Tải bản đầy đủ (.ppt) (30 trang)

XỬ LÝ NƯỚC SINH HOẠT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.22 MB, 30 trang )

Giới thiệu về nước thải
sinh hoạt


Lượng nước định mức của xưởng nước thải sinh hoạt
Danh mục

Kỳ 1

Đơn vị

Kỳ 2

Dãy A/B/C/D

Dãy
F/G/H/J

K/L/M/N

Ký túc nhân viên Người

3744

932

3744

Sở chiêu đãi

Ngườ



403

---

---

Tổng cộng

Ngườ

---

Ký túc

8823

Lượng nơcs mỗi người L/ngày
dùng

Lượng nước thải
mỗi kỳ

M3/ngày

Lượng nước định mức M3/ngày
Lượng xử lý theo thiết kế

M3/ngày


Lượng xử lý lớn nhất

M3/ngày





200
749

1016
1765
2400
2880

1. 依營建部規劃與興建進度,第一期員工宿舍有四棟
(A,B,C,D) ,每棟五層,人數 3744 人作規劃。
2. 招待所一棟,地上九層,以 403 人作規劃。
3. 主管級宿舍四棟,每棟五層,每棟以 233 人作規劃。
3


Xử lý bùn hoạt tính theo cách truyền thống

Bể lắng lần đầu

Nguồn
nước


Bể lắng lại

Nước đã
qua lắng

Bồn sục khí

Bùn hồi lưu

Xả bùn
Xử lý bùn


SEQUENCE BATCH REACTOR(dùng bùn hoạt tính
theo trình tự ngắt quãng)
Mạt sắt
Nguồn
nước
thải

T.bị lọc rác
thô, rác tinh

Giếng
tập
trung
nước

Bể
điều

tiết

Nước đã lọc
tầng trên

Nước đã lọc

Bột Cl2

Bể sục khí
SBR

Bể
khử
độc

Bể
chứa
nước

nước

Bể bùn đặc

Máy
thoát
nước

Bồn chứa
bùn

dạng
bánh

Vận
chuyển
bùn
dạng
bánh


Giới thiệu hệ thống SBR
• Toàn xưởng nước


SBR V.S.
Thứ tự

tên

phương pháp dùng bùn hoạt tính

Đơn vị

Phương pháp dùng bùn
hoạt tính truyền thống

Phương pháp
SBR

M3/ngà

y

2,500

2,400

1

Lượng nước xử lý

2

Chiếm diện tích

M2

1,518

3

Giếng tập trung nước

M3

200

150

4


Bể điều tiết

M3

2,000

1,250

5

Bể sục khí

M3

2,000
(1bể)

2,800
(4bể)

6

Bể lắng lần đầu

M3

71(1bể)

---


7

Bể lắng lại

M3

704(1bể)

---

8

Bể khử đọc

M3

88

115

9

Bể bùn đặc

M3

100

245


10 Máy thoát nước

KG/
H

200

100

1,090

Giải thích
1.Phương pháp dùng bùn hoạt
tính truyền thống:
(1)Xưởng nước thải dùng
bùn hoạt tính chiếm diện
tích1,518M2

2.dùng phương
phápSBR :
(1)Xưởng nước thải

của
Formosa hà tĩnh chiếm diện
tích 1,090M2

(2)Bể sục khí
SBR(700M3)
4bể=2,800M3
(3)Phương pháp SBR

không cấn thiết kế
bơm hồồ
i lưu bùn và
máy cạo bùn


Trình tự xử lý SBR
Giải thích : phương pháp xử lý này có 4
bước: nước vào (hỗn hợp)→sục
khí→lắng(xả bùn)→xả nước(khử
độc).đưa nước 1 giờ,sục khí 5 giờ,lắng 5
giờ,xả nước 1 giờ,tổng cộng có 4 bể sục
khí, mỗi bể mỗi ngày chạy 3 lần xử lý.

Nước thải

Nước vào

Nước ra

Hỗn
hợp

Để không

Bùn thừa
Xả nước

Sục
khí


Lắng


Chất lượng nước thực tế sau khi xử lý
Chất lượng nước sau xử lý

Tiêu chuẩn VN

Một số bệnh viện ở
Đài Loan

Một số khu công nghiệp
ở VN

Giá trị thực tế

Giá trị thực tế

-

6.98

6.98

5~9

BOD

mg/L


3.7

18

50

SS

mg/L

6.2

3.66

100

12.2

540

5,000

Tên
pH

Trực khuẩn đại
tràng

Đơn vị


NPN/
100ml

QCVN 14:2008/BTNMT


Chất lượng nước ở cửa vào

Mẫu nước vào

Mẫu nước ra sau khi xử lý

COD(mg/L)

1000~1200

COD(mg/L)

<50

S.S. (mg/L)

200~250

S.S. (mg/L)

<20

PH


6~8

PH

6.5~7.5


Ưu điểm của SBR
Kỹ thuật chính của SBR là bể phản ứng SBR, bể này có các chức năng như
bình quân hóa(làm cho nước chảy đều), lắng qua,thoái biến sinh vật, lắng lại.
Bể không có hệ thống hồi lưu bùn. Quy trình xử lý SBR có những ưu điểm
sau:
1.Là quy trình xử lý lý tưởng làm nâng cao hiệu quả phản ứng sinh hóa,
những khí không cần thiết và khí tốt ở trong bể ở trạng thái trao đổi nhau
nên hiệu quả lọc sạch tốt.
2. Hiệu quả vận hành ổn định, nước bẩn sẽ được lắng xuống ở trạng thái tĩnh
lý tưởng, cần lượng thời gian ngắn, hiệu quả cao, chất lượng nước đầu ra tốt.
3. Chịu được va đập: trong bể có nước ứ đọng, nước này có tác dụng pha
loãng, hòa hoãn nước bẩn,, nên có hiệu quả trong việc chống lại sự va chạm
giữa nước và chất bẩn hữu cơ


4. Nước thải trong quá trính xử lý này có thể căn cứ vào chất lượng nước,
lượng nước để tiến hành điều chỉnh, vận chuyển linh hoạt
5. Thiết bị xử lý ít, cấu tạo đơn giản, thuận tiện cho việc vận hành và bảo
dưỡng
6.Thoát nito và khử photpho: phương thức vận hành và điều khiển thích
hợp, thực hiện trao đổi oxy ở các trạng thái có thông không khí, thiếu oxy
và không thông không khí, có hiệu quả thoát nito và khử photpho rất tốt.

7.Quy trình xử lý đơn giản, giá thành thấp. Thiết bị chính chỉ có 1 thiết bị
phản ứng ngắt quãng hình khối
không có 2 bể lắng, không có hệ thống hồi lưu bùn, sắp xếp ngắn gọn chặt
chẽ, tiết kiệm diện tích


Giới thiệu hệ thống thiết bị
Hệ thống ống nước vào

BACK PFD


Giới thiệu hệ thống thiết bị
Lưới chắn

Thiết bị hồng ngọai đo mức nước
Giải thích chức năng :
Hệ thống sàn chắn bùn dùng để trừ
khử chất thải như những chất rắn
lớn ở trong nước thải như những
tấm vải rách, cành cây,vật thô, để
tránh tạo ta hiện tượng tắc nghẽn
đường ống, thiết bị,tắc nghẽn đường
nước chảy đồng thời làm cho thiết
bị hút nước làm việc thuận lợi.ở
hình vẽ là 1 lưới chắn bằng tay,việc
kiểm tra sữa chữa thuận tiện,nhưng
mà không hiệu quả với khử những
chất trôi nổi nhỏ.phải định kỳ dùng
thiết bị cào để vệ sinh sạch, thông

các lỗ bị tắc.
BACK PFD


Bể điều tiết

Giới thiệu hệ thống thiết
bị

調節池

Chức năng :
1.Có chức năng dự trữ và cung
cấp nguồn nước thải với lưu
lượng không giống nhau, đồng
thời điều chỉnh độ PH thích
hợp.
2.Cung cấp nguồn không gian
đủ để dòng nước chảy vào và
các chất hữu cơ trong nước có
thể chảy đều.Cung cấp 1 lưu
lượng nhất định để cho các thị bị
vận hành không bị quá tải, tránh
hiện tượng các thành phần có
hại chảy vào trong hệ thống xử
lý.
3. Đồng thời có 1 bơm để khuấy
có tác dụng tuần hoàn nước thải.
BACK PFD



Bể sục (1 ) -ở một số bệnh viện
Mục đích chính là làm tăng
lượng oxy lỏng trong
nước,có lợi cho vi sinh vật
phân giải.quá trình này sẽ
giúp cho lưu lượng và các
chất thải trong nước chảy
đều, làm cho các chất hữu cơ
và những chất bẩn, chất ô
nhiễm tiếp xúc với nhau,tăng
thêm khả năng xử lý hóa
sinh, đồng thời sẽ có máy
khuấy ở phía trên để trộn
đều chất thải


Bể sục khí(2)nước thải Sinh hoạt


Bể sục khí(3)nước thải sinh hoạt


Bể sục khí(3)nước thải sinh hoạt


Máy xả nước tự động 1 ở 1 số bệnh viện
Giải thích chức năng :
Máy thoát nước tự động :
sau khi xử lý sinh hóa xong

thì nước sạch ở bên trên đc
xả ra, phía dưới đáy sẽ có 1
ống mềm nối đến cửa thoát
nước,dùng thiết bị điều
chỉnh mức nước để cài đặt
độ cao của nước cần xả ra,
nước đó sẽ đc đưa đến bể
tiêu độc để tiến hành phản
ứng oxy hóa


Máy thoát nước tự
động (2)

BACK PFD


Bể khử độc
Giải thích:dùng thuốc hóa
học:Al2(SO4)3,Cl2 để làm cho nhưng
thành phần có hại trong nước trở nên
vô hại và ức chế chúng sống ở trạng
thái bị bệnh


Làm vệ sinh những chất bẩn trong đường ống của bể khử độc


Thiết bị để cho Cl2 vào nước thải



Bể bùn
đặc
魯式鼓風機

污泥濃
縮池

Giải thích chức năng :
Khi bùn ở trong bồn sục khí
được đưa đến bể bùn đặc dựa
vào trong lực để tách bùn.nước ở
tầng trên sẽ đc thu về giếng tập
trung nước,bùn ở bên dưới sẽ đc
dùng bơm đưa đến máy thoát
nước để tiến hành thoát nước.
phía dưới đáy sẽ có ống sục khí
để giữ cho bùn ở trạng thái trôi
nổi không bị đông lại tránh hiện
tượng bùn tạo thành bùn thối
rửa, có mùi hôi.


Bồn thuốc hóa học ngưng kết
Giải thích:thuốc ngưng kết cao
phân tử(hạt rắn) sau khi hòa với
nước để đạt đến nồng độ quy định
thì sẽ được chi vào bùn.làm cho
bùn hình thành màn keo hoặc là
ngưng tụ, đông kết lại,thuận lợi cho

quá trình lắng và tách nước.trong
hệ thống xử lý bằng sinh vật thì
dùng polimer ion dương,trong hệ
thống xử lí bằng thuốc hóa học thì
dùng polimer ion âm,hợp chất cao
phân tử nếu đổ lên mặt đất sẽ rất là
trơn dễ bị ngã nên lúc vệ sinh phải
chú ý cẩn thận.
cây khuấy:khuấy đều hỗn
hợp


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×