Thì hiện tại đơn (the present simple)
a) Cách dùng:
Thì hiện tại đơn được dung để diễn tả 1 hành động lặp đi lặp lại, 1 thói quen hoặc 1 chân
lí hiển nhiên.
b) Dấu hiệu nhận biết:
Cách 1: dựa vào cách sử dụng
Cách 2: dựa vào các trạng từ chỉ tần suất: -
Every day/ week/ month/ morning
- Always
(luôn luôn)
- Usually
(thường xuyên)
- Often
(thường)
- Sometimes (thỉnh thoảng)
- Occasionally (đôi khi)
- Rarely/ seldom (hiếm khi)
- Never
(không bao giờ)
c) Cách chia động từ “to be” ở thì hiện tại đơn:
Thể
Khẳng
định
Chủ ngữ
To be
I
am
He/ She/ It/ danh từ số ít
Is
You/ We/ They/ danh từ số
nhiều
I
Phủ
định
He/ She/ It/ danh từ số ít
are
am not
She is not a pupil
He is not a teacher
Is not
You/ We/ They/ danh từ số
nhiều
Am
Nghi
vấn
Ví dụ
I am a pupil
She is a girl
He is a pupil
They are boys
We are pupils
I am not a boy
Are not
I + …?
Is
he/ she/ it/ danh từ số ít
Are
you/ we/ they/ danh từ
số nhiều
They are not girls
We are not pupils
Am I a pupil?
Is she a boy?
Is he a pupil?
Are they pupils?
Are we boys?
d) Cách chia động từ thường ở thì HTĐ:
Thể
Khẳng
định
Phủ
Chủ ngữ
He/ She/ It
Danh từ số ít
I/ You/ We/ They
danh từ số nhiều
He/ She/ it
Động từ (V)
V + s/ es
V nguyên thể
Doesn’t + Vnguyên thể
Ví dụ
She likes book
He washes his face
They like book
I wash my face
She doesn’t like book
định
Nghi
vấn
Danh từ số ít
I/ you/ we/ they
danh từ số nhiều
Does + he/ she/ it
danh từ số ít
Do + I/ you/ we/ they
danh từ số nhiều
Don’t + Vnguyên thể
He doesn’t wash his face
They don’t like book
I don’t wash my face
Vnguyên thể …..?
Does she like book?
Does he wash his face?
Vnguyên thể …?
Do they like book?
Do I wash my face?
∗
Qui tắc thêm đuôi cho động từ:
- Đối với các động từ tận cùng: -(s)s, -sh, -(t)ch, -x, -z, -o + es
Ví dụ: wash -> washes
fix -> fixes
watch -> watches
go -> goes
- Đối với những động từ tận cùng là: “phụ âm + y” thì y i+ es
Ví dụ: study -> studies
carry -> carries
try -> tries
- Đối với động từ có đuôi là “nguyên âm + y” thì y y + s
Ví dụ: play -> plays
stay -> stays
- Các động từ còn lại thì thêm “S”
∗
Qui tắc đọc đuôi “-(e)s”
/s/ : khi động từ có tận cùng là các phụ âm vô thanh / t k p f θ h /
/iz/ : khi động từ có tận cùng là các phụ âm xuýt / s ʃ tʃ z ʒ dʒ /
/z/ : khi động từ có tận cùng là các phụ âm còn lại
Thì hiện tại tiếp diễn (The Present Continuous)
a) Cách dùng: Diễn tả 1 hành động diễn ra tại thời điểm đang nói.
b) Dấu hiệu nhận biết: dựa vào các trạng từ Now (bây giờ/ lúc này)
∗
At the moment (vào lúc này)
At present
Nowadays (hiện nay/ dạo này)
These days (những ngày này)
Các trạng từ này có thể đứng đầu hoặc cuối câu
c) Cách thành lập:
∗ Khẳng định:
∗
I + am
You/ We/ They + are
He/ She/ It + is
Phủ định:
+ V-ing
∗
I + am not
He/ She/ It + is not
+ V-ing
You/ We/ They + are not
Nghi vấn:
Am/ Is/ Are + S + V-ing ……?
- Yes, S + am/ is/ are
- No, S + am not/ isn’t/ aren’t
d) Cách thành lập động từ thêm đuôi “-ing”
∗ Thông thường chúng ta thêm đuôi –ing sau động từ
∗ Các động từ có đuôi “e” thì bỏ “e” và thêm –ing
∗
∗
∗
Ví dụ: write -> writing
Invite -> inviting
Các động có đuôi “ie” ta đổi ie -> y + ing
Ví dụ : lie -> lying
Die -> dying
Các động từ kết thúc bởi đuôi ”ee” thì chỉ cần thêm đuôi –ing
Ví dụ : see -> seeing
Các động từ kết thúc ”nguyên âm đơn + phụ âm ” thì chúng ta nhân đôi phụ âm
đó
Ví dụ : begin -> beginning
Swim -> swimming