Tải bản đầy đủ (.docx) (29 trang)

Lập báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) cho dự án: “ Xây dựng đường nối thị xã Vị Thanh tỉnh Hậu Giang với thành phố Cần Thơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (239.28 KB, 29 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG HÀ NỘI
KHOA MÔI TRƯỜNG

ĐỒ ÁN MÔN HỌC
ĐỀ CƯƠNG
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: XÂY DỰNG ĐƯỜNG NỐI THỊ XÃ VỊ THANH - TỈNH HẬU
GIANG VỚI THÀNH PHỐ CẦN THƠ

CHỦ ĐẦU TƯ: SỞ GIAO THÔNG CÔNG CHÍNH TỈNH CẦN THƠ
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: TẬP THỂ SINH VIÊN NHÓM 6, LỚP ĐH2QM4

HÀ NỘI, 4 – 2015


TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG HÀ NỘI
KHOA MÔI TRƯỜNG

/

ĐỒ ÁN MÔN HỌC
ĐỀ CƯƠNG
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN:XÂY DỰNG ĐƯỜNG NỐI THỊ XÃ VỊ THANH - TỈNH HẬU GIANG
VỚI THÀNH PHỐ CẦN THƠ
CHỦ ĐẦU TƯ: SỞ GIAO THÔNG CÔNG CHÍNH TỈNH CẦN THƠ
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: TẬP THỂ SINH VIÊN NHÓM 6, LỚP ĐH2QM4

1.
2.
3.


4.
5.

Nguyễn Thị Thu Huyền
Nguyễn Thị Kim Thoa
Đào Thị Hải Hà
Lê Thị Thương
Đoàn Thị Hồng Nhung

HÀ NỘI, 4 – 2015


MỤC LỤC


MỞ ĐẦU
Thành phố Cần Thơ và tỉnh Hậu Giang đều nằm ở vùng kinh tế trọng điểm của khu
vực đồng bằng sông Cửu Long, có tiềm năng lớn về lực lượng lao động và tài
nguyên thiên nhiên. Hiện nay Nhà nước đang đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng , nhất
là mạng lưới giao thông vận tải để tạo đà khơi dậy các tiềm năng này phát triển.
Hậu Giang chỉ có một tuyến độc đạo nối trung tâm tỉnh lỵ là Thị xã Vị Thanh với
khu vực là Quốc lộ 61. Trong điều kiện tỉnh Hậu Giang được tách, quốc lộ 61
không thể đáp ứng được nhu cầu vận tải hàng hoá luu thông giữa Hậu Giang và khu
vực. Thủ tướng Chính phủ đã có quyết định sử dụng vốn trái phiếu Chính phủ để
nâng cấp Quốc lộ 61 nhưng do địa hình chật hẹp, một bên là kênh, một bên là nhà
dân sinh sống đông đúc dọc tuyến nên không có điều kiện cải tạo hướng tuyến mà
chỉ nâng cấp với quy mô hai làn xe. Ngoài ra, tỉnh Hậu Giang và Thành phố Cần
Thơ còn có một tuyến giao thông thủy cũng khá quan trọng là kênh Xáng - Xà No
nối giữa sông Cần Thơ và sông Cái Tư.
Vì vậy, để tạo điều kiện phát triển các khu vực kinh tế phía Bắc Hậu Giang, rất cần

thiết phải đầu tư xây dựng một tuyến đường mới hoàn chỉnh nối Thị xã Vị Thanh
qua các trung tâm của tỉnh với Thành phố Cần Thơ và Quốc lộ 1A.Do đó,Công ty
cổ phần đầu tư xây dựng công trình giao thông 1- cienco1 phối hợp với tập thể sinh
viên nhóm 6 lớp DH2QM4, trường Đại học Tài nguyên và môi trường Hà Nội tổ
chức lập báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) cho dự án: “ Xây dựng
đường nối thị xã Vị Thanh tỉnh Hậu Giang với thành phố Cần Thơ “ nhằm mục
đích:
- Đánh giá mức độ tác động của việc thực hiện dự án tới môi trường.
- Đưa ra một số giải pháp để giảm bớt cũng như hạn chế các tác động đó.
- Đáp ứng nhu cầu vận tải hành hóa lưu thông giữa Hậu Giang và khu vực. Tạo điều
kiện phát triển các khu vực kinh tế phía bắc Hậu Giang. Tạo hệ thống giao thông
thủy bộ liên hoàn.
 Tổ chức thực hiện ĐTM
Theo Nghị định 29/2011/NĐ-CP (thay thế, sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 80/2006/NĐ-CP; Nghị định số 21/2008/NĐ-CP) về việc quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ Môi trường, Dự án Xây dựng đường nối thị
xã Vị Thanh – tỉnh Hậu Giang với thành phố Cần Thơ thuộc nhóm dự án đầu tư
phải lập báo cáo ĐTM chi tiết và trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
4


Tên dự án : Xây dựng đường nối thị xã Vị Thanh – tỉnh Hậu Giang với thành
phố Cần Thơ”
Chủ đầu tư: Sở Giao thông công chính tỉnh Cần Thơ
Cơ quan lập dự án: Công ty cổ phần đầu tư xây dựng công trình giao thông 1cienco1.
Cơ quan tư vấn lập báo cáo: Tập thể sinh viên Nhóm 6 – lớp ĐH2QM4, Khoa Môi
trường, trường ĐH TNMT Hà Nội
Họ và tên
Th.S Nguyễn Khắc Thành (cố vấn)
Nguyễn Thị Thu Huyền (chủ nhiệm)


Cơ quan chuyên môn
Khoa Môi trường, Trường ĐHTNMTHN
Lớp ĐH2QM4 - Trường Đại học Tài
nguyên và Môi trường Hà Nội
Lớp ĐH2QM4 - Trường Đại học Tài
nguyên và Môi trường Hà Nội
Lớp ĐH2QM4 - Trường Đại học Tài
nguyên và Môi trường Hà Nội
Lớp ĐH2QM4 - Trường Đại học Tài
nguyên và Môi trường Hà Nội
Lớp ĐH2QM4 - Trường Đại học Tài
nguyên và Môi trường Hà Nội

Nguyễn Thị Kim Thoa
Đào Hải Hà
Lê Thị Thương
Đoàn Hồng Nhung

Các đơn vị tham gia xây dựng báo cáo ĐTM: Viện Địa chất, Viện Sinh thái và tài
nguyên sinh vật, Viện Công nghệ Môi trường, Viện Địa lý(Viện Hàn lâm Khoa học
công nghệ Việt Nam), Viện Khí tượng thủy văn, Sở Tài nguyên Môi trường tỉnh Hậu
Giang và thành phố Cần Thơ.


Mô tả dự án

- Phạm vi nghiên cứu: Dự án đầu tư xây dựng đường nối thị xã Vị Thanh Tỉnh Hậu
Giang với thành phố Cần Thơ Km79+000 - Km 87+740. Địa phận tỉnh Hậu Giang
Gói thầu số 4.2: Km43+400 Km47+352

- Chức năng của dự án:
- Quy mô của dự án: Tuyến nối đường Vị Thanh - Cần Thơ với đường tỉnh 933 là
đường trục chính đô thị của thị xã Vị Thanh có chiều dài 5,02km, dự kiến xây dựng
với quy mô đường phố chính cấp I theo TCXD 104 – 1983:
+ Bề rộng dải phân cách giữa: Bp = 3m
+ Bề rộng mặt đường xe chạy: Bm = 2x15m
+ Bề rộng vỉa hè: Bhè = 2x10m
5


+ Tổng bề rộng nền đường: Bnền = 53m
Công trình cầu trên tuyến gồm 1 cầu lớn bắc qua kênh Xáng – Xà No dài 39,5m (B
= 2 x (0,25 + 3 + 15 + 0,5) + 2 = 39,5) và 2 cầu trung.


Căn cứ pháp lý
Niên giám thống kê tỉnh Hậu Giang và Cần Thơ.

-

Luật Bảo vệ Môi Trường 2014 có hiệu lực từ 1/1/2015.

-

Luật Đất đai sửa đổi và bổ sung năm 2009.

-

Luật Khoáng sản sửa đổi, bổ sung năm 2005.


-

Luật bảo vệ và phát triển rừng năm 2004.

-

Nghị định số 179/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định
về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.

-

Nghị định 29/2011/NĐ-CP của Chính phủ ngày 18 tháng 4 năm 2011 về Quy định
về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ
môi trường.

-

Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27/7/2004 của Chính phủ quy định việc cấp
phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước.

-

Nghị định số 160/2005/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật
Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản.

-

Nghị định số 137/2005/NĐ-CP ngày 09/11/2005 về phí bảo vệ môi trường đối với
khai thác khoáng sản.


-

Thông tư 26/2011/TT-BTNMT ngày 18/7/2011 của Bộ Tài Nguyên và Môi Trường.

-

Thông tư số 08/2006/TT-BTNMT ngày 08/9 năm 2006 hướng dẫn về đánh giá môi
trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường.

-

Thông tư số 83/2002/TT-BTC ngày 25/9/2002 của Bộ tài chính quy định về chế độ
thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí và tiêu chuẩn đo lường chất lượng.

-

Nghị quyết số 41 – NQ/TW của Bộ Chính trị về bảo vệ môi trường trong thời kỳ
đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước.

-

Chương trình hành động quốc gia về môi trường và phát triển bền vững, được Thủ
tướng chính phủ phê duyệt năm 2005.


-

Căn cứ các văn bản kỹ thuật:
Quy trình đánh giá tác động môi trường khi lập Dự án khả thi và thiết kế xây dựng
các công trình giao thông 22TCN 242-98 của Bộ Giao thông Vận tải.

6


-

Hướng dẫn lập báo cáo ĐTM Dự án công trình giao thông (đường bộ, đường sắt,

-

cầu) của Bộ KHCN&MT 1999.
Tiêu chuẩn Việt Nam về Môi trường do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường
ban hành các năm 1995, 1998, 2000 và 2001.
Các Quyết định cho phép chuẩn bị đầu tư và đầu tư của Chính phủ, Bộ Giao thông
Vận tải.

 Tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng:
 Tiêu chuẩn áp dụng:

(a) Tiêu chuẩn chất lượng không khí:
-

TCVN 5937- 2005: Chất lượng không khí – Tiêu chuẩn chất lượng không khí xung
quanh.

-

TCVN 5938- 2005: Chất lượng không khí - Nồng độ tối đa của một số chất độc hại
trong không khí xung quanh.

-


TCVN 5939- 2005: Chất lượng không khí - Tiêu chuẩn khí thải công nghiệp đối với
các chất vô cơ.

-

TCVN 5940 - 2005: Chất lượng không khí - Tiêu chuẩn khí thải công nghiệp đối
với các chất hữu cơ.
(b) Tiêu chuẩn chất lượng nước

-

TCVN 5942- 1995: Chất lượng nước – Tiêu chuẩn chất lượng nước mặt

-

TCVN 5944- 1995: Chất lượng nước - Tiêu chuẩn chất lượng nước ngầm.

-

TCVN 5945- 2005: Nước thải công nghiệp – Tiêu chuẩn thải

-

TCVN 6772- 2000: Chất lượng nước - Nước thải sinh hoạt - Giới hạn ô nhiễm cho
phép.
(c) Tiêu chuẩn tiếng ồn

-


TCVN 5949-1998: Âm học - Tiếng ồn khu vực công cộng và dân cư- Mức ồn tối đa
cho phép.

-

TCVN 5948- 1999: Âm học - Tiếng ồn phương tiện giao thông đường bộ phát ra
khi tăng tốc – Mức ồn tối đa cho phép
(d) Tiêu chuẩn rung động.

-

TVN 6952-2001: Rung động và chấn động – Rung động do các hoạt động xây dựng
và sản xuất công nghiệp – Mức ồn tối đa cho phép đối với môi trường khu công
cộng và dân cư.
7


 Quy chuẩn:
- QCVN 05:2013/BTNMT- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí
-

xung quanh.
QCVN09:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ngầm
QCVN08:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt.
QCVN03:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giới hạn cho phép của

-

kim loại nặng trong đất.
QCVN26:2010/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiến ồn.

Các văn bản khác có liên quan đến pháp luật môi trường và liên quan đến dự án

8


NỘI DUNG ĐỀ CƯƠNG
I.

KẾ HOẠCH KHẢO SÁT MÔI TRƯỜNG NỀN
ST
T
I
1

Đặc điểm môi trường tự nhiên, kinh
Thông số
tế xã hội
Điều kiện tự nhiên
Vị trí địa lý
Tọa độ, ranh giới

2

Điều kiện khí hậu, thủy - hải văn

Lượng mưa
Độ ẩm
Gió
Mực nước
Thủy triều

Thủy văn
Nhiệt độ
Áp suất
Cường độ bức xạ
Hải văn

9

Phương pháp đo
-Khảo sát thực địa
-Bản đồ vệ tinh
-Thu thập tài liệu,
số liệu.
-Bản đồ Atlat
-Phương
pháp
GIS
-Điều tra khảo sát
và đo đạc bằng
các dụng cụ khí
tượng thủy văn
-Tài liệu tham
khảo


3

II
1


Điều kiện địa chất, địa hình, địa Độ dốc
mạo
Chất
lượng
nhưỡng
Các loại đá

-Điều tra khảo sát
thổ bằng thực địa
-Sử dụng GIS
-Kế thừa
-Sử dụng bản đồ
Địa hình khu vực dự Atlat
án
Hiện trạng Môi trường địa phương
Môi trường không khí
Nhiệt độ không khí
Đo 9 chỉ tiêu với
tần suất đo là 1
Độ ẩm
lần/giờ, thời gian
Tốc độ gió,hướng gió đo từ 6h đến 22h,
đo liên tục trong
PM10
16 tiếng. Tuân
Bụi Pb
theo Quy chuẩn
của Bộ TNMT
Bụi
(QCVN05:

CO
2013/BTNMT) và
NO2
các hướng dẫn
VOC
tương ứng của
 Tiến hành đo tại 5 vị ISO, SEV, WMO,
trí nhạy cảm có tuyến đo mẫu trong
ngày tính theo
dự án đi qua.
nồng độ trung
bình 1 giờ (5
ốp/ngày, 2 giờ/1
ốp, từ 6h-22h) 5
vị trí.

10


2

Môi trường nước ngầm

Tiến hành đo 6 chỉ
tiêu như:
QCVN09:2008/B
TNMT:
Quy
2chuẩn kỹ thuật
SO4

quốc gia về chất
NO3 ( Tính theo N )
lượng nước ngầm.
NO2 ( Tính theo N )
+
NH4 ( Tính theo N )
Kết hợp nghiên
PO43cứu tài liệu
PH
-Vị trí lấy mẫu: 5 điểm
(dự kiến)

3

Môi trường nước mặt

Tiến hành đo 10 chỉ
tiêu:
NO3- ( Tính theo N )
NH4- ( Tính theo N )
NO2- ( Tính theo N )
Colifom
PH
BOD5
COD
Dầu mỡ
Tổng N
TSS
-Vị trí lấy mẫu: 5 điểm
(dự kiến)


4

Hiện trạng tài nguyên sinh học

Số loài động thực vật, Tham khảo tài
diện tích thảm thực liệu kết hợp điều
vật, loài quý hiếm cần tra tại thực địa
bảo tồn, hệ động thực
vật ven biển

11

QCVN08:2008/B
TNMT:
Quy
chuẩn kỹ thuật
quốc gia về chất
lượng nước mặt.


5

Chất lượng đất

6

Độ ồn, rung

III

1

Điều kiện kinh tế - xã hội
Điều kiện kinh tế

2

Điều kiện xã hội

Tiến hành phân tích 7 QCVN03:2008/B
chỉ tiêu
TNMT:
Quy
chuẩn kỹ thuật
PH
quốc gia về giới
Mùn
hạn cho phép của
Tổng N
kim loại nặng
Zn
trong đất.
Pb
Fe
Tổng P
LAeq
Đo mẫu trong
LA50
ngày tính theo
nồng độ trung

Rung
bình 1 giờ (5
Lamax
ốp/ngày * 5 vị trí)
 Đo 4 chỉ tiêu
Sản xuất nông
nghiệp,
thương
mại, dịch vụ, cơ
sở hạ tầng, giao
thông, điện, nước,
thông tin liên lạc.

Niên giám thống
kê tỉnh Hậu Giang
năm 2005
- Điều tra khảo sát
thực địa.
- Phương pháp
điều tra xã hội học
-Điều tra thực địa
kết hợp tham
chiếu tài liệu
-Nhà văn hóa
-Tỉ lệ người có -Khảo sát thực
mức sống thu địa, phỏng vấn,
lập phiếu điều tra,
nhập:thấp,trung
thu thập số liệu
bình,cao.

-Tổ chức tham
-Số trạm y tế
-Trình độ văn hóa vấn lấy kiến cộng
đồng.
các cấp
-Tỉ
lệ
học
sinh,sinh viên trên
địa bàn
-Số trường học
-Số lượng các Điều tra khảo sát
tuyến
đường tại thực địa kết
chính (liệt kê rõ hợp nghiên cứu
tỉnh lộ, quốc lộ), tài liệu
ranh giới các
tuyến đường.
- Hộ kinh doanh
viễn thông, bưu
điện, số lượng các
cơ sở ngân hàng.

2.1 Văn hóa
2.2 Xã hội

2.3 Y tế
2.4 Giáo dục

4


Giao thông - Dịch vụ

12


II.

KẾ HOẠCH THỰC HIỆN
STT
1
2
3

4
5
6

7

8
9

10

11
12
13

Nội dung công việc


Người thực hiện

Thời gian hoàn
thành
Khảo sát điều kiện địa lý, địa chất, Nguyễn Thị Thu Huyền 25/4 – 09/5/2015
khí tượng, thủy văn
Điều tra, khảo sát, thu thập số liệu Đào Thị Hải Hà
25/4 – 09/5/2015
về điều kiện tự nhiên, môi trường, Lê Thị Thương
KT – XH
Khảo sát, thu mẫu, đo đạc và phân Nguyễn Thị Thu Huyền 25/4 – 06/6/2015
tích các mẫu không khí, mẫu nước, Nguyễn Thị Kim Thoa
mẫu đất trong và xung quanh khu Đoàn Thị Hồng Nhung
vực dự án
Xác định các yếu tố vi khí hậu trong Lê Thị Thương
10 – 17/5/2015
khu vực dự án
Đánh giá hiện trạng môi trường khu Đào Thị Hải Hà
10 – 17/5/2015
vực thực hiện dự án
Xác định các nguồn gây ô nhiễm của Lê Thị Thương
18/5 – 01/6/2015
dự án như: khí thải, nước thải, chất Nguyễn Thị Kim Thoa
thải rắn, tiếng ồn; xác định các loại Đoàn Thị Hồng Nhung
chất thải phát sinh trong quá trình
xây dựng và hoạt động của dự án
bằng các phương pháp thống kê,
phân tích, thu thập, đánh giá nhanh
Đánh giá mức độ tác động, ảnh Nguyễn Thị Thu Huyền 18/5 – 01/6/2015

hưởng của các nguồn ô nhiễm kể Đào Thị Hải Hà
trên đến các yếu tố tài nguyên, môi
trường, xã hội, con người xung
quanh khu vực thực hiện dự án
Xây dựng các biện pháp giảm thiểu Nguyễn Thị Kim Thoa 02 – 08/6/2015
ô nhiễm môi trường cho giai đoạn
xây dựng dự án
Xây dựng các biện pháp giảm thiểu Nguyễn Thị Thu Huyền 02 – 08/6/2015
ô nhiễm, phương án quản lý môi
trường quá trình hoạt động và dự
phòng sự cố môi trường
Đề xuất phương án xử lý nước thải, Đoàn Thị Hồng Nhung 02 – 08/6/2015
khí thải, phương án thu gom và xử
lý chất thải rắn từ hoạt động của dự
án
Tham vấn ý kiến UBND và Đào Thị Hải Hà
09 – 16/6/2015
UBMTTQ phường nơi thực hiện dự Lê Thị Thương
án
Xây dựng chương trình giám sát môi Nguyễn Thị Kim Thoa 17 – 24/6/2015
trường
Lập báo cáo đánh giá tác động môi Nguyễn Thị Thu Huyền 25/6 – 09/7/2015
trường của dự án
Lê Thị Thương
13


Đào Thị Hải Hà
14


Báo cáo trước hội đồng thẩm định

14

Nguyễn Thị Thu Huyền 10 – 12/7/2015


III.

DỰ TOÁN KINH PHÍ
Dự toán được lập trên cơ sở các văn bản
- TTLT 45/2010/TTLT-BTC-BTNMT về hướng dẫn việc quản lý kinh phí sự
nghiệp môi trường.
-Thông tư 231/2009/TT-BTC : Quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí
trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng
- TT 97/2010/ TT-BTC Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc
hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập
- Thông tư số 18/2014/TT-BTNMT Ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật hoạt động
quan trắc môi trường không khí xung quanh, nước mặt lục địa, đất, nước dưới đất,
nước mưa a xít, nước biển, khí thải công nghiệp và phóng xạ.
- Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế.
- TT 111/2013/TT-BTC về hướng dẫn thực hiện Luật Thuế thu nhập cá nhân, Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân và
- Nghị định số 65/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật Thuế thu nhập cá nhân và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu
nhập cá nhân
TT Khoản chi
1

2


2.
1

Số lượng

Khảo sát thu thập số 1
liệu
Vị trí của địa điểm
thực hiện dự án,
Các đối tượng về
kinh tế - xã hội và đối
tượng khác xung
quanh dự án và các
tài liệu mô tả dự án
Khảo sát, lấy mẫu và 81.943.000
phân tích các thông
số môi trường khu
vực dự án và các khu
vực xung quanh
Mẫu không khí
9 mẫu ( 5 vị trí)
PM10
Bụi Pb
Bụi
15

Đơn giá
(VNĐ)
15.000.000


Thành tiền
(VNĐ)
15.000.000

110.265
89.579
141.213

1.102.650
8.957.790
1.412.130


CO
NO
VOC

2.
2

Mẫu nước ngầm

Mẫu nước mặt

2.
4

Mẫu tài nguyên sinh
học


6.864.300
1.801.820
1.852.500

196.900
139.584

1.969.000

6 chỉ tiêu

pH
SO42NO3
NO2NH4
PO43-

2.
3

68.643
180.182
195.250

10 chỉ tiêu
PH
BOD5
COD
TSS
Tổng N

Dầu mỡ

16

155.300
116.400
156.800
119.400

1.395.840
1.553.000
1.164.000
1.568.000
1.194.000

105.340
189.354
109.523
109.523
132.949
119.977

1.053.400
1.893.540
1.095.230
1.096.230
1.329.940
1.119.770



2.
5

Mẫu đất

7 chỉ tiêu

2.
6
3

Mẫu độ ồn,rung

PH
Mùn
Tổng P
Tổng N
Fe
Zn
Pb
4 chỉ tiêu

3.
1

Điều
kiện
tự Điều kiện tự
nhiên,Kinh tế - Xã hội nhiên
Điều kiện kinh tế

- xã hội
Đánh giá tác động môi Trong giai đoạn
trường
chuẩn bị
Trong giai đoạn
thi công
Trong giai đoạn
vận hành
Biện pháp bảo vệ môi Trong giai đoạn
trường
chuẩn bị
Trong giai đoạn
thi công
Trong giai đoạn
vận hành

3.
2

3.
3

196.900
256.500
224.800
129.300
110.700
64.710
63.710


11.969.000
2.565.000
2.248.000
1.293.000
1.107.000
647.100
637.100
56.381

Lập báo cáo

17

12.000.000
11.200.000
21.000.000
35.000.000
32.000.000
18.900.000
20.200.000
22.000.000


3.
4

Chương
trình
quản lý
Chương trình quản lý Giám sát môi

và giám sát môi trường trường

4

Biên tập,in ấn, xuất
bản
5
Chỉnh sửa sau phê
duyệt
Tổng chi phí trước thuế
Thuế giá trị gia tăng VAT
(10%)
Phí quản lý (5%)
Thuế thu nhập cá nhân
(10%)
Tổng chi phí sau thuế

20.100.000
25.000.000

6.400.000
5.000.000
310.743.000
31.074.300
12.429.720
31.074.300
385.320.000

Bằng chữ: Ba trăm tám mươi lăm triệu ba trăm hai mươi nghìn


18


V.KHUNG PHÂN TÍCH CHO ĐTM
T
T

1

Nguồn
tác
động

Nguồn gây tác
động liên quan
đến chất thải

Nguồn gây tác động
không liên quan đến
chất thải

Giai
đoạn
chuẩn
bị

Hoạt động giải
phóng mặt bằng
gây bụi ô nhiễm
không khí.


-Hoạt động: giải phóng
mặt bằng, chiếm dụng
đất gây ảnh hưởng đến
môi trường sống của
người dân và sinh vật.

Môi trường bị
tác động
(chọn môi
trường không
khí là điển hình
để lập báo cáo
DTM)
Môi
trường
không khí: chất
lượng không khí
bị ảnh hưởng.

Phương
pháp đánh
giá

Phương
pháp thống

Phương
pháp liệt kê:
Chỉ ra đầy

đủ các tác
động
cần
chú ý do các
hoạt
động
của dự án
gây ra
Phương
pháp điều tra
xã hội học:
phỏng vấn
lãnh đạo và
nhân dân địa
phương về
các vấn đề
xã hội học

19


2

Giai
đoạn
xây
dựng

-Hoạt động 1:
San ủi, đào đắp

nền đường tác
động đến môi
trường
đất,
nước, không khí
và hệ sinh thái.
-Hoạt động 2:
Vận
chuyển
nguyên vật liệu,
thiết bị xây
dựng, xăng dầu,
phế liệu xây
dựng ảnh hưởng
đến chất lượng
không khí và
nguồn nước dọc
tuyến Dự án.

- Hoạt động 1: đào, san Môi
trường
ủi hạ độ dốc địa hình không khí do tác
gây nguy cơ trượt lở động của khí thải.
đất.
- Hoạt động 2: xây
dựng cầu mới gây nguy
cơ xói lở và thay đổi
dòng chảy.
- Hoạt động 3: nổ mìn
tác động đến động vật

cư trú trong khu bảo
tồn, làm ảnh hưởng tới
điều kiện sống.

- Hoạt động 4: sự tập
trung của công nhân từ
nơi khác đến khu vực
làm xuất hiện nhiều
vấn đề về xã hội, đặc
-Hoạt động 3: biệt là an ninh
Nổ mìn phá đất
đá gây tăng
nguy cơ trượt lở
đất đá, sinh bụi
trong không khí
và làm đục
nguồn nước dọc
tuyến.
-Hoạt động 4:
Thi công xây
dựng gây đục
nước, nhiên liệu
và nguyên vật
liệu rơi vãi làm
ô nhiễm nguồn
nước.
-Hoạt động 5:
Đốt nhiên liệu
(làm
nhựa

đường), dầu bốc
hơi gây ra nhiệt
thải, sinh mùi
khó chịu làm
ảnh hưởng tới
20

Phương
pháp
tổng
hợp, so sánh:
so sánh với
TCVN, các
QCVN từ đó
đánh giá tác
động
môi
trường
Phương
pháp

hình hoá.
Phương
pháp
lấy
mẫu


sức khỏe, làm ô
nhiễm không khí

-Hoạt động 6:
Hoạt động của
các thiết bị thi
công phát thải
khí gây ô nhiễm
môi
trường
không khí.
-Hoạt động 7:
Thi công mặt
đường
toàn
tuyến gây ô
nhiễm
môi
trường
không
khí, nước đất
-Hoạt động 8:
Sinh hoạt của
công nhân phát
sinh các chất
thải sinh hoạt
gây ô nhiễm môi
trường
nước,
không khí và đất
3

Giai

đoạn
vận
hành

-Hoạt động :
hoạt động đi lại
phương
tiện
giao thông phát
thải khí, rơi vãi
vật liệu từ các
phương tiện lưu
thông
trên
đường có thể
gây ảnh hưởng
tới chất lượng
môi
trường
trong khu vực.

-Hoạt động 1: hoạt
động đi lại của phương
tiện giao thông gây
tiếng ồn giao thông, tai
nạn giao thông, ảnh
hưởng tới hệ động thực
vật trong vùng
- Hoạt động 2: có thể
có dân cư từ nơi khác

di cư đến có thể làm
phát sinh thêm các tác
động đến môi trường
tự nhiên, hệ sinh thái
và gây mất ổn định trật
tự xã hội trong khu
vực.

21

Môi
trường
không khí: do bị
tác động của khí
thải
từ các
phương tiện giao
thông

Phương
pháp thống
kê.
Phương
pháp

hình hóa.


VI. Biện pháp bảo vệ môi trường
Dựa vào những vấn đề tác động tới môi trường khi thực hiện dự án, cần đưa ra các

biện pháp giảm thiểu bao gồm:


Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm không khí, bụi, tiếng ồn, độ rung trong cả 3 giai
đoạn, từ tiền xây dựng, xây dựng cho đến khi vận hành.



Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm nước mặt và nước ngầm trong giai đoạn xây dựng và
vận hành.



Biện pháp giảm thiểu tác động đến môi trường đất, hệ sinh thái tự nhiên, hệ sinh
thái nông lâm nghiệp.



Biện pháp xử lý các sự cố môi trường như xử lý bom mìn, cháy nổ, sạt lở…



Biện pháp tháo gỡ vướng mắc di dân, tranh chấp, đền bù đất đai, giải phóng mặt
bằng.



Biện pháp bảo tồn văn hóa, lịch sử và bản sắc dân tộc của đồng bào sống ven tuyến
dự án xây dựng.




Biện pháp quản lý dự án, bao gồm cả quản lý về con người và vật chất của dự án.

a. Trong giai đoạn tiền xây dựng

Đối tượng bị tác Biện
động
Tái định cư

pháp

giảm Biện pháp phòng Biện pháp ứng phó

thiểu
ngừa
Lập kế hoạch chi tiết Các hộ

bị

ảnh -Các biện pháp hỗ

và thực hiện nghiêm hưởng đều bị chiếm trợ khác được thực
túc

Chương

trình dụng trên 30% diện hiện theo Nghị định

đền bù di dân tái tích

định cư .

đất

nông số 197/2004/ND-CP

nghiệp sẽ được hỗ của Chính phủ và

Nghị định 84/2007/ trợ ổn định đời sống Thông tư số 116/TTNĐ-CP

ngày và ổn định sản xuất BTC của Bộ Tài

25/05/2007 và thông trong thời gian 6 chính các chính sách


06/2007/TT- tháng

BTNMT

ngày

02/07/2007 về đền
22

hỗ trợ đối với dự án
-Đền bù thiệt hại về
đất


bù thiệt hại khi nhà


-Đền bù thiệt hại về

nước thu hồi đất để

tài sản

sử dụng vào mục
đích Quốc phòng an
ninh, lợi ích Quốc
gia, lợi ích công
Thu hồi đất

cộng.
Lập kế hoạch chi tiết Nt

nt

và thực hiện nghiêm
túc

Chương

trình

đền bù di dân tái
định cư .
b. Trong giai đoạn thi công

Đối tượng bị tác Biện

động
Chất thải

pháp

giảm Biện pháp phòng Biện pháp ứng phó

thiểu

ngừa
Lập kế hoạch và
thực hiện đổ phế
thải, đất xây dựng
ở những địa điểm

Tai nạn lao động

thích hợp.
-Lập Ban an toàn lao -Chủ đầu tư sẽ yêu Tổ chức y tế tại công
động tại công trường

cầu các nhà thầu trường

-Xây dựng và ban thi công thực hiện - Lập trạm y tế tại
hành các nội quy làm các biện pháp kỹ công trường để điều
việc tại công trường,
-

Tổ


chức

thuật và tổ chức trị ốm đau thông

tuyên nhằm

đảm

bảo thường,

cấp

phát

truyền, phổ biến các tuyệt đối an toàn thuốc cho công nhân.
nội quy cho công cho
nhân;

móc,

người,

máy - Tổ chức cứu chữa

thiết

bị, các ca tai nạn lao

-Tổ chức theo dõi tai nguyên vật liệu
nạn lao động


động nhẹ và sơ cứu

-Tuyên truyền cho các

-Trang bị bảo hộ lao công
23

nhân

ca

tai

nạn

thực nghiêm trọng trước


động

hiện tốt các nội khi chuyển về bệnh

-Trang bị các công cụ quy công trường.
phòng

cháy

chữa -Xây


cháy

dựng

viện.
hệ - Cung cấp các túi

thống

biển

báo, thuốc cấp cứu, cứu

chiếu

sáng

trên thương cho các công

đường cao tốc. lan trường.
can, hàng rào lưới thép,

sơn

kẻ thương trực tại công

đường….
Ô nhiễm không khí

Tổ chức xe cứu


trường.

Thường xuyên định Kiểm soát chặt chẽ Ban quản lý Dự án sẽ
kỳ giám sát sự ô lượng phát thải của phối hợp với các cơ
nhiễm không khí

các phương tiện thi quan quản lý môi

Đối với những xe vận công theo TCVN trường địa phương

Ô nhiễm nước

chuyển đất, cát, vật 6438–

2005

và như các đơn vị quản

liệu xây dựng thực quyết

định

số lý môi trường quản

hiện các biện pháp 1616/QĐ-BKHCN

lý và giám sát chất

nhằm hạn chế phát ngày 18/7/2006


lượng

thải bụi, hạn chế rơi

không khí thông qua

vãi vật liệu trong quá

chương trình kiểm

trình vận chuyển và

soát ô nhiễm toàn

đầm nền

vùng.

môi

trường

-Trong xây dựng cầu Thiết kế và xây Khi môi trường nước
sẽ thiết kế phù hợp dựng

hệ

thống bị ô nhiễm cần : tiến


với từng vị trí đã thoát nước hợp lý .

hành thanh thải lòng

được khảo sát và tính

sông gồm các công

toán chế độ thuỷ văn

việc: Thu dọn các vật

cụ thể

liệu xây dựng, các

- Các vị trí đổ đất

cọc sắt, tre hoặc bê

thải không gần sông

tông trên bãi và lòng

suối để tránh gây đục

sông. Tại những nơi

24



nước do bụi và nước

xây dựng cầu nếu bị

chảy tràn bề mặt khi

sạt lở trong quá trình

có mưa lớn

xây dựng phải đắp

-Các nguồn gây ô

lại và xây kè ở hai

nhiễm dầu từ công

bên bờ, nạo vét vật

trường thi công, các

liệu rơi vãi xuống

thiết bị thi công và

lòng sông, suối và

các trạm nhiên liệu,


làm sạch như hiện

được đặt ở những vị

trạng ban đầu.

trí phù hợp
-Nước thải sinh hoạt
tại khu nhà ở và văn
phòng được thu gom
về bể tự hoại chung.
Ô nhiễm tiếng ồn

-Trong quá trình thi Kiểm

soát

các Giám sát tiếng ồn

công, hạn chế tiếng phương tiện trên trên tuyến và tại
ồn bằng cách sử dụng tuyến

đường, công trình đang thi

các phương tiện, thiết nghiêm cấm các công, việc giám sát
bị hoàn thiện đủ tiêu phương tiện có độ sẽ được yêu cầu thực
chuẩn

thải


theo gây ồn lớn. Lắp đặt hiện không chỉ ở các

QCVN

biển hạn chế tốc độ khu vực có các thiết

26/2010/BTNMT

ở vùng lõi

bị gây ồn ở mức cao

- Không nổ mìn vào

mà còn tại các vị trí

ban đêm,nổ mìn theo

nhạy cảm với tiếng

phương pháp bóc từ

ồn trong suốt thời

trên xuống,áp dụng

gian thi công.

phương pháp nổ mìn

trong lỗ khoan nhỏ.
Ô

nhiễm

trường đất

môi - Bãi chứa đất thải Có giải pháp kết Các công việc khôi
được lựa chọn trước cấu
25

rãnh

thoát phục lại môi trường


×