Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

Tham khao de thi tu luan mon LHC (04 10 2015)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (350.76 KB, 16 trang )

Đề số 1.
Câu 1. Phân tích các yêu cầu đối với hoạt động áp dụng hình
thức phạt tiền trong xử phạt vi phạm hành chính?
Câu 2. Các khẳng định sau đây đúng hay sai, tại sao:
a. Văn bản nguồn của luật hành chính luôn đồng thời
là quyết định hành chính.
b. Công dân Việt Nam có thể trở thành công chức qua
con đường bầu cử.
Trả lời:
Câu 1. Phân tích các yêu cầu đối với hoạt động áp dụng hình
thức phạt tiền trong xử phạt vi phạm hành chính?
Phạt tiền là hình thức xử phạt chính được quy định tại điều 23
Luật xử lý vi phạm hành chính năm 2012. Nhìn chung, các tổ
chức, cá nhân vi phạm hành chính nếu không thuộc trường hợp
bị xử phạt cảnh cáo thì bị xử phạt bằng hình thức phạt tiền.
Về mức phạt tiền, Luật xử lý vi phạm hành chính năm 2012
quy định:
- Có sự phân biệt mức phạt tiền áp dụng đối với cá nhân và tổ
chức vi phạm hành chính: Với cá nhân: 50.000 –
1.000.000.000; tổ chức: 100.000 – 2.000.000.000 đồng. Cùng
một vi phạm hành chính, mức phạt tiền áp dụng đối với tổ chức
cao gấp hai lần so với mức phạt áp dụng đối với cá nhân.
- Có sự phân biệt mức phạt tiền áp dụng đối với các vi phạm
trong lĩnh vực giao thông đường bộ, bảo vệ môi trường, an
ninh trật tự, an toàn xã hội xảy ra trong địa bàn khu vực nội
thành các thành phố trực thuộc trung ương: Mức phạt tiền áp
dụng đối với các vi phạm hành chính trong những trường hợp
này có thể cao không quá 2 lần so với mức phạt chung. Việc
quy đinh mức phạt cụ thể trong những trường hợp này thuộc
thẩm quyền của HĐND thành phố trực thuộc trung ương căn
cứ vào mức phạt vi phạm hành chính áp dụng trong các lĩnh


vực liên quan được chính phủ quy định;

- Có sự phân biệt mức phạt tiền tối đa đối với các vi phạm hành
chính trong các lĩnh vực quản lý nhà nước;
Việc quy định mức phạt tiền trong các văn bản pháp luật quy
định về vi phạm hành chính, hình thức và biện pháp xử phạt có
thể được thể hiện bằng khung phạt tiền ấn định mức phạt tiền
tối thiểu và mức phạt tiền tối đa hoặc khung phạt tiền ấn định
mức phạt tiền thông qua số lần hoặc tỉ lệ phần tram tối thiểu và
tối đa của “giá trị, số lượng hang hóa, tang vật vi phạm, đối
tượng bị vi phạm hoặc doanh thu, số lợi thu được từ vi phạm
hành chính” Tuy nhiên, dù quy định theo cách thức nào thì
mức phạt tối đa không được vượt quá mức phạt tối đa đã được
Luật xử lí vi phạm hành chính năm 2012 quy định.
Việc lựa chọn, áp dụng mức tiền phạt đối với người vi phạm
phải trong khung hình phạt cụ thể được văn bản pháp luật quy
định cho loại vi phạm đã thực hiện theo cách: Khi phạt tiền,
mức tiền phạt cụ thể đối với một hành vi vi phạm hành chính là
mức trung bình cuả khung tiền phạt được quy định đối với
hành vi đó; nếu có tình tiết giảm nhẹ thì mức phạt có thể giảm
xuống nhưng không được giảm quá mức tối thiểu của khung
tiền phạt; nếu có tình tiết tăng nặng thì mức phạt có thể tăng
lên nhưng không vượt quá mức tối đa của khung tiền phạt.
Việc lựa chọng, áp dụng mức tiền phạt đối với người chưa
thành niên vi phạm hành chính có những nét đặc thù riêng biệt
đã được pháp luật quy định, cụ thể là:
- Người từ đủ 14 tuổi trở lên đến dưới 16 tuổi vi phạm hành
chính chỉ bị phạt cảnh cáo, không bị phạt tiền.
- Người từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi vi phạm hành chính bị
phạt tiền thì có thể áp dụng đối với họ không được quá một

phần hai mức phạt đối với người thành niên; trong trường hợp
họ không có tiền nộp phạt thì cha mẹ hoặc người giám hộ phải
nộp phạt thay.
Câu 2. Khẳng định đúng sai:
a. SAI. Vì:


Nguồn của luật hành chính là những văn bản quy phạm
pháp luật do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành theo
thủ tục và dưới những hình thức nhất định, có nội dung là các
quy phạm pháp luật hành chính, có hiệu lực bắt buộc thi hành
đối với các đối tượng có liên quan và được đảm bảo thực hiện
bằng cưỡng chế nhà nước.
Quyết định hành chính thì chỉ có quyết định quy phạm có nội
dung là những quy phạm pháp luật hành chính thì được coi là
nguồn của luật hành chính, còn quyết định chủ đạo (đưa ra
những chủ trương, những chính sách, những giải pháp lớn về
quản lý hành chính đối với cả nước, một vùng hoặc đối với một
đơn vị hành chính nhất định), quyết định cá biệt (loại quyết
định để áp dụng quy phạm pháp luật, áp dụng một lần, cho một
hoặc một số đối tượng nhất định) thì không phải là nguồn của
luật hành chính.
b. SAI. Công dân Việt Nam được bầu cử, phê chuẩn, bổ
nhiệm chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ … trong biên chế và
hưởng lương từ ngân sách nhà nước thì gọi là “cán bộ” (khoản
1, điều 4, luật cán bộ công chức), khi thôi giữ chức vụ thì được
bố trí công tác phù hợp với trình độ chuyên môn, nghiệp vụ và
được đảm bảo các chế độ, chính sách đối với cán bộ, công
chức. Còn “công chức” là công dân VN được tuyển dụng, bổ
nhiệm vào ngạch, chức vụ, chức danh… (khoản 2, điều 4, luật

Cán bộ, công chức).
Đề số 2
Câu 1. Phân biệt cán bộ với công chức theo Luật Cán bộ, công
chức.
Câu 2. Các khẳng định sau đây đúng hay sai, tại sao:
a. Phạt tiền được áp dụng đối với người vi phạm phạm
hành chính từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi.

b. Công chức không phải chịu trách nhiệm về hậu quả
gây ra khi thi hành quyết định trái pháp luật do cấp trên ban
hành.
Trả lời:
Câu1 : Phân biệt cán bộ với công chức theo Luật cán bộ,
công chức
Tiêu chí
Cán bộ
Công chức
Khái niệm
Là công dân VN
Là công dân VN
Trong biên chế
Hưởng lương từ NS
Nhà nước
Con
đường Bằng con đường bâu
hình thành
cử => Làm việc theo
nhiệm kỳ

Trong biên chế

Hưởng lương từ NS
Nhà nước
Được hình thành
bằng con đường
tuyển dụng hoặc
giao giữ nhiệm vụ
mang tính chất
thường xuyên
Các CQNN

Cơ quan làm Các cơ quan NN
việc
Các tổ chức CT-XH Các tổ chức CT-XH
từ TW- cấp huyện. Ví từ TW-huyện
dụ : MTTQVN, Tổng
liên đoàn lao động
VN
Tuyển dụng

Theo Luật bầu cử

Theo
chức

Luật

công

VD : Chủ tịch Hội
LHPNVN

VD : chuyên viên
pháp
chế


Điều kiện trở Là công dân VN
thành
Có sức khoẻ tốt
Cơ sở pháp lí Pháp luật
mà họ phải
tuân thủ
Điều lệ

HLHPNVN
Có nhiều loại công
chức A, B, C, D
Căn cứ vào chỉ tiêu
biên chế
Pháp luât

Nội quy, quy chế cơ
quan
Biện pháp xử lí Có 4 hình thức xử lý Có 6 hình thức xử lý
kỉ luật
(cảnh cáo, khiển (cảnh cáo, khiển
trách, bãi nhiệm, trách, hạ bậc lương,
miễn nhiệm)
hạ ngạch, cách chức,
buộc thôi việc)
Đề số 6.

Câu 1. Chủ thể vi phạm hành chính.
Câu 2. Các khẳng định sau đây đúng hay sai, tại sao:
a. Người bị xử phạt vi phạm hành chính có quyền giải
thích trong mọi trường hợp bị xử phạt vi phạm hành chính.
b. Một người thực hiện một hành vi vi phạm pháp luật
có thể vừa bị truy cứu trách nhiệm hình sự vừa bị truy cứu
trách nhiệm kỷ luật.
Đề số 9.
Câu 1. Các biện pháp cưỡng chế hành chính áp dụng khi không
có vi phạm hành chính.
Câu 2. Các khẳng định sau đây đúng hay sai, tại sao:
a. Luật cán bộ, công chức là quyết định hành chính.
b. Các nhân được nhà nước trao quyền quản lý hanhg
chính nhà nước không được ban hành văn bản quy phạm pháp
luật hanh chính.
Trả lời

Câu 1. Các biện pháp cưỡng chế hành chính áp dụng khi
không có vi phạm HC.
Là biện pháp cưỡng chế hành chính áp dụng cho những
cá nhân không vi phạm HC trong trường hợp NN cần trưng
dụng, trưng thu tài sản để phục vụ cho mục đích an sinh XH,
ANQP hoặc áp dụng cho đối tượng là người chưa thành niên từ
đủ 12 tuổi đến dưới 14 tuổi có các hành vi như đánh bạc nhỏ,
trộm cắp vặt hoặc thực hiện các hành vi có dấu hiệu nghiêm
trọng của tội phạm... những hành vi đó do người chưa có đầy
đủ NL trách nhiệm HC thực hiện nên không thể coi là vi phạm
HC. Bao gồm:
Biện pháp giáo dục tại xã phường, thị trấn: Quy định tại
Đ89, 90 của Luật xử lý VPHC 2012:

+Giáo dục tại xã, phường, thị trấn là biện pháp xử lý
hành chính áp dụng đối với đối tượng là người chưa thành niên
từ đủ 12 tuổi đến dưới 14 tuổi thực hiện hành vi có dấu hiệu
của một tội phạm rất nghiêm trọng do cố ý quy định tại BLHS
để giáo dục, quản lý họ tại nơi cư trú trong trường hợp nhận
thấy không cần thiết phải cách ly họ khỏi cộng đồng.
+Thời hạn áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường,
thị trấn từ 03 tháng đến 06 tháng.
Biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng: Quy định tại
Đ91, 92 của Luật xử lý VPHC 2012:
+Đưa vào trường giáo dưỡng là biện pháp xử lý hành
chính áp dụng đối với đối tượng là người chưa thành niên từ đủ
12 tuổi đến dưới 14 tuổi thực hiện hành vi có dấu hiệu của một
tội phạm đặc biệt nghiêm trọng do cố ý quy định tại BLHS
nhằm mục đích giúp họ học văn hóa, học nghề, lao động, sinh
hoạt dưới sự quản lý, giáo dục của nhà trường.


+ Thời hạn áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo
dưỡng từ 06 tháng đến 24 tháng.
Đề số 10.
Câu 1. Nguyên tắc kết hợp quản lý theo ngành, quản lý theo
chức năng với quản lý theo địa phương.
Câu 2. Các khẳng định sau đây đúng hay sai, tại sao:
a.Mọi vi phạm hành chính đều trái với phápluật hành
chính.
b.Luật viên chức được ban hành theo luật hành chính.
Trả lời:
Câu 1 : Nguyên tắc kết hợp quản lí theo ngành, quản lí theo
chức năng với quản lí theo địa phương

Quản lý theo ngành là hoạt động quản lý các đơn vị tổ chức
kinh tế, văn hóa, xã hội có cùng cơ cấu kinh tế- kỹ thuật hoặc
hoạt động với mục đích giống nhau….nhằm làm cho hoạt động
của các tổ chức này phát triển 1 cách đồng bộ, nhịp nhàng, đáp
ứng được yêu cầu của NN và XH.
Quản lý theo chức năng là quản lý theo từng lĩnh vực chuyên
môn nhất định của quản lý HCNN như kế hoạch, tài chính, giá
cả, khoa học, công nghệ, lao động, nội vụ, quan hệ đối ngoại và
hợp tác quốc tế, tổ chức và công vụ.
Quản lý theo địa phương là quản lý trên phạm vi lãnh thổ nhất
định theo sự phân vạch địa giới hành chính của NN. Việc quản
lý theo địa phương được thực hiện ở 3 cấp :
Trong hoạt động quản lý hcnn, quản lý theo ngành và quản lý
theo chức năng luôn được kết hợp chặt chẽ với quản lý theo địa
phương. Sự kết hợp này đã trở thành nguyên tắc cb trong quản
lý hcnn. Sự kết hợp này là cần thiết bởi lẽ :
Mỗi đơn vị, tổ chức của 1 ngành đều nằm trên lãnh thổ
của 1 địa phg nhất định, Do vậy chỉ có quản lý theo ngành kết
hợp với quản lý theo địa phg mới có thể khai thác 1 cách triệt
để những tiềm năng, thế mạnh của địa phg trong việc ptrien
ngành đó ở địa bàn lãnh thổ đp.

Ở mỗi địa bàn lãnh thổ nhất định, do có sự khác nhau về
các yếu tố tự nhiên, văn hóa – xh cho nên các yêu cầu đặt ra
cho hoạt động của ngành, lĩnh vực chuyên môn trên địa bàn
lãnh thổ cũng mang những nét đặc thù riêng cho nên chỉ có kết
hợp quản lý ngành, quản lý theo chức năng với quản lý theo đp
mới có thể nắm bắt những đặc thù đó, trên cơ sở đó đảm bảo sự
phát triển của các ngành ở đp.
Trên lãnh thổ 1 đp có hđ của các đơn vị, tổ chức của các

ngành khác nhau. Các hđ này bị chi phối bởi yếu tố đp và các
đơn vị này lại có mối liên hệ móc xích xuyên suốt trong pvi
toàn quốc. Vì vậy trong quản lý hcnn khi giải quyết các vấn đề
phát triển ngành, lĩnh vực chuyên môn bao giờ cũng phải tính
đến lợi ích của các đp và ngược lại. Phải có sự phối hợp chặt
chẽ trong tc và hđ của cq quản lý ngành, lĩnh vực chuyên môn
ở TW với chính quyền đp trong việc thực hiện các nhiệm vụ
của quản lý hcnn. Sự phối hợp đó được biểu hiện cụ thể như
sau :
+ Trong hđ quy hoạch và kế hoạch : các bộ và chính
quyền đp có nhiệm vụ trao đổi, phối hợp chặt chẽ những vấn
đề có liên quan để xd, thực hiện quy hoạch kế hoạch, ngành,
lĩnh vực chuyên môn.
+ Trong xd và chỉ đạo bộ máy chuyên môn : các bộ và
chính quyền đp điều hòa phối hợp hđ của các cq quản lý
chuyên môn nhằm phát huy mọi khả năng vật chất- kỹ thuật
trong phạm vi lãnh thổ để phát triển sản xuất, bảo đảm lợi ích
cả nước và lợi ích đp.
+ Trong xd cơ sở vật chất- kỹ thuật : bộ chỉ đạo xây dựng
cơ sở vật chất thống nhất trong toàn ngành, cung cấp cho các
địa phg các loại vật tư kỹ thuật và thiết bị chuyên dùng trong


phạm vi của bộ. Chính quyền đp bảo đảm kết cấu hạ tầng cho
mọi hđ sản xuất kinh doanh trong phạm vi đp như : cung cấp
điện nước, xd đường giao thông…. Cho các đơn vị tổ chức của
ngành TW đóng tại địa phg.
+ Trong ban hành và kiểm tra thực hiện các VBQPPL :
các bộ ban hành các quyết định, chỉ thị, thông tư có hiệu lực
bắt buộc đối với chính quyền địa phương và có quyền kiểm tra

việc thi hành các văn bản đó. Chính quyền đp cũng có quyền ra
các quyết định bắt buộc đối với các ngành ở đp và kiểm tra
việc thực hiện chúng.
Đề số 15.
Câu 1. Đặc điểm của xử phạt vi phạm hc?
Câu 2. Các khẳng định sau đúng hay sai? Tại sao?
a. Công chức chỉ có thể được tuyển dụng bằng hình
thức thi tuyển
b. Luật khiếu nại được ban hành theo thủ tục hc?
Trả lời:
Câu 1. Đặc điểm của xử phạt vi phạm HC.
KN: Xử phạt VPHC là hoạt động của các chủ thể có
thẩm quyền, căn cứ vào các quy định PL hiện hành, quyết định
áp dụng các biện pháp xử phạt HC và các biện pháp cưỡng chế
HC khác đối với các tổ chức, cá nhân vi phạm HC.
Đặc điểm:
Xử phạt VPHC được áp dụng đối với cá nhân, tổ chức
vi phạm HC theo quy định của PL. VPHC là cơ sở để tiến hành
hoạt động xử phạt VPHC.
Xử phạt VPHC được tiến hành bởi các chủ thể có thẩm
quyền theo quy định của PL.

Xử phạt VPHC được tiến hành theo những nguyên tắc,
trình tự, thủ tục được quy định trong các văn bản PL về xử phạt
VPHC do các CQNN có thẩm quyền ban hành.
Kết quả của hoạt động xử phạt VPHC thể hiện ở quyết
định xử phạt VPHC ghi nhận các hình thức, biện pháp xử phạt
áp dụng đối với cá nhân, tổ chức VPHC.
Đề số 16.
Câu 1. Các loại tổ chức xã hội.

Câu 2. Các khẳng định sau đây đúng hay sai, tại sao:
a. Người có thẩm quyền có thể ra quyết định phạt tiền
đối với mức phạt thấp hơn mức phạt tối thiểu của khung hình
phạt.
b. Lập biên bản là hành động bắt buộc trong thủ tục xử
phạt vi phạm hành chính.
Trả lời:
Câu 1 : Các loại tổ chức xã hội
a) Tổ chức chính trị
Định nghĩa : Là tổ chức gồm thành viên là nhg người
cùng hoạt động với nhau vì khuynh hg chính trị.
 Đó là Đảng CSVN vì PL VN chỉ thừa nhận sự tồn
tại của một tổ chức chính trị là Đảng, hoạt động vì 1
khuynh hướng chính trị.
Nguyên tắc hoạt động : Theo điều lệ Đảng.
Mọi tổ chức cuả Đảng hoạt
động trg khuôn khổ HP và PL.
b)Tổ chức chính trị -xh
Định nghĩa : Là các tổ chức chính trị xã hội, các tổ
chức gồm những thành viên gồm đại diện cho 1 lực
lượng xã hội nhất định thực hiện các hoạt động XH


rộng rãi có y nghĩa chính trị nhưng các hoạt động này

Đinh nghĩa : Đựơc thành lập theo sang kiến của NN,

không hướng đến mục đích giành chính quyền. Ví dụ :

hoạt động theo quy định của pháp luật nhằm thưc hiện


MTTQVN, Công đoàn, Đoàn TNCSHCM, HLHPN

nhiệm vụ tự quản trong một phạm vi nhất định đối với

VN, HND,HCCB.

công việc mà NN không trực tiếp quản lý.

Nguyên tắc hoạt động : Hoạt động theo nguyên tắc tập
trung dân chủ, có điều lệ và cơ cấu tổ chức chặt chẽ được
chia làm nhiều cấp để hoạt động trong phạm vi cả nước, là
cơ sở chính trị của chính quyền nhân dân.
b) Tổ chức xã hội nghề nghiệp
Định nghĩa : Là tập hợp tự nguyện của những cá nhân,
tổ chức cùng thực hiện các hoạt động nghề nghiệp,
được thành lâp nhằm hỗ trợ các thành viên trong hoạt
động nghề nghiệp và bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp
của các thành viên.
c) Các hội đựơc thành lập theo dấu hiệu riêng
Định nghĩa : Là tổ chức tự nguyện của công dân, tổ
chức VN có cùng chung dấu hiệu riêng biệt như cùng
sở thích cùng giới…. Hội viên có chung mục đích tập
hợp, hoạt động nhằm bảo vệ quyền,lợi ích hợp pháp của
hội viên, hỗ trợ nhau hoạt động có hiệu quả góp phần
vào việc phát triển kinh tế -xã hội. VD : Hội người già.
d) Tổ chức tự quản

Đặc điểm : Hình thành theo phương thức bầu cử dân
chủ, không có điêu lệ hoạt động.

Không chia làm nhiều cấp giữa các tổ chức cùng loại ko
có mối quan hệ về tổ chức.
VD : Tổ thanh tra nhân dân, tổ dân phòng…
Đề số 17.
Câu 1. Phân tích tính bất bình đẳng về ý chí giữa các chủ thể
trong qhplhc?
Câu 2. Các khửng định sau đúng hay sai? Tại sao?
a. Mức phạt tiền dưới mức trung bình của khung tiền
phạt chỉ được áp dụng khi vphc có tình tiết giảm nhẹ.
b. Cán bộ khi vpppl nghiêm trọng có thể bị kỉ luật bằng
hình thức buộc thôi việc?
Đề số 18
Câu 1. Chủ thể của vi phạm hành chính.
Câu 2. Các khẳng định sau đây đúng hay sai, tại sao:
a. Mức tiền phạt cao nhất có thể áp dụng đối với một vi
phạm hành chính là 1 tỷ đồng.
b. Tranh chấp trong quan hệ pháp luật hành chính
không chỉ giải quyết theo thủ tục hành chính.
Trả lời:
Câu 1.Chủ thể vi phạm HC.


KN vi phạm HC (K1 Đ2 Luật xử lý VPHC 2012):
VPHC là hành vi có lỗi do cá nhân, tổ chức thực hiện, vi phạm
quy định của PL về quản lý NN mà không phải là tội phạm và
theo quy định của PL phải bị xử phạt vi phạm HC.
Chủ thể vi phạm HC:
*Đối tượng: Chủ thể thực hiện hành vi vi phạm HC là các
tổ chức, cá nhân có năng lực chịu TNHC theo quy định của PL
HC, cụ thể:

Người từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi là chủ thể của vi
phạm HC trong trường hợp thực hiện hành vi với lỗi cố ý.
Người từ đủ 16 trở lên có thể là chủ thể của vi phạm HC
trong mọi trường hợp.
Tổ chức là chủ thể vi phạm HC bao gồm: Các CQNN, các
tổ chức XH, các đơn vị kinh tế, các đơn vị thuộc LLVTND và
các tổ chức khác được thành lập theo quy định của PL.
Cá nhân, tổ chức nước ngoài cũng là chủ thể vi phạm HC
theo quy định của PLVN trừ trường hợp điều ước quốc tế mà
VN tham gia hoặc kí kết có quy định khác.
Đề số 19
Câu 1. Chủ thể quan hệ pl hành chính
Câu 2. Các khẳng định sau đúng hay sai? Tại sao?
a. Giải trình là khâu bắt buộc trong xử phạt vi phạm hc
b. Người đủ từ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi bị xử phạt tiền
bằng ½ mức phạt đối với người đủ 18 tuổi trở lên thực hiện
cùng hành vi.
Trả lời:
Câu 1. Chủ thể quan hệ pháp luật HC.

KN: Chủ thể trong quan hệ PLHC là các CQ, tổ chức,
cá nhân có NL chủ thể, tham gia vào quan hệ PLHC, mang
quyền và nghĩa vụ đối với nhau theo quy định của PLHC.
Điều kiện để trở thành chủ thể của QHPLHC: CQ, tổ
chức, cá nhân phải có NL chủ thể phù hợp với QHPLHC mà họ
tham gia.
NL chủ thể được xem xét ở những khía cạnh sau:
+ NL chủ thể của CQNN phát sinh khi CQ đó được
thành lập và chấm dứt khi CQ đó bị giải thể.
+ NL chủ thể của CB, CC phát sinh khi cá nhân được

NN giao đảm nhiệm một công vụ, chức vụ nhất định trong
BMNN và chấm dứt khi không còn đảm nhiệm công vụ, chức
vụ đó.
+ NL chủ thể của tổ chức XH, đơn vị kinh tế, đơn vị vũ
trang, đơn vị hành chính sự nghiệp… (gọi chung là tổ chức)
phát sinh khi NN quy định quyền và nghĩa vụ của tổ chức đó
trong QLHCNN và chấm dứt khi không còn những quy định đó
hoặc tổ chức bị giải thể.
+ NL chủ thể của cá nhân được biểu hiện trong tổng thể
năng lực PLHC và năng lực hành vi HC.
Đề số 21.
Câu 1. Phân loại cơ quan hành chính nhà nước, cho ví dụ.
Câu 2. Các khẳng định sau đây đúng hay sai, tại sao:
a. Cơ quan quyền lực nhà nước không có quyền ban
hành văn bản là nguồn của luật hành chính.
b. Áp dụng quy phạm pháp luật hành chính là trách
nhiệm của mọi cá nhân, tổ chức.
Trả lời:
Câu 1. Phân loại cơ quan hành chính nhà nước, cho ví dụ:


Cơ quan hành chính nhà nước (CQHCNN) là bộ phận
hợp thành của bộ máy nhà nước, được thành lập để thực hiện
chức năng quản lý hành chính nhà nước, trực thuộc trực tiếp
hoặc gián tiếp cơ quan quyền lực nhà nước cùng cấp, có
phương diện hoạt động chủ yếu là hoạt động chấp hành – điều
hành, có cơ cấu tổ chức và phạm vi thẩm quyền do pháp luật
quy định.
CQHCNN được chia thành nhiều loại khác nhau dựa trên các
tiêu chí như sau:

a. Căn cứ vào phạm vi lãnh thổ có:
- CQHCNN ở TW: Chính phủ, Bộ, cơ quan ngang Bộ.
- CQHCNN ở địa phương: UBND tỉnh, huyện, xã.
b. Căn cứ vào thẩm quyền có:
- CQHCNN có thẩm quyền chung: Chính phủ, UBND các cấp.
- CQHCNN có thẩm quyền chuyên môn: Bộ, cơ quan ngang
Bộ.
c. Căn cứ vào nguyên tắc tổ chức và giải quyết công việc có:
- CQHCNN tổ chức và hoạt động theo chế độ tập thể lãnh đạo:
Chính phủ, UBND các cấp.
- CQHCNN tổ chức và hoạt động theo chế độ thủ trưởng một
người: Bộ, cơ quan ngang Bộ.
Câu 2. Khẳng định đúng sai:
a. Cơ quan quyền lực nhà nước không có quyền ban hành văn
bản là nguồn của luật hành chính.
SAI. Căn cứ cơ quan ban hành, nguồn của luật hành chính gồm
6 loại:
- VBQPPL của các cơ quan quyền lực NN: Luật, NQ của QH,
Pháp lệnh của UBTVQH, NQ của UBTVQH, NQ của HĐND.
- VBQPPL của Chủ tịch nước: Lệnh, QĐ
- VBQPPL của các CQHCNN: NĐ của CP, QĐ của TTg CP,
TT của Bộ trưởng, thủ trưởng CQ ngang Bộ, QĐ của UBND,
C.thị của UBND.

- VBQPPL của TAND tối cao và VKSND tối cao: TT của
Chánh án TANDTC, Viện trưởng VKSNDTC
- VBQPPL của Tổng kiểm toán nhà nước: QĐ
- VBQPPL liên tịch: Giữa các Bộ trưởng, thủ trưởng CQ ngang
Bộ (thông tư liên tịch); giữa Chánh án TANDTC và Viện
trưởng VKSNDTC (Thông tư liên tịch); Giữa UBTVQH hoặc

CP với cơ quan TW của các tổ chức chính trị - xã hội (nghị
quyết liên tịch)
b. Áp dụng quy phạm pháp luật hành chính là trách nhiệm của
mọi cá nhân, tổ chức.
Áp dụng QPPLHC là một hình thức thực hiện PL, trong đó các
cơ quan tổ chức có thẩm quyền căn cứ vào QPPLHC hiện hành
để giải quyết các công việc cụ thể phát sinh trong quá trình
QLHCNN.
Đề số 22.
Câu 1. Phân biệt quyết định hành chính với văn bản là nguồn
của luật hành chính.
Câu 2. Các khẳng định sau đây đúng hay sai, tại sao:
a. Chủ thẻ thường trong quan hệ pháp luật hành chính
có thể là cơ quan hành chính nhà nước.
b. Tất cả những người làm việc trong đơn vị sự nghiệp
công lập đều là viên chức.
Trả lời:
Câu 1. Phân biệt quyết định HC với văn bản là nguồn của
luật HC.
Tiêu chí

QĐ HC

QĐHC là một dạng QĐPL thể hiện ý chí của
chủ thể quản lý mà chủ yếu là của CQHC và
Khái niệm các chủ thể có thẩm quyền trong CQHC, được
tiến hành theo thủ tục, hình thức nhất định có
nội dung là các chủ trương, biện pháp, các quy

VB là nguồn củ


VB là nguồn củ
đựng các QPP
thẩm quyền ba
nhất định, có h
hành đối với c


Chủ thể
có thẩm
quyền ban
hành

Nội dung

Hình thức

Số lượng
Tính chất
Số lần áp
dụng

2 Các
địnhcưỡng
sau đây đúng hay sai, tại sao:
tắc xử sự chung hoặc các mệnh lệnh HC cụ thể quan vàCâu
được
bảo khẳng
đảm bằng
để giải quyết các công việc phát sinh nhằm chế NN.b. Sai vì theo khoản 2 điều 4 luật cán bộ công chức 2008 thì

người làm việc trong bộ máy lãnh đạo, quản lý của đơn vị sự
thực hiện chức năng quản lý HCNN
nghiệp công lập cũng là công chức.
Chủ yếu là CQ HCNN
Các CQĐềcósốthẩm
23. quyền ban hành
VBQPPL
đều
có thẩm
ban hành chính.
Câu 1. Phân
tích k.quyền
niệm p.luật
hành VBCâu
là nguồn
của
luật
HC
2. Các khẳng định sau đây đúng hay sai, tại sao:
a. Trong mọi trường hợp kỷ luật công chức đều phải
thành
lập hội đồng công chức.
- Chủ trương, biện pháp
Chỉ là các
QPPLHC
b. Các biện pháp xử lý hành chính luôn được áp dụng
- Quy tắc xử sự chung (QPPL)
đối với người vi phạm hành chính.
Trả lời:
- Mệnh lệnh HC cụ thể (áp dụng những

Câu 1 : Phân tích khái niệm quan hệ pháp luật hành chính.
quy tắc xử sự)
Quan hệ PL hành chính là qhệ xh phát sinh trong hoạt động
Có nhiều hình thức khác nhau (VB và hành vi), Chỉ có 1quản
hình lý
thức
duy nhất
là VB
HCNN
đc các
QPPL HC điều chỉnh giữa các chủ thể
cụ thể:
mang quyền và nghĩa vụ đối với nhau theo quy định của PL
hành chính.
- QĐHC chủ đạo: NQ của CP
Là một dạng cụ thể của qhpl, QHPLHC mang đầy đủ các đặc
- QĐ quy phạm: NĐ, TT, CT
điểm của QHPL. Chúng là những QHXH được quy phạm PL
điều chỉnh. Đồng thời, quyền và nghĩa vu cuả các bên trong
- QĐ áp dụng: QĐ; công văn; kết luận;
qhệ có tính chất tuương ứng với nhau. Bên cạnh nhưng đặc
thông báo
điểm chung đó, QHPLHC còn có nhưng đặc điểm riêng đó là :
- Hành vi của chủ thể quản lý (không
 Quyền và nghĩa vụ của các bên trong QHPLHC gắn với
phải VB)
hoạt động QLHCNN;
QĐHC có số lượng nhiều vì số lượng công việc Số lượng VB
hơn so vớicó
QĐHC

 ít QHPLHC
thể phát sinh do yêu cầu hợp pháp của bất
cần giải quyết của các CQHC vô cùng lớn, nhu
kỳ bên nào, sự thoả thuận của bên kia ko phải là đk bắt
cầu giải quyết là thường xuyên, liên tục
buọc để hình thành quan hệ PLHC
trong QHPLHC NN phải là chủ thể đc sử dụng
Ban hành để cụ thể hóa và triển khai VB là Là cơ sở để banMột
hànhbên
QĐHC
nguồn của luật HC
QLNN- chủ thể này trong QHPLHC được gọi là chủ
thể bắt
QĐHC có nhiều dạng, trong đó QĐ chủ đạo và Đều áp dụng nhiều
lần buộc.
 Phần lớn các tranh chấp phát sinh trong QHPLHC do
QĐ quy phạm thì áp dụng nhiều lần, còn QĐ
áp dụng thì chỉ áp dụng 1 lần
cơ quan HCNN giải quyết ,theo thủ tục HC.




Bên vi phạm nghĩa vụ trong QHPL HC phải chịu trahc
nhiệm pháp lý trước NN chứ ko phải bên kia của
QHPLHC.

Đề số 24.
Câu 1. Phân tích khái niệm tổ chức xã hội.
Câu 2. Các khẳng định sau đây đúng hay sai, tại sao:

a. Công chức có quyền từ chối thi hành quyết định trái
pháp luật của cấp trên.
b. Công dân có quyền đưa ra yêu cầu hợp pháp làm
phát sinh quan hệ pháp luật hành chính.
Trả lời:
Câu 1. Khái niệm tổ chức xã hội:
Tổ chức xã hội là hình thức tổ chức tự nguyện của công
dân, tổ chức VN có chung mục đích tập hợp, hoạt động theo
PL và theo Điều lệ, không vì mục đích lợi nhuận nhằm đáp ứng
lợi ích chính đáng của các thành viên và tham gia vào quản lý
NN, quản lý XH.
Về chính trị, tổ chức XH là chỗ dựa của chính quyền nhân dân,
ngoài ra còn giúp tăng cường khả năng hoạt động kinh tế - xã
hội của công dân.
Đặc điểm của tổ chức XH:
- Hình thành trên nguyên tắc tự nguyện của những thành viên
cùng chung một lợi ích hay cùng giai cấp, nghề nghiệp, sở
thích…
- Nhân danh chính tổ chức mình để tham gia hoạt động QLNN
(nhân danh NN chỉ trong một số TH đặc biệt)
- Hoạt động tự quản theo quy định của PL và điều lệ do các
thành viên trong tổ chức xây dựng.
- Hoạt động không nhằm mục đích lợi nhuận mà nhằm bảo vệ
quyền và lợi ích hợp pháp của các thành viên.
Câu 2. Khẳng định đúng sai:

a. Công chức có quyền từ chối thi hành quyết định trái
pháp luật của cấp trên.
SAI. Khoản 5, điều 9, Luật Cán bộ, công chức quy định nghĩa
vụ của cán bộ, công chức trong thi hành công vụ: “Chấp hành

quyết định của cấp trên. Khi có căn cứ cho rằng QĐ đó là trái
PL thì phải kịp thời báo cáo bằng VB với người ra QĐ; TH
người ra QĐ vẫn QĐ việc thi hành thì phải có VB và người thi
hành phải chấp hành nhưng ko chịu trách nhiệm về hậu quả của
việc thi hành, đồng thời phải báo cáo cấp trên trực tiếp của
người ra QĐ. Người ra QĐ phải chịu trách nhiệm trước PL về
QĐ của mình.”
b. Công dân có thể đưa ra yêu cầu hợp pháp làm phát
sinh quan hệ pháp luật hành chính.
ĐÚNG. Công dân có quyền đưa ra yêu cầu, đề nghị, khiếu nại,
tố cáo.. xuất phát từ yêu cầu đảm bảo tính khách quan, đúng
pháp luật của các hành vi QLHCNN hoặc đảm bảo các quyền
và lợi ích hợp pháp của họ. VD: yêu cầu được đký kết hôn hợp
pháp; yêu cầu được đăng ký tạm trú, tạm vắng hợp pháp…
Đề số 25.
Câu 1. Phân tích các yêu cầu đối với hoạt động áp dụng quy
phạm pháp luật hành chính.
Câu 2. Các khẳng định sau đây đúng hay sai, tại sao:
a. Mọi hành vi không chấp hành quy phạm pháp luật
hành chính đều dẫn tới việc áp dụng quy phạm pháp luật hành
chính.
b. Ban thanh tra nhân dân là cơ quan hành chính nhà
nước thực hiện hoạt động thanh tra.
Trả lời:
Câu 1 : Phân tích các yêu cầu đối với hoạt động áp dụng qui
phạm pháp luật hành chính
Áp dụng QPPLHC là việc các chủ thể có thẩm quyền căn cứ
vào yêu cầu của QPPLHC có những hành vi nhất định nhằm



giải quyết những công việc cụ thể hoặc cướng chế đối tượng
quản lý phải thực hiện 1 hành vi nhất định trong quản lý
HCNN do đó áp dụng QPPLHC là sự kiện pháp lý hành chính
có thể làm phát sinh, thay đổi hay chấm dứt 1 quan hệ PL nào
đó.
Các yêu cầu:
1. Phải đúng với nội dung, mục đích của QPPL được áp
dụng (cần có tính khả thi)
Ví dụ : Ở các tỉnh miền núi khó thu được tiền phạt
VPGT => ko khả thi.
2. Phải được thực hiện bởi những chủ thể có thẩm quyền
(Tuỳ thuộc quy định cụ thể của PL…. mỗi chủ thể
QLHC chỉ có thẩm quyền áp dụng 1 số QPPL HC. Ví
dụ: Chánh thanh tra bộ có thẩm quyền áp dụng các
QPPLHC để ra quyết định xử phạt VPHC nhg Bộ
trưởng lại ko có thẩm quyền này)
3. Phải đúng thủ tục do pháp luật quy định (Các công việc
cụ thể cần phải áp dụng QPPLHC đểu phải thưc hiện
theo TTHC)
4. Áp dụng QPPLHC phải áp dụng đúng thời hạn và thơì
hiệu do Luật quy định (vì các công việc cụ thể cần phải
áp dụng QPPLHC có số lượng lớn, phát sinh thg xuyên
ở nhg phạm vi và quy mô khác nahu nên PL cần quy
định cụ thể về thời hiệu, thời hạn giải quyết các công
việc đó để đảm bảo các điều kiện cần thiết cho công tác
áp dụng pháp luật (như bố trí nhân sự, thu thập thông
tin) kịp thời lợi ích của NN, quyền và lợi ích hợp pháp
của các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan)

5. Kết quả áp dụng QPPLHC phải được công khai và

được thực hiện bằng văn bản ( vì bằng văn bản mới
thanh tra, kiểm tra được)
6. Quyết định áp dụng QPPLHC phải được các đối tượng
có liên quan tôn trọng và được bảo đảm thực hiện trên
thực tế.
Đề số 27.
Câu 1. Phân tích khái niệm thủ tục hành chính?
Câu 2. Các khẳng định sau đây đúng hay sai, tại sao:
a. Năng lực hành vi của cá nhân chỉ phụ thuộc vào độ
tuổi và tình trạng sức khỏe cá nhân đó
b. Mọi vi phạm hành chính đều là hành vi trái quy
phạm pháp luật hành chính.
Trả lời:
Câu 1. Khái niệm thủ tục hành chính:
Thủ tục hành chính, theo tinh thần các văn kiện của Đảng và
các VBPL, có nội dung rất rộng, bao gồm:
- số lượng các hoạt động cụ thể cần thực hiện để tiến hành
những hoạt động quản lý nhất định;
- trình tự của các hoạt động cụ thể, mối liên hệ giữa những hđ
đó;
- nội dung, mục đích của các hđ cụ thể;
- cách thức tiến hành, thời hạn tiến hành các hoạt động cụ thể;
Như vậy, TTHC là cách thức tổ chức thực hiện hđ QLHCNN
theo đó CQ, cán bộ, công chức thực hiện nhiệm vụ , cá nhân, tổ
chức thực hiện quyền, nghĩa vụ theo quy định của PL trong quá
trình giải quyết các công việc của QLHCNN.
Đặc điểm của TTHC:
- TTHC là thủ tục thực hiện các hoạt động QLNN hay TTHC
được thực hiện bởi các chủ thể QLHCNN;



- TTHC do QPPLHC quy định (quy phạm nội dung quy định
trực tiếp quyền và nghĩa vụ của chủ thể & quy phạm thủ tục
quy định cách thức thực hiện quy phạm nội dung);
- TTHC có tính mềm dẻo, linh hoạt.
Câu 2. Khẳng định đúng sai:
a. Năng lực hành vi của cá nhân chỉ phụ thuộc vào độ tuổi và
tình trạng sức khỏe của cá nhân đó.
SAI. Trình độ đào tạo, khả năng tài chính cũng là điều kiện để
xác định năng lực hành vi hành chính của cá nhân đối với một
số loại QHPLHC nhất định. VD: Công dân VN phải có trình độ
cử nhân Luật mới được tuyển chọn và bổ nhiệm làm thẩm
phán (khoản 1, điều 5, pháp lệnh thẩm phán và hội thẩm tòa án
nhân dân năm 2002, sửa đổi bổ sung năm 2011); cá nhân phải
có số lượng vốn nhất định mới được thành lập doanh nghiệp
mà PL đòi hỏi phải có vốn pháp định (khoản 7, điều 4, luật
doanh nghiệp năm 2005 đã được sửa đổi bổ sung...)
b. Mọi vi phạm hành chính đều là hành vi trái quy phạm pháp
luật hành chính.
Đề số 28.
Câu 1. Phân tích mặt chủ quan của vphc?
Câu 2. Khi nào người có thẩm quyền được giải quyết như sau?
a. Xử phạt vphc bằng hình thức cảnh cáo?
b. Áp dụng độc lập biện pháp khắc phục hậu quả trong
xử phạt vphc?
Trả lời:
Câu 1. Phân tích mặt chủ quan của vi phạm HC.
KN vi phạm HC (K1 Đ2 Luật xử lý VPHC 2012): VPHC là
hành vi có lỗi do cá nhân, tổ chức thực hiện, vi phạm quy định
của PL về quản lý NN mà không phải là tội phạm và theo quy

định của PL phải bị xử phạt vi phạm HC.

Mặt chủ quan của vi phạm HC: Dấu hiệu bắt buộc là dấu
hiệu lỗi của chủ thể vi phạm. Vi phạm HC phải là hành vi có
lỗi thể hiện dưới hình thức cố ý hoặc vô ý. Người thực hiện
hành vi phải trong trạng thái có đầy đủ khả năng nhận thức và
điều khiển hành vi của mình. Nếu chủ thể thực hiện hành vi ở
trong tình trạng không có khả năng nhận thức hoặc điều khiển
hành vi thì không có vi phạm xảy ra.
Trong một số trường hợp, dấu hiệu mục đích là dấu hiệu
bắt buộc của một số loại vi phạm HC.
Động cơ và mục đích là hai dấu hiệu không bắt buộc trong
VPHC nhưng có những trường hợp đặc biệt nếu không có dấu
hiệu này thì cũng không có hành vi VPHC.
Câu 2. Khi nào người có thẩm quyền được giải quyết như
sau:
a. Xử phạt vi phạm HC bằng hình thức cảnh cáo: Trong
2 trường hợp: Đối với tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm
được VBPL quy định là có thể áp dụng hình thức xử phạt cảnh
cáo, là VPHC nhỏ, lần đầu, có tình tiết giảm nhẹ theo quy định
tại Đ9 Luật xử lý vi phạm HC 2012; Đối với mọi hành vi
VPHC do người chưa thành niên từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi
thực hiện.
b. Áp dụng độc lập biện pháp khắc phục hậu quả trong
xử phạt vi phạm HC: Khi đảm bảo các điều kiện sau: Chỉ được
áp dụng khi VBPL về xử phạt HC cho phép áp dụng đối với
VPHC cụ thể đó; Khi áp dụng phải tuân thủ triệt để PL về thẩm
quyền, thủ tục áp dụng.
Đề số 30
Câu 1. Phân biệt chấp hành với áp dụng qui phạm pháp luật

hành chính
Câu 2. Các khẳng định sau đây đúng hay sai, tại sao:


a. Tất cả các cơ quan hành chính nhà nước đều do cơ
quan quyền lực nhà nước cùng cấp lập ra.
b. Ngoài những quyền và nghĩa vụ gắn liền với quốc
tịch, người nước ngoài ở Việt Nam có tất cả quyền và nghĩa vụ
khác như công dân Việt Nam
Trả lời:
Câu 1 : Phân biệt chấp hành với áp dụng quy phạm pháp
luật hành chính
Tiêu chí
Chấp hành QPPLHC
Khái niệm
Là việc các cơ quan NN, tổ chức, cá nhân
tuân thủ, chấp hành theo đúng yêu cầu của
QPPLHC

Biểu hiện
Chủ thể
Kết quả pháp lý
Các trường hợp

Câu 2. Các khẳng định sau đúng hay sai? Tại sao?
a. Kết quả hoạt động áp dụng qpplhc luô thể hiện bằng
văn bản?
b. Hoạt động qlhcnn chỉ được thực hiện bởi cơ quan
qlhcnn?
Trả lời:

Câu 1. Trách nhiệm kỷ luật của công chức.

Áp dụng QPPLHC
KN trách nhiệm kỉ luật của công chức: Là trách nhiệm
pháp

CQ, tổchức,
chứccácónhân
thẩm quyền áp dụng đối với CC vi
Là việc các cơdo
quan,tổ
phạm
việc thực
hiệnvào
nghĩa
vụ của CC, vi phạm nhãng việc CC
có thẩm
quyền
căn cứ
những
không
và viquyết
phạmcác
PL bị TA tuyên là có tội hoặc bị
QPPLHC
hiệnđược
hànhlàm
để giải
CQ cụ
có thể

thẩm
quyền
luận
bằng văn bản về hành vi vi phạm
công việc
phát
sinhkết
trong
hoạt
PL.
động QLHC
NN theo quy định của
PL
Trách nhiệm kỉ luật của công chức được PL quy định cụ thể
Thông qua hành vi hành động hoặc ko Luôn luôn bằng hành vi hành động
như sau:
hành động
Cơ sở
lý: Căn
cứNN,
vào Luật CB, CC năm 2012 và các
Các cơ quan nhà nước, tổ chức, cá nhân
Cơ quan NN,
cánpháp
bộ công
chức
vănvà
bảntổhướng
thi NN
hành.trao

cá nhân
chức dẫn
được
quyền
Cơ sở truy cứu trách nhiệm kỉ luật: Là hành vi vi phạm PL
Có thể làm phát sinh hoặc ko làm phát sinh Luôn của
làm CC
phát sinh, thay đổi hoặc
1 QHPLHC
chấm dứt 1 QHPLHC cụ thể.
Thủ tục xử lý kỉ luật: Tạm đình chỉ công tác, thời hạn đình
Khi chủ thể tham gia thực hiện đúng những
chỉ công tác không quá 15 ngày, trường hợp cần thiết có thể
hành vi mà QPPLHC cho phép
kéo dài thêm nhưng không quá 15 ngày.
Khi chủ thể tham gia thực hiện đúng những
Thẩm quyền xử lý kỉ luật: Trường hợp người vi phạm là
hành vi mà QPPLHC buộc phải thực hiện.
lãnh đạo thì người có thẩm quyền xử lý kỉ luật là người bổ
Khi chủ thể tham gia ko thực hiện những
hành vi mà QPPLHC ngăn cấm.

Đề số 36.
Câu 1. Trách nhiệm kỉ luật công chức?

nhiệm người đó. Trường hợp người vi phạm không phải là lãnh
đạo thì thẩm quyền xử lý kỉ luật thuộc về người đứng đầu CQ,
tổ chức quản lý CC đó.



Thời hạn, thời hiệu xử lý kỉ luật: Thời hạn xử lý kỉ luật là 2
tháng, phức tạp là 4 tháng. Thời hiệu xử lý kỉ luật là 2 năm kể
từ khi có hành vi vi phạm.
Hậu quả: Đối với CC là lãnh đạo có 6 hình thức: Khiển
trách, cảnh cáo, hạ bậc lương, giáng chức, cách chức, buộc thôi
việc. Đối với CC không là lãnh đạo có 4 hình thức: Khiển
trách, cảnh cáo, hạ bậc lương, buộc thôi việc. Ngoài ra có thể
phải chịu các hậu quả khác.
Đề số 37
Câu 1. Các nguyên tắc xây dựng và thực hiện thủ tục hành
chính?
Câu 2. Các khẳng định sau đây đúng hay sai, tại sao:
a. Công chức khi bị truy cứu trách nhiệm hình sự thì ko
bị truy cứu trách nhiệm kỷ luật về cùng một hành vi vi phạm
pháp luật.
b. Tất cả các cá nhân có thẩm quyền xử phạt vi phạm
hành chính đều có quyền ra quyết định cưỡng chế thi hành
quyết định xử phạt do mình ban hành.
Trả lời:
Câu 1 : Các nguyên tắc xây dựng và thực hiện thủ tục hành
chính
a. Nguyên tắc pháp chế
Chỉ có CQNN có thẩm quyền mới có quyền định ra thủ
tục hành chính.
Chỉ có cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền mới có
quyền thực hiện thủ tục HC và thực hiện thủ tục trong
phạm vi thẩm quyền do PL quy định
Thủ tục HC phải đươc thực hiện đúng PL. Về mặt lý
thuyết tất cả các thủ tục HC được PL quy định đều là


cần thiết và là quy trình hợp lý nhất để thực hiện các
hoạt động qủan lý trên thực tế ngay cả khi các thủ tục
HC đa trở nên ko phù hợp do nhận thức về quản lý hay
thực tiễn quản lý thay đổi thì các chủ thể thực hiện thủ
tục cũng ko được tuỳ tiện thay đổi hay bỏ qua.
b. Nguyên tắc khách quan
Việc định ra Thủ tục HC phải xuất phát từ nhu cầu
khách quan của hoạt động quản lý nhằm đưa ra quy
trình hợp lý, thuận tiện nhất, mang lại kết quả cao nhất
trong quản lý.
Khi thực hiện thủ tục HC ở tất cả các khâu, cac bước
các giai đoạn đều phải dựa trên những căn cứ khoa học.
Những kết luận, quyết định đựơc đưa ra phải phù hợp
với quy luật khách quan về sự tồn tại, vận động của các
sự việc hiện tượng các lĩnh vực xã hội.
c. Nguyên tắc công khai, minh bạch
Trong trường hợp cần thiết NN tạo điều kiện có những
đối tượng thực hiện thủ tục đóng góp ý kiến.
Thủ tục HC phải được công bố cho người thực hiện thủ
tục biết để có thể thực hiện dễ dàng.
Công khai hoá quá trình thực hiện thủ tục để : - về phía
cá nhân , tổ chức,chủ thế biết thủ tục đã thực hiện đến


gđ nào để chủ động thực hiện quyền và nghĩa vụ theo
quy định của PL.
-Về phía NN : tạo đk cho hoạt động kiểm tra, giám sát
trg BMNN thuận lợi, phân định trách nhiệm rõ rang.
d.Nguyên tắc đơn giản, tiết kiệm, nhanh chóng, kịp thời
Các thủ tục HC cần được xd và thực hiện xuất phát từ

yêu cầu khach quan của hoạt động quản l. Mỗi thủ tục
HC chỉ bao gồm những khâu, những bước, những giai

Nếu vi phạm PL thì bất kể chủ tể nào trong TT cũng phải chịu
trách nhiệm pháp lý về hành vi của mình.
Câu 2. Các khẳng định sau đây đúng hay sai, tại sao:
a. Đúng vì theo khoản 3 điều 79 luật cán bộ, công chức
thì công chức nếu bị tòa án tuyên phạt tù mà không được
hưởng án treo thì đương nhiên bị buộc thôi việc hoặc thôi giữ
chức vụ đang đảm nhiệm (cách chức, giáng chức) mà buộc thôi
việc và cách chức, giáng chức cũng là hình thức xử lý kỷ luật
đối với công chức.

nâng cao hiệu quả quản lý

Đề số 40.
Câu 1. Trách nhiệm kỷ luật của viên chức.
Câu 2. Các khẳng định sau đây đúng hay sai, tại sao:
a. Độ tuổi thấp nhất mà các nhân được coi là có năng
lực hành vi hành chính là đủ 14 tuổi.
b. Luật cán bộ, công chức vừa là quyết định hành chính,
vừa là nguồn của luật hành chính.
Trả lời:

-Ko nên tuyệt đối hoá nguyên tắc đơn giản

Câu 1. Trách nhiệm kỷ luật của viên chức.

NN khuyển khích ứng dụng các thành tựụ KHKT vào


KN trách nhiệm kỉ luật của viên chức: Là hậu quả pháp
lý bất lợi mà chủ thể có thẩm quyền áp dụng đối với VC vi
phạm kỉ luật VC.

đoạn với sự tham gia của những chủ thể thực sự cần
thiết để cho việc thực hiện thủ tục ko bị lãng phí thời
gian, trí tệ, công sức vào những hoạt động ko thiết
thực. Như vâỵ TT HC vừa dễ thực hiện vừa góp phần

quản lý như các thủ tục hải quan, khai thuế….=> thuận
tiện, chính xác và tiết kiệm.
e.Nguyên tắc bình đẳng trước pháp luật của các bên tham
gia thủ tục HC
Mỗi bên đều có thể làm xuất hiện thủ tục HC bằng việc đưa ra
yêu cầu hợp pháp của bên kia.
Mỗi bên đều có quyền và nghĩa vụ do PL quy định, NN tạo đk
và đưa ra những bảo đảm như nhau cho các bên thực hiện
quyền và nghĩa vụ

Trách nhiệm kỉ luật của viên chức được PL quy định cụ thể
như sau:
Cơ sở pháp lý: Căn cứ vào Luật VC và các văn bản hướng
dẫn thi hành.
Cơ sở truy cứu trách nhiệm kỉ luật: Là hành vi vi phạm PL
của VC


Thủ tục xử lý kỉ luật: Họp kiểm điểm VC vi phạm kỉ luật;
Thành lập và họp hội đồng kỉ luật VC (trừ trường hợp VC bị
TA kết án); Ra quyết định kỉ luật.

Thẩm quyền xử lý kỉ luật: Đối với VC quản lý: Chủ thể có
thẩm quyền bổ nhiệm; Đối với VC không giữ chức vụ quản lý:
Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập quản lý VC vi
phạm; VC biệt phái: CQ, tổ chức tiếp nhận xử lý kỉ luật.
Thời hạn, thời hiệu xử lý kỉ luật: Thời hạn xử lý kỉ luật là 2
tháng, phức tạp là 4 tháng. Thời hiệu xử lý kỉ luật là 2 năm kể
từ khi có hành vi vi phạm.
Hậu quả: Đối với VC quản lý có 4 hình thức: Khiển trách,
cảnh cáo, cách chức, buộc thôi việc. Đối với VC không giữ
chức vụ quản lý có 3 hình thức: Khiển trách, cảnh cáo, buộc
thôi việc.
Câu 2. Các khẳng định sau đây đúng hay sai, tại sao:
a. Sai vì 14 chỉ là độ tuổi nhỏ nhất có năng lực hvhv
trong quan hệ plhc về xử phạt hành chính, còn trong quan hệ
plhc khác thì độ tuổi có năng lực hvhc có thể là ít hơn 14. Ví
dụ như trong quan hệ plhc về áp dụng biện pháp đưa vào
trường giáo dưỡng thì công dân chỉ cần đủ 12 tuổi đã được coi
là có năng lực hành vi hành chính bị áp dụng biện pháp này.
b. Sai Vì luật hành chính là văn bản luật do QH ban
hành, trong đó có chứa các quy phạm plhc làm căn cứ để xây
dựng và ban hành các quyết định hành chính nên nó được coi
là nguồn của quyết định hành chính chứ k thể là quyết định
hành chính được. Mặt khác dựa vào đặc điểm của qđhc thì
qđhc luôn có tính dưới luật, được ban hành để cụ thể hóa, chi
tiết hóa và hướng dẫn thi hành luật cho nên đã là luật thì không
thể là qđhc.

Đúng sai:
Đề 7.
1.Quan hệ plhc không phát sinh giữa 2 cơ quan hcnn cùng cấp.

Sai vì có qhplhc phát sinh giữa cqhc có thẩm guyền chung với
cqhc có thẩm quyền chuyên môn (chphủ với cơ quan ngang bộ)
2.Chủ thể qlhc cũng đồng thời là chủ thể qlnn. Đúng vì qlnn
bao gồm quản lý trong lĩnh vực lp,tp, hành chinhsvaayj qlhcnn
cũng là hình thức qlnncho nên chủ thể qlhcnncungx chính là
chủ thể qlnn.
Đề 48.
1 cán bộ công chức chỉ phải thực hiện theo những quy định của
pháp luật về cán bộ công chức khi đang còn là cán bộ công
chức. Sai khoản 2 điều 19 luật cbcc.



×