Tải bản đầy đủ (.doc) (54 trang)

NGHIÊN cứu CÔNG NGHỆ WEBPORTAL và xây DỰNG WEBPORTAL CHO TRƯỜNG ĐAI học SPKT HƯNG yên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.27 MB, 54 trang )

Nghiên cứu công nghệ Webportal và xây dựng Webportal cho trờng đai học SPKT Hng Yên

Nhận xét của giáo viên
...
...
...
...
...
...
.
.
...
...
...
...
...
...
...
...
.....
...
...
...
....
...
..
...
.....
..
...
...


..

Trang: 1


Nghiên cứu công nghệ Webportal và xây dựng Webportal cho trờng đai học SPKT Hng Yên

.....
.
.

mục lục
Nhận xét của giáo viên.........................................................................................1
...
...
...
...
...
...
.
.................1
mục lục..................................................................................................................2
Danh mục các bảng..............................................................................................4
Danh mục các hình vẽ..........................................................................................5
Lời cảm ơn............................................................................................................6
Mở đầu..................................................................................................................7
Chơng 1. giới thiệu TổNG QUAN Về đề tài.......................................................8
1.1. Giới thiệu đề tài...................................................................................8
1.2. Mục tiêu của đề tài...............................................................................8
1.3. Phơng pháp nghiên cứu...........................................................................9

1.4. Phạm vi và nội dung nghiên cứu.............................................................9
Chơng 2. Cơ sở lý luận ......................................................................................10
2.1. Tổng quan về công nghệ Webportal..................................................10
2.1.1. Khái niệm.....................................................................................10
2.1.2. Phân loại Webportal.....................................................................11
2.1.3. Các đặc trng cơ bản của Webportal............................................12
2.1.3.1. Chức năng tìm kiếm (Search function).................................12
2.1.3.2. Dịch vụ th mục (Directory service).......................................12
2.1.3.3. ứng dụng trực tuyến (Online desktop application)................12
2.1.3.4. Cá nhân hoá các dịch vụ (Personalization or Customization)
.............................................................................................................13
2.1.3.5. Cộng đồng ảo (Virtual community hay Collaboration).........13
2.1.3.6. Một điểm tích hợp thông tin duy nhất (Comporate
Webportal)...........................................................................................13
2.1.3.7. Kênh thông tin (Channel)........................................................14
2.1.4. Các phân hệ chính của Webportal.............................................14
2.1.5. Các bớc xây dựng Webportal........................................................14
2.1.5.1. Lập kế hoạch.........................................................................14
2.1.5.2. Thiết kế tổng thể.................................................................15
Trang: 2


Nghiên cứu công nghệ Webportal và xây dựng Webportal cho trờng đai học SPKT Hng Yên

2.1.5.3. Phát triển Webportal..............................................................15
2.1.6. Lợi ích của hệ thống Webportal..................................................16
2.2. Giới thiệu về MYSQL, PHP, APACHE.............................................16
2.2.1. Apache...........................................................................................16
2.2.2. Ngôn ngữ lập trình PHP..............................................................17
2.2.3. Hệ cơ sở dữ liệu MYSQL...........................................................17

Chơng 3. các nội dung thực hiện và kết quả đạt đợc........................................18
3.1. Khảo sát hiện trạng hệ thống thông tin trờng đại học SPKT Hng Yên18
3.2. Phân tích hệ thống............................................................................21
3.2.1. Phân tích chức năng hệ thống ...................................................21
3.2.1.1. Biểu đồ ngữ cảnh của hệ thống...........................................21
3.2.1.2. Biểu đồ phân rã chức năng của hệ thống.............................23
3.2.1.3. Biểu đồ luồng dữ liệu, biểu đồ hoạt động, biểu đồ trình tự
của hệ thống .......................................................................................24
3.2.2. Phân tích dữ liệu hệ thống........................................................34
3.2.2.1. Chi tiết các bảng dữ liệu của hệ thống.................................34
3.2.2.2. Sơ đồ thực thể.......................................................................40
3.3. Các chức năng chính của chơng trình................................................41
3.3.1. Chức năng tạo trang thông tin cá nhân cho ngời dùng...................41
3.3.2. Tích hợp và liên kết nhiều loại thông tin....................................41
3.3.3. Xuất bản thông tin........................................................................41
3.3.4. Quản trị Webportal.......................................................................41
3.3.5. Quản trị ngời dùng.........................................................................42
3.3.6. Dịch vụ RSS.................................................................................42
3.3.7. Dịch vụ chát trực tuyến................................................................42
3.3.8. Nhận tin nhắn nội bộ....................................................................42
3.4. Thiết kế giao diện Webportal............................................................43
3.4.1. Giao diện chính của trang chủ phía ngời dùng..........................43
3.4.2. Giao diện chính phần quản trị..................................................46
Chơng 4. kết luận và hớng phát triển của đề tài ...............................................51
4.1. Kết luận...............................................................................................51
4.2. Hớng phát triển.....................................................................................52
Tài liệu tham khảo..............................................................................................53
Phụ lục ...............................................................................................................54
Hớng dẫn cài đặt và sử dụng..............................................................................54
1. Hớng dẫn cài đặt...................................................................................54

1.1. Điều kiện để cài đặt...................................................................54
1.2. Quy trình cài đặt .........................................................................54
2. Hớng dẫn sử dụng ...................................................................................56
2.1. Hớng dẫn tổng quan WebPortal.......................................................56
2.2. Hớng dẫn quản trị............................................................................57

Trang: 3


Nghiên cứu công nghệ Webportal và xây dựng Webportal cho trờng đai học SPKT Hng Yên

Danh mục các bảng

TT

Tên bảng

Nội dung

Trang

1

Bảng 3.13

Bảng dữ liệu tbl_content

33

2


Bảng 3.14

Bảng dữ liệu tbl_users

34

3
4

Bảng 3.15
Bảng 3.16

Bảng dữ liệu tbl_messages
Bảng dữ liệu tbl_contact_details

34
35

5

Bảng 3.17

Bảng dữ liệu tbl_usertypes

35

6

Bảng 3.18


Bảng dữ liệu tbl_groups

36

7

Bảng 3.19

Bảng dữ liệu tbl_banner

36

8

Bảng 3.20

Bảng dữ liệu tbl_session

36

9

Bảng 3.21

Bảng dữ liệu tbl_menu

37

10


Bảng 3.22

Bảng dữ liệu tbl_modules

37

Trang: 4


Nghiên cứu công nghệ Webportal và xây dựng Webportal cho trờng đai học SPKT Hng Yên

11

Bảng 3.23

Bảng dữ liệu tbl_ categories

38

12

Bảng 3.24

Bảng dữ liệu tbl_ sections

38

Danh mục các hình vẽ
TT


Tên hình

Nội dung

Trang

1

Hình 3.1

Biểu đồ ngữ cảnh của hệ thống Portal

21

2

Hình 3.2

Biểu đồ phân rã chức năng của hệ thống

22

3
4

Hình 3.3
Hình 3.4

Biểu đồ luồng dữ liệu mức 0 của hệ thống

Biểu đồ luồng dữ liệu phân rã chức năng tìm kiếm

23
23

5

Hình 3.5

Biểu đồ hoạt động chức năng tìm kiếm

24

6

Hình 3.6

Biểu đồ trình tự chức năng tìm kiếm

24

7

Hình 3.7

Biểu đồ luồng dữ liệu phân rã chức năng cung cấp dịch vụ

25

8


Hình 3.8

Biểu đồ luồng dữ liệu phân rã chức năng quản lý

26

9

Hình 3.9

Biểu đồ luồng dữ liệu phân rã chức năng quản lý thông tin

26

10

Hình 3.10 Biểu đồ hoạt động của chức năng Quản lý thông tin

27

11

Hình 3.11 Biểu đồ trình tự của chức năng Quản lý thông tin

27

12

Hình 3.12 Biểu đồ luồng dữ liệu phân rã chức năng quản lý thành viên


28

13

Hình 3.13 Biểu đồ hoạt động của chức năng Quản lý thành viên

28

Trang: 5


Nghiên cứu công nghệ Webportal và xây dựng Webportal cho trờng đai học SPKT Hng Yên

14

Hình 3.14 Biểu đồ trình tự của chức năng Quản lý thành viên

29

15

Hình 3.15 Biểu đồ luồng dữ liệu phân rã chức năng quản lý Module

29

16

Hình 3.16 Biểu đồ hoạt động của chức năng Quản lý Module


30

17

Hình 3.17 Biểu đồ trình tự của chức năng Quản lý Module

30

18

Hình 3.18 Biểu đồ luồng dữ liệu phân rã chức năng quản lý Giao Diện

31

19

Hình 3.19 Biểu đồ hoạt động của chức năng Quản lý giao diện

31

20

Hình 3.20 Biểu đồ trình tự của chức năng Quản lý Giao Diện

32

21

Hình 3.21 Biểu đồ hoạt động của chức năng đăng nhập


32

22

Hình 3.22 Biểu đồ trình tự của chức năng đăng nhập

33

23

Hình 3.23 Sơ đồ thực thể của hệ thống

40

Lời cảm ơn
Chúng em xin chân thành cảm ơn Khoa công nghệ thông tin trờng Đại học s
phạm kỹ thuật Hng Yên đã tạo điều kiện tốt cho chúng em thực hiện đề tài này.
Chúng em xin chân thành cảm ơn thầy Nguyễn Đình Hân đã tận tình hớng
dẫn, chỉ bảo chúng em thực hiện đề tài này.
Chúng em xin chân thành cảm ơn quý thầy cô trong khoa đã trang bị cho
chúng em những vốn kiến thức quý báu trong những năm học vừa qua.
Xin cảm ơn các anh chị, bạn bè đã ủng hộ giúp đỡ động viên chúng em trong
thời gian học tập và nghiên cứu.
Trong thời gian thực hiện đề tài nhóm nghiên cứu đã rất nỗ lực, cố gắng nhng
còn có thể có những sai sót nhất định, chúng em rất mong nhận đợc sự đóng góp ý
kiến của thầy cô và các bạn để chơng trình đợc hoàn thiện hơn.
Chúng em xin chân thành cảm ơn!

Sinh viên thực hiện


Trang: 6


Nghiên cứu công nghệ Webportal và xây dựng Webportal cho trờng đai học SPKT Hng Yên

Trần Văn Nam
Lơng Phúc Thanh
Phạm Tiến Tùng

Mở đầu
Ngày nay cùng với sự phát triển vợt bậc của khoa học kỹ thuật thì công nghệ
thông tin là một trong những lĩnh vực có nhiều đóng góp thiết thực nhất, với vai trò
là một trong những ngành công nghiệp mũi nhọn của đất nớc. Công nghệ thông tin
có mặt trong hầu hết các lĩnh vực của cuộc sống, đặc biệt là một công cụ hỗ trợ rất
đắc lực trong các tổ chức, công ty trong công tác quản lý, cung cấp các dịch vụ.
Tăng cờng khả năng hoạt động, nâng cao hiệu quả công việc của mình, sử dụng sức
mạnh của Internet. Trong đó việc đa tin học vào trong quản lý nhà trờng và trao đổi
thông tin là một trong những ứng dụng quan trọng. Một trong những ứng dụng phổ
biến hiện nay là hệ thống Website các trờng ĐH, CĐ. Tuy nhiên cùng với sự tăng
lên ngày càng nhanh số lợng các thông tin cần xử lý và các yêu cầu cung cấp các
dịch vụ thì yêu cầu cần có một công nghệ mới để đáp ứng là điều không thể tránh
khỏi.
Chính vì vậy mà công nghệ Webportal đã xuất hiện và tỏ ra là một trong
những công nghệ tối u và hiệu quả để đáp ứng những nhu cầu trên. Cũng nhờ vào
công tác tin học hóa mà công việc quảng bá hình ảnh, cung cấp dịch vụ và quản lý,
điều hành của nhà trờng rất nhanh chóng và hiệu quả.

Trang: 7



Nghiên cứu công nghệ Webportal và xây dựng Webportal cho trờng đai học SPKT Hng Yên

Chúng em chọn đề tài Nghiên cứu công nghệ Webportal và xây Webportal
cho trờng đại học SPKT Hng Yên làm đề tài tốt nghiệp.
Mặc dù có nhiều cố gắng nhng vốn kiến thức cha sâu nên không thể tránh
khỏi những thiếu sót. Rất mong đợc sự góp ý của quý thầy cô, anh chị cùng các bạn
để đề tài đợc hoàn thiện hơn.

Chơng 1. giới thiệu TổNG QUAN Về đề tài
1.1. Giới thiệu đề tài
Webportal đợc hiểu nh là một trung tâm tích hợp nhiều thông tin và các dịch
vụ một cách hợp lý nhất giúp cho ngời dùng khai thác thông tin hiệu quả.
Tại trờng đại học SPKT Hng Yên, không thể phủ nhận rằng website ứng dụng
đã mang lại nhiều lợi ích lớn trong công tác quản lý, quảng bá, cũng nh các hoạt
động trao đổi thông tin. Tuy nhiên đến thời điểm hiện nay các thông tin trên website
còn rời rạc và không mấy hiệu quả do khối lợng thông tin cần xử lý ngày càng lớn,
và các yêu cầu dịch vụ ngày càng tăng.
Chính vì vậy với việc chọn đề tài Nghiên cứu công nghệ Web portal và xây
dựng Webportal cho trờng đại học SPKT Hng Yên nhóm sinh viên TK1 đã đi
nghiên cứu một giải pháp hợp lý hơn đó là việc tích hợp các kênh thông tin, các dịch
vụ và ứng dụng, phân phối tới ngời sử dụng thông qua một phơng thức thống nhất và
đơn giản trên nền tảng Web (hay còn gọi là cổng thông tin). Các giải pháp đợc triển
khai và áp dụng tại trờng nhằm phục vụ một cách tốt nhất và hiệu quả nhất các yêu
cầu xử lý thông tin và cung cấp các dịch vụ cho giáo viên và sinh viên.
1.2. Mục tiêu của đề tài
Tìm hiểu về công nghệ Webportal để ứng dụng các tiến bộ của công nghệ và
sử dụng các công nghệ, công cụ liên quan xây dựng và phát triển Webportal cho tr-

Trang: 8



Nghiên cứu công nghệ Webportal và xây dựng Webportal cho trờng đai học SPKT Hng Yên

ờng đại học SPKT Hng Yên.
1.3. Phơng pháp nghiên cứu
Với đề tài này nhóm sinh viên đã sử dụng các phơng pháp nghiên cứu:
Phơng pháp nghiên cứu tài liệu: Nghiên cứu tài liệu chuyên ngành, nghiên
cứu tài liệu về Webportal, nghiên cứu tài liệu về phơng pháp phân tích
thiết kế hệ thống hớng đối tợng. Để đề xuất quy trình xây dựng và phát
triển hệ thống.
Phơng pháp chuyên gia: Hỏi ý kiến các chuyên gia, tham gia các diễn đàn
mã nguồn mở trên mạng. Để tìm hiểu và cập nhật các công nghệ, kỹ thuật
mới.
Phơng pháp khảo sát thực tiễn: Để làm rõ các chức năng của hệ thống
hiện tại đang ứng dụng, phân tích những hạn chế để bổ sung những công
nghệ mới, dịch vụ mới đáp ứng yêu cầu khai thác và sử dụng thông tin.
1.4. Phạm vi và nội dung nghiên cứu
Với mục tiêu chính là tìm hiểu về công nghệ Webportal từ đó xây dựng một
hệ thống Webportal cho trờng đại học SPKT Hng Yên, đề tài sẽ đi tìm hiểu các công
nghệ Webportal hiện nay để thấy đợc các đặc điểm chung nhất của một hệ thống
Webportal từ đó xây dựng một hệ thống Webportal áp dụng trong phạm vi trờng đại
học SPKT Hng Yên.
Các nội dung chính của đề tài:
Khảo sát hiện trạng hệ thống công nghệ thông tin tại trờng đại học SPKT
Hng Yên.
Nghiên cứu công nghệ Webportal cùng một số công nghệ công cụ phát
triển (MySql, Apache, PHP).
Xây dựng Webportal cho trờng đại học SPKT Hng Yên.
đa vào sử dụng thử tại trờng đại học SPKT Hng Yên.


Trang: 9


Nghiên cứu công nghệ Webportal và xây dựng Webportal cho trờng đai học SPKT Hng Yên

Chơng 2. Cơ sở lý luận
2.1. Tổng quan về công nghệ Webportal
2.1.1. Khái niệm
Cổng thông tin điện tử tích hợp là điểm truy cập tập trung và duy nhất, tích
hợp các kênh thông tin, các dịch vụ và ứng dụng, phân phối tới ngời sử dụng thông
qua một phơng thức thống nhất và đơn giản trên nền tảng Web.
Khái niệm WebPortal đã xuất hiện từ khá lâu, chỉ sau khi ra đời dịch vụ
WWW (World Wide Web) một thời gian ngắn. Ban đầu, các website chỉ nh các báo
quảng cáo điện tử, chứa các thông tin của một doanh nghiệp để khách hàng của họ
có thể truy cập để xem và theo dõi một cách thuận tiện. Lúc đó, Webportal đợc dùng
để chỉ một trang chủ, chứa các liên kết đến các nội dung trong một website nào đó.
Ngoài ra, nó còn chứa một công cụ tìm kiếm nội bộ, cho phép ngời dùng dễ dàng
tìm các thông tin nằm trong nội dung các trang web. Chính vì vậy, cái tên
Webportal mang ý nghĩa: một cái cổng để truy nhập vào website. WebPortal tựa
nh một danh bạ Web (Web directory) liên kết với một search engine đơn giản, tất cả
chỉ dùng nội bộ trong một website.
Sau thời gian đầu, các website không chỉ mang ý nghĩa đại diện để giới thiệu
cho các công ty, chúng trở thành những công cụ tác nghiệp trực tuyến rất thuận tiện
dành cho cả khách hàng, đối tác và các nhân viên cũng nh ban quản trị doanh

Trang: 10


Nghiên cứu công nghệ Webportal và xây dựng Webportal cho trờng đai học SPKT Hng Yên


nghiệp. Do đó các tính năng quan trọng đợc tích hợp vào một website nh các tính
năng đăng nhập và xác thực ngời dùng, các tính năng quản lý nội dung, cá nhân hoá,
đa ngôn ngữ cũng nh các tính năng tác nghiệp cụ thể đối với từng website.
WebPortal cung cấp khả năng tích hợp các tính năng này một cách dễ dàng thành
một trang web duy nhất. WebPortal đầu tiên kiểu này là American Online (AOL).
Hiện nay, WebPortal không chỉ là một cổng vào, dẫn đờng ngời dùng truy
cập website, mà đã trở thành một siêu website. Nghĩa là không chỉ chứa đựng mọi
thông tin và dịch vụ cần có nh một website thông thờng, nó còn có khả năng quản trị
giao diện cũng nh nội dung của nhiều website, thêm bớt không những nội dung mới
mà còn các dịch vụ mới, tích hợp các module thông dụng nhất nh: forum, chat room,
blog hay RSS feed, và quan trọng là, cung cấp việc truy cập các nguồn thông tin
rất đa dạng và khác nhau này chỉ thông qua một lần đăng nhập duy nhất (single
sign-on).
Webportal hay cổng thông tin điện tử đợc hiểu nh là một trang web xuất
phát mà từ đó ngời sử dụng có thể dễ dàng truy xuất các trang web và các dịch vụ
thông tin khác trên mạng máy tính. Ban đầu khái niệm này đợc dùng để mô tả các
trang web khổng lồ nh là Yahoo, Lycos, Altavista, AOL bởi mỗi ngày có hàng
trăm triệu ngời sử dụng chúng nh là điểm bắt đầu cho hành trình lớt web của họ.
Lợi ích lớn nhất mà Webportal đem lại là tính tiện lợi, dễ sử dụng. Thay vì phải nhớ
vô số các địa chỉ khác nhau cho các mục đích sử dụng khác nhau, thì với một
Webportal nh Yahoo, ngời dùng chỉ cần nhớ yahoo.com, ở trong đó nhà cung cấp
dịch vụ đã tích hợp mọi thứ mà khách hàng cần
Với các đặc tính nh chỉ một kết nối hay tất cả trong một các Webportal
đã trở thành một đầu mối thông tin cho mọi vấn đề, một thứ la bàn định hớng cho
ngời dùng trong hành trình khám phá kho báu Internet rộng lớn.
Ngày nay khái niệm Webportal không chỉ áp dụng cho các gã khổng lồ
truyền thông kể trên, nguyên lý một đầu mối cho tất cả đã đợc áp dụng vào việc
nâng cấp, cải tạo các website kiểu cũ, góp phần hình thành nên một không gian
Webportal (portal space) trên mạng Internet.
2.1.2. Phân loại Webportal

Cổng thông tin điện tử cung cấp cho ngời dùng cuối nhiều loại dịch vụ khác
nhau với nhiều nhu cầu khác nhau, có thể phân loại các Webportal nh sau:
Cổng thông tin công cộng (Public portals): ví dụ nh Yahoo, loại cổng
thông tin này thờng đợc sử dụng để ghép nối các thông tin lại với nhau từ
nhiều nguồn, nhiều ứng dụng và từ nhiều ngời, cho phép cá nhân hoá
(personalization) các website theo tuỳ từng đối tợng sử dụng.
Cổng thông tin doanh nghiệp (Enterprise portals hoặc Corporate
Desktops): đợc xây dựng để cho phép các thành viên của doanh nghiệp
sử dụng và tơng tác trên các thông tin và ứng dụng nghiệp vụ tác nghiệp
Trang: 11


Nghiên cứu công nghệ Webportal và xây dựng Webportal cho trờng đai học SPKT Hng Yên

của doanh nghiệp.
Cổng giao dịch điện tử (Marketplace portals): ví dụ nh eBay và
ChemWeb, cổng thông tin này là nơi liên kết giữa ngời bán và ngời mua.
Cổng thông tin ứng dụng chuyên biệt (Specialized portals): ví dụ nh SAP
portal, cổng thông tin loại này cung cấp các ứng dụng chuyên biệt khác
nhau.
2.1.3. Các đặc trng cơ bản của Webportal
2.1.3.1. Chức năng tìm kiếm (Search function)
Đây dịch vụ đầu tiên cần phải có của tất cả các Webportal. Sau khi ngời sử
dụng mô tả loại thông tin mà mình cần thông qua các từ khoá hoặc tổ hợp các từ
khoá, dịch vụ này sẽ tự động thực hiện tìm kiếm thông tin trên các website có trên
Internet và trả lại kết quả cho ngời dùng. Thời gian thực hiện của dịch vụ tìm kiếm
này rất nhanh, do vậy rất tiện lợi cho ngời dùng.
2.1.3.2. Dịch vụ th mục (Directory service)
Đối với những ngời dùng không muốn tìm kiếm thông tin qua các từ khoá, họ
có nhu cầu tìm kiếm thông tin theo một chủ đề, lĩnh vực nào đó, thì có thể sử dụng

dịch vụ th mục phân loại thông tin. Dịch vụ th mục là dịch vụ thực hiện phân loại và
sắp xếp thông tin trên các website theo chủ đề có thể có nhiều chủ đề con trong một
chủ đề và có thể tiếp tục phân tách xuống các mức thấp hơn.
2.1.3.3. ứng dụng trực tuyến (Online desktop application)
Bao gồm các ứng dụng phổ biến nhất của Internet, hiện nay có các ứng dụng
điển hình nh:
Th điện tử: Các Webportal lớn nh Yahoo, Excite, thờng cung cấp các
tài khoản điện tử (E-mail account) miễn phí cho ngời dùng. Dịch vụ này
rất có ý nghĩa vì ngời dùng có thể nhận/gửi tại bất cứ địa điểm nào của
Internet
Lịch cá nhân: Một số Webportal cung cấp dịch vụ lịch cá nhân calendar miễn phí cho ngời dùng. Dịch vụ này giúp ngời sử dụng có thể
sử dụng lịch cá nhân mọi nơi trên Internet
Hội thoại trực tuyến: Dịch vụ này cho phép nhóm ngời dùng hội thoại trực
tuyến với nhau thông qua môi trờng Internet, không phụ thuộc vào
khoảng cách địa lý giữa họ. Có thể liệt kê nhiều loại dịch vụ trực tuyến
khác nh dịch vụ hỗ trợ kỹ thuật trực tuyến giữa các nhà sản xuất với
khách hàng của mình
Các dịch vụ khác: Một trong những dịch vụ hấp dẫn ngời sử dụng là bu
thiếp điện tử. Thay vì gửi bu thiếp qua đờng bu điện thông thờng, ngày
nay ngời sử dụng có thể gửi bu thiếp chức mừng ngời thân của mình

Trang: 12


Nghiên cứu công nghệ Webportal và xây dựng Webportal cho trờng đai học SPKT Hng Yên

thông qua mạng Internet.
2.1.3.4. Cá nhân hoá các dịch vụ (Personalization or Customization)
Trên cơ sở các thông tin của từng khách hàng cụ thể, nhà cung cấp có thể tạo
ra các dịch vụ mang tính định hớng cá nhân, phù hợp với yêu cầu, sở thích của từng

khách hàng riêng biệt của mình. Thông qua đó các nhà cung cấp có khả năng tăng
cờng mối quan hệ với khách hàng, duy trì đợc sự tín nhiệm của khách hàng đối với
nhà cung cấp.
Cá nhân hoá các dịch vụ đợc tiến hành thông qua dữ liệu thông tin cá nhân về
khách hàng (customer profiles). Dữ liệu này chứa các thông tin mang tính cá nhân
nh nghề nghiệp, thói quen, sở thích, từ những thông tin cá nhân này, các nhà
cung cấp có khả năng giới hạn cung cấp các thông tin và các dịch vụ mà khách hàng
thực sự quan tâm. Có nghĩa là tránh đợc việc cung cấp các thông tin và dịch vụ
không cần thiết có thể sẽ gây khó chịu cho khách hàng, và thậm chí dẫn đến quyết
định ngừng sử dụng dịch vụ của nhà cung cấp.
2.1.3.5. Cộng đồng ảo (Virtual community hay Collaboration)
Cộng đồng ảo là một một địa điểm ảo trên Internet mà các cá nhân, các
doanh nghiệp có thể tập hợp để giúp đỡ, hợp tác với nhau trong các hoạt động thơng mại. Nói một cách khác cộng đồng ảo mang lại cơ hội hợp tác cho các cá
nhân, tổ chức doanh nghiệp mà ranh giới địa lý không còn có ý nghĩa. Sau đây là
một số ví dụ về cộng đồng ảo:
Hội thoại trực tuyến Online chat: Thông qua dịch vụ này ngời ta có thể
triển khai các hội nghị mà không cần phải tập trung toàn bộ cán bộ công
nhân viên ở các địa phơng trong phạm vi cả nớc về một địa điểm cụ thể
nào đó
Hỗ trợ trực tuyến - Online support: Tại đây khách hàng có thể nhận đợc
trực tiếp các hỗ trợ, t vấn của các nhà sản xuất về sản phẩm mà khách
hàng đã lựa chọn.
2.1.3.6. Một điểm tích hợp thông tin duy nhất (Comporate Webportal)
Đặc trng này cho phép đơn vị cung cấp cho ngời sử dụng dùng một điểm truy
nhập duy nhất để thu thập và xử lý thông tin từ các nguồn khác nhau, hoặc sử dụng
các ứng dụng để khai thác kho tài nguyên thông tin chung. Nh chúng ta đã biết, có
rất nhiều thông tin hàng ngày cần phải đợc xử lý và chuyển đến ngời dùng dới nhiều
nguồn khác nhau, ví dụ nh E-mail, tin tức, tài liệu, báo cáo, các bài báo, audio và
các video files, sẽ rất khó khăn cho ng ời dùng nếu các thông tin này đợc xử lý
một cách riêng rẽ. Comporate Webportal cho phép sử dụng các công cụ tích hợp để

xử lý các nguồn thông tin này, do vậy năng suất lao động xử lý các thông tin của ngời dùng sẽ đợc nâng cao.

Trang: 13


Nghiên cứu công nghệ Webportal và xây dựng Webportal cho trờng đai học SPKT Hng Yên

2.1.3.7. Kênh thông tin (Channel)
Webportal cũng cho phép xây dựng các liên kết (connector) tới các ứng dụng
hoặc Webportal khác. Một Webportal khác hoặc một Website thông thờng khác có
thể cung cấp nội dung thông tin của mình trong kênh thông tin của Webportal. Kênh
thông tin là đặc tính rất mới của Webportal, cho phép xây dựng các dịch vụ truy cập,
xử lý các thông tin nằm bên trong mạng Intranet của một tổ chức, và sau đó tổ chức
hiển thị kết quả xử lý tin trên kênh thông tin của Webportal.
Từ những tính năng của Webportal nêu trên thì ta có thể hình dung một dịch
vụ mà hệ thống Webportal cung cấp:
Các dịch vụ cơ bản: Post bài định dạng HTML/Document, danh sách liên
kết, Upload/Download Files, thao tác ảnh
Các dịch vụ giao tiếp công cộng: Forum, thông báo, thăm dò - bỏ phiếu
Các dịch vụ cung cấp thông tin: Thông báo, bản tin...
Các dịch vụ tìm kiếm: Tìm kiếm, phân loại
Các dịch vụ trợ giúp ngời dùng: Thông tin cá nhân, lịch biểu
Các dịch vụ tác nghiệp: Quản lý nội dung, hợp tác dự án, quản lý bán
hàng, quản lý nhân sự
2.1.4. Các phân hệ chính của Webportal
Một hệ thống Webportal gồm 3 phân hệ chính: Tổ chức trang thông tin, kiểm
soát truy cập và quản lý thành viên, xử lý yêu cầu và xây dựng nội dung.
Tổ chức trang thông tin (Page Aggregation):
Nội dung của trang đợc lấy từ kho dữ liệu
Có khả năng trình bày trang theo những mẫu có sẵn trong kho dữ liệu.

Kiểm soát truy cập và quản lý thành viên (Security & Member services):
Nhiệm vụ quản lý thành viên và kiểm soát truy cập
Dữ liệu lấy từ kho có thể đợc tổ chức dới dạng LDAP, CSDL
ActiveDirectory
Xây dựng yêu cầu và xây dựng nội dung:
Nhiệm vụ xử lý các yêu cầu của ngời sử dụng, tạo nội dung của các
trang thông tin
Thiết lập sẵn các kênh thông tin (Channel/Portlet) nh: Tìm kiếm
(Search), làm việc theo nhóm (Collaboration)
2.1.5. Các bớc xây dựng Webportal
2.1.5.1. Lập kế hoạch
Đây là giai đoạn xây dựng giải pháp tổng thể, đáp ứng nhu cầu quản lý và
chiến lợc của khách hàng. Kế hoạch tổng thể bao gồm: Phạm vi của dự án, các mục
tiêu chiến lợc của khách hàng và hiện trạng của hệ thống bao gồm cả các mối quan

Trang: 14


Nghiên cứu công nghệ Webportal và xây dựng Webportal cho trờng đai học SPKT Hng Yên

hệ thông tin nội bộ với bên ngoài.
2.1.5.2. Thiết kế tổng thể
Thiết kế tổng thể là giai đoạn xây dựng kiến trúc ứng dụng cho phép chuyển
hoá từ các yêu cầu nghiệp vụ sang ứng dụng Webportal. Cũng nh các phần mềm ứng
dụng, kiến trúc ứng dụng bao gồm mô hình chức năng và mô hình hoạt động. Mô
hình chức năng là toàn bộ các chức năng nghiệp vụ của hệ thống, mô tả cấu trúc,
phân cấp các thành phần của hệ thống, các trao đổi thông tin và các giao diện giữa
các thành phần của hệ thống. Mô hình hoạt động mô tả kiến trúc phần cứng (hạ tầng
phần cứng, phơng thức tổ chức mạng), kiến trúc phần mềm và các thành phần dữ
liệu, các ràng buộc (tốc độ xử lý, mức độ bảo mật, ) và phần quản trị hệ thống (lập

kế hoạch nguồn lực, chuyển giao hệ thống, sao lu, khôi phục).
Kiến trúc ứng dụng cũng phải chỉ rõ mức độ đáp ứng của các giải pháp đối
với chiến lợc kinh doanh và phơng thức đạt đợc yêu cầu đó.
2.1.5.3. Phát triển Webportal
Phát triển là giai đoạn cài đặt giải pháp đã đợc xây dựng ở các bớc trên, bao
gồm: Thiết kế, lập trình, kiểm tra, cài đặt sử dụng hệ thống Webportal. Các phân
tích viên thông thờng tham gia vào giai đoạn này với vai trò kiểm soát viên để đảm
bảo cho hệ thống đáp ứng đợc yêu cầu của ngời dùng.
Các giai đoạn hình thành và phát triển Webportal đợc thể hiện qua sơ đồ sau:
Website

(1)
- Thông
tin hoạt
động cơ
quan
- Thông
tin quảng
cáo

(2)
- Một số dịch
vụ đặc trưng
của Portal như
Email, tìm
kiếm, Forum..
- Thử nghiệm
các dịch vụ
trên Portal dư
ới hình thức

mở rộng phạm
vi một số áp
dụng của
Intranet với
khả năng tư
ơng tác một
chiều

Webportal

(3)
- Tiếp tục
làm giàu nội
dung của
Portal
- Tiếp tục bổ
sung các dịch
vụ cơ bản
- Cung cấp
khả năng tư
ơng tác hai
chiều cho các
dịch vụ thử
nghiệm của
giai đoạn trư
ớc

(4)
- Định
nghĩa lại

quy trình
làm việc,
quy trình
điều hành
quản lý
- Thực hiện
cải cách tổ
chức phù
hợp với quy
trình mới
- Chính
thức áp
dụng các
ứng dụng
trực tuyến
đã được thử
nghiệm

Đặc điểm phân cấp của cơ sở hạ tầng (phần cứng và phần mềm)

(5)
- Thực
hiện các
dịch vụ
công

Trang: 15


Nghiên cứu công nghệ Webportal và xây dựng Webportal cho trờng đai học SPKT Hng Yên


2.1.6. Lợi ích của hệ thống Webportal
Hệ thống Webportal hỗ trợ cộng đồng ngời dùng trực tuyến, các cán bộ, nhân
viên, các đối tác và các nhà cung cấp, ... dới nhiều hình thức kết hợp khác nhau. Cơ
sở hạ tầng Webportal giúp việc khởi tạo, tích hợp, quản lý và cá nhân hóa toàn diện
các thông tin và ứng dụng cho mỗi ngời dùng riêng biệt phục vụ các nhu cầu và sở
thích của một cộng đồng riêng biệt. Các lợi ích thực sự của hệ thống Webportal này
đem lại nhìn từ khía cạnh hiệu quả ứng dụng thực tế đó là:
Nâng cao hiệu quả làm việc cho các cá nhân và tổ chức, đối tác, ... nhờ
truy cập bảo mật, tích hợp tới các thông tin và ứng dụng liên quan, cũng
nh truy cập tổng thể tới tất cả các cá nhân, thông tin, tổ chức và các nhà
cung cấp từ bất kì đâu, bất kì khi nào
Cải thiện các tiến trình hợp tác nhờ luồng thông tin tốt hơn giữa con ngời
và các ứng dụng, và nhờ các môi trờng cộng tác giúp giảm thời gian để
chuyển đổi thông tin thô thành tri thức
Giảm gánh nặng của việc triển khai và quản lí thông tin và các dịch vụ
ứng dụng trong một tổ chức
Duy trì, quản lý, mở rộng, nâng cấp, tái sử dụng dễ dàng, tiết kiệm chi
phí đầu t để xây dựng lại hệ thống
Cho phép các hãng thứ 3 tham gia vào việc cung cấp ứng dụng hệ thống,
các dịch vụ trung gian... Khả năng này làm phong phú, đa dạng khả năng
ứng dụng và triển khai của hệ thống Webportal.
2.2. Giới thiệu về MYSQL, PHP, APACHE
2.2.1. Apache
Apache là phần mềm nguồn mở, theo giấy mở dới sự bảo trợ của tổ chức
Apache Software Foundation.
Apache hỗ trợ rất nhiều tính năng, rất nhiều tính năng mở rộng dới dạng các
module.Từ hỗ trợ các ngôn ngữ lập trình server-side (phía máy phục vụ) tới các phơng thức xác thực ngời dùng. Các ngôn ngữ phổ biến đợc hỗ trợ Perl, Python và
PHP. Các module xác thực phổ biến nh mod-access, mod-auth, mod-digest. Ngoài
ra còn hỗ trợ nhiều tính năng khác nh hỗ trợ SSL (Secure Socket Layer) TLS

(Transfer Layer Security) proxy, viết lại URL (mod_rewrite) các tệp ghi log tuỳ
chọn (mod_log_config) các tệp log của Apache đợc phân tích và duyệt qua trình

Trang: 16


Nghiên cứu công nghệ Webportal và xây dựng Webportal cho trờng đai học SPKT Hng Yên

web bằng các phần mềm nh AWStats.
2.2.2. Ngôn ngữ lập trình PHP
PHP là ngôn ngữ lập trình nguồn mở theo giấy phép PHP license chủ yếu đợc
sử dụng trong việc phát triển các ứng dụng server-side và nội dung web động. Tên
PHP là từ viết tắt của Hypertextreprocessor mô hình PHP có thể xem nh một giải
pháp thay thế tơng đơng với các hệ hống ASP.NET/C#/VB.NET của Microsoft,
ColdFusion của Macromedia, JSP/Java của Sun Microsystems, hay CGI/Perl.
PHP là một trong những ngôn ngữ lập trình web đợc sử dụng phổ biến nhất
hiện nay. Theo điều tra của Netcraft (www.netcraft.com) đến khoảng năm 2003 có
khoảng 13 triệu tên miền đang sử dụng PHP trong tổng số khoảng 37 đang đợc khảo
sát. Mức tăng trởng của PHP là 5% một tháng.
PHP hỗ trợ một số lợng th viện lập trình nguồn mở, hỗ trợ truy cập FTP, cơ
sở dữ liệu truy vấn SQL, hỗ trợ rất nhiều hàm tơng tự trong C.
PHP là một trong những công cụ rất phù hợp để phục vụ cho việc phát triển
công nghệ Webportal hiện nay.
2.2.3. Hệ cơ sở dữ liệu MYSQL
MySQL là hệ thống cơ sở dữ liệu quan hệ hỗ trợ SQL (Structured Query
Language-ngôn ngữ truy vấn cấu trúc) đa luồng đa ngời dùng, MySQL là phần mềm
nguồn mở theo giấy phép của GNU General Public License (GPL hoặc giấy phép
khác trong trờng hợp GPL không áp dụng đợc theo mục đích sử dụng), Các ngôn
ngữ lập trình có thể sử dụng, có thể truy cập tơng tác với cơ sở dữ liệu MySQL nh C,
C++, C#, Eiffel, Smalltalk, Java, Lisp, Perl, PHP, Python, Ruby và TLC, mỗi ngôn

ngữ đợc sử dụng API riêng.
Giao diện ODBC cho MySQL, đợc gọi là MyODBC cho phép các ngôn ngữ
lập trình khác hỗ trợ giao diện ODBC có thể tơng tác vơi cơ sở dữ liệu MySQL.
MySQL đợc sử dụng rất phổ biến trong các ứng dụng và hầu nh đều gắn chặt
với ngôn ngữ lập trình PHP. MySQL hoạt động trên rất nhiều hệ thống khác nhau
nh AIX, BSDi, FreeBSD, HP-UX, Linux, Mac OS X, NetBSD, Netware, OpenBSD,
OS/2 Warp, QNX, SGI IRIX, Solaris, SunOS, SCO OpenServer, SCO UnixWare,
Tru64, Windows 95, Windows 98, Windows NT, Windows 2000, Windows XPfh.
MySQL thích hợp trong việc phát triển cho các dự án vừa và nhỏ, là một
thành viên không thể thiếu trong nhóm: PHP, MySQL, Apache tạo nên một sức
mạnh tổng hợp rất phù hợp để trở thành công cụ đắc lực trong phát triển hệ thống
Webportal.

Trang: 17


Nghiên cứu công nghệ Webportal và xây dựng Webportal cho trờng đai học SPKT Hng Yên

Chơng 3. các nội dung thực hiện và kết quả
đạt đợc
3.1. Khảo sát hiện trạng hệ thống thông tin trờng đại học SPKT Hng Yên
Trờng Đại học S phạm Kỹ thuật Hng Yên với cơ sở chính tại Yên Lịch- Dân
Tiến- Khoái Châu- Hng Yên là trờng đại học s phạm kỹ thuật nòng cốt ở khu vực
phía Bắc, đào tạo đa ngành về giáo viên dạy nghề, giáo viên kỹ thuật trình độ đại
học, cao đẳng, kỹ thuật viên, kỹ s và cử nhân theo định hớng thực hành nghề. Trờng
không ngừng nâng cao năng lực và chất lợng đào tạo để thực sự là nguồn cung cấp
chủ yếu đội ngũ giáo viên kỹ thuật, giáo viên dạy nghề cho các trờng trung học
chuyên nghiệp, các trờng dạy nghề, các trung tâm và các cơ sở đào tạo nghề, đồng
thời đào tạo cán bộ kỹ thuật công nghệ nhằm đáp ứng nhu cầu nhân lực có trình độ
cao của các doanh nghiệp.

Website đã và đang đóng góp rất lớn vào việc phổ cập thông tin, nh giới thiệu
tin tức, các cơ sở dữ liệu, và một số chơng trình ứng dụng trên mạng. Website đã
làm thay đổi cả thế giới từ khi xuất hiện vào đầu những năm 90 của thế kỷ trớc, trờng đại học SPKT Hng Yên cũng không nằm ngoài sự ảnh hởng đó. Ngày nay mọi
giao tiếp thông qua website đã trở thành phổ biến. Tuy nhiên, chúng ta có thể mạnh
dạn gọi một số lớn các website là website truyền thống bởi những mặt tồn tại do
công nghệ cũ để lại.
Kết luận đánh giá hiện trạng hệ thống thông tin tại trờng:

Trang: 18


Nghiên cứu công nghệ Webportal và xây dựng Webportal cho trờng đai học SPKT Hng Yên

Muốn tìm thông tin của một đơn vị hành chính trực thuộc trờng, ngời ta
phải biết trớc cơ cấu tổ chức của cơ quan và lần theo vết của cơ cấu này
để tìm thông tin. Điều này có thể là dễ dàng với một ngời dùng hiểu biết
rất rõ về sơ đồ tổ chức cơ quan, và khi số lợng thông tin cha nhiều. Nhng
trong đa số trờng hợp, ngời dùng là bất kỳ ai trong số hàng triệu ngời trên
Internet, vì thế tìm kiếm nh vậy là không dễ dàng
Ngời dùng (đặc biệt là sinh viên ) đã và đang phải chấp nhận với sự rời
rạc của thông tin có nghĩa là ngời dùng thờng phải duyệt qua rất nhiều
các website khác nhau, phải xử lý một khối lợng khổng lồ các thông tin
để tìm ra thông tin mà mình cần. Website luôn chỉ là điểm xuất phát trong
lộ trình mà ngời dùng đi tìm thông tin, và đợc dẫn trên mạng qua các liên
kết, bằng cách nhấp chuột vào một liên kết (tức là URL link) để đi tiếp
đến một nơi cung cấp thông tin khác
Ngời dùng phải chấp nhận thực tế là các thông tin thờng đứng độc lập trên
các website khác nhau, không thể phân loại đợc một cách mềm dẻo linh
động, dẫn đến rất khó chia sẻ thông tin cho nhau. Lý do của vấn đề trên là
cách trình diễn thông tin, các chuẩn mực cách thức truyền số liệu giữa các

phần mềm ứng dụng trên các website thờng là rất khác nhau. Ngay cả trên
cùng một website, các ứng dụng (hay dịch vụ) cũng độc lập, nói theo
ngôn ngữ kỹ thuật mỗi chơng trình có một danh sách ngời dùng và các
luật lệ quản lý riêng, có giao diện riêng, có cách kết nối để sử dụng CSDL
khác nhau, ...
Việc quản lý, bảo trì và phát triển các website thờng gặp nhiều khó khăn
do sự tăng trởng đến chóng mặt của thông tin trên các website
Khả năng tích hợp các thông tin, dịch vụ từ nhiều nơi vào một website là
rất khó khăn, thậm chí không thể làm đợc về mặt nguyên tắc công nghệ.
Không tạo đợc quan hệ, ngời dùng không gắn bó với chủ nhân của
website (một trong những nguyên nhân là do không có tính cá nhân hóa)
Đa số các Website thích hợp cho phổ biến thông tin hơn là cung cấp môi
trờng cộng tác cho ngời dùng
Quy mô dịch vụ nhỏ, không bảo toàn đầu t. Khi yêu cầu thay đổi về nội
dung thông tin, loại hình dịch vụ, ...thờng phải xây dựng lại website mới.
Không có khả năng cung cấp một nền tảng để từ đó có thể luôn luôn phát
triển và mở rộng.
Tóm lại, website đã đợc phát triển bằng các công nghệ cũ và mới, trong đó có
nhiều công nghệ đã lỗi thời. Điều căn bản là website không có nền tảng công nghệ
tích hợp để hỗ trợ tính chất phát triển kế thừa và khả năng ghép nối để mở rộng.
Chính vì vậy nhóm sinh viên TK1 đã đi nghiên cứu một giải pháp hợp lý hơn
đó là việc tích hợp các kênh thông tin, các dịch vụ và ứng dụng, phân phối tới ng ời
sử dụng thông qua một phơng thức thống nhất và đơn giản trên nền tảng Web (hay
Trang: 19


Nghiên cứu công nghệ Webportal và xây dựng Webportal cho trờng đai học SPKT Hng Yên

còn gọi là cổng thông tin ). Xây dựng Webportal cho trờng đại học SPKT Hng Yên.
Nhóm nghiên cứu đề xuất các yêu cầu đối với tính năng của hệ thống:

Đăng nhập một lần
Các học sinh, sinh viên và giáo viên trong trờng muốn truy cập vào dữ liệu và
sử dụng các dịch vụ khác nhau chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất. Hệ thống
Webportal thực hiện điều này thông qua quá trình quản lý phiên. Thông qua
quá trình này, ngời dùng dễ dàng truy cập và thao tác dữ liệu, nhng không
phải lo lắng gì về mặt an ninh bảo mật vì Webportal đã dùng những công
nghệ bảo mật an toàn nhất ngầm phía dới một phiên làm việc từ khi ngời
dùng đăng nhập đến khi đăng xuất
Cá nhân hoá
Khi ngời dùng đăng ký với hệ thống, họ sẽ đợc cấp một tài khoản. Mỗi tài
khoản ngời dùng đăng nhập vào đều đợc cấp cho một khung trời riêng, họ
có cảm giác nh là một website của riêng mình, họ có thể tuỳ biến đợc giao
diện tuỳ theo ý thích, thêm bớt các module, hình ảnh, giống nh post hay
delete một bài viết của mình trên forum vậy. Khả năng này còn thể hiện ở
chỗ: Nhà quản trị website có thể trực quan hoá các công việc thêm bớt, thay
đổi vị trí các mô đun mà không động đến một dòng HTML hay mã nguồn
của Website mình. Điều này có đợc là do hệ thống sử dụng các công nghệ bố
trí giao diện động nh DHTML, CSS, XSL, ...
Tự hoạt động
Các mô đun đợc coi là phần tử cơ bản nhất cấu tạo nên hệ thống, chúng có
khả năng tự hoạt động một cách độc lập, không phụ thuộc hay ảnh hởng các
module khác. Mỗi khi đợc thêm vào, chúng có nguồn dữ liệu khác nhau,
vòng đời khác nhau và phơng thức hoạt động khác hẳn nhau. Để có thể tích
hợp chúng lại mà không ảnh hởng gì đến toàn bộ hệ thống, các module phải
đợc viết tuân theo các chuẩn riêng
Đa nguồn dữ liệu và Đa nền tảng
Hệ thống có thể sử dụng kết hợp nhiều nguồn dữ liệu khác nhau. Các dữ liệu
này có thể ở dạng file, dạng cơ sở dữ liệu quan hệ, dạng cơ sở dữ liệu hớng
đối tợng, thậm chí ngay trong dạng cơ sở dữ liệu quan hệ, Webportal có thể
chấp nhận nhiều loại hệ quản trị cơ sở dữ liệu khác nhau. Bởi vì hệ thống đợc

xây dựng theo kiến trúc 3 lớp, phân tách việc kết nối cơ sở dữ liệu, việc tác
nghiệp và việc hiển thị giao diện ra thành ba tầng độc lập
Hệ thống có tính năng đa nền tảng, có thể chạy trên các nền hệ điều hành
khác nhau, các Web Server khác nhau, các nền web hay mobile. Bởi vì hệ
thống có kiến trúc mở, thống nhất, sử dụng các ngôn ngữ độc lập nền tảng, sử
dụng các chuẩn chuyên trao đổi và xây dựng dịch vụ nh các công nghệ Web
Service hay Service Oriented Architecture (SOA).
Đa ngôn ngữ
Trang: 20


Nghiên cứu công nghệ Webportal và xây dựng Webportal cho trờng đai học SPKT Hng Yên

Không chỉ đơn thuần là sử dụng giao diện ngôn ngữ tiếng Việt, hệ thống còn
hỗ trợ cho việc cài đặt thêm nhiều gói ngôn ngữ khác nhau nhằm phục vụ đa
dạng hơn các đối tợng ngời dùng.
Nh vậy với các tính năng trên có thể hình dung các dịch vụ mà hệ thống cung
cấp đó là:
Các dịch vụ giao tiếp công cộng: Diễn đàn, thông báo, thăm dò - bỏ
phiếu, Chat,
Các dịch vụ cung cấp thông tin: Thông báo, bản tin, với các thông tin
đa dạng nh: Cơ cấu tổ chức, cơ sở hạng tầng, tin tức và sự kiện, các tin
văn hoá- thể thao, các tin khoa học công nghệ, hợp tác quốc tế,
Các dịch vụ tìm kiếm: Tìm kiếm, phân loại tin
Các dịch vụ trợ giúp ngời dùng: Thông tin cá nhân, lịch biểu,
Các dịch vụ cơ bản: Post bài định dạng HTML/Document, danh sách
liên kết, Upload/Download Files, thao tác ảnh, th viện sách,
3.2. Phân tích hệ thống
3.2.1. Phân tích chức năng hệ thống
3.2.1.1. Biểu đồ ngữ cảnh của hệ thống

Biểu đồ ngữ cảnh Hệ thống Webportal của trờng đại học SPKT Hng yên cho
ta một cái nhìn tổng quan về hệ thống. Nó bao gồm 3 thành phần:
Một tiến trình duy nhất: Hệ thống Webportal Utehy.
3 tác nhân Khách, Thành viên, Ngời quản trị.
Các luồng dữ liệu đi từ 3 tác nhân vào hệ thống và từ hệ thống đến các tác
nhân.

Trang: 21


Nghiªn cøu c«ng nghÖ Webportal vµ x©y dùng Webportal cho trêng ®ai häc SPKT Hng Yªn

H×nh 3.1: BiÓu ®å ng÷ c¶nh cña hÖ thèng Webportal

Trang: 22


Nghiên cứu công nghệ Webportal và xây dựng Webportal cho trờng đai học SPKT Hng Yên

3.2.1.2. Biểu đồ phân rã chức năng của hệ thống

Hình 3.2: Biểu đồ phân rã chức năng của hệ thống.
Hệ thống gồm các chức năng chính sau: Quản lý, cung cấp dịch vụ, tìm kiếm,
đăng nhập (một lần), nhận và gửi th.
Chức năng quản lý: Quản lý tin tức, quản lý thành viên, quản lý module,
quản lý giao diện.
Chức năng cung cấp dịch vụ: Cung cấp dịch vụ cơ bản, dịch vụ tác
nghiệp, dịch vụ cung cấp thông tin, dịch vụ tìm kiếm, dịch vụ giao tiếp
công cộng, dịch vụ trợ giúp ngời dùng.
Chức năng tìm kiếm: Tìm kiếm theo từ khoá, tìm kiếm theo th mục.

Chức năng đăng nhập: Ngời dùng đăng nhập một lần duy nhất trong suốt
quá trình sử dụng hệ thống.
Chức năng nhận và gửi th: Cho phép các thành viên gửi và nhận th nội bộ.

Trang: 23


Nghiên cứu công nghệ Webportal và xây dựng Webportal cho trờng đai học SPKT Hng Yên

3.2.1.3. Biểu đồ luồng dữ liệu, biểu đồ hoạt động, biểu đồ trình tự của hệ thống
a. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 0 của hệ thống

Hình 3.3: Biểu đồ luồng dữ liệu mức 0 của hệ thống.
b. Biểu đồ luồng dữ liệu phân rã chức năng tìm kiếm

Hình 3.4: Biểu đồ luồng dữ liệu phân rã chức năng tìm kiếm
Mô tả: Thành viên (khách) lựa chọn kiểu tìm kiếm (theo từ khóa hoặc theo
th mục) và nhập thông tin tìm kiếm sau đó gửi yêu cầu tìm kiếm tới hệ thống. Hệ
thống kiểm tra thông tin tìm kiếm có hợp lệ hay không, nếu hợp lệ thì kết nối cơ sở
dữ liệu, tiến hành tìm kiếm và trả về kết quả. Ngợc lại nếu thông tin tìm kiếm không
hợp lệ hệ thống yêu cầu ngời dùng nhập lại.

Trang: 24


Nghiªn cøu c«ng nghÖ Webportal vµ x©y dùng Webportal cho trêng ®ai häc SPKT Hng Yªn

H×nh 3.5: BiÓu ®å ho¹t ®éng chøc n¨ng t×m kiÕm

H×nh 3.6: BiÓu ®å tr×nh tù chøc n¨ng t×m kiÕm


Trang: 25


×