Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

thiết kế chế tạo rơle số cách điện và nguyên lý của máy đo PQ số , máy đo độ dãn nở sứ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (528.25 KB, 21 trang )

Đại học bách khoa hà nội

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Lời nói đầu
Trong quá trình học tập , ngoài những giờ lên lớp , thảo luận trong nhóm ... thì
những đợt thực tập cũng là hết sức cần thiết nhằm giúp cho sinh viên tiếp xúc đợc với
thực tế , hiểu rõ hơn về những gì đã học ở trên lớp . Ngoài ra cũng là dịp để chúng ta
tiếp xúc với những tiến bộ kỹ thuật đang đợc áp dụng trên thế giới cũng nh ở Việt
Nam .
Trong đợt thực tập tốt nghiệp này , với sự giúp đỡ và chỉ bảo nhiệt tình của các
giáo viên trong bộ môn , đặc biệt là thầy Nguyễn Bình Thành và thầy Trần Văn Tuấn
em đã đợc tiếp xúc với những vấn đề cụ thể thực tế giúp em hiểu rõ hơn về các lĩnh vực
trong ngành hệ thống điện , các ứng dụng của điện tử , vi xử lý trong công nghiệp .
Ngoài ra , với sự giúp đỡ của các cán bộ phân xởng tự động tại nhà máy thuỷ
điện Hoà Bình đã giúp em thực hiện đợt thực tập có chất lợng hơn
Qua đợt thực tập em đã tìm hiểu đợc về chế độ bù của máy điện đồng bộ ba pha
thực hiện thiết kế chế tạo đợc rơle số cách điện và hiểu rõ nguyên lý của máy đo PQ
số , máy đo độ dãn nở sứ ... do thầy Nguyễn Bình Thành thiết kế
Xin chân thành cảm ơn các thầy cô các cán bộ ở nhà máy thuỷ điện Hoà Bình cùng
các bạn trong lớp đã tận tình giúp đỡ em .

Sinh viên

phần 1 Chế độ bù của máy phát điện đồng bộ
I-máy điện đồng bộ
Những máy điện xoay chiều có tốc độ quay của roto n bằng tốc độ quay của từ
trờng n1 gọi là máy điện đồng bộ
Máy phát điện đồng bộ là nguồn điện chính của các lới điện quốc gia , trong đó
các động cơ sơ cấp là các tuabin hơi , tuabin khí hoặc tuabin nớc . Công suất mỗi máy
phát rất lớn và chúng thờng làm việc song song với nhau . Khi hoà một tổ máy vào lới


ngời ta sử dụng bộ điều khiển hoà đồng bộ .
Sinh

viên thực hiện

1


Đại học bách khoa hà nội

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình có 8 tổ máy sử dụng tuabin nớc , mỗi tổ máy có
công suất là 240MW. Tổng công suất của toàn nhà máy là 1920MW . Nhà máy giữ vai
trò điều tần trong hệ thống lới điện quốc gia .
Máy phát điện đồng bộ làm việc ở chế độ bù gọi là máy bù đồng bộ dùng để
phát công suất phản kháng cho lới điện nhằm bù hệ số công suất ( cos ) và ổn định
điện áp .
1) Nguyên lý làm việc của máy phát điện đồng bộ ba pha .
Cấu tạo của máy điện đồng bộ ba pha gồm stato mang dây quấn ba pha , roto
mang dây quấn kích từ một chiều .
Cho dòng điện kích từ vào dây quấn kích từ sẽ tạo lên từ trờng roto F0 . Khi toto
quay bằng động cơ sơ cấp từ trờng của roto sẽ cắt các dây quấn phần ứng stato và cảm
ứng ra sức điện động xoay chiều hình sin có trị số hiệu dụng là :
E0=4,44.F.W1.Kdq.F0
Khi dây quấn stato nối với tải trong dây quấn có dòng điện ba pha . Dòng điện
ba pha sẽ tạo nên từ trờng quay với tốc độ là n1=60.f/p đúng bằng tốc độ của roto
2) Phản ứng phần ứng .
Suất điện động E0 cảm ứng ra sẽ chậm pha so với từ thông F0 một góc 900 . Dây
quấn stato nối với tải sẽ tạo ra dòng điện I cung cấp cho tải . Dòng điện I sẽ tạo ra từ trờng quay phần ứng F, quay đồng bộ với từ thông roto F0 .

Với tải thuần trở góc lệch pha y=0 , E0 và I cùng pha . Từ thông phần ứmg F
cùng pha với I , có hớng ngang trục , làm méo từ trờng cực từ gọi là phản ứng phần ứng
ngang trục .

Với tải thuần cảm góc lệch pha y=900 , từ thông phần ứng F ngợc chiều với F0 ,
gọi là phản ứng phần ứng dọc trục khử từ , có tác dụng làm giảm từ trờng tổng .

Sinh

viên thực hiện

2


Đại học bách khoa hà nội

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Với tải thuần dung góc lệch pha y=-900 dòng điện sinh ra từ thông phần ứng F
cùng chiều với F0 gọi là phản ứng phần ứng dọc trục trợ từ , có tác dụng làmtăng từ tr ờng tổng .

Với tải bất kỳ ta phân tích dòng điện I thành 2 thành phần :
Thành phần dọc trục Id = I. siny
Thành phần ngang trục Iq = I. siny
Dòng điện I sinh ra từ trờng phần ứng vừa có tính chất ngang trục vừa có tính
chất dọc trục trợ từ hay khử từ tuỳ thuộc vào tính chất của tải ( tính chất điện cảm hoặc
tính chất điện dung )

3) Các phơng trình cơ bản của máy điện đồng bộ
a-Máy cực lồi

=0j.d .Xd j. q.Xq

Sinh

viên thực hiện

3


Đại học bách khoa hà nội

b-Máy cực ẩn

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

=0j. .Xdb

c-Công suất tác dụng .
P=m.U.I.cosf
Trong đó
U là điện áp pha
I là dòng điện pha
m là số pha
d-Công suất phản kháng .
Q=m.U.I.sinf

Q=m.U.I.sin (-)
Từ giản đồ véc tơ

m.U .E 0 . cos m.U 2 .

Q=
X db

4) Điều chỉnh công suất tác dụng và công suất phản kháng
a-Điều chỉnh công suất tác dụng
Muốn điều chỉnh công suất tác dụng ta phải điều chỉnh công suất cơ đa vào
roto . Đối với máy điện đồng bộ sử dụng tuabin nớc , việc điều chỉnh công suất cơ đợc

Sinh

viên thực hiện

4


Đại học bách khoa hà nội

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

thực hiện bằng cách thay đổi độ mở của cánh hớng hoặc thay đổi độ nghiêng của cánh
tuabin .
b-Điều chỉnh công suất phản kháng
Ta có :

Q=

m.U .E 0 . cos m.U 2 .
X db

Khi giữ U , f , P không đổi thì :

Nếu E0.cos < U thì Q < 0
Nếu E0.cos = U thì Q = 0
Nếu E0.cos > U thì Q > 0
Khi Q< 0 nghĩa là máy không phát công suất phản kháng mà nhận công suất
phản kháng để tạo ra từ trờng ta nói máy thiếu kích từ .
Khi Q> 0 máy phát công suất phản kháng cung cấp cho tải ta nói máy quá kích
từ
Muốn thay đổi công suất phản kháng của máy ta phải thay đổi E 0 nghĩa là phải
điều chỉnh dòng điện kích từ ở roto . Muốn tăng công suất phản kháng phát ra thì phải
tăng kích từ
Trong trờng hợp máy điện đồng bộ làm
việc thiếu kích từ dòng điện chậm pha sau điện
áp . Khi sử dụng ngời ta không thể để động
cơ làm việc ở chế độ này vì động cơ sẽ tiêu thụ
công suất phản kháng của lới điện làm giảm hệ
số công suất của lới . Trong công nghiệp ngời ta
cho động cơ làm việc ở chế độ quá kích từ dòng
điện I sẽ vợt trớc pha điện áp U , động cơ vừa
tạo ra cơ năng đồng thời phát ra công suất phản
kháng đó chính là chế độ bù của máy điện đồng
bộ có tác dụng nâng cao công suất phản kháng
cho lới điện

II- thực hiện việc vận hành chế độ bù của máy phát điện đồng
bộ ở nhà máy điện thuỷ điện hoà bình.
Sinh

viên thực hiện

5



Đại học bách khoa hà nội

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Máy phát muốn làm việc ở chế độ bù thì phải đang đợc hoà với lới .Ngời ta sẽ
tăng kích từ của máy để nó làm việc ở chế độ quá kích từ khi đó máy sẽ phát ra công
suất phản kháng. Trong chế độ bù rôto vẫn quay với tốc độ đồng bộ với tần số điện lới .
Để máy không tiêu tốn công suất phản kháng của lới ta phải dùng khí nén nớc trong
buồng tuabin để làm giảm sức cản của nớc lên cánh tuabin .
Mức nớc trong buồng tuabin sẽ đợc đo theo nguyên lý chênh áp . Chế độ bù của
máy sẽ gọi là không thành công và đợc kết thúc nếu công suất cơ ở chế độ bù lớn hơn
5MW

PHầN II: THIếT Kế RƠLE số CáCH ĐIệN
I-Tổng quan về sự phát triển của Rơle số

Sinh

viên thực hiện

6


Đại học bách khoa hà nội

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trớc những năm 70 các thiết bị đo lờng và bảo vệ là những rơle điện từ tuy

chúng có thể bảo vệ thiết bị điện khỏi sự cố nhung còn mang nhiều nhợc điểm :
+Thời gian tác động chậm
+Kém chính xác
+Khó thực hiện các phép toán phức tạp
+Với những nhiệm vụ nhỏ cũng yêu cầu thiết bị bảo vệ cồng kềnh , chi phí lớn
Sau những năm 70 điện tử phát triển mạnh . ứng dụng cho thiết bị rơle bảo vệ đã
đạt đợc những bớc tiến mạnh . Từ đó cho đến nay đợc chia làm 2 giai đoạn :
+Những năm 70-năm 90 : Rơle điện tử
- Nâng cao hơn về độ chính xác và độ tác động
- Thực hiện tốt một số phép xử lý : Cộng , trừ , nhân , chia , đạo hàm ,
tích phân , đếm , trễ , .....
+Từ sau những năm 90 :Vi xử lý , vi điều khiển đợc đa vào thiết bị đo và bảo vệ ,
đã tạo nên những bớc ngoặt trong sự phát triển của các thiết bị trên .
- Đo nhanh tác động nhanh chính xác cao tin cậy cao
- Có thể thu thập dữ liệu và lu trữ chúng với dung lợng lớn
- Khả năng biểu diễn thông tin đa dạng phong phú ( hiển thị trên LCD ,
LED , ghi và vẽ đồ thị về giá trị trạng thái của quá trình ...)
- Có thể thực hiện cùng một lúc nhiều chức năng bảo vệ cho một đối tợng đợc bảo vệ ( Tính thành bộ cao )
- Truyền tin đợc với phòng điều khiển trung tâm
- Về kết cấu có thể tích thu gon rất nhiều : Một rơle số có thể thay thế 1
tủ rơle cũ
- Giá thành rẻ hơn thiết bị truyền thống : Ví dụ một tủ rơle truyền thống
bảo vệ một đờng dây phân phối cùng với tủ giá khoảng 3500 USD . Trong khi đó một
role số bảo vệ đờng dây phân phối giá khoảng 1500 USD , tối đa là 2000 USD . Nếu
sản xuất trong nớc thì giá chỉ còn một nửa đến 2/3 giá trên thậm chí nếu đa vào sản
xuất hàng loạt giá chỉ còn 1/3 .
II-Nhiêm vụ của role số cách điện cho nhà máy phân đạm Hà
Bắc
Rơle có nhiệm vụ luôn theo dõi điện trở cách điện giữa stato và vỏ máy của một
môtơ bơm ngâm chìm trong bể amoniac . Môtơ thuộc loại không đồng bộ ba pha có

trung tính không nối đất . Sẽ rất nguy hiểm khi xảy chạm điện với vỏ bị mát
nhiệm vụ th :
+Canh đo điện trở cách điện của môtơ chu kỳ đo mỗi giây một lần . Nếu
Rcd>600K thì một ngày ghi lại một lần . Nếu Rcd thuộc khoảng 500-600K thì một giờ
ghi lại một lần ( ghi giá trị nhỏ nhất ) . Nếu R cd<500K thì tác động rơle cắt môtơ ra khỏi
lới ghi lại sự cố này cùng thời điểm xảy ra sự cố vào EEPROM .
+Hiển thị trên màn hình LCD và LED
+Có thể lập trình thông số bằng một bàn phím chức năng gồm 4 phím
+Truyền tin với phòng điều khiển trung tâm của hệ thống thu thập quản lý và
điều khiển dữ liệu của nhà máy qua cổng truyền thông RS232 và RS485 , giúp ngời vận
hành có thể đối thoại với role từ phòng điều khiển trung tâm
+Sử dụng Real Time Clock ( RTC ) để biết thời điểm xảy ra sự cố
Sơ đồ khối của rơle

Sinh

viên thực hiện

7


Đại học bách khoa hà nội

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

lcd

led

rtc 12887


vi xử lý

số hoá

mạch đo

cổng truyền thông
2
rs232 & rs485

1

phím chức năng

III-Thiết kế phần cứng
1) Mạch đo
Đặt điện áp cao lên Rcd sẽ có dòng rò qua điện trở , đo dòng rò trên điện trở Rdo
=1K ta sẽ tính đợc Rcd
sơ đồ đo nh hình vẽ:
1

D

eeprom 2817a

D?
4

BRIDGE1


150K/
2 1W+150K/ 1W

220K/ .25W+220K/ .25W 150K/ .25W+150K/ .25W

MOTOR

150V/1W
ZENER3
3

40u/400V
220V~

300V~

150V/1W
ZENER3

2200nF/400V

Rdo
1K

C

Quan hệ giữa Rcd và Irò :
Irò = 300/(Rp+Rcd)
Rcd =300/Irò Rp = 300/Irò 740

Một u điểm cần chú ý của mạch đo trên là ngăn chặn đợc nguy hiểm khi xảy ra
chạm vỏ của điện áp cấp cho rôto sẽ gây ra một điện áp xoay chiều gần bằng điện áp
pha đặt trên Rcd xuất hiện dòng rất lớn phống ngợc ra phá hỏng mạch điện tử. Đó là
do tác dụng của tụ chặn.
2) Mạch chuyển đổi
Điện áp rơi do dòng rò qua Rdo đợc đa vào mạch khuếch đại sau đó đa vào ADC để
chuyển thành tín hiệu số đa vào Vi Điều Khiển
Sinh

viên thực hiện

8


Đại học bách khoa hà nội

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

+12v
C

P1.3

+5V

1M
3.3k

+12V
I ro


3

Rdo
1K

4

6

2
7 OP07
-12V
1K

R?
POT2

10K

+5V

B

GND
Vcc
Status
Ref in Pol
Ref cap Or
Ref cap +

B12
Ref in +
B11
In hi
B10
In low
B9
Common
B8
Int
B7
Az
B6
Buf
B5
Ref out
B4
-V
B3
Send
B2
Run/Hold
B1
Buf osc out
Test
Osc sel
LBEN
Osc out
HBEN
Osc in

CE/LOAD
Mode

1u
10k
10nF
150nF
330nF
100k

-12V

-5V
+5V
+5V

ZENER

P3.4 (T0)

100pF
220k

+5V

ICL7109

ADC đợc sử dụng ở đây là loại 12 bít ICL7109 (ADC tích phân hai sờn)

A


3) Bàn phím chức năng
Đợc sử dụng để ngời vận hành ở hiện trờng có thể cài đặt các thông số cho rơle
Bàn phím chức năng gồm có bốn phím
Phím FUNC: dùng để lựa chọn thông số cần cài đặt cho rơle
Phím INC : dùng để tăng giá trị của thông số đợc cài đặt
Phím DEC : dùng để giảm giá trị của thông số đợc cài đặt
Phím OK
: khi đã đồng ý giá trị của thông số đợc cài đặt ta nhấn phím OK giái trị
mới ấy sẽ đợc update vào EEPROM.
Bàn phím chức năng sử dụng vi mạch mã hoá u tiên 74148
Mã của các phím:
FUNC KEY 000
001
1 INC KEY
2
3
DEC KEY 010
OK KEY
011

Sinh

viên thực hiện

9


Đại học bách khoa hà nội


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

+5V

16

+5V

8

GND

GS
A2
A1
A0
EI
EO

Vcc

74148
P3.3(INT1)14
P1.2
6
7
P1.1
9
P1.0
48

5

I3
I2
I1
I0
I7
I6
I5
I4

13
12
11
10
4
3
2
1

10K

FUNC KEY

10u/50V

10K

INC KEY


10u/50V

10K

10K

DEC KEY

OK KEY

10u/50V

10u/50V

4)Màn hình hiển thị LCD
Trong chế độ run màn hình này hiển thị giá trị đo đợc của Rcd cùng với thời gian
thực . giá trị của Rcd đợc đo và update lên LCD mỗi giây một lần.
Ngoài ra LCD cùng với bàn phím chức năng đợc dùng cho việc đối thoại giã Rơle
và ngời vận hành tại hiện trờng khi muốn cài đặt.

Sinh

viên thực hiện

10

Title
Size



§¹i häc b¸ch khoa hµ néi

B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp

+12V

+5V

10K
15

A
K Backlight

+5V

4.7 om

Contrast

D0
D1
D2
D3
D4
D5
D6
D7

EN

R/W
DS

GND

6
4
5

LCD

Vcc

2

+5V

3

VR
5K

R?
6.8K

10K

16

Vcc

P0.0
P0.1
P0.2
P0.3
P0.4
P0.5
P0.6
P0.7
EA
ALE
PSEND
P2.7
P2.6
P2.5
P2.4
P2.3
P2.2
P2.1
P2.0

7
8
66
10
11
12
13
14

P1.0

P1.1
P1.2
P1.3
P1.4
P1.5
P1.6
P1.7
Reset
P3.0(RxD)
P3.1(TxD)
P3.2(INT0)
P3.3(INT1)
P3.4(T0)
P3.5(T1)
P3.6(WR)
P3.7(RD)
X2
X1
GND

1

R?
-12V

+5V

89C52

5) Ngo¹i vi Real Time Clock(RTC 12887)


Sinh
2

11

viªn thùc hiÖn
3

4


§¹i häc b¸ch khoa hµ néi

B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp

16
15
14
13
12
11
10
9

+5V

+5V

+5v

Vcc
SQW
100
99
98
IRQ
Reset
DS
NC
RW
AS
CS

1
2
3
4
5
6
7
8

R?

Aray-10Kx8
R?
1
MOT
2
NC

3
NC
4
AD0
5
AD1
6
AD2
7
AD3
8
AD4
9
DA5
10
AD6
11
AD7
12
+5V
GND

P1.0
P1.1
P1.2
P1.3
P1.4
P1.5
P1.6
P1.7

Reset
P3.0(RxD)
P3.1(TxD)
P3.2(INT0)
P3.3(INT1)
P3.4(T0)
P3.5(T1)
P3.6(WR)
P3.7(RD)
X2
X1
GND

Vcc
P0.0
P0.1
P0.2
P0.3
P0.4
P0.5
P0.6
P0.7
EA
ALE
PSEND
P2.7
P2.6
P2.5
P2.4
P2.3

P2.2
P2.1
P2.0

10K

24
23
100
99
98
19
18
17
16
15
14
13

+5V
10K

+5V
R?
C? 33K

10u

+5V


DS12887
+5V

10K

JP?

89C52
+5V

2
1
3
4
5
6
7
8

B
A
C
GA
GB
G
Y7
GND

Vcc
Y0

Y1
Y2
Y3
Y4
Y5
Y6

16
15
14
13
12
11
10
9

74138

6) Ngo¹i vi EEPROM (2817A)

Sinh

viªn thùc hiÖn

12


1

§¹i häc b¸ch khoa hµ néi


B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp

16
15
14
13
12
11
10
9

+5V

Aray-10Kx8
+5V
1
2
3
4
5
6
7
8

R?
P1.0
P1.1
P1.2
P1.3

P1.4
P1.5
P1.6
P1.7
Reset
P3.0(RxD)
P3.1(TxD)
P3.2(INT0)
P3.3(INT1)
P3.4(T0)
P3.5(T1)
P3.6(WR)
P3.7(RD)
X2
X1
GND

Vcc
P0.0
P0.1
P0.2
P0.3
P0.4
P0.5
P0.6
P0.7
EA
ALE
PSEND
P2.7

P2.6
P2.5
P2.4
P2.3
P2.2
P2.1
P2.0

+5V

+5V
2
1
3
4
5
6
7
8

JP?
B
A
C
GA
GB
G
Y7
GND


Vcc
Y0
Y1
Y2
Y3
Y4
Y5
Y6

16
15
14
13
12
11
10
9

74138
10K

+5V

1

2

4011 A
NAND


89C52
+5V
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10

OE
I1
I2
I3
I4
I5
I6
I7
I8
GND
74573

Vcc
O1
O2
O3
O4

O5
O6
O7
O8
LE

20
19
18
17
16
15
14
13
12
11

3

+5V
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10

11
12
13
14

R?
Busy
NC
A7
A6
A5
A4
A3
A2
A1
A0
D0
D1
D2
GND

Vcc
WE
NC
A8
A9
NC
OE
A10
CE

D7
D6
D5
D4
D3

5

28
27
26
25
24
23
22
21
20
19
18
17
16
15

4011 B
NAND

2817A

4


7) HiÓn thÞ trªn LED

Tit

Siz

Sinh

viªn thùc hiÖn
2

B

13
3

4

Da
Fil
5


Đại học bách khoa hà nội

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Để thuận tiện cho việc quan sát Rcd từ khoảng cách xa giá trị Rcd đợc đa ra hiển
thị trên màn hình LED 3


1
digit.
2

JP?

+5V
1
2
3
4

15
OE

3
CLK

2
D

dp
g
f
e
d
c
b
a
QS

QS

R?
4094

11
12
13
14
7
6
5
4
9
10

11
12
13
14
7
6
5
4
9
10

8 x 560 om

STR


1

15
OE

3
CLK

2
D

R?
4094

dp
g
f
e
d
c
b
a
QS
QS

STR

1


15
OE

3
CLK

2
D

R?
4094

dp
g
f
e
d
c
b
a
QS
QS
11
12
13
14
7
6
5
4

9
10

11
12
13
14
7
6
5
4
9
10

8 x 560 om

+5V

STR

1

15
OE

1

3
CLK


R?
4094

dp
g
f
e
d
c
b
a
QS
QS

HEADER 4

D

DATA

4
3
2
1

STR

CLK

2


+5v

8 x 560 om

8 x 560 om

+5V
P2.4 CLK
A564

10K

HEADER 4

P2.5 DATA

10K A564

8) Truyền thông với máy tính trung tâm qua RS232 &RS485

Sinh

viên thực hiện

14


§¹i häc b¸ch khoa hµ néi


B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp

+5V
10u
DB9
1
6
2
7
3
8
4
9
5

10u

1
3
4
5
13
14

C1+ Vcc
C1- GND
C2+
C2- RO1
TI1
RI1

V+
TO1
VMAX232

16
15

10u

1
2
3
4

12
11
10u+5V
2
6

2.2K

+5V +5V

3.3K

8
7
6
5


RS485
RS485

75176
+5V

+5V
10u

RO Vcc
RE D0/RD
DE DO/RI
Din GND

3

220nF

4.7K
6.8K
A564

12 LM339

10K

9) M¹ch in
Maincard


Title
Size

Number

B
Date:
File:
2

Sinh

viªn thùc hiÖn

3

4

155

3-Feb-2004
D:\TAILIE~1\Q


§¹i häc b¸ch khoa hµ néi

B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp

Top layer of Maincard


Bottom layer of MainCard

Sinh

viªn thùc hiÖn

16


§¹i häc b¸ch khoa hµ néi

B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp

Source Card
Commponent

Sinh

viªn thùc hiÖn

17


§¹i häc b¸ch khoa hµ néi

B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp

Bottom layer of SOURCECEARD

Sinh


viªn thùc hiÖn

18


§¹i häc b¸ch khoa hµ néi

B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp

KEY CARD

Sinh

viªn thùc hiÖn

19


§¹i häc b¸ch khoa hµ néi

B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp

LED Display CARD
Top layer

Sinh

viªn thùc hiÖn


20


§¹i häc b¸ch khoa hµ néi

B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp

Bottom layer

Sinh

viªn thùc hiÖn

21



×