Tải bản đầy đủ (.doc) (41 trang)

Xây dựng hệ thống thông tin quản lý khai thác băng tư liệu của trung tâm âm thanh đài tiếng nói việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.92 MB, 41 trang )

Đồ án tốt nghiệp

Lời nói đầu

Cùng với sự phát triển không ngừng của nhiều ngành khoa học kỹ
thuật ,công nghệ thông tin đã đóng góp một phần không nhỏ cho sự p hát triển
của đất nớc trong thời kỳ công nghiệp hoá, hiện đại hoá. Việc ứng dụng công
nghệ thông tin vào sản xuất cũng nh đời sống xã hội là một việc làm cần thiết
và cấp bách.
Trong mấy năm gần đây, Đài Tiếng nói Việt Nam đã và đang đổi mới
nhiều công nghệ phát thanh hiện đại, nhất là đa tin học vào khai thác, sản
xuất, thu in các chơng trình phát thanh bằng máy tính , ghép nối các thiết bị
kỹ thuật số, đổi mới các phòng thu Studio phục vụ cho phát Stereo ( phát sóng
FM ) nhằm nâng cao chất lợng sóng phát phục vụ đông đảo thính giả trong và
ngoài nớc . Nó còn có một ý nghĩa hết sức quan trọng là đa các chủ trơng
chính sách của Đảng và nhà nớc vào cuộc sống của nhân dân ta.
Vì vậy Tôi đã chọn Đề tài Xây dựng hệ thống thông tin quản lý khai
thác băng t liệu của Trung Tâm Âm Thanh - Đài Tiếng Nói Việt Nam nhằm
giúp cho việc quản lý cũng nh khai thác băng t liệu đợc thuận tiện, chính xác
và nhanh chóng, đáp ứng nhu cầu trong sự nghiệp phát thanh trong thời kỳ đổi
mới.
Mặc dù đã cố gắng hết mức nhng do thời gian có hạn và trình độ còn
nhiều hạn chế nên không tránh khỏi những thiếu sót . Tôi mong nhận đợc sự
góp ý, chỉ bảo của các Thầy giáo, Cô giáo và bạn bè đồng nghiệp để chơng
trình ngày một hoàn thiện hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn các Thầy giáo, Cô giáo trong khoa Công
nghệ thông tin Trờng Đại Học Bách Khoa Hà nội đã giúp đỡ Tôi trong
những năm học ở trờng. Đặc biệt là Thầy Nguyễn Tuấn Anh đã tận tình hớng
dẫn, giúp đỡ Tôi trong suốt quá trình thực tập và hoàn thiện đồ án tốt nghiệp
này.
Hà nội 9 2002


Sinh viên : Nguyễn Văn Vợng

1

Chơng trình quản lý kho băng


Đồ án tốt nghiệp

Chơng 1 . Giới thiệu chung
1. Kho t liệu của Trung tâm âm thanh - Đài Tiếng nói Việt nam. Nơi quản lý,
lu trữ một khối lợng lớn t liệu âm thanh trên nhiều vật mang khác nhau. Nhằm
cung cấp t liệu cho việc cung cấp chơng trình phát thanh hàng ngày của Đài
Tiếng Nói Việt Nam trong và ngoài nớc.
Hiện nay công việc thực hiện hoàn toàn thủ công, chủ yếu dựa vào sổ
sách và kinh nghiệm của nhân viên. Để giảm nhẹ tính phức tạp và tăng hiệu
quả công việc thì việc tin học hoá là việc làm cần thiết có thể nói không có
công cụ nào có thể so sánh với độ chính xác, tốc độ tính toán và một phần
mềm thích hợp là rất cần thiết vấn đề này đợc đề cập đến bài toán.
Xây dựng hệ thống thông tin quản lý khai thác Băng t
liệu của trung tâm Âm thanh - ĐTNVN

2. Nhiệm vụ bài toán (Cần giải quyết 2 vấn đề )
Bài toán Quản lý và khai thác băng t liệu của Trung tâm âm thanh có
2 vấn đề cần giải quyết :
+ Thu thập phân loại và bảo quản t liệu
+ Quản lý và cung cấp t liệu cho các đối tợng sử dụng (Biên tập viên,
cộng tác viên. . ...)
3.Những khó khăn bất cập trong hệ thống kho t liệu :
Hệ thống khai thác băng t liệu Trung tâm âm thanh hiện tại đang quản

lý theo phơng pháp thủ công. Những khó khăn đợc thể hiện cụ thể nh sau:
+ Số lợng băng lớn( trên 30.000 Băng trong và ngoài nớc nhiều thể loại)
+ Nhiều đối tợng khai thác băng t liệu trong ngày
+ Chủng loại đa dạng
+ Thông tin về băng ghi ở mức tối thiểu

2

Chơng trình quản lý kho băng


Đồ án tốt nghiệp

+ Tìm kiếm dựa vào sổ sách là chính
+ Khó thống kê đợc tần xuất sử dụng ( tháng, năm )
+ Báo cáo thống kê bằng tay và kinh nghiệm
4. Hớng khắc phục những khó khăn trên:
Để khắc phục những khó khăn và nhợc điểm đã nêu trên của hệ thống
quản lý băng t liệu, thì việc tin học hoá trong công tác quản lý tại Trung tâm
âm thanh là cần thiết. Về nguyên tắc, việc quản lý là trên máy tính nhng vẫn
phải dựa vào các phơng thức truyền thống. Có nh vậy thì những u điểm của
kho t liệu sẽ đợc tận dụng, thừa kế, phát huy , một cách tối đa.
Trớc hết, đối với việc quản lý các thể loại băng t liệu: Để quản lý một
khối lợng lớn băng cốt : ca khúc, dân ca, nhạc không lời Việt nam, nhạc
không lời nớc ngoài, ca khúc và nhạc thiếu nhi , ca nhạc nhẹ Quốc tế . . . ta
phải tổ chức tốt hệ thống th mục. Hệ thống th mục này sẽ giúp việc tra cứu,
quản lý một cách hữu hiệu, chính xác. Th mục sẽ đợc tổ chức nh sau:
+ Hệ thống th mục theo thể loại: Hình thức này tiện cho việc tìm băng
t liệu để nghiên cứu theo chuyên mục, chủ đề nào đó . ( VD: Chơng trình ca
khúc chủ đề tình yêu đất nớc, tình yêu đôi lứa, về những sự kiện trọng đại của

đất nớc...)
+ Hệ thống th mục theo tên bài hát, mục tin : Với hình thức này, khi
đã biết rõ tên băng t liệu thì việc tìm kiếm trở nên dễ dàng hơn.
+ Hệ thống th mục theo tên tác giả: Giúp cho việc tìm băng t liệu của
một tác giả yêu thích nào đó một cách dễ dàng. Tuy nhiên, với hệ thống th
mục này cần có thêm thuộc tính về tác giả kèm theo ( VD: Mã tác giả, bí danh
...) để phân biệt vì có thể có nhiều tác giả trùng tên nhau.

+ Hệ thống th mục theo tên ca sĩ, ban nhạc: Hình thức này sẽ rất
thuận tiện cho việc tìm kiếm bài hát đợc thể hiện bởi một ca sỹ nào đó.
+ Hệ thống th mục theo mã băng: Hình thức này không thuận tiện
lắm để tra cứu. Nó chỉ thuận lợi trong việc quản lý băng t liệu. Nó sẽ là chìa

3

Chơng trình quản lý kho băng


Đồ án tốt nghiệp

khoá để kết nối những thông tin liên quan đến hiện trạng về một cuốn băng t
liệu ( băng đang đợc mợn, số lợng còn lại . . . ) và giúp cho công tác thống kê.
Một nhân tố quan trọng nữa, quyết định đến tính hiệu quả của hệ thống
quản lý băng t liệu là thống kê mợn. Bất cứ lúc nào ngời quản lý kho t liệu
cũng có thể biết đợc những ai đang mợn băng t liệu gì và ai đang quá mợn quá
hạn để kịp thời Xử lý quá hạn .
Chú ý: Với các cách tổ chức nêu trên, chúng ta tiến hành sắp xếp để tra
cứu theo thứ tự từ điển.
5. Phạm vi giải quyết bài toán :
Bài toán quản lý kho t liệu của Trung tâm Âm thanh là một bài toán lớn

có nhiều vấn đề cần giải quyết. Chơng trình sẽ không đi sâu vào công tác
quản lý cán bộ phóng viên, biên tập viên mà chỉ đi sâu vào công tác quản lý
mợn trả và quản lý băng t liệu .

Chơng 2 . Khảo sát hệ thống thực
2.1 Tổng quan của hệ thống thực
* Đội ngũ quản lý kiêm nhiệm nhiều nhiệm vụ nh quản lý, bảo dỡng
băng, thu lu động, làm tờng thuật các sự kiện văn hoá , chính trị, thể thao ... cơ
sở vật chất gồm :

4

Chơng trình quản lý kho băng


Đồ án tốt nghiệp

+ 3 xe thu lu động
+ 2 kho lu trữ và các thiết bị bảo quản băng t liệu
+ 1 phòng cho mợn
+ Hơn 30000 băng t liệu các loại trên nhiều vật mang khác nhau.
- Khi có t liệu cần lu trữ, làm thủ tục lu trữ và xắp xếp
- Khi có yêu cầu huỷ, làm thủ tục huỷ
- Có yêu cầu mợn, làm thủ tục cho mợn
- Biên tập mợn quá hạn làm thủ tục in giấy báo quá hạn
- Thống kê tần xuất sử dụng để có kế hoạch bảo trì , nâng cấp ...
- Thống kê báo cáo tháng, quý, năm .

2.2 Mô tả chi tiết :
2.2.1 Giới thiệu về băng t liệu:

Trớc hết ta tìm hiểu đôi chút về băng cốt đợc lu giữ ở kho: Đài tiếng
nói Việt nam lu trữ một số lợng lớn băng gọi là Băng cốt. Có bốn loại
băng cốt:
* Băng cốt âm nhạc ( trong và ngoài nớc)
* Băng cốt về Đảng và Bác Hồ
* Băng cốt tiếng động về thiên nhiên, về đặc thù các ngành nghề.
* Băng cốt biên tập viên đi công tác thu lời phát biểu của các chính
khách, những lời phát biểu, đóng góp ý kiến của quần chúng...
* Băng cốt âm nhạc Việt Nam là những băng thành phẩm thu tại
studio M, studio E đặt tại 58 Quán Sứ ( đây là 2 Studio hiện đại nhất của
đài, chơng trình thu thanh tại đây đợc dàn dựng công phu, chất lợng ),
hoặc thu tại các liên hoan ca nhạc lớn, các hội diễn quần chúng..., đây có
thể là một ca khúc, một bài hát dân ca, một bản nhạc mới đợc sáng tác,
hoặc một bài hát đợc ca sỹ nào đó thể hiện lại...

5

Chơng trình quản lý kho băng


Đồ án tốt nghiệp

* Băng cốt về Đảng và Bác Hồ, về tiếng động thiên nhiên, tiếng
động các ngành nghề, băng của các biên tập viên đi phỏng vấn . . . đều đợc xử lý lại để có chất lợng ân thanh tốt nhất. Tất cả những băng này đều
đợc các cấp có thẩm quyền kiểm duyệt nội dung, chất lợng đồng ý cấp
phép làm băng cốt t liệu của Đài tiếng nói Việt nam.
* Đối với t liệu của nớc ngoài ( âm nhạc và các thể loại khác ) đợc
chính phủ, các đài phát thanh Quốc tế tặng hay các hình thức khác cũng
phải đợc các cấp có thẩm quyền kiểm duyệt nội dung, chất lợng và cấp
giấy phép làm băng cốt t liệu.

Nh vậy, hệ thống quản lý t liệu có hai mảng dữ liệu lớn là t
liệu trong nớc và t liệu nớc ngoài bao gồm t liệu Âm nhạc ( là phần lu trữ
chủ yếu ) và t liệu là âm thanh về các sự kiện đất nớc con ngời. . .
2.2.2 Quản lý t liệu trong nớc:
Một số thể loại nh ca khúc, dân ca , tuồng , chèo , cải lơng ... đợc
gán mã là các chữ cái từ A Z kèm theo các chỉ số từ 1 đến 9999
Ví dụ :
- A : Mã băng t liệu
- 3 số đầu : Chỉ số hiện tại t liệu
- 1 số cuối : Chỉ số phiên bản
Thực thể lu trữ ca khúc Việt Nam
Danh mục
Mã Băng
Nhan đề
Tác giả
Diễn xuất
Thời lợng
Vật mang
Ngời thu

Nội dung
CK 7002
Mùa xuân
Xuân Hồng
Mỹ Linh
430
Băng từ
Studio M _ Quán Sứ

6


Diễn giải

Chơng trình quản lý kho băng


Đồ án tốt nghiệp

Thu ngày
Chú thích

12.03.1978

Tơng tự nh thực thể ca khúc Việt Nam ta có các bảng thực thể ứng với
từng thể loại âm nhạc khác đợc lu trữ nh sau:
* Nhạc không lời Việt nam : Ni.
* Nhạc cụ Dân tộc : NCi
* Băng nói về Đảng : LSUi
* Băng mẫu giáo , thiếu nhi : MGi
* Băng ca khúc thu ở các liên hoan Âm nhạc quần chúng : QCi
* Băng dân ca, nhạc cổ truyền, cải lơng đợc thu ở các liên hoan Âm
nhạc quần chúng: DCi
* Những hoạt động Văn hoá xã hội, Chính trị, thể thao . . . : LDi
* Nhạc hiệu của các Đài phát thanh, nhạc hiệu của chơng trình phát
thanh, Quốc ca, Quốc thiều các nớc : Zi

Một số tác phẩm Kịch nghệ sân khấu có cách lu trữ dới dạng :
* Sân khấu truyền thanh : SKi
* Câu chuyện truyền thanh : CTTTi
* Câu chuyện cảnh giác: CTCGi

* Tiếng thơ : THOi
* Kịch Quân đội : KQĐi
* Kịch chủ đề Nông nghiệp : NNi
* Kịch chủ đề Công nghiệp : CNi

7

Chơng trình quản lý kho băng


Đồ án tốt nghiệp

Thực thể Kịch nghệ sân khấu
Danh mục
Mã Băng
Nhan đề
Tác giả
Diễn xuất
Thời lợng
Nơi thu
Kỹ thuật viên
Thu ngày
Vật mang
Chú thích

Nội dung
SK 7881
Hồn Trơng Ba da hàng thịt
Lu Quang Vũ
Đoàn chèo nhà hát kịch TW 1

90
Studio M 58 - Quán Sứ Hà nội
Nguyễn Viết Nh
12.07.198
Băng từ

Diễn giải

Đợc gọi tên chung là tiếng động có một số loại nh sau:
* Băng phát biểu của các chính khách: PBi
* Băng bổ sung ( các loại tiếng động khác bổ sung cho băng phát
biểu của chính khách ): BSi
* Băng tiếng động đối ngoại: TĐĐNi
Băng lu động ( những băng thu ở các hội nghị, hoạt động văn hoá nghệ
thuật, các sự kiện chính trị . . . ): Ký hiệu là Ldi.
Thực thể lu giữ t liệu tiếng động các chơng trình phát thanh
Danh mục
Mã Băng
Nhan đề
Nội dung

Nội dung
Bs 1260
Phỏng vấn ông Cừ Hoà Vần
1. Khảo sát các tỉnh miền núi

Diễn giải

Chơng trình


2.Kiến nghị kỳ họp 4 _ Quốc hội 9
Chơng trình phát thanh tiếng

phát thanh

HMông

Biên tập viên của từng chơng trình phát thanh đi công
tác phải cập nhật tiếng động
vào kho dữ liệu

Ngày thu

24/11/2000

8

Chơng trình quản lý kho băng


Đồ án tốt nghiệp

Biên tập viên
Đã huỷ
Ngày huỷ
Ngời huỷ

Giàng Seo Pùa
Nguyễn Viết Nh


Băng tiếng động ( Tiếng động về thiên nhiên, tiếng động đặc trng
về các ngành nghề, tiếng chim kêu, tiếng tàu xe đi lại. . . ): TĐi

Thực thể lu giữ tiếng động
Danh mục
Mã Băng
Nhan đề
Nội dung
Ngày thu
Biên tập viên
Nơi thu
Vật mang

Nội dung
Bs 1206
Tiếng động trong ngày bão
1. Tiếng ma bão

Diễn giải

2. Tiếng gió trong bão
24/11/2000
Trần Đức Nguyên
Băng từ

Băng dạy tiếng nớc ngoài:
Chơng trình dạy tiếng Anh, tiếng Pháp, Tiếng Trung Quốc, tiếng Nhật,
tiếng Đức, tiếng Việt cho ngời nớc ngoài. Từng chơng tình có bảng thực
thể, ví dụ :
Thực thể lu trữ chơng trình dạy tiếng Việt cho ngời nớc ngoài

Danh mục

Nội dung

9

Diễn giải

Chơng trình quản lý kho băng


Đồ án tốt nghiệp

DTV
Nhan đề
Ngời phụ trách
Ngày thu
Ngày xoá
Ngời xoá

DTV 1200
Chúng ta học tiếng Việt-Bài số 2
Trần Văn Khiêm
12.01.2001
23.01.2001
Trần Văn Khiêm

Dạy tiếng Việt

Có một dạng đợc lu trên băng từ ghi một số tác phẩm nhạc hay

cách đánh mã của băng này tuỳ thuộc vào tác phẩm đó là ca khúc, dân ca
hay nhạc Việt nam, tuỳ theo có mã là Ni, Ci, DCi, và đợc gọi là Băng
cốt
Thực thể lu trữ băng cốt
Danh mục

Nội dung

Diễn
giải

Mã Băng
Nhan đề
Nội dung

NC 7882
Nhạc cổ truyền
Nhan đề

Tác giả

Diễn xuất

Thời lợng

Hoa thơm b- Mai Văn Lạng

Thuý Cải

512


ớm lợn
Bài ca dâng

Dân huyền

Thu Hiền

432

lên ngời
Mùa về

Nguyễn Văn Cam Thanh

500

Thanh
Hiền
Số lợng
Chú thích

3

2.2.4 Đặc điểm chung của thực thê lu giữ t liệu trong nớc:
* Mỗi băng t liệu trong nớc chỉ lu giữ duy nhất một bài hát, nội
dung của một cuộc phỏng vấn hoặc của một tiếng động thiên nhiên . . .

10


Chơng trình quản lý kho băng


Đồ án tốt nghiệp

* Khi một ca khúc, một bái hát dân ca . . . nào đó đ ợc một ca sỹ,
ban nhạc, dàn nhạc nào đó thể hiện lại thì băng cốt đó đợc coi nh băng
mới và phải đợc cập nhật lại từ đầu.
* Các băng t liệu này đề có vật mang là băng từ.
* Riêng Băng cốt ( Cũng có vật mang là băng từ ) thì một băng
lại lu trữ nhiều nội dung, tác phẩm khác nhau.
2.2.5 T liệu nớc ngoài :
* Băng của nớc bạn Lào: LAOi
Một số thực thể khác có cấu tạo tơng tự đợc quy định theo tên quốc gia
tặng hay đài phát thanh nớc ngoài tặng:
* T liệu của nớc bạn Cămpuchia: CAMi
* T liệu đợc ghi theo tên quốc gia: Qi
* T liệu do đài phát thanh quốc tế tặng: QTi
Thực thể lu giữ t liệu nớc bạn Lào
Danh mục
Nội dung
Mã Băng
LAO 2002
Nhan đề
Ca nhạc Lào nhân dịp Tết cổ truyền
Thể loại
Ca khúc Lào
Nhan đề
Thời lợng
Tác giả

Nội dung
Vui ngày hội
4
Hoa Chăm Pa
5
Đẹp thay cô gái Lào 412
Hoa sen vàng

340

Diễn giải

Diễn xuất

Đây là phần ghi
chi tiết tên các bản
nhạc, ca khúc, văn
kiện...có trong băng
từ, đĩa đĩa CD, DAT
có trong băng đợc
tặng

Ngời tặng Ngài Bualot Keoduandy
Nguồn gốc Đại sứ quán Lào tặng
Số lợng
1
Ghi chú

11


Chơng trình quản lý kho băng


Đồ án tốt nghiệp

T liệu do Đài tiếng nói Việt nam mua đợc lu giữ với các thực thể tơng tự
nh thực thể t liệu của nớc bạn Lào nhng có mã nh sau:
* Thính phòng giao hởng : CQ1i
* Nhạc đêm khuya: CQ2i
* Nhạc trẻ ( Pop , Rok ... ) : CQ3i
2.2.6 Đặc điểm của t liệu nớc ngoài:
1. Các vật mang thờng có nhiều tác phẩm ( Nếu vật mang lu trữ các tác
phẩm âm nhạc ).
2. Lý lịch kèm theo t liệu rất chi tiết
T liệu nếu có vật mang là đĩa CD, DAT ( Digital Audio Tape ) do biên
tập viên cập nhật vào kho lu trữ ... Vì cấu tạo đặc biệt và thờng các thông tin
về lý lịch ( Nếu là đĩa chứa các bài hát thì nhan đề của từng bài, tác giả, ca sĩ _
ban nhạc ) rất chi tiết nên thực thể lu giữ có dạng nh sau:

12

Chơng trình quản lý kho băng


Đồ án tốt nghiệp

Thực thể có vật mang CD, DAT . . .
Danh mục
Nội dung
Mã Băng

CD 1232
Nhan đề
Những điệu Val Mehico
Thể loại
Nhạc cổ điển
Ban nhạc
Hermansloming
Nhan đề
Thời
Tác giả
Nội dung
lợng

Diễn giải

Ca sĩ

Đây là phần ghi

Ban nhạc

Rosa Eleva 423
Lili
5

Ricacdo
Maria

chi tiết tên các bản
nhạc , ca khúc có trong đĩa

CD, DAT ..

La llaroma 445

Mart
Erque

kèm theo băng

Dlim Pica

7

Mora
Jose

mà không đợc

3

Herrera
Jose

8

Herrera
Lllrrto

433


Alke
Horos

Simojonel
Marria
Elena
Olim pica

Nhng phần này là lý lịch đi
đĩa hay các vật mang khác
lu trong sổ lu trữ của kho

2.2.7 Nhận xét chung:
Nh vậy, hiện tại có tất cả 27 kiểu thực thể dùng để lu trữ các mã băng
cốt. Và cách đánh mã của băng t liệu phụ thuộc chặt chẽ vào một số dạng sau:
1. Thể loại của t liệu ( 27 thể loại )
2. T liệu do Quốc gia tặng
3. T liệu do Đài phát thanh Quốc tế tặng
4. T liệu của nớc bạn Lào
5. T liệu của nớc bạn CAPUCHIA.
6. Vật mang là CD, DAT. . .
2.2.8 Ưu điểm của hệ thống cũ:

13

Chơng trình quản lý kho băng


Đồ án tốt nghiệp


Có nhiều băng tơng ứng với nhiều thể loại nhạc, phát biểu, tiếng động...
nên việc cập nhật, quản lý băng đợc dễ dàng.
Khi xắp xếp trên kệ đựng băng chỉ cần đúng theo thứ tự đúng mã băng
đã quy định.
Việc tìm kiếm thuận lợi nhanh chóng
2.2.9 Nhợc điểm của hệ thống cũ
Hệ thống kho lu trữ có từ những ngày đầu thành lập Đài tiếng nói Việt
nam. Do đợc thiết kế phục vụ cho việc lu giữ bảo quản bằng phơng pháp thủ
công nên mọi thông tin về lý lịch của băng t liệu đều phải lu trữ ở mức tối
thiểu. Ta có thể thấy hệ thống có những nhợc điểm cơ bản sau:
* Đối với một ca khúc, bản nhạc Việt nam
1. Thể loại nhạc lu giữ không ghi đợc cụ thể về đặc điểm
2. Thông tin về tác giả và ca sỹ không có nhiều
3. Trờng hợp tác giả hoặc ca sỹ trùng tên thì ngời mợn và ngời
quản lý sẽ rất khó khăn cho việc mợn và quản lý.
4. Do một ca sỹ có thể diễn xuất nhiều bài hát nên khi có một bài
hát nhập mới vào kho lu thì hiện tợng phải nhập trùng lặp nhiều về một ca sỹ
và tác giả sẽ xảy ra
5. Phải có nhiều sổ sách để quản lý.
* Đối với băng t liệu quốc tế
1. Thông tin về ngời tặng băng không có nhiều
2. Thông tin chi tiết về lý lịch, nội dung của băng, đĩa t liệu không
đợc lu nên trong quá trình sử dụng nếu bị thất lạc sẽ rất khó có thể tìm lại hay
khôi phục đợc .
3. Cách đánh mã theo Quốc gia, Đài phát thanh, thể loại nhạc cổ
điển, giao hởng thính phòng . . . dễ gây bị nhầm lẫn, khó phân biệt và hiểu rõ
nguồn gốc thực cũng nh nội dung của băng.
* Vật mang là đĩa CD , DAT...

14


Chơng trình quản lý kho băng


Đồ án tốt nghiệp

1. Khi tên đĩa trùng với tên bài hát trong đĩa sẽ rất khó cập nhật
2. Nội dung thể loại của đĩa rất khó đề cập

Begin

Nhập t liệu

N
T liệu mơí ?
Sắp xếp vào kệ

N

Y
Hồ sơ hợp
lệ

Y
Nhập thể loại nhạc
Nhập tác giả & ca sỹ
Nhập PVPV & ngời ĐPV
Nhập ngời tặng băng
Nhập ngời thu


Y
Tồn tại:
Thể loại nghệ thuật
Tác giả & diễn xuất
Ngời PV & ngời ĐPV
Ngời tặng
Ngời thu

N

Lu đồ thuật toán nhập băng t liệu mới
Y

Cập nhật băng t liệu

15

End

Cập nhật :
Thể loại nghệ thuật
Tác giả & diễn xuất
Ngời PV & ngời ĐTV
Ngời tặng
Ngời thu

Chơng trình quản lý kho băng


Đồ án tốt nghiệp


2.3 Bộ phận quản lý mợn trả:
Do tính chất đặc biệt của Đài tiếng nói Việt nam nên việc mợn trả băng
t liệu chỉ trong phạm vi Trung tâm âm thanh, mọi hình thức đem băng t liệu,
băng thành phẩm ... ra ngoài trung tâm đều phải có giấy phép. Biên tập viên

16

Chơng trình quản lý kho băng


Đồ án tốt nghiệp

mợn băng t liệu để làm chơng trình phát thanh hàng ngày, nên số lợng và
chủng loại rất đa dạng. Các băng cốt thờng đợc trả ngay trong ngày. Khi biên
tập viên yêu cầu mợn một t liệu nào đó thì cán bộ quản lý kho phải kiểm tra
xem băng t liệu đó có còn trong kho hay không ? Nếu còn thì tiến hành làm
thủ tục cho mợn. Công việc này tốn rất nhiều thời gian tra cứu trong sổ danh
mục băng t liệu. Nếu chẳng may có sự sai lệch về thông tin giữa các bảng
danh mục băng t liệu và số băng hiện có trong kho sẽ dẫn đến tình trạng cán
bộ khai thác phải chờ đợi rất lâu mới nhận đợc câu trả lời là băng t liệu đó đã
hết hoặc ngợc lại. Nhất là đối với những tiếng động , tin thu qua điện thoại ,
fax . . . đợc cập nhật thờng xuyên vào kho lu trữ .

Đài tiếng nói Việt nam
Trung tâm âm thanh

Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


17

Chơng trình quản lý kho băng


Đồ án tốt nghiệp

Phiếu yêu cầu
Họ và tên
:. . .. . .. . .. . .. . .. . .. . .. . .. . .. . .. . .. . .. . .. . .. . .. . .. . .. . .. . .
Số thẻ
:. . .. . .. . .. . .. . .. . .. . .. . .. . .. . .. . .. . .. . .. . .. . .. . .. . .. . .. . .
Xin yêu cầu mợn những cuốn băng t liệu sau:
Tên băng t liệu

Mã băng

Ghi chú

Ngày . . .... tháng . . .. . . năm 2001
Ký tên

Để phục vụ cho việc tìm kiếm đợc nhanh chóng hệ thống quản lý kho
tạo một số danh mục nh sau:
1. Đối với các tác phẩm âm nhạc trong nớc ( Ca khúc, dân ca , nhạc Việt nam,
thiếu niên )
* Tìm kiếm theo tên tác giả
* Tìm kiếm theo tên ca sỹ
* tìm kiếm theo tên bài hát
2. Đối với thể loại kịch nghệ sân khấu

* Tìm kiếm theo tên tác giả
* Tìm kiếm theo tên tác phẩm
3. Đối với t liệu nớc ngoài:
* Tìm kiếm theo mã băng ( gắn liền với thể loại )
* Tìm kiếm theo nhan đề

18

Chơng trình quản lý kho băng


Đồ án tốt nghiệp

4. Đối với các thể loại tiếng động:
* Tìm kiếm theo tên các chơng trình phát thanh
* Tìm kiếm theo nhan đề

Sau đây là tên các chơng trình phát thanh thờng xuyên sử dụng tiếng động của
đài tiếng nói Việt nam.
STT
1
2
3
4
5
6

Tên chơng trình
Các chơng trình phát thanh đối ngoại (11 thứ tiếng )
Chơng trình phát thanh thời sự

Chơng trình phát thanh thời sự kinh tế
Chơng trình phát thanh các vấn đề quốc tế
Chơng trình phát thanh nông nghiệp
Chơng trình phát thanh công nghiệp

19

Chơng trình quản lý kho băng


Đồ án tốt nghiệp

7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24

25

Chơng trình phát thanh thanh niên
Chơng trình phát thanh dân số tài nguyên môi trờng
Chơng trình phát thanh phụ nữ
Chơng trình phát thanh câu lạc bộ ngời cao tuổi
Chơng trình phát thanh cựu chiến binh
Chơng trình phát thanh vì an ninh tổ quốc
Chơng trình phát thanh quân đội nhân dân
Chơng trình phát thanh giáo dục từ xa
Chơng trình phát thanh giáo dục đào tạo
Chơng trình phát thanh tiếp chuyện bạn nghe đài
Chơng trình phát thanh văn hoá xã hội
Chơng trình phát thanh diễn đàn các vấn đề xã hội
Chơng trình phát thanh H Mông
Chơng trình phát thanh Nhìn ra thế giới
Chơng trình phát thanh giá cả thị trờng
Chơng trình phát thanh nhân đạo
Chơng trình phát thanh tiếng nói từ địa phơng
Chơng trình phát thanh nhà nớc và pháp luật
Chơng trình phát thanh Đại gia đình các dân tộc Việt nam

Bộ phận quản lý mợn trả có sổ để lu những ngời mợn nh sau:
Thực thể quản lý mợn , trả
Danh mục
STT
Số phiếu
Mã ngời mợn
Tên ngời mợn
Địa chỉ

Mã băng mợn
Mã nhân viên
Ngời cho mợn
Ngày mợn
Ngày trả
Tình trạng mợn
Tình trạng trả
Đã trả

Nội dung
121
120
CTV 19
Trần Thị Thu Hồng
Ban văn hoá xã hội
N236, N456, N677, N980, N234
B16_13.096
Trần Tiến Dũng
12/12/1999
14/12/1999
tốt
tốt

20

Diễn giải
Số thứ tự
Cộng tác viên

Chơng trình quản lý kho băng



Đồ án tốt nghiệp

Lu đồ thuật toán cho mợn băng
Begin

Yêu cầu mợn

N

Băng còn
trong kho ?

Y
Nhập ngời mợn

N
Tồn tại ngời mợn ?
Nhập mới

Y

Tồn tại phiếu mợn ?

N

Y
Cập nhật phiếu mợn


21
End

Tạo phiếu mợn mới

Chơng trình quản lý kho băng


Đồ án tốt nghiệp

2.4 Bộ phận thống kê :
Đây là một khâu quan trọng trong hệ thống. Từ chức năng này cán bộ
quản lý kho t liệu có thể nắm rõ đợc thực trạng của kho theo định kỳ , về tình
trạng các loại băng t liệu hiện có, nhu cầu của cán bộ khai thác và kinh phí
đầu t bảo dỡng định kỳ dự kiến cho kho lu trữ.
Hiện tại, bộ phận thống kê là khâu yếu nhất của hệ thống. Các kỹ thuật
viên chủ yếu thống kê băng theo năm sử dụng căn cứ vào ngày thu của băng.
2.5 Tổng kết
Qua khảo sát thực tế tại kho lu trữ ta thấy : Hệ thống từ trớc đến nay tuy
là làm thủ công nhng các thao tác thừa hành của nó có tính khoa học rất cao.
Tuy nhiên, quản lý theo phơng pháp đó đòi hỏi rất nhiều thời gian và công sức
của con ngời mà không thể tránh khỏi những nhầm lẫn và các đối tợng mợn
một cách khoa học, thoả mãn mọi thông tin thì không có công cụ nào hơn
máy tính. Vì vậy, nhu cầu tin học hoá trong công tác quản lý là cần thiết, giúp
chúng ta giải quyết những vấn đề đã nêu trên.
2.6 Các chứcnăng chính của chơng trình.
Hệ thống quản lý và khai thác t liệu Trung tâm âm thanh đợc phân tích
theo kiểu Top down . Đây là phơng pháp phân tích toàn bộ đề tài, dựa vào
mục tiêu thiết kế hệ thống mà ta đã đề cập đến những công việc chính. Mudul
mẹ Quản lý khai thác t liệu phân loại và gom tụ các chức năng con vào 4

chức năng chính sau đây:
Chức năng chính của chơng trình:
1. Chức năng quản lý băng t liệu.

22

Chơng trình quản lý kho băng


Đồ án tốt nghiệp

2. Chức năng quản lý mợn trả
3. Chức năng quản lý biên tập viên mợn t liệu
4. Chức năng thống kê
A. Chức năng quản lý băng t liệu có các chức năng con sau:
* Nhập băng t liệu
* Sửa đổi thông tin về băng t liệu
* Huỷ băng t liệu
* Cập nhật mã một số thông tin của băng t liệu nh: mã thể loại, mã tác
giả , ca sỹ. . ..
B. Chức năng quản lý mợn trả có các chức năng con sau:
* Tìm băng t liệu
* Mợn băng t liệu
* Trả băng t liệu
* In giấy báo quá hạn
C. Chức năng quản lý biên tập viên mợn:
* Nhập biên tập viên mợn
* Sửa đổi biên tập mợn
* Huỷ biên tập viên mợn
D. Chức năng tra cứu quản lý thống kê:

* Thống kê băng t liệu
* Thống kê tình hình biên tập viên mợn
* Thống kê tình hình mợn trả

23

Chơng trình quản lý kho băng


Đồ án tốt nghiệp

Chơng 3
Phân tích thiết kế hệ thống
3.1 Tổng quan của hệ thống
Để thực hiện đợc các mục tiêu của đề tài, khắc phục nhợc điểm của hệ
thống cũ. Hệ thống mới phải đáp ứng đợc các yêu cầu sau:

Cập nhật thông tin nhanh chóng, thuận tiện, chính xác.
Đơn giản cho ngời dùng ( Không yêu cầu trình độ chuyên sâu về
máy tính ).
Giúp cho việc tìm kiếm băng t liệu nhanh chóng và hiệu quả, nếu có
thể sẽ play nội dung của t liệu
Đa ra các báo cáo thống kê theo định kỳ.
3.2 Thiết lập sơ đồ chức năng của hệ thống :
1. Chức năng quản lý băng t liệu
- Nhập t liệu
- Sửa thông tin về t liệu
- Huỷ t liệu
- Cập nhật, tạo mới các đề mục , thể loại . vv.. t liệu
2. Chức năng quản lý mợn trả

- Tìm kiếm t liệu
- Quản lý mợn , trả .
- Thông báo quá hạn.
3. Chức năng thông tin về đối tợng khai thác t liệu.
- Nhập mới thông tin ngời mợn
- Sửa thông tin ngời mợn

24

Chơng trình quản lý kho băng


Đồ án tốt nghiệp

- Huỷ thông tin ngời mợn
4. Chức năng thống kê , báo cáo.
- Thống kê t liệu theo định kỳ
- Thống kê t liệu xoá
- Báo cáo
3.1 - Sơ đồ chức năng của hệ thống

chơng trình quản lý &
khai thác t liệu

Điều hành băng

Quản lý
sử dụng(user)

Quản lý

mợn trả

Tra cứu
thống kê băng

Nhập mới
băng t liệu

Mợn băng

Nhập (user)

Thống kê
mợn trả

Sửa thông
tin t liệu

Trả băng

Sửa ( user )
thông tin

Tra cứu
băng

Huỷ băng
t liệu

In giấy báo

quá hạn

25

Xoá (user)

Băng xoá

Chơng trình quản lý kho băng


×