Tải bản đầy đủ (.doc) (102 trang)

NGHIÊN cứu TỔNG đài NEAX 61e THIẾT kế TRƯỜNG CHUYỂN MẠCH THỜI GIAN 512 số

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.94 MB, 102 trang )

Trờng Đại học Bách Khoa Hà Nội
Khoa điện tử - viễn thông

------------------------

Đồ án tốt nghiệp
Đề tài:

nghiên cứu tổng đài Neax - 61e
thiết kế trờng chuyển mạch thời gian 512 số

Giáo viên hớng dẫn : nguyễn tiến quyết
Sinh viên thực hiện : Ngô Quang Chuyên
Lớp
: t6 - K39 - đtvt

Hà Nội - 06/2004

Mục lục
Trang
Lời nói đầu....................................................................................................................3
Phần I................................................................................................................................4
Khái quát tổng quan về tổng đài NEAX61E..............................................4
Chơng I: cấu trúc tổng đài số NEAX-61E.....................................................4
Chơng II: Cấu hình phần mềm của hệ thống..........................................37
Phần II............................................................................................................................47
Khái niệm chung trờng chuyển mạch.....................................................47


Đồ án tốt nghiệp


Nghiên cứu tổng đài NEAX - 61E

Chơng I: Giới thiệu chung về phân hệ.......................................................60
chuyển mạch............................................................................................................60
Chơng II........................................................................................................................66
Module đờng thoại SPM.....................................................................................66
Chơng III: Bộ điều khiển tuyến thoại SPC...............................................87
Chơng IV: Module trung kế dịch vụ..........................................................98

SV: Ngô Quang Chuyền

2

Lớp T6 - K39 - ĐTVT


Đồ án tốt nghiệp

Nghiên cứu tổng đài NEAX - 61E

Lời nói đầu
Sự phát triển của hạ tầng cơ sở thông tin là yếu tố quan trọng thúc đẩy
nền kinh tế phát triển và đóng góp nâng cao đời sống xã hội của con ngời.
Thừa kế những thành tựu của ngành công nghiệp điện tử, bán dẫn, quang học,
tin học, công nghệ thông tin, nền công nghiệp viễn thông của thế giới đã có
những bớc tiến nhảy vọt kỳ diệu đa xã hội loại ngời bớc sang kỷ nguyên văn
minh mới: Kỷ nguyên thông tin.
Trong những năm gần đây, cùng với sự phát triển và hội nhập với nền
công nghệ viễn thông thế giới, ngành Bu chính viễn thông Việt Nam cũng đạt
đợc những kết quả quan trọng bớc đầu trong công cuộc hiện đại hoá mạng lới

viễn thông Việt Nam.
Đóng một vai trò quan trọng trong mạng viễn thông Việt Nam là tổng
đài điện tử số NEAX-61E do hãng NEC sản xuất. Với dung lợng lớn và đa
dịch vụ tổng đài NEAX-61E đã đáp ứng đợc nhu cầu của mạng viễn thông
hiện đại.
Để hoàn thành khoá học trong tập đồ án tốt nghiệp này em xin chân
thành đề cập tới các nội dung:
- Tổng quan về tổng đài NEAX - 61E.
- Phân hệ chuyển mạch tổng đài NEAX
Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của thầy giáo Nguyễn Tiến Quyết
cùng các thầy cô giáo trong khoa Điện tử - Viễn thông trờng Đại học Bách
Khoa Hà Nội. Đã hớng dẫn và đóng góp ý kiến, giúp đỡ em hoàn thành bản đồ
án này.
Với thời gian và trình độ, tài liệu có hạn nên trong cuốn đồ án này
không tránh khỏi những thiếu sót nhất định, em rất mong đợc sự đóng góp ý
kiến của các thầy cô giáo để bản đồ án của em đợc hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện
Ngô Quang Chuyên

SV: Ngô Quang Chuyền

3

Lớp T6 - K39 - ĐTVT


Đồ án tốt nghiệp

Nghiên cứu tổng đài NEAX - 61E


Phần I
Khái quát tổng quan về tổng đài NEAX61E
Chơng I: cấu trúc tổng đài số NEAX-61E
I. Giới thiệu chung về neax - 61E.

Tổng đài điện thoại NEAX - 61E do hãng NEC - Nhật Bản sản xuất.
Đây là hệ thống tổng đài số có dung lợng lớn, có trờng chuyển mạch số kết
hợp kiểu T-S-S-T rất linh hoạt đợc thiết kế phù hợp với những ứng dụng thay
đổi của mạng. Toàn bộ hoạt động của tổng đài đợc điều khiển theo chơng trình
định sẵn SPC (Stored Program Controled) và bộ ghép nối phân chia theo thời
gian, đợc áp dụng các công nghệ về máy tính và điện tử viễn thông tiên tiến
với các giao diện chuẩn. Do đó nó có thể đáp ứng đợc một phạm vi rộng lớn
các ứng dụng và tạo ra những giải pháp thích hợp để có thể tiếp cận đợc các
nhu cầu thông tin đa dịch vụ.
Nhờ những ứng dụng mới của công nghệ bán dẫn (LSI, mật độ cao, cấu
trúc khối), nên NEAX 61E có kích thớc nhỏ, có lợi ích kinh tế hơn những tổng
đài trớc nó. Các đặc điểm điều khiển đa xử lý cùng với mạng chuyển mạch
hầu nh không tắc nghẽn kết hợp với các giao diện chuẩn đã tạo nên một sự lựa
chọn hoàn hảo cho những hệ thống chuyển mạch mới cũng nh việc mở rộng
tổng đài hiện có.
1. Khả năng ứng dụng và dung lợng.
Hệ thống chuyển mạch NEAX- 61E đáp ứng linh hoạt những yêu cầu
cụ thể của mạng mà nó quản lý: NEAX - 61E có thể đóng vai trò là:
- Chuyển mạch quốc tế.
- Chuyển mạch nội hạt.
- Chuyển mạch chuyển tiếp
Bên cạnh đó NEAX - 61E còn có khả năng ghép nối dễ dàng với các
trung tâm thông tin hiện có của tất cả các hãng, các nớc trên thế giới để tạo
thành mạng thông tin xuyên quốc gia, thông tin toàn cầu.

Nó có thể dùng ở nơi cần phải có dung lợng lớn nh ở thành phố, vùng
đông dân c, hay ở nơi có nhu cầu thấp nh vùng nông thông, miền núi,

SV: Ngô Quang Chuyền

4

Lớp T6 - K39 - ĐTVT


Đồ án tốt nghiệp

Nghiên cứu tổng đài NEAX - 61E

* TASS (trafic Asistance Service System

: Hệ thống dịch vụ trợ giúp lu lợng thông
tin
* RSU (Remote Switch Unit)
: Đơn vị chuyển mạch từ xa
* PAGING
: Hệ thống nhắn tin
* MTS (Mobile Telephone Switch)
: Chuyển mạch điện thoại di động
* INTS (International Switching System) : Hệ thống chuyển mạch quốc tế
* MS (Tandem Switch)
: Chuyển mạch quá giang
* TS (Toll Switch)
: Chuyển mạch liên tỉnh
* TLS (Toll And Local Switch_

: Hệ thống cho cả chuyển mạch nội hạt
và liên tỉnh
* DOMSAT (Domestic Sattellite System) : Vệ tinh trong nớc
* LS (Local Switch)
: Chuyển mạch nội hạt
* INMARSAT (International Maritime : Hệ thống vệ tinh hàng hải quốc tế
Sattelite System)
* RLU (Remot Line Unit)
: Khối đờng dây xa

SV: Ngô Quang Chuyền

5

Lớp T6 - K39 - ĐTVT


Đồ án tốt nghiệp

Nghiên cứu tổng đài NEAX - 61E

Bảng 1: Dung lợng và ứng dụng của NEAX - 61E
Maximum
Number of
Lines

Application
(ứng dụng)

Local Switch

Remote Switch Unit
Remote Line Unit
Tool/Tandem Switch
International Switch
Traffic
Assitance
Service System

100.000
10.000
4.000
60.000
60.000
512 Positions

Maximum
Lu lợng

27.000 Erlangs
1.000 Erlangs
336 Erlangs
27.000 Erlangs
27.000Erlangs

RSN

Maximum
Khả năng xử lý
cuộc gọi


1.000.000 BHCA
35.000 BHCA
1.000.000 BHCA
700.000 BHCA

TASS

RLU
NEAX 61E

DOMSAT
MTS

INMARSAT

LS
TLS
TS

MS

INTS

PAGING

Hình 1.1: Các ứng dụng điển hình của Neax 61E
2. Đặc điểm cấu trúc hệ thống.
- Cấu trúc của hệ thống chuyển mạch có cấu trúc cơ bản dựa trên các
khối chức năng. Hệ thống có cấu trúc khối nh vậy tạo nên nhiều khả năng ứng
dụng và khả năng tạo dung lợng lớn bằng cách lắp đặt thêm các Module chức

năng mà không phải thay đổi cấu hình cơ bản của hệ thống. Hệ thống có thể
làm việc ở chế độ đa xử lý hoặc đơn xử lý và có thể định lại cấu hình hệ thống
từ xa để đáp ứng các nhu cầu dịch vụ mới tạo ra khả năng hoạt động mềm dẻo
tối đa cho tổng đài. hệ thống NEAX - 61E đợc thiết lập dựa trên ba yếu tố
quan trọng phù hợp cho tiến trình phát triển:
+ Tiến bộ nhanh trong công nghệ phần cứng.

SV: Ngô Quang Chuyền

6

Lớp T6 - K39 - ĐTVT


Đồ án tốt nghiệp

Nghiên cứu tổng đài NEAX - 61E

+ Có cấu hình hệ thống phù hợp khi nâng cấp từ hệ thống cũ sang hệ
thống tổ hợp.
+ Tiến gần mạng ISDN
Để đạt đợc những yêu cầu này thì tổng đài phải có hệ thống điều hành và
bảo dỡng tiêu chuẩn. ở đây NEAX 61E thể hiện cấu trúc hệ thống gồm những
module phần cứng và phần mềm độc lập và chuyên dụng. Điều khiển tách rời
theo hớng phục vụ Module chuyên dụng, quy chuẩn các giao tiếp giữa hệ
thống chuyển mạch và hệ thống xử lý. Chính vì vậy mà tổng đài làm việc độc
lập, phát hiện lỗi đơn giản và dễ dàng sửa chữa.
3. Các đặc trng cơ bản.
Phần cứng của NEAX - 61E là một hệ thống có cấu trúc khối, bao gồm
nhiều khối chức năng, dễ dàng mở rộng dung lợng.

Cấu hình phần cứng của hệ thống bao gồm 4 khối chính:
Phân hệ ứng dụng (Application Sub System).
Phân hệ chuyển mạch (Switching Sub System).
Phân hệ xử lý (Processor Sub System).
Phân hệ vận hành và bảo dỡng (Operation Maintenance Sub System).
Các phân hệ này đợc chứa trong các module chức năng và đợc lắp đặt
theo từng tủ. Khi thay đổi cấu hình thì tổng đài có thể làm việc nh tổng đài:
LS, TS, TLS, INTS. Phần mềm của hệ thống cũng bao gồm nhiều chơng trình
và cũng đợc chia thành những Module chức năng riêng, loại cấu trúc này có
tính thuận lợi rất lớn nó dễ dàng đáp ứng yêu cầu của các dạng thông tin riêng
biệt.
Xét trên khía cạnh các Module phần cứng với các dịch vụ liên kết điển
hình, hệ thống có cấu trúc mở, có thể tự động phục hồi chức năng ở những
mức độ khác nhau và khi cần có thể phục hồi hệ thống bằng nhân công nhờ hệ
thống lu giữ số liệu bằng ổ đĩa, băng từ. Cấu hình và các giao thức liên kết
phần cứng theo tiêu chuẩn của CCITT.
Những đặc tính cấu trúc đa xử lý là:
+ Cấu trúc khối tạo nên các module phần cứng và phần mềm chức năng
với các giao diện tiêu chuẩn.

SV: Ngô Quang Chuyền

7

Lớp T6 - K39 - ĐTVT


Đồ án tốt nghiệp

Nghiên cứu tổng đài NEAX - 61E


+ Điều khiển đa xử lý theo phơng thức phân bố cho hệ thống dung lợng
lớn và tập chung cho hệ thống dung lợng vừa và nhỏ để đảm bảo hệ thống có
độ tin cậy cao.
+ Chuyển mạch đợc điều khiển tự động bằng chơng trình cài đặt sẵn
SPC.
+ Cấu trúc chuyển mạch T - S - S - T hầu nh không bị nghẽn. Có thể
chuyển mạch cho 2.880 kênh thông tin mỗi mạng.
+ Sự phân chia giữa phân hệ ứng dụng và phân hệ chuyển mạch qua
giao diện đợc tiêu chuẩn hoá.
+ Ghép đờng số hiệu suất cao, không gây những tổn thất thông tin trên
đờng truyền dẫn.
+ Có các chức năng chuẩn đoán phát hiện lỗi tới từng module phần
cứng cũng nh từng mạch điện.
+ Tự động bảo vệ dữ liệu nhờ thờng xuyên cập nhật dữ liệu vào băng từ
ổ đĩa.
+ Các thiết bị đợc chế tạo bởi công nghệ tiên tiến, đó là kỹ thuật bán
dẫn với những vi mạch tích hợp mật độ cao (LSI).
- Cấu hình chuẩn phù hợp với khuyến nghị của CCITT.
a. Cấu trúc mạng chuyển mạch.
Hệ thống sử dụng một mạng chuyển mạch đơn trong khối cơ sở đảm bảo
cho việc bảo dỡng và tạo ra dung lợng lớn. Hệ thống đa xử lý có thể chứa tới
22 mạng chuyển mạch.
Mỗi mạng chuyển mạch với cấu hình đa xử lý có 4 rạng T S S T.
Cấu trúc này cho phép hệ thống mở rộng tối đa.
b. Cấu trúc điều khiển hệ thống.
Đặc điểm lớn nhất của hệ thống trong cấu hình đa xử lý của hệ thống là đợc
điều khiển phân bố các chức năng. Trong cấu trúc này còn đợc gọi cấu trúc đơn,
dùng tính năng phân tải để đơn giản hoá hệ thống và sử dụng ít nhất các loại
Module. Các Module làm việc tơng đối độc lập với nhau và liên hệ với nhau qua

các giao diện chuẩn để xử lý các chức năng chuyển mạch.
Do cấu trúc của hệ thống dạng module và vi xử lý phân bố bằng phần
mềm điều khiển hệ thống, làm cho giá thành của bộ nhớ và vi xử lý giảm
xuống. Cấu trúc xử lý phân tán thực hiện đợc dung lợng xử lý lớn nhất. Tính linh

SV: Ngô Quang Chuyền

8

Lớp T6 - K39 - ĐTVT


Đồ án tốt nghiệp

Nghiên cứu tổng đài NEAX - 61E

hoạt của phần cứng và phần mềm giúp cho hệ thống dễ dàng mở rộng, phát
triển đáp ứng các nhu cầu trong tơng lai.
II. ứng dụng điển hình.

1. Tổng đài nội hạt LS:
Hệ thống chuyển mạch có giao diện với những đờng dây thuê bao,
trung kế analog và các tuyến PCM cho các đờng trung kế liên đài và các
chuyển mạch ở xa. Ngoài ra còn có các đờng trung kế đo thử, kiểm thiết bị.
2. Tổng đài liên tỉnh
Cấu trúc của tổng đài liên tỉnh cơ bản giống nh tổng đài nội hạt. Nhng
nó không giao diện trực tiép với các đờng dây thuê bao mà nó giao tiếp với
các tổng đài khác qua đờng trung kế.
3. Tổng đài quốc tế INTS.
Tổng đài quốc tế có cấu hình giống nh tổng đài liên tỉnh. Tuy nhiên

chức năng vận hành và bảo dỡng đầy đủ hơn để đáp ứng yêu cầu sử dụng tối u
của mạng chuyển mạch quốc tế và tăng độ tin cậy dịch vụ lên mức độ cao
nhất. Các chức năng này đợc thực hiện trong quá trình cài đặt các thiết bị.
4. Khối chuyển mạch từ xa RSU.
Đơn vị chuyển mạch từ xa dùng để phục vụ cho những thuê bao ở xa
trung tâm nh ở nông thôn với mức độ tin cậy và dịch vụ không kém gì thuê
bao nối thẳng với tổng đài chủ. Tuy nhiên việc quản lý và bảo dỡng vẫn thực
đợc hiện tại tổng đài chủ thông qua đờng PCM. RSU có Module chuyển
mạch với cấu trúc T-S-T để thực hiện chức năng chuyển mạch các khê thời
gian. Một bộ vi xử lý 32 bít loại S6000 có thể điều khiển hoạt động đợc
10.000 thuê bao xa.
5. Khối tập trung thuê bao xa RLU.
RLU là một dạng mở rộng của phân hệ ứng dụng của tổng đài chủ để chia
bớt các chức năng điều khiển chung. Khối dịch vụ mở rộng này đợc thực hiện
hoàn hảo nhờ đợc nối với tổng đài chủ thông qua những đờng PCM. Tất cả quá
trình xử lý cuộc gọi đều đợc thực hiện nhờ vi xử lý của tổng đài chủ. Tuy
nhiên nếu cần một bộ vi xử lý dự phòng có thể thực hiện đợc cài đặt để điều

SV: Ngô Quang Chuyền

9

Lớp T6 - K39 - ĐTVT


Đồ án tốt nghiệp

Nghiên cứu tổng đài NEAX - 61E

khiển khu vực và các cuộc gọi có tính khẩn cấp thậm chí kể cả khi mất sự điều

khiển của trạm chủ. Khối RLU có thể quản lý 4.000 thuê bao.

SV: Ngô Quang Chuyền

10

Lớp T6 - K39 - ĐTVT


Đồ án tốt nghiệp

Nghiên cứu tổng đài NEAX - 61E

Phân hệ ứng dụng

Phân hệ
chuyển mạch

LC
D
L
S
W

LC
LC
LC

OGT


Tới tổng đài xa
qua đ ờng dây

ICT

TDNW

2WT

Tới tổng đài xa
qua đ ờng PCM

DTI
ANT
TRK
TRK

LTE

SVT

HOWT

TDNW

SUBLT
SPC

SPC


CLP

CLP

ALTE
LTC

LTM

STC

MLINK

BC
To OMP - CLP

ADISP

TSTM

OMP
CMM

MTC

MAT

MTC

MIU


DKC

MPC

OMP
CLP

DKU
LPC

MODEM

Tới/từ trung
tâm điều khiển
và bảo d ỡng

LPC

Phân hệ vận hành và
bảo d ỡng

MCSL

Phân hệ xử lý

Hình 1.2: Sơ đồ khối của chuyển mạch nội hạt

SV: Ngô Quang Chuyền


11

Lớp T6 - K39 - ĐTVT


Đồ án tốt nghiệp

Nghiên cứu tổng đài NEAX - 61E

Phân hệ chuyển mạch

Phân hệ ứng dụng
OGT
Tới tổng đài xa qua
đ ờng dây t ơng tự

ICT
2WT

Tới tổng đài xa
qua đ ờng PCM

DTI
ANT

TRK

TDNW

TRK

TRK
ASC
TRK

BDTM

PSIM
ASC

SVT
PSC
CCSC

LTC

PCP

MLINK

TDNW

N7SI

OMP

SPC

SPC

CLP


CLP

BC

STC

To OMP - CLP
ADISP

TSTM

OMP
CMM

MTC

MAT

MTC

MIU

DKC

MPC

LPC

OMP

CLP
CCSP

DKU
LP

MODEM

MCSL

Tới/từ trung tâm
điều khiển và
bảo d ỡng

Phân hệ vận hành và bảo d ỡng

Phân hệ xử lý

Hình 1.3: Sơ đồ khối của chuyển mạch đ ờng dài và quốc tế

SV: Ngô Quang Chuyền

12

Lớp T6 - K39 - ĐTVT


Đồ án tốt nghiệp

Nghiên cứu tổng đài NEAX - 61E


Phân hệ ứng dụng

Phân hệ
chuyển mạch

LC
LC
LC

D
L
S
W

LC

DTI

Tới tổng đài
HOST

DTI

TDNW

ANT

Tới tổng đài xa
qua đ ờng PCM


TRK

LTE
HOWT
CCSC

TDNW

N7SI

SUBLT
SPC
ALTE
ROMLM
MLINK
TSTM

MCTL

CP

TC

CLK

CMTC

MAT


CIU

Phân hệ vận hành và bảo d ỡng

Phân hệ xử lý

Hình 1.4: Sơ đồ khối của chuyển mạch từ xa

SV: Ngô Quang Chuyền

13

Lớp T6 - K39 - ĐTVT


Đồ án tốt nghiệp

Nghiên cứu tổng đài NEAX - 61E

ALMC: Alam controler
PBREC: Pushbutton Signal Receiver
CTL: Controller
RCC: Remote Central Controller
DLSW: Digital Line SwitchController STCC: System Test Console Controller
DTI: Digital transmission Inteface
STCP: System Test Console and Panel
HOWT: Howler Trunk
SUBLT: Suberiber Line Test Equipment
LC: Line Circuit
TDNW: Time Division Network

LTE: Line Test Equipment.
TNG: Tone Generate
MLINK: Maintenance Link
TRK: Trunk (Circuit)
Hình 1.5: Sơ đồ khối tập trung thuê bao xa
III. Cấu hình phần cứng.

Phần cứng của NEAX - 61E gồm 4 phân hệ cơ bản sau:
- Phân hệ ứng dụng.
- Phân hệ chuyển mạch
- Phân hệ xử lý
- Phân hệ bảo dỡng

SV: Ngô Quang Chuyền

14

Lớp T6 - K39 - ĐTVT


Đồ án tốt nghiệp

Nghiên cứu tổng đài NEAX - 61E

Hình 1.6: Cấu trúc cơ bản của hệ thống NEAX61E.

SV: Ngô Quang Chuyền

15


Lớp T6 - K39 - ĐTVT


Đồ án tốt nghiệp

Nghiên cứu tổng đài NEAX - 61E

Trong đó:
BC
: Bus điều khiển.
CLP
: Xử lý cuộc gọi
CM
: Bộ nhớ chung
CTL
: Bộ điều khiển.
DKU
: Đĩa từ
MAT
: Thiết bị đầu cuối quản lý và bảo dỡng.
MM
: Bộ nhớ chính
MTU : Băng từ
OMP
: Khối xử lý hoạt động và bảo dỡng.
PMUX : Ghép kênh sơ cấp.
SMUX : Ghép kênh thứ cấp.
SPC
: Điều khiển đờng thoại
SSW

: Trờng chuyển mạch không gian.
TDNW : Mạng chuyển mạch thời gian.
TSW
: Trờng chuyển mạch thời gian

SV: Ngô Quang Chuyền

16

Lớp T6 - K39 - ĐTVT


Đồ án tốt nghiệp

Nghiên cứu tổng đài NEAX - 61E

Mạch
đ ờng dây
t ơng tự



D
L
S
W

P
M
U

X

Đến
TDNW

Đến tổng
đài ở xa
bằng các
trung kế
t ơng tự

Bộ điều khiển

Khối giao
tiếp trung kế
số

P
M
U
X



0

Đến
RLU
bằng các
tuyến

PCM

Mạch trung kế
t ơng tự

P
M
U
X

Bộ điều khiển

Giao tiếp trung kế số

Giao tiếp hệ thống ở xa

Position
Trunk
Circuit
Position
Trunk
Circuit

2,048Mb/s
M
U
X

Đến
TDNW


Mạch trung
kế t ơng tự

Bộ điều khiển



Đến bàn
điện thoại
viên

Đến
TDNW

3

3

P
M
U
X

Giao tiếp trung kế t ơng tự

b

Khối giao tiếp
trung kế số


Mạch
trung kế
t ơng tự

M
U
X

Bộ điều khiển

Giáo tiếp đ ờng dây thuê bao
t ơng tự

Đến tổng
đài ở xa
RSU bằng
các tuyến
PCM





Mạch
trung kế
t ơng tự




Mạch
đ ờng dây
t ơng tự



MAX 1024
Min 128

1. Phân hệ ứng dụng.

P
M
U
X

Đến
TDNW

DLSW: Bộ chuyển mạch đ ờng dây số
PCM: Pulse Code Modulation
Đến
TDNW

PMUX: Bộ ghép kênh sơ cấp 120ch
RLU: Đơn vị đ ờng dây ở xa.

120/128

Bộ điều khiển

Giao tiếp bàn điện thoại viên

Hình 1.7: Sơ đồ khối phân hệ ứng dụng. Của NEAX - 61E
Trong đó:
DLSW : Chuyển mạch đờng dây số.
PMUX : Ghép kênh sơ cấp.

SV: Ngô Quang Chuyền

17

Lớp T6 - K39 - ĐTVT


Đồ án tốt nghiệp

Nghiên cứu tổng đài NEAX - 61E

MUX : Ghép kênh.
TDNW : Mạng chuyển mạch thời gian.
Phân hệ ứng dụng có nhiệm vụ tạo ra một giao diện chuẩn giữa mạng
điện thoại và phân hệ chuyển mạch và phân hệ xử lý. Khối này nhận yêu cầu
nối mạng của khách hàng và chuyển tín hiệu đã đợc mã hoá của thiết bị đầu
cuối tới khối hệ thống chuyển mạch, đồng thời gửi thông tin tới Trung tâm xử
lý cuộc gọi. Trong phân hệ này có cấu hình đặc biệt phục vụ các yêu cầu của
thuê bao, gồm có một vài kiểu giao tiếp dịch vụ để điều khiển chức năng của
các mạch đầu cuối (Terminal) và các mạch giao tiếp với phân hệ chuyển mạch
gửi thông tin quét đến các bộ xử lý cuộc gọi thích hợp. Phân hệ này có thể dễ
dàng thay đổi phù hợp với sự phát triển mới của kỹ thuật mà ngời sử dụng yêu
cầu. Phân hệ ứng dụng giao tiếp với phân hệ chuyển mạch qua các đờng tín

hiệu PCM - TDM gồm 120ch/128 TS đợc ghép với tốc độ 8192 Mb/s.
Những chức năng cơ bản của phân hệ ứng dụng:
+ Giao tiếp đờng dây thuê bao tơng tự

(LM).

+ Giao tiếp với trung kế tơng tự

(ATI)

+ Giao tiếp với trung kế số

(DTI)

+ Giao tiếp với hệ thống ở xa

(Remote System).

+ Giao tiếp với trung kế dịch vụ

(SVTM)

+ Giao tiếp với báo hiệu kênh chung

(Common Chanel Signaling)

+ Giao tiếp với vị trí điều hành bàn ĐTV

(Opetator Position)


a. Khối giao tiếp đờng dây thuê bao tơng tự (Analog subcriber Line
Interface):
Khối giao tiếp đờng dây thuê bao tơng tự có nhiệm vụ đa tín hiệu A của
thiết bị đầu cuối trên đờng dây đến bộ biến đổi tơng tự - số (A - D).

SV: Ngô Quang Chuyền

18

Lớp T6 - K39 - ĐTVT


Đồ án tốt nghiệp

Nghiên cứu tổng đài NEAX - 61E

Hình 1.8: Sơ đồ khối mạch đờng dây thuê bao
Sơ đồ khối mạch đờng dây LC nh trong hình 1.8 gồm có 7 chức năng nh
sau: BORSCHT.
B: Battery Supply to subseriber line. - Cấp nguồn một chiều cho thuê
bao.
O: Overvoltage protection - Chống quá áp.
R: Ring current supply - Cấp chuông 75v/25Hz.
S: Superrvision of subseriber terminal - Giám sát thuê bao đầu cuối.
C: Coder and decoder - Mã hoá và giải mã.
H: Hybrid (2 - wire to 4 - wire conversion) - Chuyển đổi 2/4 dây.
T: Test - Kiểm tra thiết bị đầu cuối và đờng dây.
Để thực hiện các chức năng trên ngời ta sử dụng công nghệ tổ hợp mật
độ cao LSI mạch tổ hợp và các rơle cực nhỏ, card thuê bao đợc gắn 4 hoặc
8LC (Line Circuuit), một bộ CODEC và các mạch giao diện cho các bộ điều

khiển. Do lu lợng phát sinh từ một đờng dây thuê bao là thấp nên trớc khi tới

SV: Ngô Quang Chuyền

19

Lớp T6 - K39 - ĐTVT


Đồ án tốt nghiệp

Nghiên cứu tổng đài NEAX - 61E

trờng chuyển mạch thì các thuê bao nối qua một bộ tập trung thuê bao DLSW
(Digital Line Switch) đợc dùng để trập trung lu lợng cho phù hợp trớc khi đa
đến tầng ghép kênh sơ cấp PMUX (Primari Multiplexer). Hệ thống tập trung
đợc thay đổi tuỳ thuộc vào số lợng thuê bao đấu đến LM.

Hình 1.9: Sơ đồ khối giao tiếp đờng dây thuê bao tơng tự
Khối này đợc tạo nên từ những LM và bộ xử lý nội bộ ghép lại với nhau.
Mỗi khối có Max là 8 Line modules.
Trong mỗi Line Module (LM) có max là 16 card loại 8LC (Line Circuit)
và mỗi bộ LC này sẽ đợc nối trực tiếp với đờng dây thuê bao. Nh vậy tuỳ theo
yêu cầu sử dụng mà mỗi LM sẽ phục vụ cho Max là 128 thuê bao. Nên 8 LM
sẽ là (8 x 128 = 1024 Lines).
Trong đó:
DLSW
: Chuyển mạch đờng dây số
LC
: Mạch đờng dây thuê bao.

LM
: Modul đờng dây thuê bao.
LOC
: Bộ điều khiển nội bộ của LM
PMUX
: Ghép kênh sơ cấp.

SV: Ngô Quang Chuyền

20

Lớp T6 - K39 - ĐTVT


Đồ án tốt nghiệp

Nghiên cứu tổng đài NEAX - 61E

b. Giao tiếp trung kế tơng tự (Analog trunk interface).
Khối giao tiếp trung kế tơng tự đợc nối với các tổng đài tơng tự đã đợc
xây dựng từ trớc trên những đôi dây giống nhau gồm có các trung kế gọi đi,
gọi về, trung kế hai chiều. Tín hiệu Analog trên đờng dây không cần tập trung,
thông qua bộ CODEC sẽ đợc mã hoá thành tín hiệu PCM sau đó đợc ghép
kênh thành một đờng tín hiệu PCM - TDM 120 kênh thoại bởi bộ ghép kênh
sơ cấp PMUX. Giao tiếp trung kế tơng tự còn cung cấp chức năng điều khiển
đệm (Pad Control) cho các tuyến trung kế đặc biệt. Nó cũng có thể chứa các
loại trung kế khác nhau để giao tiếp với các tổng đài có liên quan. Những
mạch điện này có thể truyền các xung quay số DP (Dial Pulse), mã đa tần
MFC để chuyển báo hiệu địa chỉ.
Khối giao tiếp trung kế tơng tự có kết cấu nh sau:

Cứ 30 mạch giao tiếp trung kế tơng tự đợc xếp vào một Module trung kế
TM. Mỗi khối giao tiếp trung kế tơng tự gồm 4 Module trung kế. Nh vậy
trong mỗi khối giao tiếp trung kế tơng tự có tối đa là (4 TM x 30 = 120) đờng
tín hiệu PCM đợc đa vào ghép kênh sơ cấp (PMUX).
LOC

TM1

30 x 4
= 120
Analog
trunk
circuit

Analog Trunk
Circuit (LC)

D
P
M
U
X

M
U
X

(30)
Analog Trunk
Circuit (LC)


A

D

M
U
X

A

120ch
D

T
D
N
W

D

S
P
C

LOC

Micro-processor

C

L
P

Hình 1-10: Sơ đồ khối giao tiếp trung kế tơng tự (TRK)
Trong đó:
LOC
PMUX

: Điều khiển vùng.
: Ghép kênh sơ cấp

SV: Ngô Quang Chuyền

MUX : Ghép kênh
TM : Module trung kế.

21

Lớp T6 - K39 - ĐTVT


Đồ án tốt nghiệp

Nghiên cứu tổng đài NEAX - 61E

Hình 1.11: Sơ đồ khối chức năng của giao tiếp trung kế tơng tự
Trong đó:
CPM
LOC


: Module xử lý cuộc gọi.
: Điều khiển vùng.

CTL

: Khối điều khiển

PDMUX

: Giải ghép kênh sơ cấp.

PMUX

: Ghép kênh sơ cấp.

LTF

: Giao tiếp đờng trung kế.

SPC

: Điều khiển đờng thoại.

SPM

: Module điều khiển đờng thoại.

TM

: Module trung kế.


TMC

: Bộ điều khiển trung kế.

TRK

: Card trung kế.

TSCPF

: Chuyển mạch thời gian và xử lý cuộc gọi.

SV: Ngô Quang Chuyền

22

Lớp T6 - K39 - ĐTVT


Đồ án tốt nghiệp

Nghiên cứu tổng đài NEAX - 61E

c. Giao tiếp trung kế số (Digital Trunk Interface).
Giao tiếp trung kế số nối các đờng truyền dẫn PCM với mạng chuyển
mạch nó phụ thuộc vào các phơng pháp mã hoá áp dụng cho hệ thống, hoặc 4
đờng 30 kênh (phơng pháp luật A) hoặc 5 đờng PCM 24 kênh (phơng pháp
luật à). Đợc nối đến bộ ghép kênh sơ cấp PMUX tạo thành một đờng 120
kênh thoại (30 x 4 hoặc 24 x 5) để đa đến mạng chuyển mạch. Mỗi DTIM có

2 DTIC.

Hình I.12: Giao tiếp trung kế số theo luật A
Trong đó:
DTI
PMUX

: Giao tiếp truyền dẫn số.
: Ghép kênh sơ cấp.

d. Giao tiếp với hệ thống chuyển mạch xa: (Remote System Interface).
Trong hệ thống chuyển mạch ở xa có giao tiếp với đờng dây tơng tự để
kết nối đến các đờng dây thuê bao ở những vùng xa. Sau đó các mạch giao
tiếp đờng dây ở xa này nối đến các tổng đài chủ bằng các tuyến PCM.
Hệ thống này gồm hai bộ phận chính là:
+ Đơn vị điều khiển chuyển mạch từ xa RSU (Remote Switch Unit).

SV: Ngô Quang Chuyền

23

Lớp T6 - K39 - ĐTVT


Đồ án tốt nghiệp

Nghiên cứu tổng đài NEAX - 61E

+ Đơn vị điều khiển đờng dây ở xa RLU (Remote Line Unit).
Cả hai đơn vị này đều có những giao tiếp giống nhau. Mục đích của

những giao tiếp này là tạo đờng liên kết từ tổng đài chru đến hệ thống chuyển
mạch ở xa qua các đờng PCM. Sử dụng cấu hình này hệ thống ở tổng đài chủ
có thể xử lý các cuộc gọi theo những cách điều khiển giống nhau mà không
cần biết rằng thuê bao đợc nối trực tiếp đến tổng đài chủ hay thông qua hệ
thống chuyển mạch ở xa.
LC

DTI

DTI

D
L
S
W

LC

TDNW

LC

Hots office

Dành cho gọi khẩn
Khả năng độc lập
HOWT
TRK
MLINK


SLBLT

THG

LTE

TDSW

PREC

KLC

CTL
ALMC
STCP

STCC

Hình 1.13: Giao tiếp với hệ thống ở xa
Trong đó:
ALMC
CTL
DLSW
DTI
LC
LTE

: Cảnh báo điều khiển
: Khối điều khiển.
: Chuyển mạch đờng dây số.

: Giao tiếp đờng truyền dẫn số.
: Mạch đờng dây.
: Thiết bị kiểm tra đờng dây.

SV: Ngô Quang Chuyền

24

Lớp T6 - K39 - ĐTVT


Đồ án tốt nghiệp

MLINHK
RCC
STCC
SBLT
TDNW
TDSW

Nghiên cứu tổng đài NEAX - 61E

: Duy trì cuộc gọi.
: Điều khiển từ xa.
: Hệ thống kiểm tra điều khiển trung gian.
: Kiểm tra đờng dây thuê bao.
: Mạng chuyển mạch thời gian.
: Trờng chuyển mạch thời gian.

e. Giao tiếp trung kế dịch vụ: Service Trunk Interface).

Giao tiếp trung kế dịch vụ cung cấp các dịch vụ nh: tạo tín hiệu âm báo,
báo hiệu AC Giao tiếp này gồm nhiều mạch điện khác nhau, chẳng hạn nh:
bộ tín hiệu tạo âm báo, bộ thu phát báo hiệu ghi.
f. Giao tiếp bàn điện thoại viên (Operator Position Interface).
Giao tiếp này đợc dùng trong các ứng dụng chuyển mạch đờng dài hoặc
chuyển mạch quốc tế. Nó kết nối thuê bao gọi và bị gọi hoặc kết nối cả hai
loại đến điện thoại viên (kết nối hội nghị) thông qua mạch trung kế và mạng
chuyển mạch. Ngoài ra nó còn có nhiều dịch vụ khác nhau nh các cuộc gọi
trạm nối trạm, ngời nối ngời (person - to - person call), các cuộc gọi trả tiền trớc (collect call).. đợc thực hiện thông qua bàn điện thoại viên với hệ thống trợ
giúp dịch vụ ASC (Assistance service console). Tuỳ thuộc vào nhu cầu của
khách hàng, tối đa có 512 bàn điện thoại viên đợc dùng để hỗ trợ cho mỗi hệ
thống.
2. Phân hệ chuyển mạch: (switching Subsysetm).
a. Sơ đồ khối của phân hệ chuyển mạch
Chức năng chính của phân hệ chuyển mạch là thực hiện đấu nối kênh
đầu vào với kênh đầu ra, để thiết lập cuộc gọi giữa các thuê bao, giữa thuê bao
với trung kế và giữa trung kế với trung kế.
Phân hệ chuyển mạch có cấu trúc module, đợc xây dựng từ các mạng
chuyển mạch 4 tầng T-S-S-T đối xứng ghép kênh theo thời gian. Mỗi mạng cơ
sở gồm: 6 trờng chuyển mạch thời gian sơ cấp T1, 1 trờng chuyển mạch không
gian sơ cấp S1, 1 trờng chuyển mạch không gian thứ cấp S2 và 6 trờng chuyển
mạch thời gian thứ cấp T2.

SV: Ngô Quang Chuyền

25

Lớp T6 - K39 - ĐTVT



×