Tải bản đầy đủ (.doc) (49 trang)

như công tác kế toán tại “xí nghiệp tư nhân thanh bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (345.34 KB, 49 trang )

LỜI MỞ ĐẦU
Hiện nay, trong xu thế hội nhập và mở cửa, nền kinh tế thế giới nói
chung và nền kinh tế Việt Nam nói riêng đang có nhiều sự biến đổi sâu sắc.
Sự thay đổi này đòi hỏi phải có một cơ chế quản lý kinh tế phù hợp. Kế toán
là bộ phận cấu thành quan trọng trong hệ thống công cụ quản lý kinh tế tài
chính, có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc quản lý, điều hành và kiểm
soát các hoạt động kinh tế và việc ra các quyết định kinh tế trong từng thời kỳ
c th . Vì v y công tác k toán không ch c n thi t và quan tr ng v i ho t n g
tài chính c a nhà n c mà nó h t s c c n thi t v i m i thành ph n kinh t .
Nhận thức được tầm quan trọng của công tác kế toán đối với quá trình
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, với kiến thức thu nhận được
sau thời gian học tập ở trường cùng với sự hướng dẫn của Th.s. Trấn Đức
Thuần và các anh chị trong phòng kế toán Công ty, em đã tìm hiểu và hoàn
thành Báo cáo tổng quan về đặc điểm kinh doanh cũng như công tác kế toán
tại “Xí nghiệp Tư nhân Thanh Bình”.
Ngoài lời mở đầu và kết luận, mục lục, nội dung bài báo cáo của em
gồm 3 phần:
Phần 1: Giới thiệu về Xí nghiệp Tư Nhân Thanh Bình
Phần 2: Tìm hiểu về tổ chức bộ máy kế toán của doanh nghiệp.
Phần 3: Tìm hiểu các phần hành kế toán tại doanh nghiệp.

1


PHẦN 1: GIỚI THIỆU CHUNG
VỀ XÍ NGHIỆP TƯ NHÂN THANH BÌNH
1.1. Khái quát về Xí nghiệp Tư nhân Thanh Bình
1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển
Ngày 12/04/1993 Xí Nghiệp Tư Nhân Thanh Bình được thành lập. Từ
ngày thành lập đến nay Doanh Nghiệp đã không ngừng tăng trưởng và phát
triển thành một trong những doanh nghiệp hàng đầu trong lĩnh vực vận tải


đường bộ tại thị trường Hải Phòng và các tỉnh thành phố lân cận. Uy tín và
danh tiếng của Doanh Nghiệp đã được nâng cao và mở rộng bởi những khách
hàng đã từng thuê dịch vụ của Doanh Nghiệp. Sau nhiều năm hoạt động
Doanh Nghiệp đã có một hệ thống khách hàng rộng lớn vững chắc và những
năm gần đây Doanh Nghiệp đã mở rộng thêm nghành nghề kinh doanh xăng
dầu trên sông và đạt được những thành tích đáng kể trong việc kinh doanh.
- Tên: Xí Nghiệp Tư nhân Thanh Bình
- Điện thoại: 031.3530.619
Fax:031.3530.619
- Mã số thuế: 0200390117
Vốn đầu tư trên giấy chứng nhận ĐKKD : 10.000.000.000 VNĐ (Mười tỷ
đồng chẵn)
1.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của công ty
+

Giám Đốc: là người đứng đầu , đại diện cho tư cách pháp nhân

của công ty và là người chị trách nhiệm trước pháp luật về hoạt động kinh
doanh của công ty
+

Phó giám đốc: Thay mặt Giám đốc để điều hành các hoạt động

của công ty khi giám đốc đi vắng hoặc khi được ủy quyền của giám đốc trự
tiếp chỉ đạo và quản lý các phòng ban.
+
Phòng kinh doanh: tham mưu cho giám đôc mọi chính
sách, chiến lược kinh doanh nhằm đạt hiệu quả cao nhất cho công ty, thực

2



hiện việc kinh doanh, tiếp thị hàng hóa, tổ chức bán hàng, dịch vụ, định
hướng chiến lược kinh doanh của công ty.
+
Phòng hành chính: tham mưu cho lãnh đạo công ty về
công tác tổ chức, nhân sự trong công ty, tham mưu cho lãnh đạo công ty thực
hiện chế đọ chính sach với người lao động theo quy định của Nhà nước. Xây
dựng bộ máy tổ chức, bố trí nhân sự, xây dựng các quy chế làm việc của giám
đốc công ty và các phòng ban. Quản lý nhà xưởng, văn phòng, thiết bị văn
phòng, mạng internet nội bộ,...
+
Phòng kế toán: Có chức năng tham mưu cho Giám đốc về
mặt thống kê và tài chính, chịu trách nhiệm quản lý tài sản, vật chất, hạch
toán kinh tế theo quy định của Nhà nước, quy chế của công ty, thực hiện
những công việc thuộc những vấn đề liên quan đến tài chính, vốn, tài sản, các
nghiệp vụ phát sinh trong ngày, trong kỳ kinh doanh, phải lập các bảng thanh
quyết toán, công khai toàn bộ tài sản, công nợ, doanh thu, chi phí và kết quả
kinh doanh trong kỳ. Tập hợp các số liệu kế toán lập báo cáo tài chính. Đề
xuất lên giám đốc phương án tổ chức kế toán, đồng thời thông tin cho ban
lãnh đạo những hoạt động tài chính để kịp thời điều chỉnh quá trình kinh
doanh trong công ty. Ngoài ra phòng kế toán còn có nhiệm vụ khai thác nhằm
đảm bảo đủ nguồn vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh, phân phối thu
nhập và thực hiện nghĩa vụ với Ngân sách nhà nước.
1.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty
* Sơ đồ 1.1

3



Giám đốc

Phó giám đốc

Phòng
Kinh doanh

Phòng
Hành chính – Kế
toán

Bộ phận NV lái
xe

Bộ phận NV
Tầu

Sơ đồ: Bộ máy tổ chức quản lý XNTN Thanh Bình
1.1.4. Khái quát tình hình kinh doanh tại công ty CP Thiết bị y tế Hải
Phòng trong 3 năm (2011 – 2013)
Đơn vị tính: đồng VN

Chỉ
tiêu

Doanh
thu
Chi phí
Lợi
nhuận


So sánh 2012-2011
Năm
2011

Năm
2012

Năm
2013
Tương đối

Tuyệt
đối

So sánh 2013-2011
Tương đối

Tuyệt
đối

80.873,445

56.055,798

47.523,492

-24.817,647

0,69


-33.349.953

0,85

74.047,989

52.424,056

44.090,389

-21.623,933

0.71

-8.333,667

0,84

6.825,456

3.631,742

3.433,103

-3.193,714

0,53

-198,639


0.95

1.76,364

907,9355

858,27575

-798,4285

0,53

-49,65975

0,95

5.119,092

2.723,8065

2.574,82725

-2.395,2855

0,53

-148,97925

0,95


Thuế
phải
nộp
LNST

PHẦN 2: TÌM HIỂU CHUNG VỀ BỘ MÁY TỔ CHỨC KẾ TOÁN
TẠI XÍ NGHIỆP TƯ NHÂN THANH BÌNH

4


2.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán
Bộ máy kế toán của XNTN Thanh Bình được tổ chức theo mô hình
tập trung, các nghiệp vụ kế toán phát sinh được tập trung ở phòng kế toán
công ty.
Tại đây bộ phận kế toán thực hiện việc tổ chức hướng dẫn và kiểm tra,
thực hiện toàn bộ phương pháp thu thập xử lý thông tin ban đầu, chế độ hạch
toán và chế độ quản lý tài chính theo đúng quy định của bộ tài chính, cung
cấp một cách đầy đủ, chính xác kịp thời nhưng thông tin toàn cảnh về tình
hình tài chính của công ty, từ đó tham mưu cho ban giám đốc để đề ra biện
pháp, các quyết định phù hợp với đường lối phát triển của công ty.
KẾ TOÁN
TRƯỞNG

KT TIỀN
LƯƠNG
KIÊM
CÔNG NỢ


KT TIỀN
MẶT,
TIỀN GỬI
NH

KT KHO
KIÊM
TSCĐ

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức công tác kế toán tại XNTN Thanh Bình
 Nhiệm vụ cụ thể của bộ máy kế toán áp dụng tại công ty:
 Kế toán trưởng: Là người chịu trách nhiệm cao nhất về hoạt động kế
toán trong công ty, tổ chức điều hành bộ máy kế toán, kiểm tra việc thực hiện
ghi chép, luân chuyển chứng từ, tổ chức bộ máy kế toán gọn nhẹ, khoa học,
hợp lý, hướng dẫn toàn bộ công việc kế toán trong phòng, kiểm tra việc chấp
hành đúng chế độ kế toán, chế độ quản lý kinh tế theo pháp luật của Nhà
nước. Ngoài ra, kế toán trưởng còn hướng dẫn chỉ đạo việc lưu giữ tài liệu kế
toán, lựa chọn và cải tiến hình thức kế toán phù hợp với tình hình kinh doanh

5


của doanh nghiệp và thu thập các số liệu từ kế toán chi tiết rồi tổng hợp các số
liệu để lập báo cáo và tham mưu cho giám đốc, giúp ban giám đốc đưa ra các
quyết định đúng đắn, kịp thời trong kinh doanh.
 Kế toán tiền lương kiêm công nợ: Kế toán tổ chức, ghi chép, phản
ánh tổng hợp một cách trung thực, kịp thời, đầy đủ tình hình hiện có và sự
biến động về số lượng và chất lượng lao động, tình hình sử dụng thời gian lao
động và kết quả lao động, phản ánh chính xác chính sách, chế độ các khoản
tiền lương, tiền thưởng, các khoản trợ cấp phải trả cho người lao động đồng

thời theo dõi công nợ phải thu, phải trả và tình hình thanh toán các khoản nợ
phải thu của doanh nghiệp với khách hàng. Và theo dõi tình hình công nợ
phải trả của doanh nghiệp cho người bán vật tư, hàng hóa, người cung cấp
dịch vụ theo hợp đồng kinh tế đã ký kết.
 Kế toán tiền mặt kiêm tiền gửi ngân hàng: Tại công ty do ngành
nghề kinh doanh là nhập khẩu thiết bị ở nước ngoài nên kế toán ngân hàng
còn phải theo dõi sát sao nh ng h p n g ngo i v i vi c mua bán ngo i t
a ra các quy t nh chính xác, kp th i v i vi c thanh toán cho nhà cung c p
n c ngoài.
Công việc của kế toán tiền mặt kiêm tiền gửi ngân hàng là theo dõi,
tính toán phản ánh kịp thời những hoạt động nghiệp vụ kinh tế liên quan đến
thu chi tiền mặt, tiền gửi ngân hàng vào sổ quỹ tiền mặt và sổ chi tiết tiền gửi.
 Kế toán kho kiêm tài sản cố định: Kế toán ghi chép, tính toán phản
ánh đúng đắn giá trị giá vốn hàng nhập kho, xuất kho và trị giá vốn của hàng
hóa tiêu thụ, theo dõi ch t ch tình hình t n kho hàng hóa, gi m giá hàng bán,…
T ch c ki m kê hàng hóa úng quy nh báo cáo kp th i hàng t n kho.
Kế toán ghi chép, phản ánh chính xác, đầy đủ số tài sản cố định hiện
có và tình hình tăng, giảm tài sản cố định của toàn doanh nghiệp cũng như ở
từng bộ phận trên các mặt số lượng, chất lượng, cơ cấu, giá trị đồng thời kiểm
soát chặt chẽ việc bảo quản, bảo dưỡng và sử dụng tài sản cố định ở các bộ
phận khác nhau nhằm nâng cao hiệu suất sử dụng tài sản cố định. Tính toán

6


chính xác, kịp thời số khấu hao tài sản cố định đồng thời phân bổ đúng đắn
chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa tài sản cố định.
2.2. Đặc điểm tổ chức bộ sổ kế toán
Hình th c s k toán áp d ng t i công ty CP thi t b y t H i Phòng là hình
th c Nh t kí chung. S

ghi s theo hình th c này c th c hi n nh sau:

CHỨNG TỪ GỐC

NHẬT KÝ CHUNG

Sổ thẻ kế toán chi tiết

SỔ CÁI

Bảng tổng hợp chi tiết

Bảng cân đối
số phát sinh

BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Ghi chú :

Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu kiểm tra
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ ghi sổ theo hình thức Nhật ký chung

7


2.3.

Các phương pháp kế toán áp dụng


− Chế độ kế toán công ty áp dụng là chế độ kế toán đối với doanh nghiệp
vừa và nhỏ theo QĐ 15/2006/QĐ – BTC ngày 20/03/2006 của Bộ tài chính
ban hành.
− Hình thức kế toán áp dụng theo phương pháp Nhật ký chung.
− Kì kế toán năm: bắt đầu từ 01/01/N đến 31/12/N
− Đơn vị tiền tệ sử dụng: Đồng Việt Nam (VND)
− Phương pháp tính thuế: Phương pháp khấu trừ
− Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: theo phương thức kê khai thường xuyên.
− Nguyên tắc đánh giá tài sản cố định: được trình bày theo nguyên giá và
khấu hao lũy kế.
− Phương pháp tính khấu hao: áp dụng theo phương pháp đường thẳng
dựa trên thời gian sử dụng ước tính của tài sản phù hợp với QĐ 206/2003/
QĐ-BTC ngày 12/12/2003 của Bộ Tài Chính.

8


PHẦN 3: KHẢO SÁT CÁC PHẦN HÀNH KẾ TOÁN
TẠI XNTN THANH BÌNH
3.1.

Kế toán vốn bằng tiền
Tại XNTN Thanh Bình, do tính chất của doanh nghiệp nên kế toán vốn

bằng tiền chỉ sử dụng hai loại tài khoản 111 (tiền mặt tại quỹ, chỉ sử dụng tiền
VND) và tài khoản 112 (tiền gửi ngân hàng).
3.1.1. Chứng từ, sổ sách sử dụng :
 Các chứng từ, sổ sách để hạch toán tiền mặt tại quỹ bao gồm :
- Phiếu thu

- Phiếu chi
- Sổ quỹ tiền mặt
- Bảng kiểm kê quỹ
- Sổ nhật ký chung
- Sổ cái tài khoản 111
 Các chứng từ, sổ sách để hạch toán tiền gửi ngân hàng bao gồm :
- Giấy báo nợ, giấy báo có
- Ủy nhiệm thu, Ủy nhiệm chi
- Sổ nhật ký chung
- Sổ chi tiết tài khoản 112
- Sổ cái tài khoản 112
3.1.2. Tài khoản sử dụng
Hai tài khoản sử dụng chính là tài khoản 111 – Tiền mặt, và tài khoản
112 – tiền gửi Ngân hàng, và các tài khoản có liên quan.
3.1.3. Quy trình luân chuyển chứng từ

9


Chứng từ gốc (PT,
PC, GBC, GBN,…
Nhật ký chung

Sổ quỹ tiền mặt,
Sổ c.tiết TGNH

Sổ cái TK 111, 112

Bảng cân đối PS
Báo cáo tài chính


Ghi hàng ngày
Ghi theo tháng
Sơ đồ 3.1: Sơ đồ hạch toán vốn bằng tiền
Ví dụ minh họa:
1, Ngày 02/04/2014 theo PT 344 thu tiền khách hàng 15.560.000đ.
Đk:
Nợ TK 111:
15.560.000
Có TK 131:
15.560.000
2, Ngày 03/04/2014 theo PC 1323 thanh toán tiền điện nước tháng 3 là
5.500.000 đ
ĐK:
Nợ TK 642:
Nợ TK 133:
Có TK 111:

5.000.000
500.000
5.500.000

3, Ngày 05/04/2014, nộp tiền vào tài khoản 52.000.000đ.
ĐK:
Nợ TK 112:
52.000.000
Có TK 111:
52.000.000
4, Ngày 07/04/2014 thanh toán tiền phí vận chuyển chứng từ qua CK
96.000 đ.

ĐK:

Nợ TK 642:
96.000
Có TK 112:
96.000
Các chứng từ sử dụng và sổ sách liên quan

10


Đơn vị: XNTN Thanh Bình

Mẫu số 01- VT

Địa chỉ : 378 Lê Thánh Tông - NQ – HP
QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Mã số thuế : 0200390117
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
PHIẾU THU số 344
Ngày 02 tháng 04 năm 2014
TK Nợ: 1111

15.560.000

11


TK Có: 131


15.560.000

Họ và tên người nộp tiền: Nguyễn Mạnh Hùng
Địa chỉ

:

Công ty Cổ phần Cao su Hải Phòng

Lý do nộp tiền:

Thu tiền cước vận chuyển

Sỗ tiền

15.560.000

:

Viết bằng chữ: Mười năm triệu năm trăm sáu mươi ngàn đồng./.
Kèm theo: 01 Chứng từ gốc
Đã nhận đủ số tiền viết bằng chữ.
Ngày 02 tháng 04 năm 2014
Giám đốc

Kế toán trưởng

Người lập phiếu

Người nộp tiền Thủ quỹ


Đơn vị: XNTN Thanh Bình

Mẫu số 02- VT

Địa chỉ : 378 Lê Thánh Tông - NQ – HP
QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Mã số thuế : 0200.90117
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
PHIẾU CHI số 1323
Ngày 03 tháng 04 năm 2014
TK Nợ: 642

5.000.000

12


TK Nợ: 133

500.000

TK Có: 111

5.500.000

Người nhận tiền: Công ty điện, nước HP
Địa chỉ:
Lý do nộp tiền: TT tiền phí điện nước tháng 3
Số tiền: 5.500.000 đ

Viết bằng chữ: Năm triệu năm trăm ngàn đồng chẵn./.
Kèm theo : 02 Chứng từ gốc
Đã nhận đủ số tiền viết bằng chữ
Ngày 03 tháng 04 năm 2014
Giám đốc Kế toán trưởng

Thủ quỹ

Người lập phiếu

Người nộp tiền

Ngân hàng TMCP Á CHÂU
Ký hiệu: HD/14T
Chi nhánh: ACB - CN Hải Phòng
Số HĐ: 11 4690B002 300922
MST: 0301452948-002
Số: 38
PHIẾU BÁO CÓ
(Kiêm hoá đơn thu phí dịch vụ)
Liên 2: giao khách hàng
Ngày 09 tháng 04 năm 2014
Tên khách hàng: Xí nghiệp Tư nhân

Số TK: 56302939

Thanh Bình
Địa chỉ: 378 Lê Thánh Tông - NQ –

Loại tiền: VNĐ


13


HP
MST: 0200390117

Loại tài khoản: tiền gửi thanh toán
Số bút toán hạch toán: FT 13005000

Chúng tôi xin thông báo đã ghi có tài khoản của Quý khách số tiền theo chi
tiết sau:
Nội dung
Số tiền
Chuyển khoản
120.000.000
Tổng số tiền
120.000.000
Số tiền bằng chữ: Một trăm hai mươi triệu đồng chẵn.
Trích yếu: Công ty nộp tiền vào tài khoản
Người lập phiếu

Kiểm soát

Kế toán

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)


(Ký, họ tên)

Ngân hàng TMCP Á Châu
Chi nhánh: ACB – CN Hải Phòng
MST: 0301452948-002

Ký hiệu: HD/14T
Số HĐ: 11 4690B002 300922
Số: 38

PHIẾU BÁO NỢ
(Kiêm hóa đơn thu phí dịch vụ)
Liên 2: giao khách hàng
Ngày 08 tháng 04 năm 2014
Tên khách hàng: XNTN Thanh Bình
Địa chỉ: 378 Lê Thánh Tông – NQ –
HP
MST: 0200390117

Số TK: 56302939
Loại tiền: VNĐ
Loại tài khoản: tiền gửi thanh toán
Số bút toán hạch toán: FT 13032000

Chúng tôi xin thông báo đã ghi nợ tài khoản của Quý khách số tiền theo chi
tiết sau:
Nội dung
Số tiền
Phí thanh toán chuyển chứng từ
60.000

Tổng số tiền
60.000
Số tiền bằng chữ: Chín mươi sáu ngàn đồng chẵn.

14


Người lập phiếu

Kiểm soát

Kế toán

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

Đơn vị: XNTN Thanh Bình
Mẫu số S07-DN
Địa chỉ: 378 Lê Thánh Tông - NQ – HP (Ban hành QĐ số 15/2006/QĐ-BTC)
Mã số thuế : 0200390117
SỔ QUỸ TIỀN MẶT
THÁNG 4 NĂM 2014
Đơn vị tính : VND
Ngày

Số chứng từ


Số tiền

tháng ghi
sổ

Diễn giải
Thu

Chi

Thu

Chi

….
02/04/201
4
03/04/201

344

4
09/04/201
4

Thu tiền của khách hàng
1323

Tiền điện, nước tháng 03


1330

Nộp tiền vào TKNH

15.560.000
5.500.000
120.000.000

….

Ngày 30 tháng 04 năm 2014
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)

Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
(Trích sổ quỹ tiền mặt)

Giám đốc
(Ký, họ tên)

(Nguồn: Phòng kế toán)

15


Đơn vị: XNTN Thanh Bình
Mẫu số S3a-DN
(Ban hành QĐ số 15/2006/QĐ-BTC)
Địa chỉ: 378 Lê Thánh Tông – HP

Mã số thuế : 0200390117
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
THÁNG 4 NĂM 2014
Đơn vị tính : VND
Chứng từ
Số
Ngày
334
1323

02/04
03/04

Diễn giải
….
Thu tiền của KH
Tiền điện, nước

1330

08/04

Nộp tiền vào TK

1335

09/04

Thanh toán phí v/c


111
131
642
133
111
112
111
642
1112

….
Cộng

Thủ quỹ
(ký,họ tên)

Số tiền

SHTK

Nợ



15.560.000
15.560.000
5.000.000
500.000
5.500.000
120.000.000

120.000.000
60.000
60000
616.500.557

616.500.557

Ngày 30 tháng 04 năm 2014
Kế toán trưởng
Giám đốc
(ký,họ tên)
(ký,họ tên)
(Trích sổ nhật ký chung)
(Nguồn: Phòng kế toán)

Đơn vị: XNTN Thanh Bình
Địa chỉ: 378 Lê Thánh Tông - NQ – HP
Mã số thuế : 0200390117

Mẫu số S3b-DN
(Ban hành QĐ số 15/2006/QĐ-BTC)

SỔ CÁI TÀI KHOẢN 111
TIỀN MẶT TẠI QUỸ

16


Tháng 4 Năm 2014
Đơn vị tính : VND

Chứng từ
Số
Ngày

Diễn giải

Tk đối

02/04
03/04

Thu tiền của KH
Tiền điện, nước

1330

05/04

Nộp tiền vào TK
............
Cộng



50.995.852
131
642
133
112


Số dư cuối kỳ

Thủ quỹ
(ký,họ tên)

Nợ

ứng

Số dư đầu kỳ
334
1323

Số PS

15.560.000
5.000.000
500.000
120.000.000
........
.........
330.000.000 314.670.443
66.325.409

Ngày 30 tháng 04 năm 2014
Kế toán trưởng
Giám đốc
(ký,họ tên)
(ký,họ tên)
(Trích sổ tài khoản 111)

(Nguồn: Phòng kế toán)

Đơn vị: XNTN Thanh Bình
Địa chỉ: 378 Lê Thánh Tông - NQ – HP
Mã số thuế : 0200390117

Mẫu số S3b-DN
(Ban hành QĐ số 15/2006/QĐ-BTC)

SỔ CÁI TÀI KHOẢN 112
Tên tài khoản: Tiền gửi ngân hàng
Tháng 4 Năm 2014
Đơn vị tính : VND
Chứng từ
Số
Ngày
1330
1335
1331

05/04
07/04
10/04

Diễn giải

TKĐƯ

Số dư đầu kỳ
Nộp tiền vào Tk

Trả tiền phí v/c chứng từ
Vay ngăn hạn

111
642
311

Phát sinh trong kỳ
Nợ

127.092.832
120.000.000
60.000
50.000.000

17


1336
1332

15/04
21/04

Thủ quỹ
(ký,họ tên)

Trả lãi ngân hàng
Nộp tiền vào Tk
….

Cộng
Số dư cuối kỳ

6351
111

253.000
50.000.000
308.434.678 103.927.000
331.600.510

Ngày 30 tháng 04 năm 2014
Kế toán trưởng
Giám đốc
(ký,họ tên)
(ký,họ tên)
(Trích sổ tài khoản 112)
(Nguồn: Phòng kế toán)

Đơn vị: XNTN Thanh Bình
Địa chỉ: 378 Lê Thánh Tông - NQ – HP
Mã số thuế : 0200390117

Mẫu số S3b-DN
(Ban hành QĐ số 15/2006/QĐ-BTC)

SỔ CHI TIẾT TIỀN GỬI
Ngân hàng: TMCP Á Châu
Tháng 4 năm 2014
Đơn vị tính : VND

Chứng từ
Số Ngày
1330
1335
1331
1336

Diễn giải

Số dư đầu kỳ
05/04 Nộp tiền vào Tk
Trả tiền phí v/c
07/04
chứng từ
10/04 Vay ngăn hạn
15/04 Trả lãi ngân hàng
….
Cộng ps
Số dư cuối kỳ

Thủ quỹ
(ký,họ tên)

TKĐƯ

Thu

111

60.000.000

120.000.000

642
311
6351

Chi

Tồn
180.000.000

60.000 179.940.000
100.000.000

279.940.000
200.000 279.740.000

105.565.256 30.534.000

.
135.031.256

Ngày 30 tháng 04 năm 2014
Kế toán trưởng
Giám đốc
(ký,họ tên)
(ký,họ tên)
(Trích sổ chi tiết tiền gửi)

18



(Nguồn: Phòng kế toán)

HOÁ ĐƠN GTGT

Mẫu số 01GTKT3/001

Liên 2: Giao khách hàng

Ký hiệu : AA/11P

Ngày 06 tháng 01 năm 2014

Số: 0000389

Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH TM & VẬT TƯ THANH TRUNG
Địa chỉ : 301 Đà Nẵng – Cầu Tre – Ngô Quyền – Hải Phòng
Số tài khoản : 160314851007740 tại Ngân hàng TMCP Xuất nhập khẩu Việt Nam
MST: 00200838261
Họ tên ngưòi mua hàng:
Tên đơn vị: Xí nghiệp Tư Nhân Thanh Bình
Địa chỉ : 378 Lê Thánh Tông – Quận Ngô Quyền – TP.Hải Phòng
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán :
CK
STT
Tên hàng hoá, dịch vụ
A
B

1
Cước cẩu hàng hóa (Kèm

ĐVT
C

MST: 0200390117
Số lượng
Đơn giá
1
2

Thành tiền
3=1 x 2
137.460.000

bảng kê chi tiết)
2
Cộng tiền hàng:
137.460.000
Thuế suất: 10%
Tiền thuế:
13.746.000
Tổng tiền thanh toán:
151.206.000
Số tiền viết bằng chữ: Một trăm năm mươi mốt triệu, hai trăm lẻ sáu nghìn đồng chẵn./
Người mua hàng
Người bán hàng
Thủ trưởng đơn vị
(Ký,ghi rõ họ tên)


(Ký,ghi rõ họ tên)

Đơn vị: XNTN Thanh Bình

(Ký,đóng dấu ghi rõ họ tên)

Mẫu số S3a-DN

19


Địa chỉ: 378 Lê Thánh Tông - NQ – HP
Mã số thuế : 0200390117

(Ban hành QĐ số 15/2006/QĐ-BTC)

SỔ NHẬT KÝ CHUNG
THÁNG 1 NĂM 2014
Đơn vị tính: VND
CHỨNG TỪ
Ngày,
Số
tháng
hiệu
02/01

PNK 17

PHÁT SINH

DIỄN GIẢI
….
Nhập kho hàng hóa

SHTK

Nợ


……

156

17.472.000

133

873.600

112
02/01

PXK 54

Xuất kho bán hàng
cho BV Kiến Thụy,
đã thu tiền

18.345.600


632

846.000

156
112
511
333.1





Cộng chuyển trang
sau
Tổng cộng

846.000
899.980
857.124
42.856







Ngày 02 tháng 01 năm 2014
Kế toán ghi sổ

(Ký, họ tên)

Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)

Giám đốc
(Ký, họ tên)

(Trích sổ nhật ký chung)
(Nguồn Phòng kế toán)

20


3.2 Kế toán tài sản cố định:
3.2.1 Các chứng từ, sổ sách sử dụng:
- Các chứng từ liên quan đến tình hình tăng giảm TSCĐ như biên bản
giao nhận TSCĐ, biên bản đánh giá lại TSCĐ, biên bản thanh lý TSCĐ, bảng
tính và phân bổ khấu hao.
- Nhật ký chung
- Sổ cái TK 211, 213, 214
3.2.2 Tài khoản sử dụng:
TSCĐ của công ty bao gồm hai loại: TSCĐ vô hình và TSCĐ hữu hình.
Công ty không có tài sản thuê tài chính. Hai loại tài sản này được kế toán theo
dõi trên tài khoản tương ứng: TK 2141, TK 2143.
Đối với TSCĐ hữu hình, kế toán theo dõi chi tiết trên các tiểu khoàn
như sau:
-

TK 2111 : Nhà cửa, vật kiến trúc (Nhà văn phòng, nhà kho…)


-

TK 2114 : Thiết bị, dụng cụ quản lý (Bàn ghế, máy tính, điều hòa…)
TSCĐ vô hình của công ty bao gồm quyền sử dụng đất, chi phí thành

lập.
3.2.3 Quy trình hạch toán:

21


Hóa đơn mua, biên
bản bàn giao,…

Sổ nhật ký chung

Sổ cái TK 211, 214

Sổ chi tiết TK 211, 214

Bảng tổng hợp chi tiết

Bảng cân đối số phát
sinh
Báo cáo tài chính

Kiểm tra đối chiếu
Ghi hàng ngày
Ghi theo tháng

Sơ đồ 3.3: Sơ đồ hạch toán tài sản cố định
Ví dụ minh họa:
1, Ngày 09/01/2014,theo HĐ GTGT 42741, công ty mua mới một máy phát
điện, nguyên giá 163.700.000 đ đã CK, thời gian sử dụng trong 5 năm, VAT
10 %.
ĐK:

Nợ TK 211:

163.700.000

Nợ TK 133:

8.189.000

Có TK 112:

171.889.000

2, Ngày 16/01/2014, thanh lý 1 giàn mấy vi tính 10 chiếc, nguyên giá
120.000.000 đ, đã hao mòn 60.000.000 đ, giá bán được người mua thanh
toán bằng tiền mặt 77.000.000 đ, chưa gồm thuế VAT 10 %.

22


ĐK: a,

Nợ TK 811:


60.000.000

Nợ TK 214:

60.000.000

Có TK 211:
b,

Nợ TK 111:

120.000.000
84.700.000

Có TK 711:

77.000.000

Có TK 333.1:

7.700.000

3, Cuối tháng tính và phân bổ khấu hao bộ phận bán hàng và bộ phận quản
lý doanh nghiệp tháng 1 năm 2014
ĐK:

Nợ TK 641 :

8.755.000


Nợ TK 642 :

6.166.660

Có TK 214:

14.921.660

23


HOÁ ĐƠN GTGT

Mẫu số 01GTKT3/001

Liên 2: Giao khách hàng

Ký hiệu : MH/11P

Ngày 09 tháng 01 năm 2014

Số: 0042741

Đơn vị bán hàng: CÔNG TY CPTM xây dựng và xây lắp điện HP
Địa chỉ : Hải Phòng
Số tài khoản : 43310000052501 Ngân hàng đầu tư và phát triển HP
Số điện thoại : 0313.658484
Họ tên ngưòi mua hàng:

MST: 0205529645


Tên đơn vị: Xí Nghiệp Tư Nhân Thanh Bình
Địa chỉ 378 Lê Thánh Tông – Quận Ngô Quyền – TP.Hải Phòng
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán :
TM
STT
Tên hàng hoá, dịch vụ
A
B
1
Máy phát điện

ĐVT
C
Chiếc

MST: 0200390117
Số lượng
Đơn giá
1
2
01 163.700.000

Thành tiền
3=1 x 2
163.700.000

Cộng tiền hàng:
163.700.000

Thuế suất: 10%
Tiền thuế:
8.189.000
Tổng tiền thanh toán:
171.889.000
Số tiền viết bằng chữ: Một trăm bảy mươi mốt triệu tám trăm tám mươi chín ngàn đồng./
Người mua hàng

Người bán hàng

Thủ trưởng đơn vị

(Ký,ghi rõ họ tên)

(Ký,ghi rõ họ tên)

(Ký,đóng dấu ghi rõ họ tên)

Đơn vị: XNTN Thanh Bình
Mẫu số 01 – TSCĐ
Địa chỉ: 378 Lê Thánh Tông - NQ – HP (Ban hành QĐ số 15/2006/QĐ-BTC)
Mã số thuế : 0200390117
BIÊN BẢN BÀN GIAO

24


Ngày 09 tháng 01 năm 2014
Hôm nay, ngày 09/01/2014, tại văn phòng thuộc XNTN Thanh Bình.
Chúng tôi gồm có:

1.

Ông Đỗ Hữu Bình – Giám Đốc

2.

Bà Trần Thị Kim Hoa : – TP kinh doanh công ty CP TM xây dựng

và XL điện Hải Phòng.
Cùng tiến hành lập biên bản giao nhận TSCĐ : 1 chiếc máy phát điện.
+ Tình trạng kỹ thuật : tốt
+ Lý do giao nhận : mua máy phát điện

STT

Tên tài sản

ĐVT

Số
Lượng

Tính nguyên giá TSCĐ
Chi phi
Giá mua

lắp đặt,

Nguyên giá



1
2

Máy phát điện
Hoá đơn GTGT
Cộng

Đại diện công ty
(ký, họ tên)

Chiếc
Tờ

01
01

163.700.000

163.700.000

163.700.000

163.700.000

Ngày 09 tháng 01 năm 2014
Người bàn giao
Người nhận bàn giao
(ký, họ tên)
(ký, họ tên)


Đơn vị: XNTN Thanh Bình
Địa chỉ: 378 Lê Thánh Tông - NQ– HP
Mã số thuế : 0200390117

Mẫu số 02 – TSCĐ
(Ban hành QĐ số 15/2006/QĐ-BTC)

BIÊN BẢN THANH LÝ TSCĐ
Ngày 16 tháng 01 năm 2014

25


×