Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

02 3 ki thuat danh gia giai he phuong trinh baigiang moon

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (116.19 KB, 5 trang )

Khóa học TỔNG ÔN 2015 – Thầy ĐẶNG VIỆT HÙNG [0985.074.831]

Facebook: LyHung95

KĨ THUẬT ĐÁNH GIÁ GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH
Thầy Đặng Việt Hùng [ĐVH]
VIDEO BÀI GIẢNG và LỜI GIẢI CHI TIẾT BÀI TẬP chỉ có tại website MOON.VN

Ví dụ 1: [ĐVH]. Giải hệ phương trình

Ví dụ 2: [ĐVH]. Giải hệ phương trình

Ví dụ 3: [ĐVH]. Giải hệ phương trình

Ví dụ 4: [ĐVH]. Giải hệ phương trình

Ví dụ 5: [ĐVH]. Giải hệ phương trình

y +1
 x −1
 y − 1 = x2 − 2 x + 3

 x − 3 + x2 − x − y = x − 2 + 3 − x

 x 2 − x + x + y = y 2 + y + 2 y + 1

2
3
8 ( x − 1) ( y + 1) − 4 = 8 − 4 x − 2 y
2x
x + 3y



+

5 x 2 − 6 xy + 5 y 2
6 x 2 − 8 xy + 6 y 2

2
2



+
+
=4
x
2
y
x
x
y

 2
2
2
2
 x − 2 xy + 4 y + 4 x − 2 xy + y =

 2
2
2 x + 6 xy + 3 y = 11

2x
x + 3y

+

2
2
2
5 x − 6 xy + 5 y
6 x − 8 xy + 6 y 2

2
2

x
2
y
x
x
y


+
+
=4


(

) (


(

) (

=3

)

x 2 + 11
3 ( x + y)
=3

)

 x ( 2 x − y ) + 2 y ( 3 x − y ) = 3
Ví dụ 6: [ĐVH]. Giải hệ phương trình 
 3 x − 2 + 2 y − 1 + x + y − 1 = 3
Lời giải.
2
1
Điều kiện x ≥ ; y ≥ . Từ điều kiện ta có 2 x − y ≥ 0;3 x − 2 y ≥ 0 .
3
2
Áp dụng bất đẳng thức Cauchy ta có
x + 2 x − y 2 y + 3x − y
x ( 2 x − y ) + 2 y (3x − y ) ≤
+
= 3x .
2

2
x = 2x − y
Dấu đẳng thức xảy ra khi 
⇔ x= y.
2 y − 3x − y
Phương trình thứ hai trở thành

3x − 2 + 2 2 x − 1 = 3 ⇔ 3x − 2 − 1 + 2



(

)

2x −1 −1 = 0

2 ( 2 x − 2)
3x − 3
3
4


+
= 0 ⇔ ( x − 1) 
+
=0
3x − 2 + 1
2x −1 +1
2 x − 1 + 1

 3x − 2 + 1
3
4
+
> 0 ⇒ x − 1 = 0 ⇒ x = y = 1 . Kết luận hệ có nghiệm duy nhất.
3x − 2 + 1
2x −1 +1

Tham gia trọn vẹn khóa TỔNG ÔN và LUYỆN ĐÊ tại MOON.VN để hướng đến kì thi THPT Quốc gia 2015


Khóa học TỔNG ÔN 2015 – Thầy ĐẶNG VIỆT HÙNG [0985.074.831]

) (

(

Facebook: LyHung95

1

2
x 1+ y +1 =
y x +1 − x

Ví dụ 7: [ĐVH]. Giải hệ phương trình 
2 ( x + 3) 3

= 2 − x2 + 8
 x +1 +

y
y

Lời giải:

)

)

(

x +1 + x
1 
1 
=
+1
 1 +
x
x 
x
t2
Xét hàm số f ( t ) = t 1 + t 2 + 1 trên ( 0; +∞ ) ta có: f ' ( t ) = 1 + t 2 + 1 +
>0
t2 +1
1
 1 
Do vậy hàm số f ( t ) đồng biến trên ( 0; +∞ ) ta có: f ( y ) = f 
⇔ y=
x
 x


ĐK: x ≥ 0; y ≠ 0 . Khi đó ta có: PT (1) ⇔ y 1 + y 2 + 1 =

(

)

x + 1 + 2 x 2 + 6 x = 3x − x 2 + 8
x−3
2 x 2 + 6 x − 36
⇔ x + 1 − 2 + 2 x2 + 6 x − 6 = x (3 − x ) ⇔
+
= x (3 − x ) ⇔ x = 3
x +1 + 2
2x2 + 6x + 6
 1 
Vậy nghiệm của PT là: ( x; y ) =  3;

3


Thế vào PT(2) ta có:

 x3 x − 3 y
= 9 xy
 +
y
Ví dụ 8: [ĐVH]. Giải hệ phương trình  y
 3
2

3
2
 x + 1 + x + 18 y + 27 y = 2 x + 7
Lời giải:
x3
x
ĐK: y > 0; x ≥ −1; x 2 + 18 y ≥ 0 . Khi đó ta có: PT (1) ⇔ − 3 y = 9 xy −
. Do x = 0 không phải nghiệm
y
y
nên ta có:
1
3
3
x2 3 y
x
PT ⇔

= 9y −
. Đặt u =
;3 y = v ⇒ u 2 − = v 2 −
u
v
y
x
y
y
3
Xét hàm số f ( t ) = t 2 − liên tục và đồng biến trên ( 0; +∞ ) do đó f ( u ) = f ( v ) ⇔ u = v
t

Do đó: x = 3 y thế vào PT(2) ta có:

x3 + 1 + x 2 + 6 x + x3 − 2 x 2 = 7

⇔ x3 + 1 − 3 + x2 + 6 x − 4 + x 2 ( x − 2 ) = 0 ⇔

x3 − 8

x +1 + 3
 x + 2x + 4

x+8
2
⇔ ( x − 2) 
+
+ x 2  = 0 ⇔ x = 2; y =
3
3
x2 + 6x
 x +1 + 3

 2
Vậy nghiệm của HPT đã cho là: ( x; y ) =  2; 
 3
3

+

x 2 + 6 x − 16
x + 6x

2

+ x2 ( x − 2) = 0

2

4 x + 2 y + x + y = 8
Ví dụ 9: [ĐVH]. Giải hệ phương trình 
 x ( x − 2 ) + 2 y + y = 2 xy
Lời giải:
2
ĐK: x ≥ 0; y ≥ 0; x − 2 x + 2 y ≥ 0
Khi đó ta có: PT ( 2 ) ⇒ x ( x − 2 ) + 2 y − xy + y − xy = 0 ⇔

x 2 − 2 x + 2 y − xy
x ( x − 2 ) + 2 y + xy

+

y 2 − xy
=0
y + xy

Tham gia trọn vẹn khóa TỔNG ÔN và LUYỆN ĐÊ tại MOON.VN để hướng đến kì thi THPT Quốc gia 2015


Khóa học TỔNG ÔN 2015 – Thầy ĐẶNG VIỆT HÙNG [0985.074.831]




( x − 2 )( x − y )
x ( x − 2) + 2 y +

xy

+

Facebook: LyHung95

y ( y − x)

x−2
y 
= 0 ⇔ ( x − y) 

 = 0 ( 2)
y + xy
 MS y + xy 

Do x; y ≥ 0 . Từ PT(1) ta có: 4 x ≤ 8 ⇔ x ≤ 2 . Do vậy ( 2 ) ⇔ x = y
Khi đó: 6 x + 2 x = 8 ⇔ x = 1 = y

Vậy nghiệm của PT đã cho là: ( x; y ) = (1;1)
2

 x + 1 + x − ( x + y ) = y + ( x + 1)( y + 2 )
Ví dụ 10: [ĐVH]. Giải hệ phương trình 
3
 y x − 1 + y + 3 x + 6 = x + 6
Lời giải:

2
ĐK: x ≥ 1; y ≥ 0; x ≥ x + y

(

Khi đó: PT (1) ⇔ x + 1

⇔ x + 1.

(

)

)

x + 1 − y + 2 + x2 − ( x + y ) − y = 0

x2 − y 2 − ( x + y )
x − y −1
+
=0
x +1 + y + 2
x2 − ( x + y ) + y



x +1
x+ y

 = 0 ⇔ x = y + 1 thế vào PT(2) ta có:

⇔ ( x − y − 1)
+
2
 x +1 + y + 2
x − ( x + y ) + y 

x+6
= 0 ( do x = 1 không là nghiệm)
( 2 ) ⇒ ( x − 1) 2 x − 1 + 3 3 x + 6 = x + 6 ⇔ 2 x − 1 + 3 3 x + 6 −
x −1
x+6
Xét hàm số f ( t ) = 2 x − 1 + 3 3 x + 6 −
đồng biến trên (1; +∞ )
x −1
Mặt khác ta có f ( x ) = f ( 2 ) ⇔ x = 2; y = 1 là nghiệm duy nhất của HPT đã cho.

(

)

3

2
2
2
2
2
2
 7 x − 10 xy + 7 y + x − xy + y = 2 ( 4 x + 3 xy − 5 y )
Ví dụ 11: [ĐVH]. Giải hệ phương trình 

2
 x + y − 2y + y = x
 4 x + 7 y
Lời giải.
Điều kiện 4 x + 7 y ≠ 0 .
Phương trình thứ hai của hệ tương đương với
x + y − 2 y 2 = ( x − y )( 4 x + 7 y ) ⇔ x + y − 2 y 2 = 4 x 2 + 3xy − 7 y 2 ⇔ x + y = 4 x 2 + 3xy − 5 y 2 .
Phương trình thứ nhất trở thành

7 x 2 − 10 xy + 7 y 2 + x 2 − xy + y 2 =

3
( x + y) .
2

Nhận xét

7 x 2 − 10 xy + 7 y 2 = ( x + y ) + 6 ( x − y ) ≥ ( x + y )
2

2

4 x 2 − 4 xy + 4 y 2 = ( x + y ) + 3 ( x − y ) ≥ ( x + y )
2

2

2

2


Dẫn đến
 7 x 2 − 10 xy + 7 y 2 ≥ x + y
3
3

⇒ 7 x 2 − 10 xy + 7 y 2 + x 2 − xy + y 2 ≥ x + y ≥ ( x + y )
 2
x
+
y
2
2
 x − xy + y 2 ≥

2
Do vậy hệ có nghiệm khi các dấu đẳng thức đồng thời xảy ra tức là
x = y
 x = y; x + y ≥ 0
x = y = 0

⇔  x ≥ 0; y ≥ 0 ⇔ 

2
2
x = y =1
 x + y = 4 x + 3 xy − 5 y
 2
2 x = 2 x
Tham gia trọn vẹn khóa TỔNG ÔN và LUYỆN ĐÊ tại MOON.VN để hướng đến kì thi THPT Quốc gia 2015



Khóa học TỔNG ÔN 2015 – Thầy ĐẶNG VIỆT HÙNG [0985.074.831]

Facebook: LyHung95

Đối chiếu điều kiện ta có nghiệm duy nhất x = y = 1 .

x2 + y 2 + 9 y + 1
2
2
2
2
7
x
+
2
xy
+
7
y
+
3
x
+
y
=

2
Ví dụ 12: [ĐVH]. Giải hệ phương trình 

2
2
( x − 1) + ( y − 1) = 5 x − 6 y + 1

Lời giải.
Điều kiện x; y ∈ ℝ . Phương trình thứ hai tương đương với

x2 + y2 − 2 x − 2 y + 2 = 5x − 6 y + 1 ⇔ 7 x + 5 y = x2 + y 2 + 9 y + 1 ⇔
Phương trình thứ nhất trở thành

7 x 2 + 2 xy + 7 y 2 + 3 x 2 + y 2 =

7x + 5y
.
2

7 x + 5 y x2 + y 2 + 9 y + 1
=
.
2
2

7 x 2 + 2 xy + 7 y 2 = 4 ( x + y )2 + 3 ( x − y )2 ≥ 4 ( x + y ) 2
Nhận xét 
2
2
2
2
2
12 x + 4 y = ( 3 x + y ) + 3 ( x − y ) ≥ ( 3 x + y )

3x + y
3x + y 7 x + 5 y
≥ 2x + 2 y +
=
.
Dẫn đến 7 x 2 + 2 xy + 7 y 2 + 3 x 2 + y 2 ≥ 2 x + y +
2
2
2
Phương trình thứ hai có nghiệm khi các dấu đẳng thức xảy ra tức là
x = y
 x ≥ 0; y ≥ 0
x = y = 1


⇔ x = y
⇔
 x + y ≥ 0;3 x + y ≥ 0
1
x = y =

 2
2
2

2
7 x + 5 y = x + y + 9 y + 1  2 x + 1 = 3 x
1 1
Thử lại nghiệm ta thấy hệ có hai nghiệm ( x; y ) = (1;1) ,  ;  .
2 2


 x x2 + y 2 + 1 = y − 1 + 2

Ví dụ 13: [ĐVH]. Giải hệ phương trình 
x
x+ y
+
=1

2
2
2
2
5
x
+
2
xy
+
2
y
7
x

2
xy
+
4
y


Lời giải.
Điều kiện y ≥ 1 . Từ phương trình thứ nhất của hệ x x 2 + y 2 + 1 =

y −1 + 2 ≥ 2 ⇒ x > 0 .

5 x 2 + 2 xy + 2 y 2 = ( 2 x + y )2 + ( x − y )2 ≥ ( 2 x + y ) 2
Nhận xét 
2
2
2
2
2
7 x − 2 xy + 4 y = ( 2 x + y ) + 3 ( x − y ) ≥ ( 2 x + y )
Dẫn đến

5 x 2 + 2 xy + 2 y 2 ≥ 2 x + y = 2 x + y ⇒
7 x 2 − 2 xy + 4 y 2 ≥ 2 x + y = 2 x + y ⇒
Do đó

x
5 x 2 + 2 xy + 2 y 2

+

x+ y
7 x 2 − 2 xy + 4 y 2



x

5 x 2 + 2 xy + 2 y 2
x+ y
7 x − 2 xy + 4 y
2

2



x
2x + y



x+ y
2x + y

x+ x+ y
= 1.
2x + y

x = y

Dấu đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi  x > 0; y ≥ 1 ⇔ x = y = 1 (Thỏa mãn hệ).
y =1

Kết luận bài toán có nghiệm duy nhất.
 x 2 − xy + y 2 + 2 x 2 − 3 xy + 2 y 2 = x + y
Ví dụ 14: [ĐVH]. Giải hệ phương trình 
2

 x − 2 x − 3 y + 14 = 6 x + 18 + 2 y − 2
Tham gia trọn vẹn khóa TỔNG ÔN và LUYỆN ĐÊ tại MOON.VN để hướng đến kì thi THPT Quốc gia 2015


Khóa học TỔNG ÔN 2015 – Thầy ĐẶNG VIỆT HÙNG [0985.074.831]

Lời giải.

Điều kiện x ≥ −3; y ≥ 1 . Ta có

( x + y)

x − xy + y + 2 x − 3 xy + 2 y =
2

( x + y)

2

2

Facebook: LyHung95

2

( x + y)

2

2


x+ y

2

+ 3( x − y )

2

+

4

x+ y

( x + y)

2

+ 7( x − y)

2

4

x+ y
= x+ y
4
4
2

2
2
Do đó phương trình thứ nhất của hệ có nghiệm khi các dấu đẳng thức xảy ra, nghĩa là x − y = 0 ⇔ x = y .


+

=

+

≥ 2.

Phương trình thứ hai của hệ trở thành x 2 − 5 x + 14 = 6 x + 18 + 2 x − 2 .
Áp dụng bất đẳng thức Cauchy ta có
x +3+ 6 x +9
6 x + 18 = 6 ( x + 3) ≤
=
2
2
2 + x −1 x +1
2 x − 2 = 2 ( x − 1) ≤
=
2
2
x + 9 + x +1
= x+5.
Suy ra 6 x + 18 + 2 x − 2 ≤
2
2

Lại có x + 5 ≤ x + 5 + ( x − 3) = x 2 − 5 x + 14 ⇒ 6 x + 18 + 2 x − 2 ≤ x 2 − 5 x + 14 .

x −1 = 2
Do đó phương trình ẩn x có nghiệm khi các dấu đẳng thức xảy ra, tức là 
⇔ x =3.
x + 3 = 6
Kết luận hệ phương trình đã cho có nghiệm duy nhất x = y = 3 .

) (

(

 x + 4 y2 +1 − x + 4 = y y − x + 3

Ví dụ 15: [ĐVH]. Giải hệ phương trình 
 x 2 ( y 2 − 1) − 2 x + 1 = 3 x 2 + 6 y 2 − 17

Lời giải:
+) ĐK : x ≥ −3
+) Xét pt( 1) :

)

x + 4 y2 +1 + y x + 3 = y2 + x + 4


x + 4 + y2 +1
2
 x + 4 y + 1 ≤
y2 + x + 3

2
2
Ta có 


x
+
4
y
+
1
+
y
x
+
3

≤ y2 + x + 4
2
2
y x +3 ≤ y + x +3

2
Xảy ra dấu bằng khi y = x + 3
+) Thế vào pt(2) ta được x3 + 2 x 2 − 2 x + 1 = 3 x 2 + 6 x + 1 ⇔ ( x + 1) + ( x + 1) = x 2 + 6 x + 1 + 3 x 2 + 6 x + 1
3

x = 0
⇒ x + 1 = x + 6 x + 1 ⇔  x = −3 
→ ( x; y ) = (1; 2 ) , 0; 3 ,( −3; 0 )

 x = 1
3

2

{

(

)

}

Tham gia trọn vẹn khóa TỔNG ÔN và LUYỆN ĐÊ tại MOON.VN để hướng đến kì thi THPT Quốc gia 2015



×