Thit k mụn hc:
T chc khai thỏc vn ti thu
Lời mở đầu
Từ khi nền kinh tế Việt Nam chuyển sang nền kinh tế thị trờng, các
ngành kinh tế đã có những bớc phát triển mạnh mẽ. Sự phát triển của nền
kinh tế Việt Nam cũng nhờ có một phần quan trọng của ngành vận tải nói
chung và vận tải biển nói riêng. Với vai trò là một ngành sản xuất vật chất
độc lập và đặc biệt của xã hội, vận tải đã giữ vai trò là chiếc cầu nối kinh tế
giữa các quốc gia với nhau trong việc giao lu và buôn bán quốc tế.
Trong công cuộc hiện đại hoá đất nớc ngành vận tải biển Việt Nam đã
có những bớc nhảy vọt cả về số lợng và chất lợng, đi đôi với việc đổi mới và
hiện đại hoá cơ sở vật chất kĩ thuật của ngành vận tải biển : đội tàu, cảng, cơ
sở sửa chữa, công ty vận tải biển thì nghiên cứu và hoàn thiện các biện pháp
tổ chức, quản lý và khai thác các tàu vận tải biển, đội tàu vận tải biển, cảng
và các cơ sở sửa chữa đóng một vai trò hết sức quan trọng, từng bớc nâng cao
hiệu quả công tác của ngành.
Để hiểu đợc công tác tổ chức, khai thác, quản lý đội tàu cùng với
những đặc trng khai thác kĩ thuật, xu hớng phát triển của các loại tàu vận tải
biển, công tác chuẩn bị kĩ thuật cho các loại tàu vận tải biển, việc định mức
kĩ thuật về khai thác đội tàu cùng các chỉ tiêu kinh tế khai thác của các tàu
trong quá trình vận chuyển chúng ta cùng tìm hiểu qua bài tập lớn môn học :
Lập kế hoạch tổ chức khai thác tàu chuyến cho đội tàu của công ty vận tải
biển .
Chơng I : Phân tích số liệu ban đầu
Đ1.Phân tích tình hình hàng hoá
1.1 Số liệu về đơn chào hàng:
Sinh viờn : Nguyờn Ba Khanh
Lp
: Kinh t vn ti - Dch v K38
Thit k mụn hc:
T chc khai thỏc vn ti thu
Trên cơ sở các lô hàng mà chủ hàng đến chào hàng hoặc các hợp
đồng mà công ty đã kí kết với chủ hàng.
Căn cứ vào đầu kì kế hoạch có một số chủ hàng đến chào hàng hoặc
thông qua môi giới mà công ty vận tải biển có một số lô hàng cần vận
chuyển nh sau
Bng 1:
No Cỏc iu khon ch yu
1
Tờn hng hoỏ
2
Khi lng hng hoỏ
3
4
5
6
7
8
9
10
(T/M3)
Cng xp
Cng d
Mc xp [T/(M)3/ngy
Mc d [T/(M)3/ngy
Lay/can
Cc phớ [.../T(M)3]
iu khon chi phớ xp d
Hoa hụng mụi gii (%)
CH1
Bỏch hoa
20000
CH2
Than
20000
CH3
Bụt my
20000
Si Gon
Hụn Kụng
1000
1000
22-23/10
20
FIOS
2.5
Cõm Ph
Kobe
3000
4000
25-27/10
23
FIOT
1.25
Si Gon
Singapore
1000
1500
27-29/10
19
FIOS
2.5
1.2. Tình hình hàng hoá :
1.Hang bach hoa.
Hàng bách hoá bao gồm nhiều loại khác nhau, có trọng lợng và kích
thớc không giống nhau, thờng đợc đóng gói cẩn thận. Hàng bách hoá có
tính chất chung là hút ẩm mạnh, dễ cháy, dễ bị mục nát, dễ nhiễm bẩn, dễ
biến màu, hút mùi, dới tác dụng của ánh nắng mặt trời nó kém bền. Hàng
bách hoá có tỷ trọng nhỏ, giá trị cao, độ chất xếp hạn, tuỳ từng mặt hàng
cụ thể, căn cứ vào nhãn hiệu ghi trên hòm, kiện, bao bì mà xếp dỡ cho
phù hợp. Khi vận chuyển không xếp chung với hàng dễ bay hơi, phải xếp
Sinh viờn : Nguyờn Ba Khanh
Lp
: Kinh t vn ti - Dch v K38
Thit k mụn hc:
T chc khai thỏc vn ti thu
xa nguồn nhiệt, xa những hàng dễ gây bẩn,bay bụi, toả mùi. Do những
đặc tính trên khi vận chuyển hàng này nên chọn loại tàu chở hàng bách
hoá tổng hợp có miệng hầm rộng, kín, tàu có nhiều tầng bong, nhiều
khoang hàng.
2.Hang Than:
a.Tinh chõt
-Tớnh ụng kt:Khi than co lng nc trờn 5% bn qun vo mựa
ụng v vn chuyn i xa hay bo qun lõu ngy thỡ ụng kt nht l than
cỏm. phong hin tng ụng kt ch nhn vn chuyn than co hng
lng nc < 5%.
-)Tớnh phõn hoỏ l than b: ti hoc b bin hoỏ gụm co:
+)phõn hoỏ vt lớ l do than co tớnh dõn nhit kộm nờn khi nhit ụ cao
b mt b dón n khụng u dn n nt v.Hoc do than co hm lng
nc ln khi gp nhit ụ thp lm lm cc than co li dn n than b v
nỏt.S phõn hoỏ cng mnh khi than co lng S > 1,5 %.
+)phõn hoỏ vt lớ con do con n li gõy ra trong quỏ trỡnh vn
chuyn,xp d.
+)phõn hoỏ hoỏ hc l do oxy trong khụng khớ phõn hoỏ cỏc cht hu
c co trong than dn n gim cht lng,hm lng cỏc cht co trong
than,c bit cỏc cht d chỏy.
-Tớnh oxy hoỏ v t chỏy
Oxy tỏc dng ti cỏc cht trong than to thnh cỏc cht tha oxy
khụng n
nh.
O2 + 2H2o = 2H2o2 + 46 Kcalo
H2Ol Cht khụng bn d phõn huy thnh oxy v nc .Phn ng xy
ra s gõy n v to nhit lng ln.
Sinh viờn : Nguyờn Ba Khanh
Lp
: Kinh t vn ti - Dch v K38
Thiết kế môn học:
Tổ chức khai thác vận tải thuỷ
Quá trình xảy ra phản ứng nhu trong than gọi là hiện tượng phát nhiệt
của
than Hiện tượng này để lâu tới điềm cháy thì than tự bốc cháy gọi là hiện
tượng tự cháy của than.
* Tàu chở than:
-)phải có vách cách nhiệt giữa hâm than với hầm máy lò hơi hầm có
nhiệt độ cao.
-)các đường ống dây dẫn có khả nang phát nhiệt nếu đi qua hầm chứa
than
phải được bịt kín không để hơi than thâm nhập vào.
-)các thiết bị điện thiết bị thải nước ba lát đi qua hầm than được bịt
kín.Trong hầm than phải có đèn an toàn phích cam an toàn nhất.
b.Quá trình vận chuyển và bảo quản.
-Thường xuyên thông gió để giải khí độc hỗn hợp khí than dê cháy dễ
nổ.
-)Với chuyến đi dài ngày thì sau 5 ngày đầu tiến hành thông gió toàn
bộ mặt ngoài.Sau đó cứ 2 ngày thông gió một đợt.mỗi đợt 6 giờ.
-)Phải mở nắp hầm tàu,thông gio sau đó mới tiến hành dỡ hàng.Tuyệt
đối
không mang lửa tới gần ống gỗ hoặc những nơi có chứa khi than.
-)Khi vào hầm chứa than để làm việc phải có đủ bộ phòng hộ lao
động.
*)Công tác xếp dỡ:
-)Không dung máy chu kì thì độ cao rót hàng phải phù hợp để đề
phòng hiện tượng vỡ nát và oxy hoá,làm bẩn tầu và khu hàng.
-)Không nhận xếp xuống tầu than có chứa lưu huynh ở nhiệt độ 350C.
Sinh viên : Nguyễn Bá Khánh
Lớp
: Kinh tế vận tải - Dịch vụ K38
Thiết kế môn học:
Tổ chức khai thác vận tải thuỷ
-)Tuyệt đối không xếp than cùng với chất dễ cháy dễ nổ không xếp
chung các loại than khác nhau hoặc có hàm lượng nước khác nhau.Không để
than lẫn với quặng gang và các loại quặng có chứa lưu huynh,muối kim.
Như vậy qua phân tích trên ta thấy với 2 loại hàng trên có thể chọn
loại tàu hàng khô tổng hợp để vận chuyển và khí vận chuyển phải đảm bảo
nghiêm ngặt những yêu cầu cần thiết đã nêu.
3. Bột my
Sinh viên : Nguyễn Bá Khánh
Lớp
: Kinh tế vận tải - Dịch vụ K38
Thit k mụn hc:
T chc khai thỏc vn ti thu
Bột mỳ thuộc nhóm hàng hạt lơng thực đợc vận chuyển dạng đóng bao
hoặc chở xô bằng những tàu chuyên dụng . Gạo có một số tính chất nh
sau:
-Tính chất tự nóng là khả năng tự nóng mà đây là kết quả của quá trình
sinh hóa mà chúng có thể làm phân hủy và giảm giá trị sử dụng của hàng
hóa.
-Khi bị ẩm ớt chúng sẽ bị gia tăng thể tích và giảm phẩm chất.
-Có tính hút và nhả hơi ẩm. Hiện tợng này phụ thuộc vào điều kiện thời
tiết khu vực tàu hoạt động.
-Có tính hấp thụ mùi vị xung quanh kề sát nó.
-Dễ bị hủy hoại bởi côn trùng tồn tại trong hàng.
Do đặc điểm và tính chất của hàng bột mỳ nói trên,trong quá trình giao nhận
vận chuyển phải chú ý thực hiện những biện pháp sau:
-Trong thời gian giao nhận hàng cần kiểm tra kĩ độ ẩm của hàng hóa nhận
xuống tàu.không nhận vận chuyển những hàng có độ ẩm lớn (14 18%
ở nhiệt độ không khí khoảng 20 -
c)
-không nhận vận chuyển hàng đang trong trạng thái tự nóng,thiếu giấy
chứng nhận chất lợng của cơ quan kiểm dịch, hoặc ngời gửi hàng.
-Bao bì hàng hóa phải sạch sẽ,không bị rách vỡ,ký mà hiệu rõ ràng.
-Trong thời gian thao tác làm hàng tránh không dùng móc sắt để móc vào
bao,nên sử dụng lới mềm để bốc xếp hàng.
-Dùng lới hoặc bạt phủ khu vực làm hàng giữa tàu và bờ tránh hàng rơi
vãi xuống nớc.
-Không nên nhận và trả hàng cùng với các loại hàng bay bụi nhiều.
-Công tác giao nhận hàng không thực hiện trông điều kiện thời tiết ma và
xấu.
Sinh viờn : Nguyờn Ba Khanh
Lp
: Kinh t vn ti - Dch v K38
Thit k mụn hc:
T chc khai thỏc vn ti thu
-Sử dụng các vật liệu chèn lót để cách li hàng với các vách hầm đặ biệt
với sàn hầm hàng.
-Tùy theo yêu cầu của sơ đồ xếp hàng,kích thớc của các bao hàng mà có
cách phơng thức chồng xếp thích hợp cho việc thông gió hầm hàng.
-Trong quá trình vận chuyển nếu có nghi ngờ hiện tợng h hỏng hàng hóa
xảy ra thì phải áp dụng các biện pháp khắc phục nh thông thoáng bằng
không khí khô,làm lạnh.. Các biện pháp này phải nhất thiết ghi vào
nhật ký hàng hải.nếu các biện pháp áp dụng không thu đợc hiệu quả thì
thuyền trởng cần thông báo cho ngời gửi hàng hay đại diện của họ.
Đ2.Phân tích tình hình tuyến đờng, bến cảng.
2.1.Phân tích tình hình bến cảng:
1.Cảng Sài Gòn:
* Điều kiện tự nhiên
Cảng Sài Gòn nằm ở hữu ngạn sông Sài Gòn, có vĩ độ 10 048' Bắc và
106042' kinh độ đông.
Cảng nằm trên một phạm vi dọc bờ dài hơn 2 km cách bờ biển 45 hải
lý.
Khu vực Sài Gòn có chế độ bán nhật triều, biên độ dao động của mực
nớc triều lớn nhất là 3,98 mét, lu tốc dòng chảy là 1 mét/ giây.
Từ cảng Sài Gòn đi ra biển có 2 đờng sông:
- Theo sông Sài Gòn ra vịnh Gành Ráy qua sông Lòng Tảo, sông Nhà Bè và
sông Sài Gòn. Những tàu có mớn nớc khoảng 9,0 mét và chiều dài khoảng
210 mét đi lại dễ dàng theo đờng này.
- Theo sông Soài Rạp, đờng này dài hơn 10 hải lý và tàu có mớn nớc không
quá 6,5 mét.
Khí hậu thờng thay đổi không lớn
- Hớng gió từ tháng 5 ữ tháng 10 là Tây - Tây Nam, tốc độ gió trung bình từ
3 ữ 4 m/s, cực đại là18 ữ 20 m/s.
- Hớng gió từ tháng 10 đến tháng 4 năm sau là gió đông có tốc độ trung bình
là 4 ữ 5 m/s, cực đại là 18 m/s.
* Cầu tầu và kho bãi
Sinh viờn : Nguyờn Ba Khanh
Lp
: Kinh t vn ti - Dch v K38
Thit k mụn hc:
T chc khai thỏc vn ti thu
Kho Nhà Rồng có 3 bến tổng chiều dài 390 mét.
Kho Khánh Hội gồm 11 bến từ kho K0 đến K10 với tổng chiều dài 1264
mét. Về kho bãi khu Khánh Hội có 18 kho với tổng diện tích 45396m 2 và
diện tích bãi 15781 m2.
Khu Nhà Rồng có diện tích kho 7.225 m2 và 3.500 m2 bãi. Tải trọng
của kho thấp, thờng bằng 2tấn/ m2. Các bãi chứa thờng nằm sau kho, phổ
biến là các bĩa xen kẽ, ít có bãi liên hoàn.
Ngoài hệ thống bến còn có hệ thống phao neo tàu gồm 6 phao ở hữu
ngạn sông Sài Gòn và 26 phao ở tản ngạn sông Sài Gòn. Cách 10 hải lý về hạ
lu cảng Sài Gòncó 12 phao neo dành cho tàu chở hàng dễ cháy, dễ nổ.
* Trang thiết bị:
Cảng có 4 cần cẩu cũ để xếp hàng bao kiện có sức nâng 1,5 T, 2 cần
cẩu có sức nâng 90 T và 60 T, 2 cần cẩu di động có sức nâng 90 T.
Ngoài ra còn có các tàu lai dắt và các xe phục vụ công việc vận
chuyển hàng.
2. Cng Cm Ph.
a) iu kin t nhiờn:
Tờn cng: Cng Cõm Ph (Cụng ty kho vn v Cng Cõm Ph -TKV)
Trc thuục :Tp on CN Than-khoỏng sn Vit Nam
V trớ cng:
-Kinh ụ :l07022'00"
-)V ụ:21001'30"
im on tr hoa tiờu:
-)Kinh ụ:l0701o'03"
-)V ụ :20043'04"
Thụng s luụng vo cng :
-)Chiu di luụng 40 tim
-) ụ sõu: T phỏo s "0" vo Hon Nột l. - 11,0 m
T Hon Nột vo Hon Con Ong l: -9,0 m
Sinh viờn : Nguyờn Ba Khanh
Lp
: Kinh t vn ti - Dch v K38
Thiết kế môn học:
Tổ chức khai thác vận tải thuỷ
Từ Hòn Con Ong vào cảng là: -7,4 m
Chế độ thuỷ triều : Nhất triều
Chênh lệch bình quân: 4 m
Mớn nước cao nhất tầu ra vào cũng chính:9,5
Bến phao:13,5 m
Cỡ tầu lớn nhất tiếp nhận được : 74000 DWT
b, Thông số cầu bến:
Tên/số hiệu:Cảng Cẩm Phả
-Dài 550 m
-) Sâu:Bến cũ (dài 300 mi là -9 m
Bến mới (dài 250 m là -10,5 m)
Loại tầu /hàng: Tầu hàng rời/than
Diện tích :228000 m2(kho :200000 mà ; Bãi :28000 m2 0
sức Chứa : 600000 tấn
3. Cảng Singapor :
Cảng nằm ở vĩ độ 1016' bắc và l03050' độ kinh đông. Singapore án ngữ
eo biển Malaca, là nơi giao lưu các đường biển đi từ thái bình dương sang ấn
độ dương và ngược lại, vì vậy nó trở thành thương cảng lớn thứ hai trên thế
giới.
Cảng Singapore có 25 con tàu, 5 bến liên bờ với độ sâu -8 đến 12 mét,
bến lớn nhất là keppel với chiều dài 5km mực nước của cầu tàu lớn cảng có
đầy đủ trang thiết bị hiện đại đảm bảo xếp dỡ tất cả mọi hoại hàng trong đó
có bến Tanjonpagar là bến trung chuyển container lớn nhất thé giới. Cảng có
110.000 mét vuông kho có 26 hải lí đường sắt với khả năng thông qua hơn
22 triệu tấn trên năm và 230.000 mét vuông bãi cảng nằm ngay trên bờ biển
Sinh viên : Nguyễn Bá Khánh
Lớp
: Kinh tế vận tải - Dịch vụ K38
Thiết kế môn học:
Tổ chức khai thác vận tải thuỷ
nên luồng vào cảng không bị hạn chế độ sâu luồng từ -8 đến 16m khả năng
thông qua cảng trên 100.000 tấn trên năm.
4.C¶ng Kobe:
Nằm ở vĩ độ 34040' Bắc và 13501~ kinh đòng Kobe là cảng tự nhiên
có vị trí thuận lợi ở phía bắc vịnh Osaka được che kín bàng hệ thống phức
tạp các đe chắn sòn (7 đê).Kobe là cửa ngõ quan trọng cua Nhật Bản trong
việc quan hệ buôn bán với Trung Quốc và Triều Tiên.
Cảng Kobe có 12 bến thuộc sự ~u~an lí của chính quyền thành phố và
4 bến tư nhân thuộc các tập đoàn công nghiệp.Tổng chiều dài bến là 22.4 khi
với 135 chỗ leo đậu tầu.
Vùng trung tâm cảng có khu bến Shinko gồm 12 bến với tổng chiều
dài
6655m cho phép đậu một lúc 35 tầu viễn dương.Đây cũng là trung tâm cảng
phục vụ hành khách trong nước và chuyển tai khách từ M qua Australia
khoảng 11500 người/năm,còn hàng hoá qua khu này chủ yếu là hàng bách
hoá.
Khu Hyogo có 3 bến với tổng chiều dài khoảngl089 m độ sâu -7,2 m
đến -9m cùng một lúc có thể tiếp nhạn 17 tầu viễn dương.
Khu Mayo có 4 cầu tầu có 21 chỗ neo đậu độ sâu trước bến từ lom
đến 12 m khu này chủ yếu phục vụ các tầu Liner Bác M .
Khu bến Higachi có 4 bến sâu (.5.5 7 m)tiếp nhận tầu Ro-Ro có tổng
diện
tích là 7,8 Ha Khu Đảo Cảng có 9 bến contamer với tổng chiều dài bằng
2650 m và 15 bến cho tầu bách hoá thông thương với chiều dài bằng 3000m
độ sâu từ 10 -12 m.
Sinh viên : Nguyễn Bá Khánh
Lớp
: Kinh tế vận tải - Dịch vụ K38
Thit k mụn hc:
T chc khai thỏc vn ti thu
Khu o nhõn to Rụng vi din tớch bng 583ha khu bn Rokko co
ụ sõu 12m co th tip nhn cựng lỳc 29 tu vin dng k c tu container
v tu Ro-Ro.
Cng Kobe l cng tng hp ln nht thờ gii vi khi lng hng
hoỏ thụng qua cng my nm gn õy khong 1 50 thờu tn/nm.
5. Cảng Hồng Kông.
Nằm ở vĩ độ 220Bắc và 1140 kinh Đông.
Cảng có thể tiếp nhận các tàu cỡ 60.000 DWT, chiều dài 283 m. Tuy
nhiên luồng ở cửa chỉ cho phép tàu có mớn nớc khoảng 10,9 ra vào đợc. Các
bến nớc sâu đợc tập trung ở bán đảo KonLum, ở đây có 12 bến cho tàu Viễn
Dơng, với độ sâu khi nớc thủy triều xuống là 9,6m. Bến container đợc bố trí
ở khu Kwaichung. ở đây có 3 bến với độ sâu trớc bến là 12,1m.
Cảng làm việc 24 giờ/ngày. Thiết bị làm việc hàng bách hóa của Cảng
có nâng trong từ 1 ữ 100 tấn. Cảng cung cấp lơng thực, thực phẩm bất kỳ lúc
nào. Khả năng thông qua Cảng khoảng 40 triệu tấn/năm, trong đó chủ yếu
hàng nhập khẩu.
2.1.Phân tích tình hình tuyến đờng:
1.Tuyến Việt Nam - Đông Nam á:
Vùng biển Đông Nam á nằm trong khu vực nhiệt đới gió mùa, đặc biệt là
ma rất nhiều, chịu ảnh hởng rất lớn của gió mùa và khu vực này nằm trong
vùng nhiệt đới và xích đạo. Khí hậu vùng biển này mang đặc điểm tơng tự
vùng biển Việt Nam, cụ thể:
Từ tháng 11 đến tháng 3 năm sau chịu ảnh hởng của gió mùa Đông
Bắc, càng về Nam thì gió giảm dần không ảnh hởng đến sự đi lại của tàu
thuyền.
Từ tháng 6 đến tháng 9 gió mùa Đông Nam thổi mạnh ảnh hởng đến
tốc độ tàu đồng thời vào mùa này lợng ma khá lớn, hơn nữa vùng này nhiều
bão nhất là vùng quần đảo Philipin.
Về hải lu: trên tuyến này cũng chịu ảnh hởng cảu hai dòng hải lu. Một
dòng từ phía Bắc chảy xuống và một dòng chảy từ vịnh Thái Lan đi từ Nam
Sinh viờn : Nguyờn Ba Khanh
Lp
: Kinh t vn ti - Dch v K38
Thit k mụn hc:
T chc khai thỏc vn ti thu
lên Bắc sát bờ biển Malaysia qua bờ biển Campuchia tốc độ dòng chảy nhỏ,
không ảnh hởng đến hoạt động của tàu thuyền.
Về thuỷ triều: hầu hết vùng biển Đông Nam á có chế độ nhật triều, có
biên độ giao động tơng đối lớn, từ 2 đến 5 mét.
Về sơng mù: ở vùng biển này vào sáng sớm và chiều tối có nhiều sơng
mù. Số ngày có sơng mù trong năm lên tới 115 ngày.
2.Tuyến Việt Nam - Đông Bắc á:
Vit Nam -ụng Bc l tuyn ng tng i ln tuy nhiờn trong
nhng nm gn õy do s bt n chớnh tr cua ỏ loan,Bc Triu Tiờn ó
gõy nh hng nghiờm trng n hot ụng ca ụi tu Tuyn ng Vit
Nam - i Loan l quóng ng khỏ di khong 940 hi lớ.
Tuyn vn chuyn Vit Nam - ụng Bc ỏ ch yu bao gụm vn
chuyn Vit Nam -Trung Quc- i Loan - Hn Quc Bc Triu Tiờn.Do
vy bao gi vn chuyn sang Hn Quc bao gi cng xa hn khi cng ụ
hot ụng ca tu t Vit Nam ~ Trung Quc lm gim c li vn chuyn
bỡnh quõn.iu ny lm tip th trng vn ti ca doanh nghip.T o lm
gim doanh thu hot ụng vn ti.õy l mụt nguyờn nhõn khỏch quan tỏc
ụng tiờu cc n hot ụng kinh doanh ca.
Sinh viờn : Nguyờn Ba Khanh
Lp
: Kinh t vn ti - Dch v K38
Thit k mụn hc:
T chc khai thỏc vn ti thu
Đ3.Phân tích tình hình phơng tiện vận chuyển
Công ty vận tải biển X có 3 ĐCH nh trên, vào khoảng thời gian đó công
ty có tàu đợc tự do với thời điểm và địa điểm tự do nh sau:
Bng 2:
STT
Tờn Tu
1 Ploar star
2 Morning star
3 Goden Star
Ni t do
Nng
Qui Nhn
Khỏnh Hoa
Thi im t do
20/10/10
22/10/10
23/10/10
Đặc trng kỹ thuật của tàu đợc ghi ở bảng sau:
Bng 3: c trng k thut ca tu:
STT Cỏc c trng n Ploar star
Morning star
Goden Star
v
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Nm ong
Ni ong
Loi tu
DWT
GRT
NRT
GRAIN
BALE
Vch
1984
Nht
Hng Khụ
T
24.835
RT 14.905
RT 8.669
M3 31.729
M3 30.522
HL/ 13.5
1983
Nht
Hng khụ
21.353
11.894
8.120
28.451
27.8
13.5
1983
Nht
Hng khụ
23.790
13.995
8.8456
30.504
29.177
13
Vkh
h
HL/ 14.5
15
15
3
18.5
3
10.6
h
11
12
S hm hng
Mc tiờu hao
T
2
11.5
Sinh viờn : Nguyờn Ba Khanh
Lp
: Kinh t vn ti - Dch v K38
Thit k mụn hc:
T chc khai thỏc vn ti thu
nhiờn liu
13
14
15
Loa
B
H
M
M
M
TFO/ngy
TFO/ngy
TFO/ngy
1.2
1.8
1.3
TsDO/ngy
120
25
15
TsDO/ngy
152
24
15
TsDO/ngy
121.8
20.1
11
Qua bảng trên ta thấy cả tàu Morning star, Goden Star đều có khả
năng thực hiện đợc 2 ĐCH2 v CH3, tu Ploar star thực hiện đợc ĐCH1
với những yếu tố đã phân tích.
Chơng II:
Đề xuất các phơng án bố trí tàu
Đ1.cơ sở lí luận.
Hình thức khai thác tàu chuyến là hình thức ngời vận chuyển thực
hiện dịch vụ vận chuyển hàng hoá từ cảng này đến một hay nhiều cảng khác
theo yêu cầu của ngời thuê vận chuyển. Theo hình thức khai thác này hàng
hoá có thể của một hay nhiều ngời thuê.
Các chuyến đi của tàu chuyến đợc thực hiện trên cơ sở hợp đồng thuê
tàu đợc kí kết giữa ngời vận chuyển và ngời thuê vận chuyển. Để có đợc hợp
đồng này thì công ty phải dựa trên cơ sở các đơn chào hàng do ngời thuê vận
chuyển gửi đến. Sau khi nhận đợc các đơn chào hàng thì công ty vận tải phải
cân đối giữa thu và chi, nếu có hiệu quả thì chấp nhận và thông báo cho ngời
thuê vận chuyển để hai bên tiến hành đàm phán kí kết hợp đồng.
Hợp đồng thuê tàu chuyến thờng do các luật gia, các tổ chức hàng hải
quốc tế và quốc gia soạn thảo.
Trên cơ sở các đơn chào hàng, ngời làm công tác khai thác phải biết
lựa chọn tàu phù hợp với loại hàng, tuyến đờng,... đảm bảo các yêu cầu:
+ Loại tàu phải phù hợp với loại hàng.
+ Tàu phải đảm bảo hoạt động an toàn trên tuyến.
+ Tàu phải chở hết hàng theo yêu cầu của ngời thuê.
Sinh viờn : Nguyờn Ba Khanh
Lp
: Kinh t vn ti - Dch v K38
Thit k mụn hc:
T chc khai thỏc vn ti thu
+ Tàu phải có đủ thời gian để đến cảng xếp theo yêu cầu của ngời
thuê.
Từ đó ngời làm công tác khai thác sẽ đề xuất các phơng án để bố trí
tàu.
Đ2.Đề xuất các phơng án bố trí tàu
Theo kết luận ở chơng I ta thấy các tàu đều phù hợp với các loại
hàng, tuyến đờng và bến cảng. Nhng khi đề cập đến thời gian,địa điểm tự do
và trọng tải của tàu, thời gian tàu phải có mặt tại cảng xếp hàng, ta thấy nh
sau:
+Tàu Ploar star có DWT = 24.835 T và thời điểm tự do vào ngày
20/10/2010 nên tàu Ploar star chỉ có thể thực hiện đợc ĐCH1 với khối luợng
hàng là 20.000 T và lay/can 22 - 33/10 2010
+Tàu Morning star có DWT = 21.353 T và tự do tại thời điểm 13/10/2010,
tàu Goden Star có DWT = 23.790 T và tự do tại thời điểm 12/10/2010. Nên
cả 2 tàu đều có khả năng thực hiện đựơc ĐCH2 và ĐCH3.
Bảng 4:Đề xuất phơng án bố trí tàu
P/A
Tu
Ploar star
I
Morning star
Goden Star
II
Ploar star
Morning star
S cụng ngh chuyn i
Đà Nẵng 480 HL Sài Gòn
890HL Hụng Kụng
Khỏnh Hoa 750 HL Cõm Ph
1800 HL
KOBE
Qui Nhn
150 HL Sài Gòn
1295 HL Singapore
Đà Nẵng
480 HL Sài Gòn
Khỏnh Hoa
Sinh viờn : Nguyờn Ba Khanh
Lp
: Kinh t vn ti - Dch v K38
890 HL Hụng Kụng
200 HL Sài Gòn
1295 HL Singapore
Thiết kế môn học:
Tổ chức khai thác vận tải thuỷ
Goden Star
Qui Nhơn 350 HL Cẩm Phả
1800 HL KOBE
Ch¬ng III. tÝnh to¸n c¸c chØ tiªu cÇn thiÕt cho viÖc
lùa chän
3.1 Thời gian chuyến đi
Thời gian chuyến đi của tàu được tính theo công thức:
TCH = TC + TXD + TF + TCHD + TTQ (ngày)
Trong đó:
TC: là thời gian chạy của tàu được xác định:
TC = ∑
I CH
l
l
+ ∑ KH + ∑ KE
VCH
VKH
VKE
với :
lCH: khoảng cách tàu chạy có hàng (hải lí, km)
lKH: khoảng cách tàu chạy không hàng (hải lí, km)
lKE: khoảng cách kênh eo nếu có (hải lí, km)
VCH, VKH, VKB: Vận tốc tàu chạy có hàng, không hàng ,qua kênh eo
(hải lí, km ngày)
Bảng thời gian chạy tàu:
Phương Hợp
án
đồng
1
I
2
3
Tàu
Ploar star
Morning
star
Goden
Star
lCH
lKH
VCH
VKH
(hải
(hải
(hải
(hải
lí)
890
lý)
480
lí/h)
13.5
lí/h)
14.5
1800 750
13.5
15
1295 150
13
15
Sinh viên : Nguyễn Bá Khánh
Lớp
: Kinh tế vận tải - Dịch vụ K38
TCH
TKH
(ngày) (ngày)
2.74
1.37
5.55
2.08
4.15
0.41
Thiết kế môn học:
Tổ chức khai thác vận tải thuỷ
1
3
II
2
Ploar star
Morning
star
Goden
890
13.5
14.5
1295 200
13.5
15
2.74
1.37
3.99
0.55
1800 350
13
15
Star
5.76
0.97
- TXD: thời gian xếp ,dỡ hàng ở cảng đi cảng đến, được xác định:
TXD = TX + TD =
QX
Q
+ D (tấn)
MX MD
QX, QD: khối lượng xếp, dỡ ở cảng đi cảng đến (T), khối lượng này lấy
theo hợp đồng vận chuyển
Phương Hợp
án
đồng
1
I
2
3
II
1
3
QX
MX
(ngày)
Ploar
(T)
2000
star
Mornin
0
2000
g star
Goden
0
2000
Star
Ploar
0
2000
star
Mornin
0
2000
Tàu
g star
1000
QD
(T)
2000
3000
0
2000
1000
0
2000
1000
0
2000
1000
0
2000
0
Sinh viên : Nguyễn Bá Khánh
Lớp
: Kinh tế vận tải - Dịch vụ K38
0
MD
TX
TD
(T/ngày) (ngày) (ngày)
1000
4000
5000
1000
1500
20
20
6.66
5
20
4
20
20
20
13.33
Thiết kế môn học:
Tổ chức khai thác vận tải thuỷ
2
Goden
Star
2000
3000
0
2000
0
4000
6.66
5
• TF: Thời gian làm công tác phụ ở cảng gồm: làm thủ tục giấy tờ khi
tàu ra vào cảng lấy nhiên liệu cung ứng phẩm, chờ hoa tiêu, lai dắt thuỷ
triều,...thời gian này lấy theo số liệu của công ti ( ngày).
• TCHĐ: Thời gian tàu chờ làm hợp đồng (nếu có).
→ Thời gian chuyến đi được tính theo báng sau:
Bảng thời gian chuyến đi
Phương án
I
II
Tàu
Ploar star
Morning star
Goden Star
Ploar star
Morning star
Goden Star
TC
TXD
(ngày) (ngày)
4.11
40
7.63
11.66
4.56
24
4.11
40
4.54 33.33
6.73
11.66
TF
(ngày)
2
2
2
2
2
2
TCHĐ
TCH
(ngày) (ngày)
0
46.11
1
22.29
3
33.56
0
46.11
4
43.87
1
21.39
3.2.Tính toán chi Phí.
Chi phí là toàn bộ số tiền mà xí nghiệp bỏ ra để vận chuyển được một
khối lượng hàng hoặc hành khách nào đó trên một khoảng cách nào đó hoặc
một khối lượng luân chuyển hàng hoá.
Chi phí bao gồm những khoản mục sau:
Sinh viên : Nguyễn Bá Khánh
Lớp
: Kinh tế vận tải - Dịch vụ K38
Thiết kế môn học:
Tổ chức khai thác vận tải thuỷ
3.2.1.Khấu hao cơ bản.
Là vốn tích luỹ của xí nghiệp vận tai dùng để phục hồi lại giá trị ban
đầu của tài sản cố định đồng thời để tái sản xuất mơ lông.Khấu hao cơ bản
hàng năm là khoản vốn của doanh nghiệp được trích ra với tỉ lệ phần trăm
nhất định và mức khấu hao cơ bản hàng năm được tính vào chi phí san xuất
của doanh nghiệp.
Mức khấu hao cơ bản của chuyến đi được tính theo công thức sau:
RCB =
K KHCB ΧKtΧTch
(đ/chuyến)
TTK
Trong đó :
KKHCB. Tỉ lệ khấu hao cơ bản của năm kế hoạch (KKHCB =8%)
Kt :Giá đầu tư tàu
TKT :Thời gian khai thác của tàu tung nam kế hoạch.Thời gian này phụ
thuộc vào kế hoạch sửa chữa của công ty. TKT ở đây lấy 320 ngày.
TKT = Tcl = Tsc = Ttt (ngày)
Tcl :Thời gian năm công lịch (ngày)
Tsc :Thời gian sửa chữa của tàu trong năm kế hoạch (ngày)
Tch :Thời gian chuyến đi của tàu (ngày)
Bảng 8:
Ph¬ng
¸n
I
§CH
Tµu
1
Ploar star
Morning
2
3
II
1
3
star
Goden
Star
Ploar star
Morning
Kt
(106®)
18000
19000
21000
18000
19000
Sinh viên : Nguyễn Bá Khánh
Lớp
: Kinh tế vận tải - Dịch vụ K38
TKT
Tch
RCB (106
(Ngµy) (Ngµy)
®/ch)
207.49
0.08
320
46.11
0.08
320
105.87
KCB
0.08
320
0.08
0.08
320
320
22.29
33.56
46.11
43.87
176.19
207.49
208.38
Thiết kế môn học:
Tổ chức khai thác vận tải thuỷ
2
star
Goden
Star
21000
0.08
320
112.29
21.39
2.1b Khấu hao sửa chữa lớn
Trong quá trình sử dụng, tàu bị hư hỏng cho nên phải sửa để thay thế
những bộ phận hỏng đó, chi phí cho sửa chữa lớn( đại tu và trùng tu) gọi là
khấu hao sửa chữa lớn.
RSCL =
K SCL ΧKtΧTch
(đ/chuyến)
TTK
Với KSCL : là tỷ lệ khấu hao sửa chữa lớn năm kế hoạch, KSCL = 7%
Ph¬ng
¸n
§CH
Tµu
1
Ploar star
Morning
2
I
3
1
II
3
2
star
Goden
Star
Ploar star
Morning
star
Goden
Star
Kt
(106®)
18000
19000
21000
18000
19000
21000
KSCL
TKT
Tch
(Ngµy) (Ngµy)
0.07
0.07
320
320
0.07
320
0.07
0.07
320
320
0.07
320
46.11
22.29
33.56
46.11
43.87
RSCL
(106
®/ch)
181.55
92.64
154.16
181.55
182.33
98.26
21.39
3.2.2 Chi Phí sửa chữa thường xuyên
Là công việc duy trì tình trạng kì thuật của tàu ở trạng thái bình
thường để
Sinh viên : Nguyễn Bá Khánh
Lớp
: Kinh tế vận tải - Dịch vụ K38
Thiết kế môn học:
Tổ chức khai thác vận tải thuỷ
đảm bảo kinh doanh được.Sửa chữa thường xuyên được lặp đi lặp lại và tiến
hành hàng năm.Chi phí sửa chữa thường xuyên trong năm khai thác được
lập theo dự tính kế hoạch,tính theo nguyên tắc kế toán theo giá trị thực tế.
RTX =
K TX ΧK t ΧTch
(đ/chuyến)
TKT
KTX: hệ số tính đến sửa chữa thường xuyên. (KTX = 4%)
Ph¬ng
¸n
§CH
Tµu
1
Ploar star
Morning
2
I
3
1
3
II
2
star
Goden
Star
Ploar star
Morning
star
Goden
Star
Kt
(106®)
18000
19000
21000
18000
19000
21000
TKT
Tch
RTX (106
KSCL
(Ngµy) (Ngµy) ®/ch)
0.04
320
46.11 103.74
0.04
320
52.93
0.04
320
0.04
0.04
320
320
0.04
320
22.29
33.56
46.11
43.87
88.09
103.74
104.19
56.14
21.39
3.2.3 Chi Phí vật liÖu vật rẻ mau hỏng:
Trong qu¸ tr×nh khai th¸c c¸c dụng cụ,vật liệu bị hao mßn ,hư
hỏng ,hàng
năm phải mua sắm để trang bị cho tàu hoạt động b×nh thường .Các loại
vật liệu ,vật rẻ mau hỏng bao gồm: sơn, dây neo vải bạt...Chi phÝ này lập
kế hoạch dự toán.
Sinh viên : Nguyễn Bá Khánh
Lớp
: Kinh tế vận tải - Dịch vụ K38
Thiết kế môn học:
Tổ chức khai thác vận tải thuỷ
RVR =
K VR ΧK t ΧTch
(đ/chuyến)
TKT
KVR:hệ số tính đến chi phÝ vật rẻ mau hàng .(KVR = 1,5%)
Ph¬ng
¸n
§CH
Tµu
1
Ploar star
Morning
2
I
3
1
II
3
2
star
Goden
Star
Ploar star
Morning
star
Goden
Star
Kt
(106®)
18000
19000
21000
18000
19000
21000
KVR
TKT
Tch
(Ngµy) (Ngµy)
0.015
0.015
320
320
0.015
320
0.015
0.015
320
320
0.015
320
46.11
22.29
33.56
46.11
43.87
RVR
(106
®/ch)
270
285
315
270
285
315
21.39
3.2.4 Chi Phí bảo hiểm tàu:
Chi phí bảo hiểm tàu là khoản chi phí mà chủ tàn nộp cho công ty bảo
hiểm về việc mua bảo hiểm cho con tàu của mình, để trong quá trình khai
thác nếu tàu gặp rủi ro bị tổn thất thì công ty bảo hiểm sẽ bồi thường .
Phí bảo hiểm tàu phụ thuộc vào loại bảo hiểm, phụ thuộc vào giá trị
của tàu ,tuổi tàu ,trang thiết bị trên tàu,tình trạng kĩ thuật của tàu...
Hiện nay các chủ tàu thường mua 2 loại bảo hiểm bảo hiểm thân tàu
và bảo hiểm trách nhiệm dân sự chủ tàu ,do đó ở đây ta tính hai loại bảo
hiểm đó.
Sinh viên : Nguyễn Bá Khánh
Lớp
: Kinh tế vận tải - Dịch vụ K38
Thiết kế môn học:
Tổ chức khai thác vận tải thuỷ
RBH = RTT + RPT pl (đ/chuyến)
RTT : Phí bảo hiểm thân tàu
Tch
RTT = KTT . KT . T (đ/chuyến)
KT
RPT:Phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự vơi ben thứ 3
Tch
RPT = GRT . KPT . T (đ/chuyến)
KT
Trong đó:
KTT :tỉ lệ phí bảo hiểm thân tàu
J :tỷ giá đồng ngoại tệ .J=19500 (đ/USD)
KpI: đơn giá tính đến phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự (USD/GRT)
Nếu thời gian đóng tàu trên 10 năm thì KTT =1,5% ,dưới 10 năm thì
KTT=l%
PA
I
II
Tµu
GRT
Ploar star
Morning
star
Goden Star
Ploar star
Morning
star
Goden Star
Kt
(106®)
14905
11894
18000
13995
14905
11894
21000
18000
13995
19000
19000
21000
KTT
KPT
usd/GRT
1
1
5
1
1
1
5
5
1
5
5
5
Sinh viên : Nguyễn Bá Khánh
Lớp
: Kinh tế vận tải - Dịch vụ K38
TKT
(Ngµy)
Tch
(Ngµy)
320
320
46.11
RTT
(106
®/ch)
50.57
22.29
33.56
46.11
43.87
320
320
320
320
21.39
209.40
RBHT
(106
®/ch)
259.97
25.80
42.94
50.57
80.77
143.10
209.40
106.58
186.04
259.97
50.79
158.98
209.77
27.37
91.20
118.58
RPT(106
®/ch)
Thit k mụn hc:
T chc khai thỏc vn ti thu
3.2.5 Chi phi lng:
Chi phí tiền lơng cho thuyền viên theo chức danh đợc tính theo công
thức:
RLT = 1.57*ni * li (đồng/tàu-tháng)
Trong đó:
ni : số ngời theo chức danh thứ i
li : số tiền lơng của chức danh thứ i
li = lTT . kcbi . khq . kpci + LNGi (đồng/ngời-tháng)
lTT : mức lơng tối thiểu do nhà nớc quy định
kcbi : hệ số lơng cấp bậc của chức danh i
khq : hệ số tính đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
kpci : hệ số tính đến phụ cấp của chức danh i
LNGi : tiền lơng ngoài giờ.
Vậy chi phí lơng cho thuyền viên trong 1 chuyến đi đợc tính theo công thức sau:
RL = RLT *Tch/30.5
(đồng/tàu-chuyến)
Tin lng thuyn viờn tu Goden Star v tu Morning Star
STT
Chức danh
Định
biên
LTT
103/t
kCB
Sinh viờn : Nguyờn Ba Khanh
Lp
: Kinh t vn ti - Dch v K38
khq
kpc
LNG
103đ/t
1.57*ni*li
(106/th)
Thit k mụn hc:
T chc khai thỏc vn ti thu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
Thuyền trởng
Đại phó
Phó 2
Phó 3
Máy trởng
Máy 1
Máy 2
Máy 3
Thuỷ thủ trởng
Thuỷ thủ
Thợ máy
Cấp dỡng
Phục vụ
viên
Phụ cấp
h
h
1
730
6.75 3.25
1
1950
28.2
1
1
1
1
1
1
1
730
730
730
730
730
730
730
6.5
5.28
5
6.28
5.94
5.42
5
3.25
3.25
3.25
3.25
3.25
3.25
3.25
1
1
1
1
1
1
1
1680
960
960
1720
1110
960
900
26.8
21.17
20.13
26.09
23.86
21.69
20.03
1
730
4.82 3.25
1
860
19.03
5
6
2
730
730
730
2.59 3.25
3.49 3.25
3.15 3.25
1
1
1
680
710
680
53.57
84.68
25.60
2
730
2.66 3.25
1
680
21.95
730
1 3.25
RLT
106Đ/ Tàu_Tháng
USD/ Tàu_Tháng
1
680
4.79
397.59
397.59
20389.23
kpc
LNG 1.57*ni*
li
103đ/t
106đ/th
h
1
2
5
Bng 14: Tin lng thuyn viờn tu Ploar star:
ST
T
1
2
3
4
Chức danh
Thuyền trởng
Đại phó
Phó 2
Phó 3
Định
biên
LTT
103/t
h
kCB
1
730
6.15 3.25
1
1650
25.49
1
1
1
730
730
730
5.28 3.25
4.62 3.25
4.28 3.25
1
1
1
1280
960
960
21.67
18.71
17.45
Sinh viờn : Nguyờn Ba Khanh
Lp
: Kinh t vn ti - Dch v K38
khq