàng, với cấp uỷ chính quyền địa phơng
+ Thu thập thông tin về khách hàng vay vốn thực hiện su tầm các định
mức kinh tế- kỹ thuật có liên quan đến khách hàng; lập hồ sơ kinh tế theo địa
bàn và hồ sơ khách hàng đợc phân công xác định nhu cầu vốn cho vay theo
địa bàn, ngành hàng, khách hàng, mở sổ theo dõi cho vây thu nợ,
+ Giải thích hớng dẫn khách hàng các quy định về cho vay và hớng dẫn
khách hàng lập hồ sơ vay vốn.
+ Thẩm định các điều kiện vay vốn theo quy định; lập báo cáo thẩm định
cùng khách hàng lập hợp đồng tín dụng, hợp đồng bảo đảm tiền vay.
+Thông báo cho khách hàng biết về quy cho vay hay từ chối vay.
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Hồng Vân-K10A

4


Báo cáo thực tập chuyên ngành
dụng

Quản lý tín

+ Thực hiện kiểm tra trớc khi cho vay; trong khi cho vay; sau khi cho vay.

+Nhận hồ sơ và thẩm định các trờng hợp khách hàng đề nghị ra hạn nợ
gốc, lãi.
+ Đôn đốc khách hàng trả nợ đúng hạn và đề xuất biện pháp xử lý khi cần
thiết; thực hiện các biện pháp xử lý vi phạm tín dụng.
+ Lu giữ hồ sơ theo quy định

Trởng phòng tín dụng: Chịu trách nhiệm về công việc.
+ Phân cán bộ tín dụng phụ trách địa bàn hoặc các khách hàng, kiểm tra
đôn đốc cán bộ tín dụng thực hiện đầy đủ quy chế cho vay của NH No huyện.
+ Kiểm soat nội dung thẩm định của cán bộ tín dụng, tiến hành tái thẩm
định hồ sơ vay vốn ra hạn nợ gốc, lãi điều chỉnh kỳ hạn trả nợ gốc, lãi và ghi
ý kiến của mình trên các hồ sơ kể trên.

Cán bộ kế toán cho vay: Là ngời chịu trách nhiệm thực hiện các
công việc sau:
- Kiểm tra danh mục hồ sơ pháp lý, hồ sơ vay vốn.
+ Hớng dẫn khách hàng mở tài khoản vay.
+ Làm thủ tục phát tiền vay theo quy định của Giám đốc hoặc ngời uỷ
quyền.
+ Hạch toán các nghiệp vụ cho vay, thu nợ, chuyển nợ quá hạn, thu lãi
+ Tiến hành sao kê hợp đồng tín dụng, sổ vay vốn, sao kê nợ đến hạn, quá
hạn cung cấp cho tín dụng theo quy định hiện hành về chế độ kế toán;
+ Lu giữ hồ sơ theo quy định

Giám đốc Ngân Hàng: Là ngời chịu trách nhiệm chỉ đạo điều
hành nghiệp vụ kinh doanh theo quyền hạn của chi nhánh và ngời chịu trách
nhiệm về quyết định cho vay và thực hiện những công việc sau:
+ Xem xét nội dung thẩm định do phòng tín dụng trình lên để quyết định
cho vay hay không cho vay và chịu trách nhiệm về quyết định của mình.
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Hồng Vân-K10A


5


Báo cáo thực tập chuyên ngành
dụng

Quản lý tín

+ Ký hợp đồng tín dụng, hợp đồng bảo đảm tiền vay và các hồ sơ do NH
và khách hàng cùng lập.
+ Quyết đinh các biện pháp xử lý nợ, thực hiện các biện pháp xử lý với
khách hàng.
Đối với hoạt động tín dụng hồ sơ cho vay là rất quan trọng. Tuỳ theo
loại khách hàng, phơng thức cho vay, bộ hồ sơ cho vay nh sau:
1. Hồ sơ khách hàng lập và cung cấp khi có nhu cầu vay vốn,
khách hàng gửi đến ngân hàng các giấy tờ sau:
A- Đối với hộ gia đình cá nhân, tổ hợp tác.
A1,Hồ sơ pháp lý.
- Đăng ký kinh doanh: Đối với cá nhân phải đăng ký
- Hợp đồng hợp tác
- Giấy uỷ quyền cho ngời đại diện nếu có
A2 Hồ sơ vay vốn.
- Hộ gia đình sản xuất nông, lâm, ng nghiệp vay vốn không phải thực
hiện bảo đảm bằng tài sản mà chỉ cần giấy đề nghị kiêm phơng án vay vốn
- Đối với hộ gia đình cá nhân tổ hợp tác.
+ Giấy đề nghị vay vốn
+ Dự án, phơng án sản xuất kinh doanh, dịch vụ.
+ Hồ sơ bảo đảm tiền vay theo quy định
+ Danh sách hộ gia đình cá nhân đề nghị ngân hàng cho vay.

B, Đối với khách hàng vay với nhu cầu đời sống thì gồm có giấy đề
nghị vay vốn.
Riêng khách hàng là ngời hởng lơng vay vốn nhu cầu đời sống phải có
xác nhận của cơ quan quản lý lao động hoặc cơ quan quản lý chi trả thu nhập
- Hồ sơ đảm bảo tiền vay theo quy định( nếu phải thực hiện vay vốn có
bảo đảm bằng tài sản).
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Hồng Vân-K10A

6


Báo cáo thực tập chuyên ngành
dụng

Quản lý tín

2. Hồ sơ do ngân hàng lập:
- Báo cáo thẩm định, tái thẩm định
- Biên bản họp hội đồng tín dụng
- Các loại thông báo: Thông báo từ chối vay, thông báo nợ quá hạn.
- Sổ theo dõi cho vay- thu nợ.
3. Hồ sơ do khách hàng và ngân hàng cùng lập
- Hợp đồng tín dụng;
- Sổ vay vốn;
- Giấy nhận nợ;
- Hợp đồng đảm bảo tiền vay;
- Biên bản kiểm tra sau khi cho vay;
- Biên bản xác định rủi ro.
4. Mức lãi suất.
Tuỳ vào từng ngân hàng áp dụng mức lãi suất theo quy định của ngân

hàng nhà nớc Việt Nam.
+ Ngắn hạn:1% tháng
+Trung hạn:1,15% tháng
Thu nợ gốc và lãi một lần ở kỳ hạn trả nợ cuối cùng
VD: Nh ngày 02/4 khách hàng đợc vay 1.000.000đ với thời hạn 3 tháng
và lãi 1,1% tháng. Theo phơng pháp này ngày 02/7 NH phải tiến hành thu
hồi 1.033.000đ
Thu nợ gốc một lần khi đến hạn và thu lãi định kỳ. Cũng nh VD trên
nhng hàng tháng khách hàng phải trả lãi, theo đó nhân viên NH cần
giám sát lịch thu nợ nh sau:
+ Ngày 02/5 thu 11.000đ lãi
+ Ngày 02/6 thu 11.000đ lãi

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Hồng Vân-K10A

7


Báo cáo thực tập chuyên ngành
dụng

Quản lý tín

+ Ngày 02/7 thu 1.000.000đ nợ gốc + 11.000đ lãi
Đối với NH theo dõi lịch trả nợ theo các nội dung đx thoả thuận trong
hợp đồng. Trớc ngày đến hạn trả nợ(thờng 3-5 ngày) NH thờng thông báo
cho khách hàng biết số tiền phải thanh toán và ngày thanh toán. Có thể
thông báo theo các hình thức sau:
o Thông báo bằng th qua bu điện
o Thông báo trực tiếp

o Thông báo bằng điện thoại
Đối với những khoản tín dụng đợc thu hồi đầy đủ khi đến hạn cả nợ
gốc và lãi thì coi nh nghiã vụ của khách hàng đối với NH đã đợc thực hiện
xong. Và NH sẽ làm thủ tục giải chấp tài sản thế chấp hoặc giải toả tài sản
cầm cố, lập biên bản giao tài sản giấy tờ (nếu có), chuyển hồ sơ tín dụng vào
lu trữ.

*Một phiên giao dịch tại NH No.
Hàng ngày khách hàng thờng xuyên đến giao dịch với Ngân Hàng,
khách hàng là những ngời có nhu cầu cần vay vốn còn ngân hàng là nơi cung
cấp nhu cầu này. Khi khách đến ngời đón tiếp là các cán bộ tín dụng, mỗi
cán bộ tín dụng phụ trách một xã. Đây chính là hoạt động kinh doanh đặc
biệt quan trọng của NH và xem đây nh một thể thống nhất của hàng loạt hoạt
động tác nghiệp của nhiều ngời và có quan hệ đến hệ thống kiểm soát của
NH và cơ quan quản lý NH.
Từ đây ta có thể phân chia quy trình tín dụng thành những giai đoạn
sau:
+ Lập hồ sơ tín dụng
+ Thẩm đinh ( phân tích tín dụng)
+ Quyết định tín dụng
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Hồng Vân-K10A

8


Báo cáo thực tập chuyên ngành
dụng

Quản lý tín


+ Giải ngân
+ Giám sát thu nợ và thanh lý.
Quy trình tổng quát
Các giai đoạn Nguồn và nơi cung cấp Nhiệm vụ của Ngân hàng Kết quả sau khi kết thúc
của quy trình thông tin
ở mỗi giai đoạn
1 giai đoạn
1. Lập hồ sơ Khách hàng đi vay cung Tiếp xúc phổ biến và h- Hoàn thành bộ hồ sơ để
tín dụng

cấp(đơn)

ớng dẫn hồ sơ cho khách chuyển sang bộ phận

hàng
phân tích.
- Hồ sơ đề nghị vay từ giai Tổ chức thẩm định về các - Báo cáo kết quả thẩm
2. Thẩm định đoạn 1 chuyển snag

mặt tài chính và phi tài định để chuyển sang bộ

(Phân tích tín - Các thông tin bổ sung từ chính do các cá nhân phận có thẩm quyền và
dụng)

phóng vấn, hồ sơ lu trữ

hoặc bộ phận thẩm định quyết định cho vay

thực hiện
3. Quyết định - Các tài liệu và thông tin - Quyết định cho vay tín dụng


Quyết định cho vay

từ giai đoạn 2 chuyển sang hoặc từ chối của cá nhân hoặc từ chối
và báo cáo kết quả thẩm hoặc hộ đợc giao quyền - Tiến hành các thủ tục
định

phán quyết

- Các thông tin bổ sung
4. Giải ngân

pháp lý nh ký hợp đồng
tín dụng, các hợp đồng

khác
- Quyết định cho vay và - Thẩm định các chứng từ - Chuyển tiền vào tài
các hợp đồng liên quan

theo các điều kiện hợp khoản tiền gửi cho khách

- Các chứng từ làm cơ sở đồng tín dụng

hàng hoặc chuyển cho

giải ngân
đơn vị cung cấp
5. Giám sát - Các thông tin từ nội bộ - Phân tích hoạt động tài - Báo cáo kết quả giám
thu


nợ NH

vầthanh lý tín dụng

khoản, các báo cáo tài sát và đa ra các giải pháp

Các báo cáo tài chính chính, kiểm tra cơ sở của xử lý.

theo định kỳ

khách hàng.

-

Lập các thủ tục để

- Các thông tin khác

- Thu nợ

thanh lý tín dụng

- Thanh lý tín dụng

Cách phân đoạn này tạo điều kiện cho việc xác định rõ ràng các thao
tác nghiệp vụ ở mỗi giai đoạn và phân định trách nhiệm cho các nhân viên
thực hiện. Theo sơ đồ trên cá giai đoạn có mối quan hệ qua lại hỗ trợ nhau,

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Hồng Vân-K10A


9


Báo cáo thực tập chuyên ngành
dụng

Quản lý tín

kết quả của giai đoạn trớc là cơ sở thực hiện của giai đoạn tiếp theo và tác
động đến chất lợng công việc của các giai đoạn sau.
Trong NH thờng phân biệt hai nhóm khách hàng đó là khách hàng đã
thiết lập quan hệ tín dụng với NH hay khách hàng thờng quan hệ lần đầu với
NH cần phải cung cấp một số lợng đáng kể dữ liệu thông tin về bản thân.
Lu giữ hồ sơ cho vay
-

Đối với NH nơi cho vay, bộ hồ sơ cho vay phải đợc lu giữ cẩn thận,

chu đáo, dễ tìm có danh mục theo đối với mỗi khách hàng vay vốn và đợc lu
giữ tại phòng kế toán, phòng tín dụng đảm bảo an toàn tuyệt đối. Ngời đợc
giao bảo quản hồ sơ phải chịu trách nhiệm hoàn toàn trách nhiệm nếu để
mất, thất lạc hoặc sửa chữa nội dung của hồ sơ.
- Phòng tín dụng lu giữ hồ sơ kế toán của khách hàng.
- Phòng kế toán lu giữ ngoài bộ hồ sơ kinh tế cuả khách hàng do phòng
tín dụng lu giữ thì tất cả hồ sơ pháp lý, hồ sơ vay vốn và các loại giấy tờ khác
do phòng kế toán lu giữ. Việc lu giữ theo danh mục hồ sơ đợc thực hiện trên
máy vi tính.
- Các giấy tờ bảo đảm tiền vay cuả khách hàng lu giữ tại kho theo chế độ
quy định nh đối với các loại giấy tờ có giá.
- Đối với hồ sơ do kế toán lữu giữ khi cần cán bộ tín dụng sử dụng bản

sao; việc xuất hồ sơ gốc phải có lệnh của Giám đốc .
Trên đây là một vài khảo sát về hoạt động tín dụng tại NHN 0 huyện
Vĩnh Bảo, trong một thời gian ngắn với đề tài này em không thể bao quát đợc
hết công tác quản lý có gì hạn chế em mong thầy cô giúp chỉ bảo để giúp
kinh nghiệm lần sau đợc tốt hơn.

III. Thiết kế chức năng và xây dựng biểu đồ
luồng dữ liệu

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Hồng Vân-K10A

10


Báo cáo thực tập chuyên ngành
dụng

Quản lý tín

1. Thiết kế chức năng
Dựa vào phạm vi và phần khảo sát về đề tài này ta có thể đa ra đợc các
chức năng của hệ thống quản lý tín dụng tại NHN0 huyện mà đề tài quan tâm
Hoạt động tín dụng tại
NHNo huyện Vĩnh Bảo

Cho vay

Nhận
đơn


Duyệt
vay

Thu nợ

Trả
lời
đơn

Xác
định
hoàn
trả

Ghi
nhận
trả
đúng
hạn

Thống kê

Ghi
nhận
trả sai
hạn

Thống
kê theo
khách

vay

Thống
kê nợ
quá hạn

Sơ đồ trên thể hiện rõ 3 chức năng chính của hệ thống mà NHNo huyện
đang làm.
Đối với chức năng : Cho vay
Khi khách có nhu cầu đến xin vay vốn phải mang theo đơn xin vay,
đơn vay này đợc chuyển vào bộ phận nhận đơn, bộ phận nhận đơn xem xét
để trả lời đơn cho khách hàng một cách nhanh nhất. Đơn đã kiểm tra xong
Ngân Hàng sẽ chuyển xuống cho bộ phận duyệt vay , lúc này đơn đã đợc
duyệt và bộ phận trả lời đơn sẽ trả lời khách hàng nếu đồng ý thì Ngân
Hàng giải quyết cho vay còn không thì từ chối cho vay. Đơn đã nhận, kiểm
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Hồng Vân-K10A

11


Báo cáo thực tập chuyên ngành
dụng

Quản lý tín

tra và đồng ý cho vay thì lúc này toàn bộ hồ sơ về khách hàng sẽ đợc lu vào
kho hồ sơ và kho ghi nợ.
Đối với chức năng : Thu nợ
Khách hàng sẽ phải hoàn trả lại số tiền cho bộ phận xác định hoàn
trả khi đến kỳ trả nợ, bộ phận hoàn trả sẽ kiểm tra nếu trả đúng hạn thì Ngân

Hàng sẽ ghi nhận trả đúng hạn. Còn ngợc lại thì Ngân Hàng sẽ đa vào bộ
phận ghi nhận trả sai hạn, tất cả các công việc này đều đợc lu giữ vào kho
hồ sơ và ghi nợ để theo dõi và kiểm tra.
Đối với chức năng : Thống kê
Đây là công việc của Ngân Hàng từ hai kho hồ sơ và kho ghi nợ
Ngân Hàng lấy đó làm bằng chứng để thống kê tất cả các thông tin của
khách hàng và đa vào xử lý cho đúng. Từ kho ghi nợ NH sẽ tìm những ngời
còn nợ để đa vào thống kê. Có thể NH lấy từ hồ sơ (thông tin về ngày vay và
ngày đến hạn trả nợ) để thống kê hàng tháng, năm, quý
2. Biểu đồ luồng dữ liệu

Biểu đồ luồng dữ liệu mức khung cảnh
Khách hàng

Đơn vay

HT tín
dụng

Trả lời đơn
Hoàn trả
Giải thích: Biểu đồ này có 1 tác nhân ngoài là khách hàng
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Hồng Vân-K10A

12


Báo cáo thực tập chuyên ngành
dụng


Quản lý tín

Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh
Hồ sơ

hoàn trả
đơn vay
Khách hàng
Trả lời đơn
1. Cho
vay

3.
Thống


2. Thu
nợ

Ghi nợ

Khách hàng

Biểu đồ luồng dữ liệu mức dới đỉnh :
Chức năng 1: Cho
1.1vay
Nhận
đơn

1.2

Duyệt
vay

1.3
Trả lời
đơn

Hồ sơ
Đơn vay

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Hồng Vân-K10A

13


Báo cáo thực tập chuyên ngành
dụng

Quản lý tín

Đơn đã

Đơn đã

kiểm tra

duyệt

Ghi nợ
Giải quyết cho vay

Từ chối vay
Chú thích : Đây là biểu đồ phân rã chức năng nên bộ phận trả lời trả lời đơn
khách hàng bị tách ra làm hai phần
+ Giải quyết cho vay
+ Từ chối cho vay
Chức năng :Thu nợ
Hồ sơ
Hoàn trả
Trả đúng
hạn

2.2
Ghi nhận
trả đúng
hạn

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Hồng Vân-K10A

Trả không
đúng hạn

2.3
Ghi nhận
trả sai hạn

14


Khách hàng
2.1

Xác tập
định
Báo cáo thực
chuyên ngành
hoàn
trả
dụng

Quản lý tín

Ghi nợ

Chức năng 3: Thống kê
3.1
Thống kê
khách vay

Hồ sơ

Ghi nợ

3.2
Thống kê
nợ quá hạn

IV - Thiết kế CSDL
1- Khái niệm về CSDL
Cơ sở dữ liệu là một bộ su tập các dữ liệu tác nghiệp liên quan đến
nghiệp vụ của một cơ sở làm việc nào đó, đợc lu trữ lại và đợc các hệ ứng
dụng của cơ sở đó sử dụng và nghiên cứu.

Các dữ liệu này đợc lu trữ có cấu trúc và kết nối với nhau theo một phơng thức nào đó nhất định.
Chúng ta cần hiểu rằng Dữ liệu tác nghiệp không bao gồm dữ liệu
vào và ra nó là một dãy thông tin mang tính chất tạm thời trong quá trình sử
lý thông tin, đó là các bản báo cáo, biểu mẫu thông tin khi tìm kiếm...
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Hồng Vân-K10A

15


Báo cáo thực tập chuyên ngành
dụng

Quản lý tín

Các cơ sở dữ liệu làm việc muốn quản lý tập chung dữ liệu một cách
hiệu quả thì phải lu trữ các dữ liệu tác nghiệp của mình trong một cơ sở dữ
liệu duy nhất. Nguyên tắc quan trọng trong việc quản lý dữ liệu tập trung là
không đợc d thừa dữ liệu để nhằm tiết kiệm không gian lu trữ , phải đảm bảo
đợc tính toàn vẹn dữ liệu, đảm bảo tính nhất quán trong dữ liệu. Một cơ sở
dữ liệu bao gồm nhiều tập thực thể, các tập thực thể phải đợc liên kết chặt
chẽ với nhau bởi các mối liên kết, các mối liên kết này chính là những thuộc
tính giống nhau của các tập thực thể (Thuộc tính là giá trị miêu tả thực thể).
Để tạo một cơ sở dữ liệu thì có nhiều mô hình, trong số đó có mô hình
quan hệ cho thấu một các nhìn chặt chẽ hơn. Trong mô hình quan hệ dữ liệu
đợc tổ chức trong các bảng(Table), mỗi bảng này gọi là một quan hệ. Các cột
của bảng gọi là các trờng (Field), đây chính là thuộc tính của thực thể. Các
hàng trong bảng gọi là các mẩu tin (Record). Trong các bảng có tồn tại khóa
chính (ít nhất là một trờng) và khoá ngoài, các bảng quan hệ với nhau (liên
kết) thông qua các nàu và mối quan hệ giữa các bảng có thể phân loại nh
sau:

- Một mẩu tin trong bảng này có thể cho biết một mẩu tin trong bảng
khác và ngợc lại thì gọi là quan hệ 1 - 1 (một - một).
- Một mẩu tin trong bảng này có thể có nhiều mẩu tin trong bảng khác
nhng ngợc lại thì không đợc gọi là quan hệ một nhiều.
- Một mẩu tin trong bảng này có thể có nhiều mẩu tin trong bảng khác
và ngợc lại gọi là quan hệ nhiều - nhiều.
Trong thiết kế cơ sở dữ liệu theo mô hình quan hệ tốt nhất là đa tất cả
các bảng quan hệ một - một, hoặc một - nhiều để tránh d thừa dữ liệu. Đối
với cơ sở dữ liệu của hệ thống quản lý thu thuế doanh nghiệp khi thiết kế
cũng dùng mô hình quan hệ cơ sở dữ liệu này gồm: Bảng liên kết với nhau
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Hồng Vân-K10A

16


Báo cáo thực tập chuyên ngành
dụng

Quản lý tín

bởi các khoá. Trong các bảng lu trữ những thông tin khác nhau về đối tợng.
Nhờ mối quan hệ giữa các bảng hệ thống trong quản lý có thể truy suất
nhanh chóng, hợp lệ, hợp lý các thông tin về đối tợng để theo dõi và sử lý.
Mô hình thực thể liên kết
Căn cứ vào phần khảo sát của chơng tình ta thấy xuất hiện các thực thể
nh sau :
Khi khách hàng có yêu cầu đến xin vay CBTD đến thu thập thông tin
về khách vay, giải thích hớng dẫn khách các quy định về cho vay và hớng
dẫn khách hàng lập hồ sơ vay vốn.
Vậy thực thể đầu tiên

1. Thực thể : Hồ sơ vay vốn
2. Thực thể: Xã (Vì trong huyện có nhiều xã nên cần phân biệt từng
khách hàng theo mỗi xã khác nhau)
3. Thực thể: CBTD (Mỗi xã có một CBTD phụ trách khác nhau)
4. Thực thể: Lãi suất (Khách hàng vay với một mức lãi suất chung, đến
kỳ trả nợ NH dựa vào mức lãi suất này mà tính số tiền mà khách hàng
phải trả )
5. Thực thể: Nợ (Khi đến hạn khách hàng trả đúng hạn hay sai hạn đều
đợc thống kê vào đây)
Mối liên kết
1- Thực thể Xã - Hồ sơ vay vốn
1 Hồ sơ vay

1

n n



vốn
2- Thực thể CBTD Hồ sơ vay vốn
Hồ sơ vay
vốn
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Hồng Vân-K10A

CBTD
17


Báo cáo thực tập chuyên ngành

dụng

Quản lý tín
1

n

3- Thực thể Nợ Hồ sơ vay vốn
Nợ

1

n

Hồ sơ vay
vốn

4- Thực thể Lãi suất Hồ sơ vay vốn
Nợ

CBTD

- Mã CBTD
- TênCBTD

1

n

Hồ sơ vay

vốn

Hồ sơ khách hàng

Hồ sơ khách hàng

Sơ đồ liên kết giữa các thực thể
- MãKH

- Mã xã
- Tên xã

- Họ tênKH
- Năm sinh
- Số CMND
- Địa chỉ
- Số tiền vay
- Mã lãi suất
- Mã xã
- Mã CBTD
- Kỳ hạn vay
- Ngày vay
- TS thế chấp

Lãi suất
- Mã lãi suất
- Lãi suất
- Ngày áp dụng
Kỳ hạnNguyễn
vay

Sinh viên thực- hiện:
Hồng Vân-K10A

Nợ
-

Mã khách
Ngày nhận tiền
Ngày trả
Số tiền phải trả18
Số tiền đã trả
Còn nợ


Báo cáo thực tập chuyên ngành
dụng

Quản lý tín

2. Phân tích hệ thống dữ liệu:
2.1/ Thiết kế tổng thể:
Việc tạo một cấu trúc cơ sở dữ liệu hợp lý cho toàn bài toán đóng một
vai trò rất quan trọng. Cấu trúc này phải chứa đầy đủ các thông tin cần thiết
và đảm bảo tính không d thừa dữ liệu, hơn nữa nó phải đảm bảo tính khoa
học dể dàng phát triển khi cần thiết.
Trên cơ sở đó ta cần phải xây dựng các cơ sở dữ liệu để ứng dụng
trong phần mềm ACCESS, tập tin dữ liệu bao gồm các bảng sau:
- Hồ sơ khách hàng : lu trữ thông tin ngời vay
- Xã: tên các xã trong huyện
- CBTD: lu trữ tên của các CBTD phụ trách công việc cho vay

- Lãi suất :lu trữ thông tin về mức lãi suất đối với từng ngời vay
- Nợ :lu trữ thông tin về các khách hàng khi đến hạn trả nợ.
2.2 / Thiết kế tệp cơ sở dữ liệu:
Các bảng lu trữ cơ sở dữ liệu đợc lu trữ theo khuôn dạng Access:
Bảng hồ sơ vay vốn

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Hồng Vân-K10A

19


B¸o c¸o thùc tËp chuyªn ngµnh
dông

Qu¶n lý tÝn

B¶ng CBTD

Sinh viªn thùc hiÖn: NguyÔn Hång V©n-K10A

20


B¸o c¸o thùc tËp chuyªn ngµnh
dông

Qu¶n lý tÝn

B¶ng L·i suÊt


B¶ng nî :

Sinh viªn thùc hiÖn: NguyÔn Hång V©n-K10A

21


B¸o c¸o thùc tËp chuyªn ngµnh
dông

Qu¶n lý tÝn

B¶ng X·

Sinh viªn thùc hiÖn: NguyÔn Hång V©n-K10A

22


Báo cáo thực tập chuyên ngành
dụng

Quản lý tín

V. Đánh giá kết luận chơng trình:
1/ Đánh giá về đề tài
Đây là một đề tài nếu ở trong thực tế cũng khá phức tạp thành công
của đề tài sẽ góp phần đa tin học vào trong lĩnh vực quản lý tín dụng nói
chung và quản lý tín dụng tại NHNo Huyện Vĩnh Bảo nói riêng.
Mặt khác thành công của đề tài sẽ giúp cho công việc quản lý tín dụng

của các cán bộ công nhân viên phụ trách công việc này trở nên nhẹ nhàng
hơn đỡ tốn nhiều công sức hơn. Những báo cáo, dữ liệu tính toán sẽ chính
sác hơn và thông tin đợc lu trữ đỡ tốn công sức bảo quản, tiết kiệm không
gian lu trữ.
2/ Kết luận
Tuy nhiên về mặt chủ quan là nh vậy nhng hệ thống không tránh khỏi
những thiếu sót hoặc cha đầy đủ khi đa vào sử dụng do thời gian và trình độ
có hạn. Sau thời gian tìm hiểu và nghiên cứu trong khuôn khổ thực tập tốt
nghiệp của Bộ môn Các hệ thống thông tin, Khoa công nghệ thông tin,
ĐHBK Hà Nội, em đã cố gắng vận dụng kiến thức đã học về lý thuyết cũng
nh cài đặt thực tế trên ngôn ngữ quản lý CSDS MS Access2000. Em xin chân
thành cảm ơn những kinh nghiệm, lời hớng dẫn quý báu mà các Thầy Cô
giáo và các bạn bè đã nhiệt tình hỗ trợ trong thời gian xây dựng chơng trình.
.

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Hồng Vân-K10A

23



×